Thông tư 45/2012/TT-BCT chất lượng, an toàn thực phẩm trong quá trình sản xuất thực phẩm
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư 45/2012/TT-BCT
Cơ quan ban hành: | Bộ Công Thương |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 45/2012/TT-BCT |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư |
Người ký: | Nguyễn Nam Hải |
Ngày ban hành: | 28/12/2012 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Thương mại-Quảng cáo |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Ngày 28/12/2012, Bộ Công Thương đã ban hành Thông tư số 45/2012/TT-BCT quy định về hoạt động kiểm tra chất lượng, an toàn thực phẩm trong quá trình sản xuất thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ Công Thương.
Theo đó, những sản phẩm thực phẩm sẽ được tiến hành kiểm tra chất lượng, an toàn thực phẩm trong quá trình sản xuất không chỉ bao gồm bia, rượu, nước giải khát; sữa chế biến; dầu thực vật; sản phẩm chế biến bột và tinh bột như quy định trước đây, mà còn bao gồm bánh, mứt, kẹo và các bao gói chứa đựng các loại sản phẩm này.
Việc tiến hành kiểm tra chất lượng, an toàn thực thực phẩm trong quá trình sản xuất được tiến hành theo hai hình thức: kiểm tra định kỳ và kiểm tra đột xuất. Riêng hình thức kiểm tra định kỳ, Thông tư này quy định tần suất kiểm tra không quá 01 lần/năm đối với mỗi cơ sở sản xuất.
Thông tư cũngchỉ rõ, nội dung kiểm tra chất lượng, an toàn thực phẩm tập trung vào hai nội dung chính: Kiểm tra hồ sơ liên quan đến sản phẩm, quy trình sản xuất thực phẩm (kiểm tra Giấy chứng nhận đăng ký ngành nghề tương ứng; Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm; Phiếu kiểm nghiệm chất lượng nước…) và kiểm tra hiện trạng về tình hình bảo đảm chất lượng, an toàn thực phẩm trong quá trình sản xuất thực phẩm tại cơ sở sản xuất (kiểm tra cơ sở vật chất; trang thiết bị, dụng cụ sản xuất, chế biến thực phẩm; người trực tiếp sản xuất, chế biến thực phẩm và bảo quản sản phẩm trong sản xuất).
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20/02/2013 và thay thế Thông tư số 47/2010/TT-BTC ngày 31/12/2010.
Xem chi tiết Thông tư45/2012/TT-BCT tại đây
tải Thông tư 45/2012/TT-BCT
BỘ CÔNG THƯƠNG Số: 45/2012/TT-BCT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 28 tháng 12 năm 2012 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VỀ HOẠT ĐỘNG KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG, AN TOÀN THỰC PHẨM
TRONG QUÁ TRÌNH SẢN XUẤT THỰC PHẨM THUỘC TRÁCH NHIỆM QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC
CỦA BỘ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Nghị định số 95/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Luật An toàn thực phẩm số 55/2010/QH12 ngày 17 tháng 6 năm 2010 và Nghị định số 38/2012/NĐ-CP ngày 25 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm;
Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hoá số 05/2007/QH12 ngày 21 tháng 11 năm 2007 và Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hoá;
Căn cứ Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Thông tư quy định về hoạt động kiểm tra chất lượng, an toàn thực phẩm trong quá trình sản xuất thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý Nhà nước của Bộ Công Thương như sau:
QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này quy định về nguyên tắc, quy trình, thủ tục kiểm tra chất lượng, an toàn thực phẩm trong quá trình sản xuất các sản phẩm thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ Công Thương bao gồm:
Thông tư này áp dụng đối với:
Trong Thông tư này, một số từ ngữ được hiểu như sau:
Hoạt động kiểm tra chất lượng, an toàn thực phẩm phải bảo đảm nguyên tắc sau:
TRÌNH TỰ, THỦ TỤC KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG AN TOÀN THỰC PHẨM
TRONG QUÁ TRÌNH SẢN XUẤT THỰC PHẨM
Nội dung kiểm tra chất lượng, an toàn thực phẩm bao gồm:
TRÁCH NHIỆM VÀ QUYỀN HẠN CỦA CƠ QUAN KIỂM TRA, ĐOÀN KIỂM TRA
VÀ CÁC TỔ CHỨC, CÁ NHÂN CÓ LIÊN QUAN
Cơ quan kiểm tra chất lượng, an toàn thực phẩm có trách nhiệm và quyền hạn sau:
Trong hoạt động kiểm tra chất lượng, an toàn thực phẩm Đoàn kiểm tra có các trách nhiệm và quyền hạn sau:
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
Phụ lục I
MẪU BIÊN BẢN KIỂM TRA
(Ban hành kèm theo Thông tư số 45 /2012/TT-BCT ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
(1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập –Tự do- Hạnh phúc
|
BIÊN BẢN KIỂM TRA
Thực hiện Quyết định số /QĐ-..... ngày.......tháng.......năm......của.... (2) về việc thành lập Đoàn kiểm tra chất lượng, an toàn thực phẩm, hôm nay vào hồi.........giờ….......ngày........tháng........năm......
Đoàn kiểm tra, tiến hành làm việc tại Cơ sở sản xuất thực phẩm.................................., kết quả như sau:
I. Thông tin chung
1. Tên cơ sở sản xuất thực phẩm được kiểm tra:…… ………………...
Địa chỉ:………………………………………………………………….................
Điện thoại:.................................Fax:......................
2. Giấy phép kinh doanh số:……....do…....................cấp............... ngày..............
3. Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP số:…....do…....cấp......ngày...
4. Giấy chứng nhận HACCP, ISO (nếu có), ghi rõ tên tổ chức cấp, ngày............. tháng...... năm...... cấp
5. Tổng số người lao động….......Trong đó số người tham gia trực tiếp.......... sản xuất thực phẩm.
6. Đoàn kiểm tra được thành lập theo Quyết định số:.............................................
7. Thành phần đoàn kiểm tra gồm các Ông (Bà) có tên sau đây: .............................
9. Đại diện cơ sở kiểm tra......................................................chức vụ..........................
II. Nội dung và kết quả kiểm tra
Kiểm tra việc thực hiện các quy định của pháp luật về chất lượng, an toàn thực phẩm.
TT |
Nội dung |
Kết quả |
Ghi chú |
|
Đạt |
Không đạt |
|||
A. Kiểm tra hồ sơ, quy trình sản xuất |
|
|
|
|
1 |
Giấy chứng nhận Đăng ký kinh doanh |
|
|
|
2 |
Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP |
|
|
|
3 |
Giấy phép sản xuất rượu (nếu cơ sở SX rượu) |
|
|
|
4 |
Giấy tiếp nhận bản công bố hợp quy hoặc Giấy xác nhận công bố phù hợp quy định ATTP |
|
|
|
5 |
Bản công bố hợp quy, bản thông tin chi tiết sản phẩm và mẫu sản phẩm đối chứng |
|
|
|
6 |
Kết quả kiểm nghiệm sản phẩm |
|
|
|
7 |
Phiếu kiểm nghiệm chất lượng nước |
|
|
|
8 |
Hồ sơ lưu mẫu sản phẩm |
|
|
|
9 |
Hợp đồng mua bán nguyên liệu, phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến, chất bảo quản TP |
|
|
|
10 |
Giấy xác nhận tập huấn kiến thức an toàn thực phẩm. |
|
|
|
11 |
Giấy xác nhận đủ sức khoẻ |
|
|
|
12 |
Nội dung ghi nhãn sản phẩm |
|
|
|
13 |
Chứng chỉ phù hợp tiêu chuẩn HACCP, ISO 22000 hoặc tương đương (nếu có) |
|
|
|
14 |
Biên bản thanh tra, kiểm tra gần nhất |
|
|
|
B. Kiểm tra hiện trạng tại cơ sở sản xuất |
|
|
|
|
I. Địa điểm |
|
|
|
|
1 |
Địa điểm cơ sở |
|
|
|
2 |
Môi trường cơ sở |
|
|
|
3 |
Thiết kế, kết cấu và bố trí nhà xưởng |
|
|
|
4 |
Hệ thống chiếu sáng |
|
|
|
5 |
Hệ thống thông gió |
|
|
|
6 |
Phòng thay trang phục bảo hộ lao động |
|
|
|
7 |
Khu nhà vệ sinh |
|
|
|
8 |
Hệ thống thu gom, xử lý rác thải |
|
|
|
9 |
Hệ thống xử lý nước thải |
|
|
|
II. Trang thiết bị dụng cụ sản xuất, chế biến |
|
|
|
|
1 |
Thiết bị, dụng cụ sản xuất thực phẩm |
|
|
|
2 |
Thiết bị, dụng cụ bao gói sản phẩm |
|
|
|
3 |
Thiết bị, dụng cụ vệ sinh |
|
|
|
4 |
Thiết bị giám sát, đo lường |
|
|
|
5 |
Phương tiện rửa và khử trùng tay |
|
|
|
6 |
Lưu mẫu và bảo quản mẫu |
|
|
|
7 |
Phương tiện, thiết bị phòng chống côn trùng, động vật gây hại |
|
|
|
8 |
Bao bì chứa đựng thực phẩm |
|
|
|
9 |
Thiết bị, dụng cụ giám sát chất lượng |
|
|
|
10 |
Sử dụng các hoá chất tẩy rửa |
|
|
|
III. Người trực tiếp sản xuất thực phẩm |
|
|
|
|
1 |
Trang phục khi tiếp xúc trực tiếp với nguyên liệu, thực phẩm |
|
|
|
2 |
Trang phục bảo hộ lao động |
|
|
|
3 |
Vệ sinh cá nhân |
|
|
|
IV. Bảo quản thực phẩm |
|
|
|
|
1 |
Bảo quản nguyên liệu, phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến, chất bảo quản thực phẩm, thành phẩm |
|
|
|
2 |
Giá, kệ để nguyên liệu, thành phẩm |
|
|
|
3 |
Thiết bị đo nhiệt độ, độ ẩm |
|
|
|
4 |
Phương tiện vận chuyển nguyên liệu, thành phẩm |
|
|
|
III. Kết luận, kiến nghị và xử lý
1. Kết luận
3. Các quy định cơ sở sản xuất thực hiện tốt:………….......................................
..................................................................................................................................
1.2. Những mặt còn tồn tại: .....................................................................................
..................................................................................................................................
2. Kiến nghị
2.1. Kiến nghị của Đoàn kiểm tra đối với cơ sở sản xuất
……………………………………………………………………………………..…2.2. Kiến nghị của cơ sở sản xuất đối với Đoàn kiểm tra
.......................................................................................................................................
3. Xử lý………………………………………………………………………..............
Đoàn kiểm tra kết thúc hồi.........giờ........ngày.......tháng .......năm......
Biên bản được lập thành 02 bản có nội dung như nhau. Biên bản đã được đọc lại cho những người có tên trên cùng nghe, công nhận nội dung ghi trong biên bản là đúng và ký tên. 01 bản được giao cho đoàn kiểm tra và 01 bản được giao cho cơ sở sản xuất thực phẩm được kiểm tra.
Đại diện cơ sở sản xuất được kiểm tra (Ký tên, đóng dấu) |
Trưởng đoàn kiểm tra (Ký tên) |
Ghi chú:
(1) Tên Cơ quan kiểm tra .
(2) Người đứng đầu Cơ quan kiểm tra.
Phụ lục II
MẪU BIÊN BẢN LẤY MẪU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 45 /2012/TT-BCT ngày 28 tháng 12 năm 2012
của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
(1)
Đoàn kiểm tra số.............. Theo Quyết định số........... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
............. , ngày tháng năm 201...
|
BIÊN BẢN LẤY MẪU
Số......../BB-....
1.Tên cơ sở sản xuất được lấy mẫu:………………………………...........................................
2. Địa điểm lấy mẫu:………………………………...................................................................
3. Người lấy mẫu (Họ tên, chức vụ, đơn vị)...............................................................................
4. Đại diện cơ sở sản xuất (họ tên, chức vụ)...............................................................................
5. Ngày lấy mẫu........giờ.......... ngày.......... tháng.........năm 201..
Gồm 3 mẫu : 01 mẫu để gửi đi kiểm nghiệm; 01 mẫu để lưu tại cơ quan kiểm tra; 01 để lưu tại cơ sở sản xuất.
STT |
Tên mẫu, ký hiệu, ngày sản xuất, hạn sử dụng, đơn vị đóng gói nhỏ nhất |
Địa điểm lấy mẫu |
Lượng mẫu |
Quy cách niêm phong mẫu |
Mã số mẫu |
Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
Biên bản được lập thành 03 bản có giá trị như nhau, đã được các bên thông qua, Đoàn kiểm tra giữ 02 bản, cơ sở sản xuất được kiểm tra giữ 01 bản./.
Đại diện cơ sở sản xuất được lấy mẫu |
Trưởng đoàn kiểm tra |
Cán bộ lấy mẫu |
Thành viên khác trong đoàn |
(Ký tên, đóng dấu) |
(Ký tên) |
(Ký tên) |
(Ký tên) |
|
|
|
|
Ghi chú:
(1) Tên Cơ quan kiểm tra .
Phụ lục III
MẪU TEM NIÊM PHONG MẪU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 45 /2012/TT-BCT ngày 28 tháng 12 năm 2012
của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
Cán bộ lấy mẫu (Ký, ghi rõ họ tên)
Trưởng Đoàn kiểm tra (Ký, ghi rõ họ tên)
…., ngày…./.…/20… |
TEM NIÊM PHONG MẪU
Tên sản phẩm
......................................... …………………………. ………………………….
Mã số mẫu
......................................... |
Đại diện cơ sở được lấy mẫu (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu (nếu có))
..., ngày…./…./20… |
Phụ lục IV
MẪU BIÊN BẢN BÀN GIAO MẪU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 45 /2012/TT-BCT ngày 28 tháng 12 năm 2012
của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
(1)
Đoàn kiểm tra số: ....................... theo Quyết định số: .................... |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
..., ngày ... tháng ... năm 201... |
BIÊN BẢN BÀN GIAO MẪU
Số ..... /BB-.....
Hôm nay, vào hồi .... giờ .... ngày .... / .... /20... tại ............................... Đại diện Đoàn kiểm tra (bên giao mẫu) và Đại diện cơ quan kiểm nghiệm (Bên nhận mẫu) tiến hành bàn giao mẫu và các yêu cầu kiểm nghiệm, cụ thể như sau:
Đoàn kiểm tra (Bên giao mẫu): .........................................................................
Đại diện là: .........................................................................................................
Cơ quan kiểm nghiệm (Bên nhận mẫu): ............................................................
Đại diện là: .........................................................................................................
TT |
Tên mẫu, ký hiệu, số lô, ngày sản xuất, hạn sử dụng, mã số mẫu |
Tên, địa chỉ cơ sở sản xuất |
Tình trạng mẫu |
Lượng mẫu |
Chỉ tiêu yêu cầu kiểm nghiệm |
Căn cứ đánh giá |
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: .......................................................................................................
......................................................................................................................
Tài liệu kèm theo: ......................................................................................................................
......................................................................................................................
Đại diện đoàn kiểm tra (Ký, ghi rõ họ tên) |
Đại diện cơ quan kiểm nghiệm (Ký, ghi rõ họ tên) |
(1) Tên Cơ quan kiểm tra.
Phụ lục V
MẪU BÁO CÁO KHẮC PHỤC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 45 /2012/TT-BCT ngày 28 tháng 12 năm 2012
của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
(1)
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
............. , ngày tháng năm 201..
|
BÁO CÁO KẾT QUẢ KHẮC PHỤC NHỮNG LỖI KHÔNG ĐẠT
Kính gửi: …..(2)
I. Thông tin chung:
1. Tên Cơ sở sản xuất: ...................................................................................................
2. Địa chỉ Cơ sở sản xuất: .............................................................................................
3. Số điện thoại:................................Fax:..........................Email: ..................
Thực hiện kết quả biên bản kiểm tra ngày....tháng.....năm....Cơ sở sản xuất...(1)....báo cáo kết quả khắc phục như sau:
TT |
Điểm không đạt |
Nguyên nhân không đạt |
Biện pháp khắc phục |
Kết quả khắc phục |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
Chúng tôi xin cam đoan những kết quả khắc phục trên là đúng, nếu sai chúng tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
.......ngày....... tháng........năm.......
Đại diện cơ sở sản xuất được kiểm tra
(Ký tên, đóng dấu)
Ghi chú:
(1) Tên Cơ sở sản xuất được kiểm tra
(2) Tên Cơ quan kiểm tra.
Phụ lục VI
MẪU BÁO CÁO SỬ DỤNG NGUYÊN LIỆU, PHỤ GIA, CHẤT BẢO QUẢN, CHẤT HỖ TRỢ CHẾ BIẾN, HOÁ CHẤT DÙNG VỆ SINH KHỬ TRÙNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 45 /2012/TT-BCT ngày 28 tháng 12 năm 2012
của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
(1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
............. , ngày... tháng... năm 201..
|
BÁO CÁO SỬ DỤNG NGUYÊN LIỆU, PHỤ GIA, CHẤT BẢO QUẢN, CHẤT HỖ TRỢ CHẾ BIẾN, HOÁ CHẤT DÙNG VỆ SINH, KHỬ TRÙNG
Kính gửi: …..(2)
I. Thông tin chung:
1. Tên Cơ sở sản xuất: ..................................................................................................
2. Địa chỉ Cơ sở sản xuất: .............................................................................................
3. Số điện thoại:................................Fax:..........................Email: ................................
Thực hiện Công văn số ....ngày.....tháng...năm....của (2)....Cơ sở sản xuất...(1)...báo cáo Danh mục sử dụng nguyên liệu, phụ gia, chất bảo quản, chất hỗ trợ chế biến, hoá chất dùng để vệ sinh, khử trùng của cơ sở.......(1).... như sau:
TT |
Tên sản phẩm |
Thành phần chính |
Sử dụng loại phụ gia, chất hỗ trợ chế biến (xuất xứ) |
Sử dụng loại phẩm màu (xuất xứ) |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
.... |
|
|
|
|
Chúng tôi xin cam đoan Danh mục kê khai trên là đúng và được phép sử dụng theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, nếu sai chúng tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
.......ngày....... tháng........năm.......
Đại diện cơ sở sản xuất được kiểm tra
(Ký tên, đóng dấu)
Ghi chú:
(1) Tên Cơ sở sản xuất được kiểm tra
(2) Tên Cơ quan kiểm tra
Phụ lục VII
DANH MỤC CƠ SỞ SẢN XUẤT THỰC PHẨM DO BỘ CÔNG THƯƠNG KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG, AN TOÀN THỰC PHẨM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 45 /2012/TT-BCT ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
STT |
Sản phẩm |
Quy mô |
1 |
Rượu |
Công suất thiết kế từ 3.000.000 lít sản phẩm/năm trở lên |
2 |
Bia |
Công suất thiết kế từ 50.000.000 lít sản phẩm/năm trở lên |
3 |
Nước giải khát |
Công suất thiết kế từ 20.000.000 lít sản phẩm/năm trở lên |
4 |
Sữa chế biến |
Công suất thiết kế từ 20.000.000 lít sản phẩm/năm trở lên |
5 |
Dầu thực vật |
Công suất thiết kế từ 50.000 tấn sản phẩm/năm trở lên |
6 |
Bánh, mứt, kẹo |
Công suất thiết kế từ 20.000 tấn sản phẩm/năm trở lên |
7 |
Sản phẩm chế biến bột và tinh bột |
Công suất thiết kế từ 100.000 tấn sản phẩm/năm trở lên |
8 |
Dụng cụ, vật liệu bao gói chứa đựng các sản phẩm trên |
THE MINISTRY OF INDUSTRY AND TRADE No. 45/2012/TT-BCT | SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM Hanoi, December 28th2012 |
CIRCULAR
ON THE INSPECTION OF FOOD SAFETY AND QUALITY DURING THE PRODUCTION OF FOODS UNDER THE MANAGEMENT OF THE MINISTRY OF INDUSTRY AND TRADE
Pursuant to the Government s Decree No. 95/2012/NĐ-CP dated November 12th2012, defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Industry and Trade;
Pursuant to the Law of Food safety No. 55/2010/QH12 dated June 17th2010, and the Government s Decree No. 38/2012/NĐ-CP dated April 25th2012, detailing the implementation of a number of articles of the Law of Food safety;
Pursuant to the Law on Product and goods quality No. 05/2007/QH12 dated November 21st2007, and the Government s Decree No. 132/2008/NĐ-CP dated December 31st2008, detailing the implementation of a number of articles of the Law on Product and goods quality;
Pursuant to the Government s Decree No. 94/2012/NĐ-CP dated November 12th2012 on the wine production and wine trading;
The Minister of Industry and Trade issues a Circular on the inspection of food safety and quality during the production of foods under the management of the Ministry of Industry and Trade:
Chapter I
GENERAL PROVISIONS
Article 1. Scope of regulation
This Circular deals with the principles, process, and procedure for the inspection of food safety and quality during the production of foods under the management of the Ministry of Industry and Trade, including:
1. Beer, wine, and soft drink;
2. Processed milk;
3. Vegetable oil;
4. Powder and starch;
5. Confectionery;
6. Packages of the products prescribed in Clause 1, 2, 3, 4, and 5 of this Article.
Article 2. Subjects of application
This Circular is applicable to:
1. The organizations and individuals that produce the foods prescribed in Article 1 of this Circular, and have registered their corresponding business in accordance with Vietnam’s law.
2. The relevant organizations and individuals.
Article 3. Interpretation of terms
In this Circular, the terms below are construed as follows:
1.A food factory (hereinafter referred to as factory) is the premises that carry on one, some, or all stages including preparing, processing, packing, and preserving, in order to create foods.
2.The inspection of food safety and quality is the inspection of the compliance with current laws on assuring food safety and quality during the production of foods.
3.Food testing is the tests and assessment of conformity with corresponding technical regulations or standards applicable to foods, food additives, food processing supplements, food supplements, packages, tools and food storage materials.
4.A batch of food is a definite amount of the same kind of products, having the same name, quality, expiry date, made of the same materials, and produced at the same factory.
Article 4. The inspection principles
The inspection of food safety and quality must comply with the following principles:
1. Keep the information, materials, inspection results of the inspecting agency and the factory confidential until the official conclusion is made.
2. Take responsibility before law for the inspection result and relevant conclusions.
3. Ensure the plain assignment, decentralization, and efficient cooperation; do not harass and disturb the operation of the inspected factories.
4. Ensure the objectivity, accuracy, openness, transparency, and impartiality; the members of the Inspectorate must not directly or indirectly related to the economic benefits of the inspected factory.
Chapter II
THE ORDER AND PROCEDURES FOR THE INSPECTION OF FOOD SAFETY AND QUALITY DURING THE PRODUCTION OF FOODS
Article 5. Periodic inspections
1. Depending on the actual developments and the requirements of inspection of food safety and quality of each factory, the inspecting agency shall formulate annual plans for the inspection of food safety and quality (hereinafter referred to as plans) and estimate the budget for such plans before November 01stevery year, and send them to competent authorities for approval. The inspection plan must determined the inspected products, the number of inspected factories, and the inspection content.
2. Do not inspect a factory more than once a year.
3. The inspecting agency must notify the inspection plan to the factories at least 15 days before the inspection date.
Article 6. Irregular inspection
1. The inspecting agency shall carry out the irregular inspection in one of the following cases:
a) There are circulating products that do not assure the food safety and quality, or are not conformable with the applicable standards and corresponding technical regulations.
b) There are warnings from domestic and international organizations about the food safety and quality.
c) The irregular inspection is requested by a competent State management agency in charge of food safety and quality.
2. The inspecting agency must send prior notice about the inspection to the food factory.
Article 7. The inspection content
The inspection of food safety and quality includes:
1. Inspect the documents related to the products and the process of food production.
2. Inspect the assurance about the food safety and quality during the food production at the factory.
Article 8. The basis of the inspection of food safety and quality
1. The corresponding national technical regulations and standards and the standards announced to be applicable to the food products under the management of the Ministry of Industry and Trade.
2. The current laws on food safety and quality during the food production.
3. The current laws on goods labeling.
Article 9. Inspection of the documents related to foods and the process of food production.
1. The certificate of registration of corresponding business prescribed by Vietnam’s law.
2. The Certificate of fulfillment of food safety conditions.
3. The License for wine production, applicable to the wine producers.
4. The Notice of the reception of the Declaration of conformity or the Certificate of Declaration of conformity with the food safety regulations, and the standard certificate.
5. The Declaration of conformity and detailed specification of the products, the product sample for comparison.
6. The product test result within the previous 12 months given by a laboratory appointed or accredited by the Minister of Industry and Trade.
7. The water test result.
8. The documents of each food batched produce by the factory.
9. The sale contracts, invoices, and papers related to the food ingredients, food additives, food processing supplements, and food preservatives.
10. The certificates of knowledge about food safety of the factory owner and the people who directly participate in the food production.
11. The certificates of health of the factory owner and the people who directly participate in the food production, or the list of officers of the factory issued by a medical agency at the district level or above.
12. The label content consistent with the content registered with the competent agency.
13. The Certificate of conformity to HACCP or ISO 22000 or the equivalents, the quality control and food safety documents, applicable to the factories that employ the quality control system according to HACCP and ISO 22000 (if any)
14. The latest inspection record issued by a competent State agency (if any).
Article 10. The inspection of the condition of the factory
1. Inspect the condition of the factory, including:
a) The facilities: the location, environment; design, structure, arrangement; the ventilation system, lighting system, the water supply system, air and compressed air supply system, the waste treatment system; bathrooms, locker rooms; the waste collection and treatment system; the drainage system and sewage treatment system.
b) The devices and equipment serving the food production and processing, the devices and equipment serving the packaging of food, the sanitary facilities, the equipment serving the supervision and measurement; the instruments for washing and sterilizing hands; the instruments for sample preservation; the instruments for pest prevention; detergent;
c) The people who directly participate in the food production and processing: the personal protective equipment; personal sanitary equipment.
d) Food preservation during the production: The warehouses of materials, packages, food additives, food processing supplements, food products; shelves for materials and finished products; instruments for temperature and humidity control; means of transporting materials and finished products.
2. The inspection result shall be assessed in accordance Annex I enclosed with this Circular.
3. Take samples for testing the foods that do not assure the food safety and quality according to Annex II enclosed with this Circular.
Article 11. Handling the inspection results
1. The Inspectorate shall make a record according to Annex I enclosed with this Circular, and send to inspection results to the competent agency in charge of food safety and quality, and to the inspected factory.
2. If the foods do not satisfy the requirements of food safety and quality as prescribed, the Inspectorate shall request the factory to rectify their failed products within the period specified in the inspection record.
3. If the factory does not comply with the request for the rectification in the previous inspection record, the Inspectorate must notify the local Service of Industry and Trade and the competent agency in charge of food safety for supervising and handling.
4. If the factory still fails to assure the food safety during the food production, or does not comply with the request for the rectification in the inspection record, the Inspectorate must request the competent agency in charge of food safety to handle this situation as prescribed by law.
Article 12. The budget inspection and testing
1. The budget for the inspection of the assurance of food safety and quality is funded from:
a) The annual State budget expenditure as prescribed by current laws;
b) Other legal budget sources.
2. The budget for testing food samples are specified in Article 41 and Article 58 of the Law on Product and goods quality, Article 48 of the Law of Food safety, and other regulations of law.
Chapter III
THE RESPONSIBILITY AND AUTHORITY OF INSPECTING AGENCIES, INSPECTORATES, RELEVANT ORGANIZATIONS AND INDIVIDUALS
Article 13. The responsibility and authority of inspecting agencies
The agencies that inspect the food safety and quality have the following responsibility and authority:
1. Formulating and submitting annual plans for inspection of food safety and quality to competent agencies for approval.
2. Making decisions on the establishment of Inspectorates in order to carry out the inspections according to the periodic or irregular plans.
3. Making handling decision within 03 working days from the reception of the report from the Inspectorate on the suspension of the production and trading of food, the sealing of food, the suspension of the advertisements for unsafe foods.
4. Handling the violations during the inspection of food safety and quality as prescribed in Article 30 of the Law on Product and goods qualityand other relevant laws.
5. Notifying the inspection results and relevant conclusions to the factories.
6. Settling complaints about the decisions made by the Inspectorates, and the acts committed by the Inspectorate’s members in accordance with the laws on complaints and denunciations.
Article 14. The responsibility and authority of Inspectorates
During the inspection of food safety and quality, the Inspectorates have the following responsibility and authority:
1. Carrying out the inspection of food safety and quality at the food factories in accordance with the Decisions on the establishment of the Inspectorate approved by competent authorities.
2. Complying with law and the inspection principles prescribed in Article 4 of this Circular.
3. Summarizing and reporting the results of the inspections of food safety and quality to the provincial People’s Committees, the Ministry of Industry and Trade, and competent agencies in charge of food safety and quality.
4. Requesting the inspected factories to present the relevant documents where necessary.
5. Requesting the food factories that do not assure the food safety and quality to take remedial measures.
6. Take samples for testing where necessary.
Article 15. The responsibility and authority of the food factories
1. Cooperating with the Inspectorates and inspecting agencies during the inspection of food safety and quality at the factories
2. Establishing and managing the books, and recording the issues related to the food safety and quality at their factories.
3. Keeping and providing the documents, technological process, and equipment related to the products that need inspecting as prescribed in Article 9 and Article 10 of this Circular.
4. Comply with the inspection of food safety and quality carried out by the inspecting agency, and the decisions on handling violations made by competent agencies.
5. Reporting:
a) Report the rectification of the unreliability of food safety and quality during the production to the inspecting agencies and the local Services of Industry and Trade according to Annex V enclosed with this Circular;
b) Report the compliance with the law on the assurance of food safety and quality at the request of competent agencies according to Annex VI enclosed with this Circular.
6. Maintaining the conditions for food safety and quality as prescribed by law.
7. Rectifying the issues specified in the inspection record at the request of the inspecting agencies and Inspectorates.
8. Making complaints about the conclusions given by the Inspectorates as prescribed by law.
Chapter IV
REGULATIONS ON THE IMPLEMENTATION
Article 16. Effects
1. This Circular takes effect on February 20th2013.
2. The Circular No. 47/2010/TT-BCT dated December 31st2010 of the Ministry of Industry and Trade on the inspection of food quality, safety and hygiene during the production of foods under the management of the Ministry of Industry and Trade is annulled on the effective date of this Circular.
Article 17. Implementation organization
1. The Department of Light Industry – the Ministry of Industry and Trade shall cooperate with relevant agencies in inspecting the food factories in the Annex VII enclosed with this Circular.
2. The Services of Industry and Trade in central-affiliated cities and provinces (hereinafter referred to as Services of Industry and Trade) shall inspect the local factories not in the list in Annex VII enclosed with this Circular, and the food factories in Clause 1 this Article under the authority of the Ministry of Industry and Trade.
3. The Department of Light Industry and Services of Industry and Trade shall receive and report the difficulties during the implementation of this Circular to the Minister of Industry and Trade for consideration and amendment./.
| FOR THE MINISTER |
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây