Thông tư 42/2011/TT-BNNPTNT Danh mục bổ sung phân bón được phép sản xuất, kinh doanh

thuộc tính Thông tư 42/2011/TT-BNNPTNT

Thông tư 42/2011/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Danh mục bổ sung phân bón được phép sản xuất, kinh doanh và sử dụng tại Việt Nam
Cơ quan ban hành: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:42/2011/TT-BNNPTNT
Ngày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Thông tư
Người ký:Bùi Bá Bổng
Ngày ban hành:06/06/2011
Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Thương mại-Quảng cáo, Nông nghiệp-Lâm nghiệp

TÓM TẮT VĂN BẢN

Bổ sung 125 loại phân bón được phép lưu hành tại Việt Nam 
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đã ra Thông tư số 42/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/06/2011 ban hành Danh mục bổ sung phân bón được phép sản xuất, kinh doanh và sử dụng tại Việt Nam. 
Theo đó, Danh mục bổ sung phân bón được phép sản xuất, kinh doanh và sử dụng tại Việt Nam gồm 125 loại, được chia thành: Phân đơn dùng bón gốc: 01 loại; Phân đa yếu tố dùng bón gốc: 06 loại; Phân hữu cơ: 02 loại; Phân vi sinh vật: 04 loại; Phân hữu cơ vi sinh: 06 loại; Phân hữu cơ sinh học: 06 loại; Phân hữu cơ khoáng: 07 loại; Phân bón lá: 93 loại. 
Danh mục phân bón thay thế các loại phân bón đã có trong Danh mục phân bón được phép sản xuất, kinh doanh và sử dụng tại Việt Nam, gồm 83 loại, được chia thành: Phân hữu cơ: 02 loại; Phân vi sinh vật: 02 loại; Phân hữu cơ vi sinh: 09 loại; Phân hữu cơ sinh học: 13 loại; Phân trung vi lượng: 01 loại; Phân hữu cơ khoáng: 12 loại; Phân bón lá: 44 loại. 
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 21/07/2011.

Xem chi tiết Thông tư42/2011/TT-BNNPTNT tại đây

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

BỘ NÔNG NGHIỆP

VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

--------------------------

Số:  42/2011/TT-BNNPTNT

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

---------------------------

Hà Nội, ngày  06   tháng 06  năm 2011

THÔNG TƯ

Ban hành Danh mục bổ sung phân bón được phép sản xuất,

 kinh doanh và sử dụng tại Việt Nam

Căn cứ Luật Chất lượng, sản phẩm hàng hoá ngày 21/11/2007;

Căn cứ Nghị định số 01/2008/NĐ-CP, ngày 03 tháng 1 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Nghị định số 75/2009/NĐ-CP về việc sửa đổi Điều 3 Nghị định số 01/2008/NĐ-CP của Chính phủ;

Căn cứ Nghị định số 113/2003/NĐ-CP ngày 07/10/2003 của Chính phủ về quản lý sản xuất, kinh doanh phân bón; Nghị định số 191/2007/NĐ-CP ngày 31/12/2007 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 113/2003/NĐ-CP ngày 07/10/2003 của Chính phủ về quản lý sản xuất, kinh doanh phân bón;

Căn cứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hoá;

Căn cứ Thông tư số 36/2010/TT-BNNPTNT ngày 24/6/2010 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát  triển nông thôn về việc ban hành Quy định sản xuất, kinh doanh và sử dụng phân bón;

Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Danh mục bổ sung phân bón được phép sản xuất, kinh doanh và sử dụng tại Việt Nam,

Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này
1. Danh mục bổ sung phân bón được phép sản xuất, kinh doanh và sử dụng tại Việt Nam (Phụ lục 01 kèm theo) gồm 125 loại, được chia thành:
a) Phân đơn dùng bón gốc: 01 loại;
b) Phân đa yếu tố dùng bón gốc: 06 loại;
c) Phân hữu cơ: 02 loại;
d) Phân vi sinh vật: 04 loại;
đ) Phân hữu cơ vi sinh: 06 loại;
e) Phân hữu cơ sinh học: 06 loại;
g) Phân hữu cơ khoáng: 07 loại;
h) Phân bón lá: 93 loại.
2. Danh mục phân bón thay thế các loại phân bón đã có trong Danh mục phân bón được phép sản xuất, kinh doanh và sử dụng tại Việt Nam (Phụ lục 02 kèm theo), gồm 83 loại, được chia thành:
a) Phân hữu cơ: 02 loại;
b) Phân vi sinh vật: 02 loại;
c) Phân hữu cơ vi sinh: 09 loại;
d) Phân hữu cơ sinh học: 13 loại;
đ) Phân trung vi lượng: 01 loại;
e) Phân hữu cơ khoáng: 12 loại;
g) Phân bón lá: 44 loại.
Điều 2. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau bốn mươi lăm ngày kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Trồng trọt, Vụ trưởng Vụ Khoa học Công nghệ và Môi trường, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.

Nơi nhận:

- Như Điều 3;

- VP Chính phủ;

- Công báo Chính phủ;

- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;

- Tổng cục Hải quan; Bộ Tài chính;

- Website Chính phủ;

- Website Bộ NN & PTNT;

- UBND tỉnh, Tp trực thuộc TW;

- Vụ Pháp chế - Bộ NN & PTNT;

- Lưu: VT, TT.

KT. BỘ TRƯỞNG

THỨ TRƯỞNG

 

 

 

 

 

 

 

Bùi Bá Bổng

Để được hỗ trợ dịch thuật văn bản này, Quý khách vui lòng nhấp vào nút dưới đây:

*Lưu ý: Chỉ hỗ trợ dịch thuật cho tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản đã hết hiệu lực. Quý khách vui lòng tham khảo Văn bản thay thế tại mục Hiệu lực và Lược đồ.
* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực
văn bản mới nhất

Quyết định 3514/QĐ-BYT của Bộ Y tế bãi bỏ Quyết định 5086/QĐ-BYT ngày 04/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Danh mục dùng chung mã hãng sản xuất vật tư y tế (Đợt 1) và nguyên tắc mã hóa vật tư y tế phục vụ quản lý và giám định, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế và Quyết định 2807/QĐ-BYT ngày 13/10/2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung Quyết định 5086/QĐ-BYT

Y tế-Sức khỏe