Thông tư 48/2006/TT-BVHTT của Bộ Văn hoá-Thông tin về việc hướng dẫn một số nội dung quy định tại nghị định 12/2006/NĐ-CP ngày 23/01/2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành luật thương mại về hoạt động mua bán hàng hoá quốc tế và các hoạt động đại lý, mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài

thuộc tính Thông tư 48/2006/TT-BVHTT

Thông tư 48/2006/TT-BVHTT của Bộ Văn hoá-Thông tin về việc hướng dẫn một số nội dung quy định tại nghị định 12/2006/NĐ-CP ngày 23/01/2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành luật thương mại về hoạt động mua bán hàng hoá quốc tế và các hoạt động đại lý, mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài
Cơ quan ban hành: Bộ Văn hoá-Thông tin
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:48/2006/TT-BVHTT
Ngày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Thông tư
Người ký:Phạm Quang Nghị
Ngày ban hành:05/05/2006
Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Thương mại-Quảng cáo

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

tải Thông tư 48/2006/TT-BVHTT

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

THÔNG TƯ

CỦA BỘ VĂN HOÁ - THÔNG TIN SỐ 48/2006/TT-BVHTT NGÀY 05 THÁNG 05 NĂM 2006

HƯỚNG DẪN MỘT SỐ NỘI DUNG QUY ĐỊNH TẠI NGHỊ ĐỊNH 12/2006/NĐ-CP NGÀY 23/01/2006 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH CHI TIẾT THI HÀNH LUẬT THƯƠNG MẠI VỀ HOẠT ĐỘNG MUA BÁN HÀNG HOÁ QUỐC TẾ VÀ CÁC HOẠT ĐỘNG ĐẠI LÝ, MUA, BÁN, GIA CÔNG VÀ QUÁ CẢNH HÀNG HÓA VỚI NƯỚC NGOÀI

 

 

 

- Căn cứ Nghị định 63/2003/NĐ-CP ngày 11/6/2003 của Chính phủ quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hoá - Thông tin;

- Căn cứ Nghị định số 12/2006/NĐ-CP ngày 23/01/2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế và hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài.

Bộ Văn hoá - Thông tin hướng dẫn thực hiện việc xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa thuộc diện quản lý chuyên ngành Văn hóa - Thông tin được quy định tại Phụ lục số 01 (khoản 2, khoản 3 - mục I và khoản 4 - mục II) và Phụ lục số 03 (mục V) ban hành kèm theo Nghị định số 12/2006/NĐ-CP, như sau:

 

A- NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG VỀ QUẢN LÝ HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU THUỘC DIỆN QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH CỦA BỘ VĂN HÓA - THÔNG TIN

 

1. Hàng hóa, thiết bị xuất khẩu, nhập khẩu trong danh mục quản lý chuyên ngành văn hóa - thông tin thuộc lĩnh vực kinh doanh đặc thù được điều chỉnh thông qua các Luật như: Luật Báo chí, Luật Xuất bản, Luật Di sản Văn hóa, các văn bản quy phạm pháp luật khác về văn hoá - thông tin.

2. Đối với hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa chuyên ngành văn hóa - thông tin không nhằm mục đích kinh doanh (phi mậu dịch) thực hiện theo Nghị định số  88/2002/NĐ-CP ngày 07/11/2002 của Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh.

3. Việc công bố, phổ biến tác phẩm ra nước ngoài thực hiện theo Nghị định số 72/2000/NĐ-CP ngày 05/12/2000 của Chính phủ về công bố, phổ biến tác phẩm ra nước ngoài.

4. Việc ghi và sử dụng mã số HS:

4.1- Mã số HS trong Danh mục hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu ban hành kèm theo Quyết định số 82/2003/QĐ-BTC ngày 13/06/2003 của Bộ Tài chính và trong Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi ban hành kèm theo Quyết định số 110/2003/QĐ-BTC ngày 25/07/2003 của Bộ Tài chính nhằm xác định tên gọi, mô tả chủng loại và phân loại mã số hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu. Mã số HS trong Danh mục hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu và Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi không quy định về nội dung hay quyền sở hữu đối với hàng hóa.

Do vậy, việc xác định hàng hoá chuyên ngành văn hoá - thông tin có cùng mã số HS (như sách, báo, phim, băng, đĩa, tác phẩm mỹ thuật, di-vật, cổ vật...) thuộc diện được xuất khẩu, nhập khẩu hay thuộc diện cấm xuất khẩu, nhập khẩu phải căn cứ trên cơ sở thẩm định nội dung hoặc quyền sở hữu đối với hàng hóa.

4.2- Trường hợp sau khi đã thực hiện việc xác định mã số HS của hàng hoá mà vẫn chưa xác định được hàng hoá đó thuộc mã số HS nào trong Biểu thuế xuất nhập khẩu (hoặc hàng hoá đó chưa có mã số HS) thì khi làm thủ tục xuất nhập khẩu phải lấy mẫu hàng hoá đó để tiến hành trưng cầu giám định của cơ quan quản lý chuyên ngành phục vụ cho việc phân loại theo mã HS.

4.3- Về nguyên tắc áp mã số HS:

+ Danh mục hàng hóa thuộc diện quản lý chuyên ngành văn hoá - thông tin được ghi theo đúng mã số HS trong Danh mục hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu và trong Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi (nếu hàng hóa đó có mã số HS). 

+ Việc áp mã số HS để xác định hàng hoá thuộc diện cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu hay được phép xuất khẩu, nhập khẩu cần phải căn cứ theo các quy định cụ thể tại Thông tư này.

 

B- HÀNG HÓA CẤM XUẤT KHẨU, CẤM NHẬP KHẨU THUỘC DIỆN QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH CỦA BỘ VĂN HÓA - THÔNG TIN

I- HÀNG HÓA CẤM XUẤT KHẨU

 

1. Đanh mục:

 

TT

Mô tả hàng hóa

Mã số HS

a.

- Di vật, cổ vật thuộc: Sở hữu toàn dân, sở hữu của các tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội.

- Bảo vật quốc gia thuộc tất cả các hình thức sở hữu

9705; 9706

b.

Các loại văn hóa phẩm thuộc diện cấm phổ biến và lưu

hành tại Việt Nam bao gồm:

- Các loại ấn phẩm (sách, báo, tạp chí, tranh, ảnh, lịch...)

 

 

4901; 4902; 4903

4904; 4905; 4906

4909; 4910; 4911

 

- Các loại băng, đĩa ghi âm, băng đĩa ghi hình, các loại phim, các loại băng từ, đĩa mềm, đĩa quang đã ghi nội dung, các sản phẩm công nghệ khác đã ghi thông tin ở dạng chữ viết, âm thanh: hoặc hình ảnh.

3706; 8524

 

- Tác phẩm mỹ thuật.

9701; 9702; 9703

(Mô tả chỉ tiết mã HS theo phân nhóm 6 và 8 số tại Phụ lục kèm theo)

 

2. Nguyên tắc quản lý:

2.1- Cấm xuất khẩu: di vật, cổ vật thuộc sở hữu toàn dân, sở hữu của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội; bảo vật quốc gia thuộc tất cả các hình thức sở hữu:

- Di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia thuộc sở hữu toàn dân, sở hữu của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội phải được quản lý trong các bảo tàng và không được mua bán, trao đổi, tặng cho (theo quy định tại điều 43 Luật Di sản năm 2001).

- Di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia phải đăng ký và được cấp giấy chứng nhận đăng ký di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia theo quy định tại điều 42 Luật Di sản văn hóa và điều 23 Nghị định số 92/2002/NĐ-CP ngày 11/11/2002 của Chính phủ.

- Căn cứ vào giấy chứng nhận đăng ký di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia để xác định chủ sở hữu thuộc đối tượng sở hữu nào.

2.2- Cấm xuất khẩu: các loại văn hóa phẩm thuộc diện cấm phổ biến và lưu hành tại Việt Nam:

Văn hóa phẩm thuộc diện cấm phổ biến và lưu hành tại Việt Nam là văn hoá phẩm:

- Có nội dung chống lại Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, phá hoại khối đại đoàn kết toàn dân tộc.

- Có nội dung tuyên truyền, kích động chiến tranh xâm lược, gây hận thù giữa các dân tộc và nhân dân các nước, kích động bạo lực, truyền bá tư tưởng phản động, kích động lối sống dâm ô, đồi trụy, hành vi tội ác, tệ nạn xã hội, mê tín dị đoan, phá hoại thuần phong mỹ tục.

- Có nội dung thuộc về bí mật của Đảng, Nhà nước, bí mật quân sự, an ninh, kinh tế, đối ngoại và các bí mật khác do pháp luật quy định.

- Có nội dung thông tin sai sự thật, xuyên tạc lịch sử, phủ nhận thành tựu cách mạng, xúc phạm dân tộc, vĩ nhân, anh hùng dân tộc, vu khống nhằm xúc phạm uy tín của cơ quan, tổ chức, danh dự và nhân phẩm của công dân.

- Văn hóa phẩm vi phạm các quy định về cấm lưu hành, phổ biến tại Việt Nam theo quy định tại Luật Xuất bản, Luật Báo chí, Luật Di sản văn hóa, Pháp lệnh Quảng cáo, các quy định về quyền tác giả trong Bộ Luật Dân sự. Luật Sở hữu trí tuệ và các quy định pháp luật khác của Nhà nước Việt Nam.

 

II- HÀNG HÓA CẤM NHẬP KHẨU

 

1. Danh mục:

Danh mục hàng hoá cấm nhập khẩu và mã HS quy định tại điểm b khoản 1 mục I phần B (các loại văn hoá phẩm thuộc diện cấm phổ biến và lưu hành tại Việt Nam).

2. Nguyên tấc quản lý:

Các loại văn hóa phẩm thuộc diện cấm phổ biến và lưu hành tại Việt Nam là văn hoá phẩm được quy định tại điểm 2.2 khoản 2 mục I phần B.

 

C. HÀNG HÓA ĐƯỢC PHÉP XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU THUỘC DIỆN QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH CỦA BỘ VĂN HÓA - THÔNG TIN.

1. HÀNG HÓA ĐƯỢC PHÉP XUẤT KHẨU

 

1. Danh mục:

TT

Mô tả hàng hoá

Mã số HS

a.

Các loại ấn phẩm (sách, báo, tạp chí, tranh, ảnh, lịch...) không quy định tại điểm b khoản 1 mục I phần B

4901; 4902; 4903

4904; 4905; 4906

4909; 4910; 4911

b

Tác phẩm điện ảnh và sản phẩm nghe nhìn khác được sản xuất trên mọi chất liệu không quy định tại điểm b khoản 1 mục I phần B

3706; 8524

c

Các tác phẩm mỹ thuật thuộc các thể loại được sản xuất trên mọi chất liệu không quy định tại điểm b khoản 1 mục

(Các tác phẩm mỹ thuật là những sản phẩm sáng tạo mỹ thuật, không sản xuất hàng loạt mà chỉ được làm từng sản phẩm một, mỗi tác phẩm có giá trị riêng biệt như: bức tranh, pho tượng, bức phù điêu…)

9701; 9702; 9703

d.

Di vật, cổ vật không thuộc sở hữu toàn dân, sở hữu của các tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội.

9705; 9706

(Mô tả chi tiết mã số HS theo phân nhóm 6 và 8 tại Phụ lục kèm theo)

 

2. Nguyên tắc quản lý:

2.1- Đối với các loại hàng hóa nêu tại điểm a, b, c khoản 1 mục I phần C: được phép xuất khẩu theo nhu cầu, Bộ Văn hóa - Thông tin không cấp giấy phép, không phê duyệt nội dung, số lượng, trị giá sản phẩm xuất khẩu. Thủ tục xuất khẩu giải quyết tại Hải quan.

- Hàng hóa thuộc điểm a, b khoản 1 mục I phần C được xuất khẩu với điều kiện đã được phép sản xuất, phổ biến và lưu hành tại Việt Nam.

- Hàng hóa thuộc điểm c khoản 1 mục I phần C khi xuất khẩu phải có tài liệu chứng minh nguồn gốc rõ ràng, về chủ sở hữu của tác phẩm theo quy định của pháp luật.

2.2- Đối với các loại hàng hoá nêu tại điểm d khoản 1 mục I phần C: khi xuất khẩu phải có giấy phép đưa di vật, cổ vật ra nước ngoài do Bộ trưởng Bộ Văn hóa - Thông tin cấp theo các điều kiện quy định tại điều 25 Nghị định số 92/2002/NĐ-CP ngày 11/11/2002 của Chính phủ.

- Hồ sơ xin cấp giấy phép đưa di vật, cổ vật ra nước ngoài, gồm:

+ Đơn xin phép gửi Bộ trưởng Bộ Văn hoá - Thông tin

+ Giấy chứng nhận quyền sở hữu của chủ sở hữu cũ

+ Hồ sơ đăng ký di vật, cổ vật (giấy chứng nhận đăng ký di vật, cổ vật)

- Cơ quan giải quyết thủ tục cấp phép: Cục Di sản Văn hóa thuộc Bộ Văn hóa - Thông tin.

Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ khi nhận được đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ trưởng Bộ Văn hoá - Thông tin cấp giấy phép đưa di vật, cổ vật ra nước ngoài. Trường hợp từ chối phải nêu rõ lý do bằng văn bản.

Giấy phép đưa di vật, cổ vật ra nước ngoài do Bộ trưởng Bộ Văn hóa - Thông tin cấp là căn cứ để doanh nghiệp làm thủ tục xuất khẩu tại hải quan.

 

II- HÀNG HÓA ĐƯỢC PHÉP NHẬP KHẨU

 

1- Danh mục:

TT

Mô tả hàng hoá

Mã số HS

a.

Các loại ấn phẩm (sách, báo, tạp chí, tranh, ảnh, lịch...) không thuộc diện điều chỉnh của mục II phần B

4901; 4902; 4903

4904; 4905; 4906

4909; 4910; 4911

b.

Tác phẩm điện ảnh và sản phẩm nghe nhìn khác được ghi trên mọi chất liệu không thuộc diện điều chỉnh của mục II phần B

3706; 8524

c.

Hệ thống chế bản và sắp chữ chuyên dùng ngành in.

8442

d.

Máy in các loại (máy in offset, máy in Flexo, Máy in ống đồng)

8440;8443

đ.

Máy photocopy mầu

9009

e.

Thiết bị thu tín hiệu truyền hình từ vệ tinh (TVRO)

8528;8529;8543

g.

 Máy trò chơi điện tử có cài đặt chương trình trả thưởng và thiết bị chuyên dùng cho trò chơi ở sòng bạc

9504

d.

Đồ chơi trẻ em

9501;9502;9503

(Mô tả chi tiết mã HS theo phân nhóm 6 và 8 số tại Phụ lục kèm theo)

 

2- Nguyên tắc quản lý:

2.1- Các loại ấn phẩm (sách, báo, tạp chí, tranh, ảnh, lịch...):

a- Đối với các loại ấn phẩm là báo, tap chí nước ngoài phải được Bộ Văn hoá - Thông tin phê duyệt danh mục báo chí, tạp chí trước khi doanh nghiệp làm thủ tục nhập khẩu.

- Đối tượng được phép nhập khẩu: Doanh nghiệp có chức năng kinh doanh nhập khẩu báo, tạp chí.

- Bộ Văn hoá - Thông tin phê duyệt danh mục các đầu báo, tạp chí nước ngoài xin nhập khẩu trong năm theo đề nghị của doanh nghiệp có chức năng kinh doanh nhập khẩu báo, tạp chí. Doanh nghiệp nhập khẩu phải tổ chức kiểm tra nội dung các ấn phẩm, báo, tạp chí ước ngoài trước khi cho phát hành ra thị trườn Việt Nam, đảm bảo không vi phạm các điều cấm quy định tại Điều 10 của Luật Báo chí và phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung báo, tạp chí mà mình nhập khẩu.

- Cơ quan giải quyết thủ tục phê duyệt danh mục báo, tạp chí nước ngoài nhập khẩu: Cục Báo chí thuộc Bộ Văn hóa - Thông tin.

Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được danh mục báo, tạp chí xin nhập khẩu, Cục Báo chí ra văn bản phê duyệt danh mục.

Danh mục báo, tạp chí do Cục Báo chí phê duyệt sẽ là căn cứ để doanh làm thủ tục nhập khẩu tại hải quan.

b- Đối với các loại ấn phẩm khác (ngoài báo và tạp chí): phải được Bộ Văn hoá - Thông tin xác nhận danh mục xuất bản phẩm nhập khẩu trước khi doanh nghiệp làm thủ tục nhập khẩu.

- Đối tượng được phép nhập khẩu xuất bản phẩm: Doanh nghiệp có giấy phép hoạt động kinh doanh nhập khẩu xuất bản phẩm do Bộ Văn hoá - Thông tin (Cục Xuất bản) cấp.

- Hàng năm, cơ sở nhập khẩu xuất bản phẩm phải gửi đăng ký danh mục xuất bản phẩm cho Bộ Văn hoá - Thông tin trước khi nhập khẩu. Bản đăng ký danh mục xuất bản phẩm nhập khẩu của cơ sở thực hiện theo mẫu số 3 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 11l/2005/NĐ-CP ngày 26/8/2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Xuất bản.

Giám đốc cơ sở nhập khẩu xuất bản phẩm phải tổ chức kiểm tra nội dung xuất bản phẩm nhập khẩu trước khi phát hành ra thị trường Việt Nam, đảm bảo không vi phạm các điều cấm quy định tại Điều 10 của Luật Xuất bản và chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung xuất bản phẩm mà mình nhập khẩu.

- Cơ quan giải quyết thủ tục xác nhận danh mục nhập khẩu xuất bản phẩm: Cục Xuất bản thuộc Bộ Văn hóa - Thông tin.

Trong thời hạn 7 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đăng ký danh mục xuất bản phẩm nhập khẩu hợp lệ. Cục Xuất bản xác nhận việc đăng ký bằng văn bản.

Danh mục đã đăng ký có giá trị đến hết ngày 31 tháng 12 của năm kế hoạch.

Danh mục nhập khẩu xuất bản phẩm do Cục Xuất bản xác nhận sẽ là căn cứ để doanh nghiệp làm thủ tục nhập khẩu tại hải quan.

2.2- Tác phẩm điện ảnh và sản phẩm nghe nhìn khác ghi trên mọi chất liệu:

a- Đối với tác phẩm điện ảnh (ghi trên mọi chất liệu): phải được Bộ Văn hóa - Thông tin phê duyệt nội dung và kế hoạch nhập khẩu trước khi doanh nghiệp làm thủ tục nhập khẩu.

- Đối tượng được phép nhập khẩu: Doanh nghiệp có chức năng kinh doanh nhập khẩu phim, chiếu phim.

- Hồ sơ đề nghị phê duyệt nội dung tác phẩm, gồm:

+ Đơn đăng ký xét duyệt nội dung tác phẩm.

+ Văn bản chứng nhận bản quyền tác giả, nguồn gốc hợp pháp của tác phẩm (nếu văn bản ghi bằng tiếng nước ngoài thì phải được dịch ra tiếng Việt trước khi trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt)

+ Mẫu tác phẩm đề nghị xét duyệt nội dung để nhập khẩu (nếu tác phẩm chứa đụng nội dung bằng tiếng nước ngoài thì phải được dịch ra tiếng Việt trước khi trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt).

- Cơ quan giải quyết thủ tục phê duyệt nội dung: Cục Điện ảnh thuộc Bộ Văn hoá - Thông tin.

Trong thời hạn 7 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ hợp lệ, Cục Điện ảnh sẽ có văn bản trả lời kết quả phê duyệt nội dung tác phẩm.

Văn bản phê duyệt nội dung tác phẩm của Cục Điện ảnh sẽ là căn cứ để doanh nghiệp làm thủ tục nhập khẩu tại hải quan.

b- Đối với các loại sản phẩm nghe nhìn (ghi trên mọi chất liệu) không phải là tác phẩm điện ảnh: Phải được Bộ Văn hoá - Thông tin phê duyệt nội dung trước khi doanh nghiệp làm thủ tục nhập khẩu.

- Đối tượng được phép nhập khẩu: Doanh nghiệp có chức năng kinh doanh nhập khẩu băng, đĩa ca nhạc, sân khẩu hoặc sản phẩm nghe nhìn thuộc các thể loại khác (ghi trên mọi chất liệu) không phải là tác phẩm điện ảnh.

- Hồ sơ đề nghị phê duyệt nội dung sản phẩm, gồm:

+ Đơn đề nghị xét duyệt nội dung sản phẩm.

+ Văn bản chứng nhận bản quyền tác giả, nguồn gốc hợp pháp của sản phẩm (kèm theo văn bản dịch ra tiếng Việt).

+ Mẫu sản phẩm đề nghị xét duyệt nội dung để nhập khẩu (nếu sản phẩm chứa đựng nội dụng bằng tiếng nước ngoài thì phải được dịch ra tiếng Việt trước khi trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt).

- Cơ quan giải quyết thủ tục phê duyệt nội dung: Bộ Văn hoá - Thông tin uỷ quyền cho các Sở Văn hoá - Thông tin phê duyệt.

Trong thời hạn không quá 7 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hoá - Thông tin sẽ có văn bản trả lời kết quả phê duyệt nội dung sản phẩm.

Văn bản phê duyệt nội dung sản phẩm của Sở Văn hoá - Thông tin sẽ là căn cứ để doanh nghiệp làm thủ tục nhập khẩu tại hải quan.

- Riêng đối với sản phẩm nhập khẩu là băng âm thanh, đĩa âm thanh, băng hình, đĩa hình và các sản phẩm ghi trên vật liệu, phương tiện kỹ thuật khác có nội dung thay sách hoặc minh hoạ cho sách sẽ do Cục Xuất bản phê duyệt danh mục sản phẩm xin nhập khẩu.

2.3- Hệ thống chế bản và sắp chữ chuyên dụng ngành in:

- Đối tượng được phép nhập khẩu: Doanh nghiệp có chức năng hoạt động ngành in hoặc kinh doanh thiết bị ngành in.

- Doanh nghiệp tự chịu trách nhiệm về chất lượng sản phẩm do mình nhập khẩu, về an toàn vệ sinh lao động, bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật Việt Nam.

Doanh nghiệp đáp ứng các điều kiện nêu trên trực tiếp làm thủ tục nhập khẩu tại hải quan.

2.4- Máy in các loại (máy in offset, máy in Flexo, máy in ống đồng):

- Đối tượng được phép nhập khẩu: Doanh nghiệp có chức năng hoạt động ngành in hoặc kinh doanh thiết bị ngành in.

- Doanh nghiệp tự chịu trách nhiệm về chất lượng sản phẩm do mình nhập khẩu, về an toàn vệ sinh lao động, bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật Việt Nam.

Doanh nghiệp đáp ứng các điều kiện nêu trên trực tiếp làm thủ tục nhập khẩu tại hải quan.

2.5- Máy Photocopy mầu:

- Đối tượng được phép nhập khẩu: Doanh nghiệp có chức năng kinh doanh máy photocopy mầu.

- Doanh nghiệp tự chịu trách nhiệm về chất lượng sản phẩm do mình nhập khẩu, về an toàn vệ sinh lao động, bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật Việt Nam.

Doanh nghiệp đáp ứng các điều kiện nêu trên trực tiếp làm thủ tục nhập khẩu tại hải quan.

Riêng đối với loại máy photocopy mầu có mã HS 9009.11.10 và 9009.11.90, việc nhập khẩu đối với 02 mã số hàng hoá này sẽ thực hiện theo hướng dẫn của liên ngành Bộ Văn hoá - Thông tin, Bộ Công an và Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.

2.6- Thiết bị thu tín hiệu truyền hình từ vệ tinh (TVRO):

- Đối tượng được phép nhập khẩu: Doanh nghiệp có chức năng hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực truyền hình đã được Bộ Văn hoá - Thông tin cấp đăng ký: nhập khẩu, kinh doanh, lắp đặt, sửa chữa các thiết bị TVRO hoặc làm đại diện phân phối tại Việt Nam các Bộ giải mã chương trình truyền hình nước ngoài.

- Thiết bị thu tín hiệu nhập khẩu phải là thiết bị mới 100%, bộ giải mã có xuất xứ rõ ràng và chương trình phải hợp pháp về bản quyền.

- Thủ tục cấp đăng ký: Thực hiện theo Quyết định 79/2002/QĐ-TTg ngày 18/6/2002 của Thủ tướng Chính phủ về quản lý việc thu các chương trình truyền hình của nước ngoài; Quyết định 18/2002/QĐ-BVHTT ngày 29/7/2002 của Bộ trưởng BộVăn hoá - Thông tin ban hành Quy chế cấp giấy phép, thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm việc thu chương trình truyền hình nước ngoài; Quyết định 49/2003/QĐ-BVHTT ngày 22/8/2003 của Bộ trưởng Bộ Văn hoá - Thông tin sửa đổi, bổ sung Quyết định 18/2002/QĐ-BVHTT ngày 29/7/2002;

- Cơ quan cấp đăng ký: Cục Báo chí thuộc Bộ Văn hóa - Thông tin.

Doanh nghiệp đáp ứng các điều kiện nêu trên trực tiếp làm thủ tục nhập khẩu tại hải quan.

2.7- Máy trò chơi điện tử có cài đặt chương trình trả thưởng và thiết bị chuyên dùng cho trò chơi ở sòng bạc:

- Đối tượng được phép nhập khẩu: Doanh nghiệp đã được cấp Giấy phép đầu tư hoặc Giấy đăng ký kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng theo Quyết định số 32/2003/QĐ-TTg ngày 27/02/2003 của Thủ tướng Chính phủ.

- Máy - thiết bị nhập khẩu phải đảm bảo:

+ Là máy - thiết bị mới 100%, bảo đảm chất lượng về âm thanh, hình ảnh, hình thức phù hợp với thẩm mỹ của người Việt Nam

+ Có đủ hồ sơ (catalogue) ghi rõ các tính năng, kiểu dáng, nội dung và chương trình cài đặt của máy, thiết bị xin nhập khẩu.

+ Chương trình được cài đặt phải có nội dung vui chơi giải trí lành mạnh và không vi phạm các quy định về cấm phổ biến và lưu hành tại Việt Nam.

+ Nội dung chương trình trò chơi điện tử do Sở Văn hóa - Thông tin Sở tại thẩm định và phê duyệt theo mục III Thông tư số 08/2000/TT-BVHTT ngày 28/04/2000 của Bộ Văn hóa - Thông tin.

Doanh nghiệp đáp ứng các điều kiện nêu trên trực tiếp làm thủ tục nhập khẩu tại hải quan.

2.8- Đồ chơi trẻ em:

- Đối tượng được phép nhập khẩu: Doanh nghiệp có chức năng kinh doanh phù hợp.

- Hàng hoá nhập khẩu phải đảm bảo mới 100%.

- Có nội dung, hình thức, kiểu dáng, tính năng sử dụng không có hại đến giáo dục nhân cách, không gây nguy hiểm hoặc ảnh hưởng đến sức khỏe của trẻ em, không vi phạm các quy đinh về cấm phổ biến và lưu hành tại Việt Nam.

Doanh nghiệp đáp ứng các điều kiện nêu trên trực tiếp làm thủ tục nhập khẩu tại hải quan.

 

D- ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

 

Thông tư này có hiệu lực thực hiện sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo và thay thế Thông tư số 29/2001/TT-BVHTT ngày 05/06/2001 của Bộ Văn hóa - Thông tin hướng dẫn thực hiện Quyết định số 46/2001/QĐ-TTg ngày 4/4/2001 của Thủ tướng Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu hàng hoá thời kỳ 2001-2005.

Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, các cơ quan quản lý Nhà nước có liên quan và các đối tượng thực hiện xuất nhập khẩu hàng hóa chuyên ngành Văn hóa - Thông tin phản ánh kịp thời về Bộ Văn hoá - Thông tin (Vụ Kế hoạch - Tài chính) xem xét giải quyết.

 

   BỘ TRƯỞNG

Phạm Quang Nghị

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PHỤ LỤC

DANH MỤC HÀNG HOÁ XUẤT NHẬP KHẨU PHÂN LOẠI THEO MÃ HS

THUỘC DIỆN QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH CỦA BỘ VĂN HOÁ - THÔNG TIN

(Kèm theo Thông tư số 48/2006/TT-BVTT ngày 05 tháng 05 năm 2006

của Bộ Văn hoá - Thông tin)

 

Chương

Nhóm

Phân nhóm

Mô tả mặt hàng

Chương 37

3706

 

 

Phim điện ảnh đã phơi sáng và đã tráng, đã hoặc chưa có rãnh tiếng hoặc chỉ có duy nhất rãnh tiếng

 

3706

10

 

- Loại chiều rộng từ 35mm trở lên:

 

3706

10

10

-- Phim thời sự, phim du lịch, phim kỹ thuật và phim khoa học.

 

3706

10

20

-- Loại chỉ có duy nhất rãnh tiếng

-- Loại khác

 

3706

10

91

--- Có ảnh được chụp ở nước ngoài

 

3706

10

99

--- Loại khác

 

3706

90

 

- Loại khác

 

3706

90

10

-- Phim thời sự, phim du lịch, phim kỹ thuật và phim khoa học.

 

3706

90

20

-- Loại chỉ có duy nhất rãnh tiếng

 

3706

90

90

-- Loại khác

Chương 49

4901

 

 

Các loại sách in, sách gấp, sách mỏng và các ấn phẩm tương tự, dạng tờ đơn hoặc không phải dạng tờ đơn

 

4901

10

 

- Dạng tờ đơn, có hoặc không gấp:

 

 

 

 

-- Dùng cho giáo dục

 

4901

10

11

--- Toàn bộ hoặc chủ yếu được in bằng ngôn ngữ chính thức của nước nhập khẩu

 

4901

10

19

--- Loại khác

 

 

 

 

-- Loại khác

 

4901

99

21

-- Toàn bộ hoặc chủ yếu được in bằng ngôn ngữ chính thức của nước nhập khẩu.

 

 

 

29

-- Loại khác

 

 

 

 

- Loại khác

 

4901

91

 

-- Từ điển, bách khoa toàn thư và các phụ trương của chúng:

 

4901

91

10

-- Toàn bộ hoặc chủ yếu được in bằng ngôn ngữ chính thức của nước nhập khẩu

 

4901

91

90

--- Loại khác

 

 

99

 

-- Loại khác

 

 

 

 

--- Sách giáo dục, kỹ thuật, khoa học, lịch sử hoặc văn hoá và xã hội, kể cả sách thiếu nhi, pháp luật và kinh tế

 

4901

99

11

--- Toàn bộ hoặc chủ yếu được in bằng ngôn ngữ chính thức của nước nhập khẩu

 

4901

99

19

---- Loại khác

 

 

 

 

---- Loại khác

 

4901

99

91

---- Toàn bộ hoặc chủ yếu được in bằng ngôn ngữ chính thức của nước nhập khẩu

 

4901

99

99

---- Loại khác

 

4902

 

 

Báo tạp chí chuyên ngành và các xuất bản phẩm định kỳ, có hoặc không có minh hoạ tranh ảnh hoặc chứa nội dung quảng cáo

 

4902

10

00

- Phát hành ít nhất 4 lần trong một tuần

 

4902

90

 

- Loại khác

 

 

 

 

-- Phát hành hàng tuần

 

4902

90

11

-- Về khoa học, kỹ thuật hoặc kinh tế

 

4902

90

19

--- Loại khác

 

 

 

 

-- Phát hành 2 tuần một lần

 

4902

90

21

--- Về khoa học, kỹ thuật hoặc kinh tế

 

4902

90

29

--- Loại khác

 

 

 

 

-- Loại khác

 

4902

90

91

--- Về khoa học, kỹ thuật hoặc kinh tế

 

4902

90

99

--- Loại khác

 

4903

00

00

Sách tranh ảnh, sách vẽ hoặc sách tô màu cho trẻ em

 

 

 

 

 

 

4904

00

00

Bản nhạc, in hoặc viết tay, đã hoặc chưa đóng thành quyển hoặc minh hoạ tranh ảnh

 

 

 

 

 

 

4905

 

 

Bản đồ, biểu đồ thuỷ văn hoặc các loại biểu đồ tương tự kể cả tập bản đồ, bản đồ treo tường, bản đồ địa hình và quả địa cầu, đã in.

 

4905

10

00

- Quả địa cầu

 

4905

 

 

- Loại khác

 

4905

91

00

-- Dạng quyển

 

4905

99

00

-- Loại khác

 

4906

 

 

Các loại sơ đồ và bản vẽ kiến trúc, kỹ thuật, công nghiệp, thương mại, địa hình hoặc các mục đích tương tự là bản gốc vẽ tay; văn bản viết tay; các bản sao chụp lại bằng giấy có phủ lớp chất nhạy và bằng giấy than của các loại kể trên.

 

4906

00

10

- Các loại sơ đồ và bản vẽ, kể cả các bản sao chụp lại hoặc bản sao sơ đồ và bản vẽ bằng giấy than

 

4906

00

90

- Loại khác

 

4909

00

00

Bưu thiếp in hoặc bưu ảnh, các loại thiếp chúc mừng in sẵn, điện tín, thư tín,  thông báo, có hoặc không có minh hoạ, có hoặc không có phong bì kèm theo hoặc trang trí.

 

4910

00

00

Các loại lịch in, kể cả bloc lịch

 

 

 

 

 

 

4911

 

 

Các ấn phẩm khác, kể cả tranh và ảnh in

 

4911

10

00

- Các ấn phẩm quảng cáo thương mại, các catalogue thương mại và các ấn phẩm tương tự

 

 

 

 

- Loại khác

 

4911

91

 

-- Tranh, bản vẽ thiết kế và ảnh các loại

 

4911

91

20

--- Tranh ảnh và sơ đồ treo tường dùng cho mục đích hướng dẫn; tranh, bản thiết kế và ảnh chụp để gắn vào sách, ấn phẩm quảng cáo hoặc catalogue thương mại.

 

4911

91

90

--- Loại khác

Chương 84

 

 

 

 

 

8440

 

 

Máy đóng sách, kể cả máy khâu sách

 

8440

10

 

- Máy:

 

 

 

 

-- Hoạt động bằng điện

 

8440

10

11

--- Máy đóng sách

 

8440

10

19

--- Loại khác

 

8440

90

 

- Bộ phận

 

8440

90

10

--- Của máy hoạt động bằng điện

 

 

 

 

 

 

8442

 

 

Máy, thiết bị và dụng cụ (trừ loại máy công cụ thuộc các loại nhóm từ 84.56 đến 84.65) dùng để đúc chữ hoặc chế bản, làm bản in, bát chữ, trục lăn và các bộ pận in ấn khác; mẫu ký tự in, bản in, bát chữ, trục lăn và các bộ phận in khác; khối, tấm, trục lăn và đá in ly tô, được chuẩn bị cho các mục đích in (ví dụ: đã được làm phẳng, đã được làm nổi hạt, đã được đánh bóng).

 

8442

10

 

- máy chế bản bằng quy trình sao chụp (nguyên lý quang điện)

 

8442

10

10

-- Hoạt động bằng điện

 

8442

20

 

- máy, thiết bị và dụng cụ chế bản theo các quy trình khác, có hoặc không kèm theo bộ phận đúc chữ.

 

8442

20

10

-- Họat động bằng điện

 

8442

30

 

- Các loại máy, dụng cụ và thiết bị khác

 

 

 

 

-- Hoạt động bằng điện

 

8442

30

11

--- Khuôn dập và khuôn cối

 

8442

30

12

--- Thiết bị dùng cho mày đúc mẫu chữ

 

8442

30

19

--- Loại khác

 

8442

40

 

- Bộ phận của các loại máy, dụng cụ và thiết bị kể trên

 

8442

40

10

-- Của máy, dụng cụ, thiết bị hoạt động bằng điện

 

8442

 

 

--- Của máy, dụng cụ, thiết bị hoạt động không bằng điện

 

8442

40

21

-- Của máy đúc chữ hoặc máy chế bản

 

8442

50

 

- Mẫu chữ in, bản in, bát chữ, trục lăn và các bộ phận in khác; khối, tấm trục lăn và đá in ly tô, được chuẩn bị cho các mục đích in (ví dụ: đã được làm phẳng, nổi vân hạt, đánh bóng)

 

8442

50

10

-- Mẫu chữ in các loại

 

8443

 

 

Máy in sử dụng các bộ phận như mẫu chữ, mẫu in, bát chữ trục lăn và các bộ phận in của nhóm 84.42; các loại máy in phun, trừ các loại thuộc nhóm 84.71; các loại máy phụ trợ để in.

 

 

 

 

-Máy in offset:

 

8443

11

 

-- In cuộn

 

8443

11

10

--- Hoạt động bằng điện

 

8443

12

 

-- In theo tờ, loại sử dụng trong văn phòng (kích thước không quá 22cm x 36cm)

 

8443

12

10

--- Hoạt động bằng điện

 

8443

19

 

-- Loại khác

 

8443

19

10

--- Hoạt động bằng điện

 

8443

21

 

-- In cuộn

 

8443

21

10

--- Hoạt động bằng điện

 

8443

29

 

-- Loại khác

 

8443

29

10

--- Hoạt động bằng điện

 

8443

30

 

- Máy in nổi bằng khuôn mềm

 

8443

30

10

--- Hoạt động bằng điện

 

8443

40

 

- Máy in ảnh trên bản kẽm

 

8443

40

10

--- Hoạt động bằng điện

 

8443

60

 

- Máy phụ trợ in

 

8443

60

10

--- Hoạt động bằng điện

Chương 85

8524

 

 

Đĩa, băng và các phương tiện lưu trữ thông tin đã ghi âm thanh hoặc ghi các hiện tượng tương tự khác, kể cả khuôn và vật chủ (gốc) để sản xuất băng, đĩa, trừ các sản phẩm thuộc Chương 37

 

8524

10

 

- Đĩa hát

 

8524

31

 

-- Để tái tạo các hiện tượng trừ âm thanh hoặc hình ảnh: [ITA1/A-043]

 

8524

32

 

-- Chỉ để tái tạo âm thanh

 

8524

39

 

-- Loại khác

 

8524

40

00

- Băng từ để tái tạo các hiện tượng trừ âm thanh hoặc hình ảnh [ITA1/A-043] [ITA1/B-201]

 

 

 

 

- Băng từ khác

 

8524

51

 

-- Có chiều rộng không quá 4mm

 

8524

52

 

-- Có chiều rộng trên 4mm nhưng không quá 6,5mm

 

8524

53

 

-- Có chiều rộng trên 6,5mm

 

8524

60

00

- Thẻ có dải từ

 

 

 

 

- Loại khác

 

8524

91

 

-- Để tái tạo các hiện tượng trừ âm thanh hoặc hình ảnh: [ITA1/A-046]

 

8524

99

 

-- Loại khác

 

8528

 

 

Máy thu dùng trong truyền hình có hoặc không gắn với máy thu thanh vô tuyến hoặc máy ghi hoặc tái tạo âm thanh hoặc hình ảnh; màn hình video và máy chiếu video.

 

8529

 

 

Các bộ phận chuyên dùng hoặc chủ yếu dùng cho các thiết bị thuộc nhóm 85.25 đến 85.28

 

 

 

 

 

 

8529

10

 

- Angten và bộ phản xạ của angten; các bộ phận sử dụng kèm

 

8543

 

 

Máy và thiết bị điện có chức năng riêng chưa đựơc chi tiết hay ghi ở các nơi khác trong Chương này.

Chương 90

9009

 

 

Máy photocopy có kết hợp hệ thống quang học hoặc máy dạng tiếp xúc và máy sao chụp bằng nhiệt

 

 

 

 

- Máy photocopy tĩnh điện

 

9009

11

 

-- Hoạt động theo cách tái tạo ảnh gốc trực tiếp lên bản sao (quy trình trực tiếp): [ITA1/A-100]

 

9009

11

10

- Loại mầu

 

9009

11

90

--- Loại khác

 

9009

12

 

-- Hoạt động theo cách tái tạo ảnh gốc lên bản sao qua lớp trung gian (quy trình gián tiếp)

 

 

 

 

--- Loại màu

 

9009

12

11

---- Máy photocopy tĩnh điện, hoạt động theo cách tái tạo ảnh gốc lên bản sao qua lớp trung gian (quy trình gián tiếp), hoạt động theo cách chuyển dữ liệu gốc sang mã số [ITA/2]

 

9009

12

19

---- Loại khác

 

9009

21

 

-- Có kết hợp hệ thống quan học [ITA1/A-101]:

 

9009

21

10

--- Loại mầu

 

9009

22

 

-- Dạng tiếp xúc

 

9009

22

10

--- Loại màu

 

9009

30

 

- Máy sao chụp bằng nhiệt

 

 

30

10

- Loại mầu

Chương 95

9501

 

 

Đồ chơi có bánh xe được thiết kế dùng cho trẻ em điều khiển (ví dụ xe 3 bánh, xe đẩy, xe ô tô kiểu đạp chân); xe ngựa chở búp bê (Dool's carriages)

 

9501

00

10

- Xe ba bánh

 

9501

00

20

- Đồ chơi có xe ba bánh khác

 

9501

00

30

- Xe ngựa chở búp bê (Dool's carriages)

 

 

 

 

- Bộ phận

 

9501

00

91

-- Nan hoa, dùng cho hàng hóa thuộc mã số 9501.00.10

 

9501

00

92

-- Mũ nan hoa, dùng cho hàng hóa thuộc mã số 9501.00.10

 

9501

00

93

-- Loại khác, dùng cho hàng hóa thuộc mã số 9501.00.10

 

9501

00

94

-- Nan hoa, trừ loại dùng cho hàng hóa thuộc mã số 9501.00.10

 

9501

00

95

-- Mũ nan hoa, trừ loại dùng cho hàng hóa thuộc mã số 9501.00.10

 

9501

00

99

-- Loại khác, trừ loại dùng cho hàng hóa thuộc mã số 9501.00.10

 

9502

 

 

Búp bê hình người

 

9502

10

00

- Búp bê có hoặc không mặc quần áo

 

 

 

 

- Bộ phận và đồ phụ trợ

 

9502

91

00

-- Quần áo và phụ kiện hàng may mặc, giầy dép, mũ và vật đội đầu khác

 

9502

99

00

-- Loại khác

 

9503

 

 

Đồ chơi khác; mẫu thu nhỏ theo tỷ lệ ("scale") và các mẫu đồ chơi giải trí tương tự có hoặc không vận hành; các loại đồ chơi đố trí

 

9503

10

00

- Xe điện, kể cả đường ray, đèn hiệu và các phụ tùng khác của chúng

 

9503

20

 

- Các bộ đồ lắp ráp thu nhỏ theo tỷ lệ ("scale") có hoặc không vận hành, trừ loại thuộc nhóm 9503.10

 

9503

20

10

-- Bộ đồ lắp ráp máy bay

 

9503

20

90

-- Loại khác

 

9503

30

 

- Bộ xếp hình và đồ chơi xây dựng khác

 

9503

30

10

-- Bằng plastic

 

9503

30

90

- Loại khác

 

 

 

 

- Đồ chơi hình con vật hoặc sinh vật không phải hình người

 

9503

41

00

-- Loại nhồi

 

9503

49

00

-- Loại khác

 

9503

50

00

- Thiết bị và dụng cụ âm nhạc làm đồ chơi

 

9503

60

 

- Đồ chơi đố trí

 

9503

60

10

-- Bộ đồ chơi

 

9503

60

20

-- Loại khác, trò chơi xếp hình hoặc xếp ảnh

 

9503

60

90

-- Loại khác

 

9503

70

 

- Đồ chơi khác, xếp thành bộ hoặc thành cụm

 

9503

70

10

-- Đồ chơi xếp khối hoặc cắt rời hình chữ số, chữ cái hoặc hình con vật; bộ xếp chữ, bộ đồ chơi tạo chữ và tập nói; bộ đồ chơi in hình

 

9503

70

90

-- Loại khác

 

9503

80

 

- Đồ chơi và mẫu khác, có gắn động cơ

 

9503

80

10

-- Súng đồ chơi có gắn động cơ

 

9503

80

90

-- Loại khác

 

9503

90

 

- Loại khác

 

9503

90

10

- Tiền đồ chơi

 

9503

90

20

-- Máy bộ đàm đồ chơi

 

9503

90

30

-- Súng, súng ổ quay, súng lục đồ chơi

 

9503

90

40

-- Bàn tính đồ chơi; máy khâu đồ chơi, máy chữ đồ chơi

 

9503

90

50

-- Dây nhảy

 

9503

90

60

-- Hòn bi

 

9503

90

90

-- Loại khác

 

9504

 

 

Dụng cụ dùng cho giải trí, cho các đồ chơi trên bàn hoặc trong phòng khách, kể cả bàn sử dụng trong trò chơi bắn đạn (pin-table), bi-a, bàn chuyên dụng dùng cho trò chơi ở sòng bạc (casino) và các thiết bị dùng cho đường chạy bowling tự động

 

9504

10

00

- Trò chơi video dùng với máy vô tuyến truyền hình

 

9504

20

90

-- Loại khác

 

9504

30

 

- Trò chơi khác, hoạt động bằng đồng xu, tiền giấy, xèng hoặc các mặt hàng tương tự, trừ các thiết bị dùng cho đường chạy bowling tự động

 

9504

30

10

-- Máy đánh bạc hoặc máy jackpot

 

9504

30

20

-- Bàn dùng cho trong trò chơi bắn đạn, máy giật xèng hoặc và các loại tương tự

 

9504

30

90

-- Loại khác

 

9504

40

00

- Cỗ bài

 

9504

90

 

- Loại khác

 

9504

90

30

-- Thiết bị chơi bạc và đồ phụ trợ đi kèm

 

9504

90

90

-- Loại khác

Chương 97

9701

 

 

Tranh vẽ, tranh phác hoạ và tranh bột mầu vẽ hoàn toàn bằng tay, trừ các loại tranh phác hoạ thuộc nhóm 49.06 và các phiên bản của các tác phẩm hoặc trang trí bằng tay; các tác phẩm ghép và phù điêu trang trí tương tự

 

9701

10

00

- Tranh vẽ, tranh phác hoạ và tranh bột mầu

 

9701

90

 

- Loại khác

 

9701

90

10

-- Trang trí bằng hoa và nụ, lá, cành và các phần khác của cây, bằng pastic, vật liệu in hoặc kim loại cơ bản.

 

9701

90

20

-- Trang trí bằng lie tự nhiên

 

9701

90

90

-- Loại khác

 

9702

00

00

Nguyên bản các bản khắc, bản in, bản in litô

 

9703

00

00

Nguyên bản tác phẩm điêu khắc và tượng tạc bằng mọi loại vật liệu

 

9705

 

 

Bộ sưu tập và các vật phẩm của bộ sưu tập chủng loại động vật, thực vật, khoáng vật, giải phẫu học, sử học, khảo cổ, cổ sinh vật học, dân tộc học hoặc các loại tiền

 

9705

00

10

- Sưu tập động vật học

 

9705

00

20

- Sưu tập khảo cổ học

 

9705

00

90

- Loại khác

 

9706

00

00

Đồ cổ có tuổi từ 100 năm trở lên

 

Ghi chú:

            - Danh mục này được xây dựng phù hợp với mã số HS trong Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, ban hành kèm theo Quyết định số 82/2003/QĐ-BTC ngày 13/06/2003 của Bộ Tài chính và trong Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi ban hành kèm theo Quyết định số 110/2003/QĐ-BTC ngày 25/07/2003 của Bộ Tài chính.

            - Những hàng hóa trong Danh mục này được ghi theo nhóm 4 số, chi tiết theo phân nhóm 6 số hoặc 8 số. Trong trường hợp cần chi tiết đến 6 số hoặc 8 số, sau khi xác định các mặt hàng thuộc nhóm 4 số và phân nhóm 6 số, cần xác định xem mặt hàng đó thuộc phân nhóm 8 số nào trong phân nhóm 6 số đó để phân loại.

            Ví dụ: Mặt hàng nhập khẩu là "Bộ đồ lắp ráp máy bay". Theo Danh mục trên, mặt hàng này được xác định vào Chương 95 thuộc nhóm 4 số là 9503, vào phân nhóm 6 số là 9503.20 và vào phân nhóm 8 số là 9503.20.10.

            - Những hàng hóa chưa được nêu chi tiết trong Danh mục này thì sẽ dựa trên Danh mục hàng hóa xuất nhập khẩu của Việt Nam và hướng dẫn phân loại hàng hóa tại Nghị định số 06/2003/NĐ-CP ngày 22/1/2003 của Chính phủ quy định về việc phân loại hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu và Thông tư 85/2003/TT-BTC ngày 29/8/2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện việc phân loại hàng hóa theo Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu và Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi, Biểu thuế xuất khẩu và các văn bản quy định, hướng dẫn phân loại hàng hóa có liên quan để xác định mã số chi tiết của mặt hàng đó.

 

 

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

THE MINISTRY OF CULTURE AND INFORMATION
-------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM
Independence - Freedom - Happiness
----------

No. 48/2006/TT-BVHTT

Hanoi, May 05, 2006

 

 

CIRCULAR

GUIDING A NUMBER OF CONTENTS OF THE GOVERNMENT’S DECREE No. 12/2006/ND-CP OF JANUARY 23, 2006, DETAILING THE IMPLEMENTATION OF THE COMMERCIAL LAW REGARDING INTERNATIONAL GOODS PURCHASE AND SALE AND GOODS PURCHASE AND SALE AGENCY, PROCESSING AND TRANSIT WITH FOREIGN COUNTRIES

 

Pursuant to the Government’s Decree No. 63/2003/ND-CP of June 11, 2003, defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Culture and Information Ministry;

Pursuant to the Government’s Decree No. 12/2006/ND-CP of January 23, 2006, detailing the implementation of the Commercial Law regarding international goods purchase and sale and goods purchase and sale agency, processing and transit with foreign countries, The Culture and Information Ministry hereby guides the import and export of goods subject to specialized management by the Culture and Information Ministry specified in Appendix No. 1 (Clauses 2 and 3, Section I and Clause 4, Section II) and Appendix No. 03 (Section V) to Decree No. 12/2006/ND-CP as follows:

 

A. GENERAL PROVISIONS ON MANAGEMENT OF IMPORTS AND EXPORTS SUBJECT TO SPECIALIZED MANAGEMENT BY THE CULTURE AND INFORMATION MINISTRY

1. Imported and exported goods and equipment on the list of goods subject to specialized management by the culture and information branch fall into a particular business domain governed by the Press Law, the Publication Law, the Cultural Heritage Law and other legal documents on culture and information.

2. The import and export of specialized culture and information goods not for commercial purposes (non-commercial goods) shall comply with the Government’s Decree No. 88/2002/ND-CP of November 7, 2002, on management of import and export of cultural products not for commercial purposes.

3. The overseas publication and dissemination of works shall comply with the Government’s Decree No. 72/2000/ND-CP of December 5, 2000, on overseas publication and dissemination of works.

4. The writing and use of HS codes:

4.1. HS codes specified in the List of Imports and Exports promulgated together with the Finance Minister’s Decision No. 82/2003/QD-BTC of June 13, 2003, and the Preferential Import Tariff promulgated together with the Finance Minister’s Decision No. 110/2003/QD-BTC of July 25, 2003, aim to identify names, describe categories and classify headings and subheadings of imports and exports. HS codes in the List of Imports and Exports and the Preferential Import Tariff do not provide for contents of or ownership over goods.

Therefore, the determination of whether specialized culture and information goods with the same HS code (books, newspapers, films, tapes, disks, fine-art works, relics, antiques, etc.) are permitted for or banned from import or export must be based on the verification of contents or ownership over such goods.

4.2. For goods which cannot be determined to belong to which specific HS codes in the Import and Export Tariffs even after their HS codes have been identified, or which have no HS codes, import or export procedures shall be carried out with samples of such goods to be taken for expertise by specialized management agencies in service of HS code-based classification.

4.3. Principles of HS code application:

+ The list of goods subject to the specialized culture and information management shall be given the same HS codes as those specified in the List of Imports and Exports and the Preferential Import Tariff (if such goods have their HS codes).

+ The application of HS codes for determining whether the goods are banned from or permitted for import or export should be based on specific provisions of this Circular.

B. GOODS BANNED FROM IMPORT OR EXPORT AND SUBJECT TO SPECIALIZED MANAGEMENT BY THE CULTURE AND INFORMATION MINISTRY

I. GOODS BANNED FROM EXPORT

1. List of goods banned from export:

No.

Description of goods

HS codes

a/

- Relics and antiques under the all-people ownership or ownership of political or socio-political organizations.

- National treasures in any form of ownership

9705; 9706

b/

Cultural products banned from dissemination and circulation in Vietnam, including:

 

 

- Publications (books, newspapers, magazines, pictures, photos, calendars, etc.)

4901; 4902; 4903
4904; 4905; 4906
4909; 4910; 4911

 

- Audio and visual tapes and disks, films, magnetic tapes, floppy disks, optical disks already recorded, other technological products recorded with information in the form of scripts, sound or image

- Fine-art works.

3706; 8524
9701; 9702; 9703

(See detailed descriptions of HS codes according to 6-digit and 8-digit subheadings in the enclosed Appendix)

2. Management principles:

2.1. The following objects are banned from export: Relics and antiques under the all-people ownership of political or socio-political organizations; national treasures in any form of ownership:

- Relics, antiques and national treasures under the all-people ownership of political or socio-political organizations must be managed in museums and must not be sold, purchased, exchanged, donated or given as gifts (according to the provisions of Article 43 of the 2001 Cultural Heritage Law).

- Relics, antiques and national treasures must be registered and granted certificates of registration of relics, antiques or national treasures according to the provisions of Article 42 of the Cultural Heritage Law, and Article 23 of the Government’s Decree No. 92/2002/ND-CP of November 11, 2002.

- Certificates of registration of relics, antiques and national treasures shall serve as a basis for identifying their owners and ownership form.

2.2. The following objects are banned from export: Assorted cultural products  banned from dissemination and circulation in Vietnam:

Banned from dissemination and circulation in Vietnam are cultural products which:

- Have contents opposing the State of the Socialist Republic of Vietnam or undermining the great national unity bloc.

- Have contents provoking aggressive war, sowing hatred among nations and peoples, fomenting violence, spreading reactionary ideologies, inciting a depraved and obscene lifestyle, criminal acts, social vices, superstitious practices, and running counter the fine traditions and customs.

- Have contents classified as secrets of the Party and the State; military, security, economic or diplomatic secrets and other secrets specified by law.

- Have information contents which are untruthful, distort historical facts, negate revolutionary achievements, offend the nation, great personalities and national heroes, slander for defamatory purpose agencies, organizations, honor and dignity of citizens.

- Violate the provisions on the ban on dissemination and circulation in Vietnam of the Publication Law, the Press Law, the Cultural Heritage Law, and the Advertisement Ordinance, the provisions on copyright in the Civil Code, the Intellectual Property Law and other provisions of law of the Vietnamese State.

II. Goods banned from import

1. List of goods banned from import:

List of goods banned from import and their HS codes are specified at Point b, Clause 1, Section I, Part B (cultural products banned from dissemination and circulation in Vietnam).

2. Management principles:

Cultural products which are banned from dissemination and circulation in Vietnam are those specified at Point 2.2, Clause 2, Section I, Part B.

C. GOODS PERMITTED FOR IMPORT OR EXPORT AND SUBJECT TO SPECIALIZED MANAGEMENT BY THE CULTURAL AND INFORMATION MINISTRY

I. GOODS PERMITTED FOR EXPORT

1. List of goods permitted for export:

No.

Description of goods

HS codes

a/

Publications (books, newspapers, magazines, pictures, photos, calendars, etc.) not specified at Point b, Clause 1, Section I, Part B

4901; 4902; 4903
4904; 4905; 4906
4909; 4910; 4911

b/

Cinematographic works and other audiovisual products which are produced on any material not specified at Point b, Clause 1, Section I, Part B

3706; 8524

c/

Fine-art works of various genres and produced on any material not specified at Point b, Clause 1, Section I, Part B

(Fine-art works mean fine-art creative products, not turned out from the mass production but made as single pieces, each having a specific value, such as painting, statute, bas-relief, etc.)
(Fine-art handicraft articles are not regarded as fine-art works)

9701; 9702; 9703

d/

Relics and antiques not under the all-people ownership or ownership of political or socio-political organizations.

9705; 9706

(See detailed descriptions of HS codes according to 6-digit and 8-digit subheadings in the enclosed Appendix)

2. Management principles:

2.1. For goods specified at Points a, b and c, Clause 1, Section I, Part C: They are permitted for export by demands. The Culture and Information Ministry shall neither grant export permits nor approve contents, quantities and values of exported products. The export procedures shall be carried out at customs offices.

- Goods specified at Points a and b, Clause 1, Section I, Part C may be exported, provided that they have been permitted for production, dissemination and circulation in Vietnam.

- For export of goods specified at Point c, Clause 1, Section I, Part C, documents proving their clear origin and their owners are required according to the provisions of law.

2.2. For goods specified at Point d, Clause 1, Section I, Part C: When they are exported, the Culture and Information Minister’s permits for carrying relics and antiques abroad granted under the conditions specified in Article 25 of the Government’s Decree No. 92/2002/ND-CP of November 11, 2002, are required.

- A dossier of application for permit for carrying relics or antiques abroad shall comprise:

+ An application, filed with the Culture and Information Minister;

+ The title deed of the former owner;

+ The dossier for registration of relics or antiques (relic or antique registration certificate).

- The agency carrying out permit-granting procedures is the Cultural Heritage Department of the Culture and Information Ministry.

Within 30 working days after receiving complete and valid dossiers, the Culture and Information Minister shall grant permits for carrying relics or antiques abroad. In case of refusal to grant permits, the reasons therefor must be clearly stated in writing.

Permits for carrying relics or antiques abroad granted by the Culture and Information Minister shall serve as a basis for enterprises to carry out export procedures at customs offices.

II. Goods permitted for import

1. List of goods permitted for import:

No.

Description of goods

HS codes

a/

Publications of all kinds (books, newspapers, magazines, pictures, photos, calendars, etc.) not governed by Section II, Part B

4901; 4902; 4903
4904; 4905; 4906
4909; 4910; 4911

b/

Cinematographic works and other audiovisual products recorded in any material and not governed by Section II, Part B

3706; 8524

c/

Plate-making and typesetting systems for special use in printing industry

8442

d/

Printing machines of all kinds (offset printing machines, flexographic printing machines, letterpress printing machines)

8440; 8443

e/

Color photocopying apparatus

9009

f/

Satellite television signal receivers (television receive only – TVRO)

8528; 8529; 8543

g/

Videogame machines installed with prize payout programs and special-use devices for casino games

9504

h/

Children toys

9501; 9502; 9503

(See detailed descriptions of HS codes according to 6-digit and 8-digit subheadings in the enclosed Appendix)

2. Management principles:

2.1. Publications of all kinds (books, newspapers, magazines, pictures, photos, calendars, etc.):

a/ For publications being foreign newspapers and magazines: The lists of foreign newspapers and magazines must be approved by the Culture and Information Ministry before importing enterprises carry out the import procedures.

- Permitted importers: Enterprises having the function of importing newspapers and magazines.

- The Culture and Information Ministry shall approve lists of foreign newspapers and magazines for which enterprises having the function of importing newspapers and magazines apply for import permits in the year. Importing enterprises must organize the inspection of contents of such foreign newspapers and magazines before distributing them in the Vietnamese market, ensuring that they do not violate the prohibitions specified in Article 10 of the Press Law, and bear responsibility before law for the contents of newspapers and magazines they import.

- The agency carrying out the procedures for approving lists of foreign newspapers and magazines to be imported: The Press Department of the Culture and Information Ministry.

Within 10 working days after receiving a list of newspapers and magazines requested to be imported, the Press Department shall approve it in writing.

Lists of newspapers and magazines approved by the Press Department shall serve as a basis for enterprises to carry out import procedures at customs offices.

b/ For publications of other kinds (other than newspapers and magazines): The Culture and Information Ministry shall certify lists of publications to be imported before importing enterprises carry out the import procedures.

- Permitted importers of publications: Enterprises having publication import permits granted by the Culture and Information Ministry (the Publication Department).

- Annually, publication-importing establishments must register lists of publications with the Culture and Information Ministry before importing them. Such establishments’ registration lists of publications to be imported shall be made according to Form No. 3 in the Appendix to the Government’s Decree No. 111/2005/ND-CP of August 26, 2005, detailing and guiding the implementation of a number of articles of the Publication Law.

Directors of publication-importing establishments must organize the inspection of contents of imported publications before distributing them in the Vietnamese market, ensuring that they do not violate the prohibitions specified in Article 10 of the Publication Law, and bear responsibility before law for the contents of publications they import.

- The agency carrying out the procedures for certifying lists of publications to be imported: The Publication Department of the Culture and Information Ministry.

Within 7 working days after receiving the valid registration of the lists of publications to be imported, the Publication Department shall certify it in writing.

The registered lists shall be valid until the end of December 31 of the plan year.

Lists of publications to be imported approved by the Publication Department shall serve as a basis for importing enterprises to carry out the import procedures at customs offices.

2.2. Cinematographic works and other audiovisual products recorded in any material:

a/ For cinematographic works (recorded in any material): The Culture and Information Ministry shall approve the contents of such works and the import plans before importing enterprises carry out the import procedures.

- Permitted importers: Enterprises having the function of importing or projecting films.

- A dossier of request for approval of a work’s content comprises:

+ An application of registration for approval of the work’s content;

+ The certificate of copyright and lawful origin of the work (if it is written in a foreign language, a Vietnamese translation thereof is required before it is submitted to a competent authority for approval);

+ A sample of the work requested to be approved for import (if the work’s contents are in a foreign language, a Vietnamese translation thereof is required before such work is submitted to a competent authority for approval);

- The agency carrying out the procedures for approving contents: The Cinematography Department of the Culture and Information Ministry.

Within 7 working days after receiving complete and valid dossiers, the Cinematography Department shall issue written replies on results of approval of works’ contents.

The Cinematography Department’s written approvals of works’ contents shall serve as a basis for importing enterprises to carry out the import procedures at customs offices.

b/ For audiovisual products (recorded in any material) other than cinematographic works: The Culture and Information Ministry shall approve the contents of such products before importing enterprises carry out the import procedures.

- Permitted importers: Enterprises having the function of importing music or theatrical program tapes and disks or audiovisual products of other genres (recorded in any material) other than cinematographic works.

- A dossier for approval of a work’s content comprises:

+ An application for approval of the work’s content;

+ The certificate of copyright and lawful origin of the work (enclosed with the Vietnamese translation thereof);

+ A sample of the work requested to be approved for import (if the work’s contents are in a foreign language, a Vietnamese translation thereof is required before such work is submitted to a competent authority for approval);

- The agency carrying out the procedures for approving contents: The provincial/municipal Culture and Information Services are authorized by the Culture and Information Ministry to approve the contents of works.

Within 7 working days after receiving complete and valid dossiers, the provincial/municipal Culture and Information Services shall issue written replies on results of approval of works’ contents.

Provincial/municipal Culture and Information Services’ written approvals of works’ contents shall serve as a basis for importing enterprises to carry out the import procedures at customs offices.

- Particularly for imported products being audio tapes and disks, video tapes and disks and products recorded on other materials or by other technical devices for use as substitutes for books or book illustrations, the Publication Department shall approve lists of products requested to be imported.

2.3. Plate-making and typesetting systems for special use in printing industry:

- Permitted importers: Enterprises having the function of operating in printing industry or trading in printing equipment.

- Enterprises shall bear responsibility for the quality of products they import, for labor safety and hygiene and environmental protection according to the provisions of Vietnamese law.

Enterprises which satisfy the above-said conditions may carry out the import procedures directly at customs offices.

2.4. Printing machines of all kinds (offset printing machines, flexographic printing machines, letterpress printing machines):

- Permitted importers: Enterprises having the function of operating in the printing industry or trading in printing equipment.

- Enterprises shall bear responsibility for the quality of products they import, for labor safety and hygiene and environmental protection according to the provisions of Vietnamese law.

Enterprises which satisfy the above-said conditions may carry out the import procedures directly at customs offices.

2.5. Color photocopying apparatus:

- Permitted importers: Enterprises having the function of trading in color photocopying apparatus.

- Enterprises shall bear responsibility for the quality of products they import, for labor safety and hygiene and environmental protection according to the provisions of Vietnamese law.

Enterprises which satisfy the above-said conditions may carry out the import procedures directly at customs offices.

Particularly, the import of color photocopying apparatus with HS codes of 9009.11.10 and 9009.11.90 shall comply with the guidance of the Culture and Information Ministry, the Public Security Ministry and the State Bank of Vietnam.

2.6. Satellite television signal receivers (television receive only – TVRO):

- Permitted importers: Enterprises having the function of conducting business in the television domain and already been granted by the Culture and Information Ministry registrations for importing, trading, installing and repairing TVRO equipment or acting as Vietnam-based distribution agents of decoders of foreign television programs.

- Imported signal receivers must be brand-new ones, decoders must have clear origin and programs must be lawfully copyrighted.

- Procedures for granting registrations shall comply with the Prime Minister’s Decision No. 79/2002/QD-TTg of June 18, 2002, on management of the reception of foreign television programs; the Culture and Information Minister’s Decision No. 18/2002/QD-BVHTT of July 29, 2002, promulgating the Regulation on grant of permits for, inspection, examination, and handling of violations in the reception of foreign television programs; and the Culture and Information Minister’s Decision No. 49/2003/QD-BVHTT of August 22, 2003, amending and supplementing Decision No. 18/2002/QD-BVHTT of July 29, 2002;

- The agency granting registrations: the Press Department of the Culture and Information Ministry.

Enterprises which satisfy the above-said conditions shall carry out the import procedures directly at customs offices.

2.7. Videogame machines installed with payout programs and special-use devices for casino games:

- Permitted importers: Enterprises which are granted investment licenses or business registration certificates for prized videogame business under the Prime Minister’s Decision No. 32/2003/QD-TTg of February 27, 2003.

- Imported machines and equipment must:

+ Be brand-new ones and up to sound and image quality standards, and have an appearance suitable with Vietnamese people’s aesthetics.

+ Be accompanied with complete catalogues clearly specifying their functions, designs and loaded programs.

+ Be loaded with programs which have healthy entertainment or recreation contents and do not violate regulations on bans on dissemination and circulation in Vietnam.

+ Have contents of their videogame programs assessed and approved by provincial/municipal Culture and Information Services according to Section III of the Culture and Information Ministry’s Circular No. 08/2000/TT-BVHTT of April 28, 2000.

Enterprises which satisfy the above-said conditions shall carry out the import procedures directly at customs offices.

2.8. Children toys:

- Permitted importers: Enterprises having the appropriate trading function.

- Imported goods must be brand-new ones.

- Imported children toys’ contents, appearances, designs and utilities must neither affect the personality education, nor cause a danger to, or bad impacts on, children’s health, nor violate regulations on bans on dissemination and circulation in Vietnam.

Enterprises which satisfy the above-said conditions shall carry out the import procedures directly at customs offices.

D. IMPLEMENTATION PROVISIONS

This Circular takes effect 15 days after its publication in “CONG BAO” and replaces the Culture and Information Ministry’s Circular No. 29/2001/TT-BVHTT of June 5, 2001, guiding the implementation of the Prime Minister’s Decision No. 46/2001/QD-TTg of April 4, 2001, on management of goods import and export in the 2001-2005 period.

Problems arising in the course of implementation should be promptly reported by concerned state management agencies and entities engaged in import and export of specialized culture and information goods to the Culture and Information Ministry (the Planning and Finance Department) for study and solution.

 

 

MINISTER OF CULTURE AND INFORMATION




Pham Quang Nghi

 

 

APPENDIX

LIST OF IMPORTS AND EXPORTS CLASSIFIED ACCORDING TO HS CODES AND SUBJECT TO SPECIALIZED MANAGEMENT BY THE CULTURE AND INFORMATION MINISTRY
(Promulgated together with the Culture and Information Ministry’s Circular No. 48/2006/TT-BVHTT of May 5, 2006)

Chapter

Heading

Subheading

Description

37

3706

 

 

Cinematographic films, exposed and developed, whether or not incorporating sound tracks or consisting only of sound tracks

 

3706

10

 

- Of a width of 35 mm or more:

 

3706

10

10

- - Newsreels, tourist films, technical films and scientific films

 

3706

10

20

- - Consisting only of sound tracks

 

 

 

 

- - - Other

 

3706

10

91

- - - With photos taken abroad

 

3706

10

99

- - - Other

 

3706

90

 

- Other

 

3706

90

10

- - Newsreels, tourist films, technical films and scientific films

 

3706

90

20

- - - Consisting only of sound tracks

 

3706

90

90

- - - Other

49

4901

 

 

Printed books, brochures, leaflets and similar printed matters, whether or not in single sheets

 

4901

10

 

- In single sheets, whether or not folded:

 

 

 

 

- - For educational use

 

4901

10

11

- - Wholly or mainly printed in official languages of importing countries

 

4901

10

19

- - Other

 

 

 

 

- - Other

 

4901

10

21

- - Wholly or mainly printed in official languages of importing countries

 

4901

10

29

- - Other

 

 

 

 

- Other

 

4901

91

 

- - Dictionaries, encyclopedias and serial installments thereof:

 

4901

91

10

- -  Wholly or mainly printed in official languages of importing countries

 

4901

91

90

- - Other

 

4901

99

 

- - Other:

 

 

 

 

- - Educational, technical, scientific, historical or socio-cultural books, including children books, law and economics books

 

4901

99

11

- - - - Wholly or mainly printed in official languages of importing countries

 

4901

99

19

- - - - Other

 

 

 

 

- - - - Other

 

4901

99

91

- - - Wholly or mainly printed in official languages of importing countries

 

4901

99

99

- - - - Other

 

4902

 

 

Newspapers, journals and periodicals, whether or not illustrated or containing advertising material

 

4902

10

00

- Appearing at least four times a week

 

4902

90

 

- Other

 

 

 

 

- - Weekly

 

4902

90

11

- - - Scientific, technical or economic newspapers and journals

 

4902

90

19

- - - Other

 

 

 

 

- - Biweekly

 

4902

90

21

- - - Scientific, technical or economic newspapers and journals

 

4902

90

29

- - - Other

 

 

 

 

- - Other

 

4902

90

91

- - Scientific, technical or economic newspapers and journals

 

4902

90

99

- - Other

 

4903

00

00

Children’s pictorial, drawing or coloring books

 

4904

00

00

Music, printed or in manuscript, whether or not bound or illustrated

 

4905

 

 

Maps and hydrographic or similar charts of all kinds, including atlases, wall maps, topographical plans and globes, printed

 

4905

10

00

- Globes

 

 

 

 

- Other

 

4905

91

00

- - In book forms

 

4905

99

00

- - Other

 

4906

 

 

Plans and drawings for architectural, engineering, industrial, commercial, topographical or similar purposes, being originals drawn by hand; hand-written text; photographic reproduction on sensitized paper and carbon copies of the foregoing

 

4906

00

10

- Plans and drawings, including photographic reproduction or carbon copies thereof

 

4906

00

90

- Other

 

4909

00

00

Printed or illustrated postcards; printed cards bearing personal greetings, messages, or announcements, whether or not illustrated, with or without envelopes or trimmings

 

4910

00

00

Calendars of any kind, printed, including calendar blocks

 

4911

 

 

Other printed matters, including printed pictures and photographs

 

4911

10

00

- Trade advertising materials, commercial catalogues and the like

 

 

 

 

- Other

 

4911

91

 

- - Pictures, designs and photographs

 

4911

91

20

- - Wall pictures, photographs and plans for instructional purpose; pictures, designs and photographs to be incorporated in books, advertising materials or commercial catalogues

 

4911

91

90

- - Other

84

8440

 

 

Book-binding machinery, including book-sewing machines

 

8440

10

 

- Machinery:

 

 

 

 

- - Electrically operated

 

8440

10

11

- - - Book-binding machinery

 

8440

10

19

- - - Other

 

8440

90

 

- Parts

 

8440

90

10

- - Of electrically operated machinery

 

8442

 

 

Machinery, apparatus and equipment (other than the machine-tools of heading Nos. 84.56 to 84.65), for type-founding or type-noting, for preparing or making printing blocks, plates, cylinders or other printing components; printing type, blocks, plates, cylinders and other printing components, blocks, plates, cylinders and lithographic stones, prepared for printing purposes (for example, planed, grained or polished)

 

8442

10

 

- Phototypesetting and composing machines 

 

8442

10

10

- - Electrically-operated

 

8442

20

 

- Machinery, apparatus and equipment for typesetting or composing by other processes, with or without founding device

 

8442

20

10

- - Electrically-operated

 

8442

30

 

- Other machinery, apparatus and equipment

 

 

 

 

- - Electrically-operated

 

8442

30

11

- - Matrices

 

8442

30

12

- - Equipment for type-founding machines

 

8442

30

19

- - Other

 

8442

40

 

- Parts of the foregoing machinery, apparatus and equipment

 

8442

40

10

- - Of electrically-operated machinery, apparatus and equipment

 

8442

 

 

- - Of non-electrically-operated machinery, apparatus and equipment

 

8442

40

21

- - Of type-founding or type-setting machines

 

8442

50

 

- Printing types, blocks, plates, cylinders and other printing components; blocks, plates, cylinders and lithographic stones, prepared for printing purposes (for example, planed, grained or polished)

 

8442

50

10

- - Printing types of all kinds

 

8443

 

 

Printing machinery using such parts as printing types, blocks, plates, cylinders and printing components of heading No. 84.42; ink-jet printing machines, other than those of heading No. 84.71; machines for uses auxiliary to printing

 

 

 

 

- Offset printing machinery

 

8443

11

 

- - Reel fed

 

8443

11

10

- - - Electrically-operated

 

8443

12

 

- -  Sheet fed, office type (sheet size not exceeding 22 cm x 36 cm)

 

8443

12

10

- - - Electrically-operated

 

8443

19

 

- - - Other

 

8443

19

10

- - - Electrically-operated

 

8443

21

 

- - Reel fed

 

8443

21

10

- - - Electrically-operated

 

8443

29

 

- - - Other

 

8443

29

10

- - - Electrically-operated

 

8443

30

 

- Flexographic printing machinery

 

8443

30

10

- - - Electrically-operated

 

8443

40

 

- Gravure printing machinery

 

8443

40

10

- - - Electrically-operated

 

8443

60

 

- Machines for uses ancillary to printing

 

8443

60

10

- - - Electrically-operated

85

8524

 

 

Records, tapes and other recorded media for sound or other similarly recorded phenomena, including matrices and masters for the production of records, but excluding products of Chapter 37

 

8524

10

 

- Gramophone records

 

8524

31

 

- - For reproducing phenomena other than sound or image: [ITA1/A-043]

 

8524

32

 

- - For reproducing sound only

 

8524

39

 

- - Other

 

8524

40

00

- Magnetic tapes for reproducing phenomena other than sound or image [ITA/A-045][ITA1/B-201]

 

 

 

 

- Other magnetic tapes

 

8524

51

 

- - Of a width not exceeding 4 mm

 

8524

52

 

- - Of a width exceeding 4 mm but not exceeding 6.5 mm

 

8524

53

 

- - Of a width exceeding 6.5 mm

 

8524

60

00

- Cards incorporating a magnetic stripe

 

 

 

 

- Other

 

8524

91

 

- - For reproducing phenomena other than sound or image: [ITA1/A-046]

 

8524

99

 

- - Other

 

8528

 

 

Reception apparatus for television, whether or not incorporating radio-broadcast receivers or sound or video recording or reproducing apparatus; video monitors and video projectors

 

8529

 

 

Parts suitable for use solely or principally with the apparatus of headings Nos. 85.25 to 85.28

 

8529

10

 

- Aerials and aerial reflectors of all kinds; parts suitable for use therewith

 

8543

 

 

Electrical machines and apparatus, having individual functions, not specified or included elsewhere in this Chapter

90

9009

 

 

Photocopying apparatus incorporating an optical system or of the contact type and thermo-copying apparatus

 

 

 

 

- Electrostatic photocopying apparatus

 

9009

11

 

- - Operating by reproducing the original image directly onto the copy (direct process): [ITA1/A-100]

 

9009

11

10

- - - Color

 

9009

11

90

- - - Other

 

9009

12

 

- - - Operating by reproducing the original via an intermediate onto the copy (indirect process)

 

 

 

 

- - - Color:

 

9009

12

11

- - - - Electrostatic photocopying apparatus:

 

9009

12

19

- - - - Other

 

9009

21

 

- - - Incorporating an optical system [ITA1/A-101]:

 

9009

21

10

- - - Color

 

9009

22

 

- - - Of the contact type

 

9009

22

10

- - - Color

 

9009

30

 

- Thermo-copying apparatus

 

9009

30

10

- - Color

95

9501

 

 

Wheeled toys designed to be ridden by children (for example, tricycles, scooters, pedal cars); dolls’ carriages

 

9501

00

10

- Tricycles

 

9501

00

20

- Other toys incorporating tricycles

 

9501

00

30

- Dolls’ carriages

 

 

 

 

- Parts

 

9501

00

91

- - Spokes, for goods of subheading No. 9501.00.10

 

9501

00

92

- - Spoke caps, for goods of subheading No. 9501.00.10

 

9501

00

93

- - Other, for goods of subheading No. 9501.00.10

 

9501

00

94

- - Spokes, excluding those for goods of subheading No. 9501.00.10

 

9501

00

95

- - Spoke caps, excluding those for goods of subheading No. 9501.00.10

 

9501

00

99

- - Other, excluding those for goods of subheading No. 9501.00.10

 

9502

 

 

Dolls representing human beings

 

9502

10

00

- Dolls, whether or not dressed

 

 

 

 

- Parts and accessories

 

9502

91

00

- - Garments and accessories thereof, footwear and headgear

 

9502

99

00

- - Other

 

9503

 

 

Other toys; reduced-size (“scale”) models and similar recreational toy models, working or not; puzzles of all kinds

 

9503

10

00

- Electric trains, including tracks, signals and other accessories thereof

 

9503

20

 

- Reduced-size (“scale”) model assembly kits, whether or not working, excluding those of subheading No. 9503.10

 

9503

20

10

- - Airplane assembly kits

 

9503

20

90

- - Other

 

9503

30

 

- Other construction sets and constructional toys

 

9503

30

10

- - Of plastic

 

9503

30

90

- - Other

 

 

 

 

- Toys representing animals or non-human creatures

 

9503

41

00

- - Stuffed

 

9503

49

00

- - Other

 

9503

50

00

- Toy musical instruments and apparatus

 

9503

60

 

- Puzzles

 

9503

60

10

- - Toy sets

 

9503

60

20

- - Other, pattern or picture arrangements

 

9503

60

90

- - Other

 

9503

70

 

- Other toys, put up in sets or outfits

 

9503

70

10

- - Building blocks or numeral, letter or animal shape cutoffs; letter arrangement kits; wording and talking practice toy sets; shaped toy sets

 

9503

70

90

- - Other

 

9503

80

 

- Toys and other models, incorporating a motor

 

9503

80

10

- - Toy guns, incorporating a motor

 

9503

80

90

- - Other

 

9503

90

 

- Other

 

9503

90

10

- - Toy money

 

9503

90

20

- - Toy walkie-talkie

 

9503

90

30

- - Toy guns, revolvers and pistols

 

9503

90

40

- - Toy abacuses; toy sewing machines; toy typewriting machines

 

9503

90

50

- - Jumping ropes

 

9503

90

60

- - Balls

 

9503

90

90

- - Other

 

9504

 

 

Articles for funfair, table or parlor games, including pintables, billiards, special tables for casino games and automatic bowling alley equipment

 

9504

10

00

- Video games of a kind used with a television receiver

 

9504

20

90

- - Other

 

9504

30

 

- Other games, coin-, paper note- or disk-operated, other than bowling alley equipment

 

9504

30

10

- - Roulettes or jackpots

 

9504

30

20

- - Pin-tables, slot machines and the like

 

9504

30

90

- - Other

 

9504

40

00

- Playing cards

 

9504

90

 

- Other

 

9504

90

30

- - Gambling equipment and accessories thereof

 

9504

90

90

- - Other

97

9701

 

 

Paintings, drawings and pastels, executed entirely by hand, other than drawings of heading No. 49.06 and other than hand-painted or hand-decorated articles; collages and similar decorative plaques

 

9701

10

00

- Paintings, drawings and pastels

 

9701

90

 

- Other

 

9701

90

10

- - Decorated with flowers, buds, foliages, branches and other parts of plants, of plastic, printed materials or base metals

 

9701

90

20

- - Decorated with natural cork

 

9701

90

90

- - Other

 

9702

00

00

Original engraving, prints and lithographs

 

9703

00

00

Original sculptures and statues, of any material

 

9705

 

 

Collections and collector’s pieces of zoological, botanical, mineralogical, anatomical, historical, archaeological, paleontological, ethnographical or numismatic interest

 

9705

00

10

- Zoological collections

 

9705

00

20

- Archaeological collections

 

9705

00

90

- Other

 

9706

00

00

Antiques of an age of 100 years or more

Notes:

- This List is drawn up in compatibility with the HS codes in the List of Imports and Exports promulgated together with the Finance Minister’s Decision No. 82/2003/QD-BTC of June 13, 2003, and the Preferential Import Tariff promulgated together with the Finance Minister’s Decision No. 110/2003/QD-BTC of July 25, 2003.

- Goods in this List are specified under 4-digit headings, detailed to 6-digit or 8-digit subheadings. In cases where goods items, which have been identified to be under 4-digit headings or 6-digit subheadings, should be detailed to 6-digit or 8-digit subheadings, it is necessary to identify which 8-digit subheadings of such 6-digit subheadings are for these goods items for classification.

For example: According to the above-said List, the goods item of airplane assembly kit is identified to be included in Chapter 95, under 4-digit heading No. 9503, 6-digit subheading No. 9503.20 and 8-digit subheading No. 9503.20.10.

- Detailed headings and subheadings of goods items, which are not yet specified in this List, shall be identified on the basis of Vietnam’s List of Imports and Exports and the goods classification guidance in the Government’s Decree No. 06/2003/ND-CP of January 22, 2003, providing for the classification of imports and exports and the Finance Ministry’s Circular No. 85/2003/TT-BTC of August 29, 2003, guiding the goods classification according to the List of Imports and Exports, and the Preferential Import Tariffs, the Export Tariff and the relevant documents providing for and guiding the goods classification for identification of detailed headings and subheadings of such goods items.

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản đã hết hiệu lực. Quý khách vui lòng tham khảo Văn bản thay thế tại mục Hiệu lực và Lược đồ.
văn bản TIẾNG ANH
Bản dịch tham khảo
Circular 48/2006/TT-BVHTT DOC (Word)
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao để tải file.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực
văn bản mới nhất