Thông tư 13/2020/TT-BCT sửa đổi điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc quản lý của Bộ Công Thương

thuộc tính Thông tư 13/2020/TT-BCT

Thông tư 13/2020/TT-BCT của Bộ Công Thương về việc sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Bộ Công Thương
Cơ quan ban hành: Bộ Công Thương
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:13/2020/TT-BCT
Ngày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Thông tư
Người ký:Trần Tuấn Anh
Ngày ban hành:18/06/2020
Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Thương mại-Quảng cáo

TÓM TẮT VĂN BẢN

Bãi bỏ 03 loại giấy tờ trong hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép sản xuất hóa chất

Ngày 18/6/2020, Bộ Công Thương ban hành Thông tư 13/2020/TT-BCT sửa đổi, bổ sung một số quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Bộ Công Thương.

Theo đó, thương nhân có phát sinh xuất khẩu khoáng sản trong quý lập báo cáo gửi về Cục Công nghiệp - Bộ Công Thương thay vì Vụ Công nghiệp nặng - Bộ Công Thương theo quy định tại Khoản 5 Điều 1 Thông tư 12/2016/TT-BCT. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có thương nhân xuất khẩu khoáng sản lập báo cáo tổng hợp theo 6 tháng và hàng năm gửi về Cục Công nghiệp - Bộ Công Thương chậm nhất ngày 31/7 và 31/01 hàng năm.

Ngoài ra, loại bỏ các giấy tờ trong hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép sản xuất hóa chất Bảng và hóa chất DOC, DOC-PSF gồm: Bản cam kết sản xuất hóa chất Bảng hoặc hóa chất DOC, DOC-PSF; Bản sao Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc giấy xác nhận đăng ký cam kết bảo vệ môi trường do cơ quan có thẩm quyền cấp; Bản sao Giấy chứng nhận thẩm duyệt về phòng cháy, chữa cháy hoặc Bản sao quyết định phê duyệt phương án chữa cháy do cơ quan có thẩm quyền cấp.

Thông tư có hiệu lực kể từ ngày 03/8/2020.

Thông tư này làm hết hiệu lực một phần một số Thông tư như:

- Thông tư 14/2013/TT-BCT quy định về điều kiện kinh doanh than.

- Thông tư 43/2018/TT-BCT quy định về quản lý an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm của Bộ Công Thương.

- Thông tư 55/2014/TT-BCT quy định cụ thể và hướng dẫn thực hiện một số điều Nghị định 38/2014/NĐ-CP.

Xem chi tiết Thông tư13/2020/TT-BCT tại đây

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

B CÔNG THƯƠNG

________

Số: 13/2020/TT-BCT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

_______________________

Hà Nội, ngày 18 tháng 6 năm 2020

THÔNG TƯ

Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương

___________________________

Căn cứ Nghị định số 98/2017/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;

Căn cứ Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày 05 tháng 02 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế;

Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương.

Chương I
LĨNH VỰC KINH DOANH THỰC PHẨM
Điều 1. Bổ sung, bãi bỏ một số điều khoản của Thông tư số 43/2018/TT-BCT ngày 15 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về quản lý an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm của Bộ Công Thương
1. Bãi bỏ Điều 4, Điều 5.
2. Bãi bỏ mẫu số 01a, 01b, 02a, 02b, 3a, 3b, 04, 05a, 05b, 05c của Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 43/2018/TT-BCT.
3. Bổ sung khoản 4 Điều 6 như sau:
“4. Chủ cơ sở xác nhận tập huấn kiến thức an toàn thực phẩm theo Mẫu 01 và Mẫu 02 tại Phụ lục I kèm theo Thông tư này”.
Điều 2. Bãi bỏ một số nội dung tại Điều 9 của Thông tư liên tịch số 13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT ngày 09 tháng 4 năm 2014 giữa Bộ trưởng Bộ Y tế, Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Bộ trưởng Bộ Công Thương hướng dẫn việc phân công, phối hợp trong quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm
Bãi bỏ nội dung sau “Vụ Khoa học và Công nghệ - Bộ Công Thương là cơ quan đầu mối tham mưu cho Bộ trưởng Bộ Công Thương chỉ định các cơ quan, đơn vị hoạt động trong lĩnh vực công nghiệp thực phẩm của ngành công thương thực hiện việc xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm.”
Chương II
LĨNH VỰC HÓA CHẤT
Điều 3. Sửa đổi, bãi bỏ một số điều khoản của Thông tư số 55/2014/TT-BCT ngày 19 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định cụ thể và hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 38/2014/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về quản lý hóa chất thuộc diện kiểm soát của Công ước cấm phát triển, sản xuất, tàng trữ, sử dụng và phá hủy vũ khí hóa học
1. Khoản 1 Điều 6 được sửa đổi như sau:
“Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.”
2. Bãi bỏ khoản 3, khoản 5Khoản 6 Điều 6.
3. Bãi bỏ mẫu 2 của Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư.
Điều 4. Bãi bỏ một số điều khoản của Thông tư số 48/2018/TT-BCT ngày 21 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi một số điều của Thông tư số 55/2014/TT-BCT ngày 19 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định cụ thể và hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 38/2014/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về quản lý hóa chất của Công ước cấm phát triển, sản xuất, tàng trữ, sử dụng và phá hủy vũ khí hóa học
1. Bãi bỏ Khoản 1 Điều 1.
2. Bãi bỏ Khoản 1, Khoản 2 Điều 2.
Chương III
LĨNH VỰC KINH DOANH KHOÁNG SẢN
Điều 5. Sửa đổi, bãi bỏ một số điều khoản của Thông tư số 12/2016/TT-BCT ngày 05 tháng 7 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 41/2012/TT-BCT ngày 21 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về xuất khẩu khoáng sản
1. Khoản 1 Điều 1 được sửa đổi như sau:
“Thông tư này quy định danh mục, tiêu chuẩn chất lượng khoáng sản xuất khẩu.”
2. Khoản 5 Điều 1 được sửa đổi như sau:
“Điều 7. Báo cáo thực hiện xuất khẩu khoáng sản
1. Nội dung báo cáo thực hiện xuất khẩu khoáng sản theo Biểu mẫu 01 và Biểu mẫu 02 tại Phụ lục 2 kèm theo Thông tư này.
2. Báo cáo xuất khẩu khoáng sản thực hiện như sau:
a) Thương nhân có phát sinh xuất khẩu khoáng sản trong quý lập báo cáo theo Biểu mẫu 01 tại Phụ lục 2 gửi về Bộ Công Thương (Cục Công nghiệp), Sở Công Thương, Cục Hải quan cấp tỉnh nơi thương nhân có trụ sở chính chậm nhất vào ngày 15 tháng đầu quý tiếp theo.
b) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có thương nhân xuất khẩu khoáng sản lập báo cáo tổng hợp theo 6 tháng và hàng năm theo Biểu mẫu 02 tại Phụ lục 2 gửi về Bộ Công Thương (Cục Công nghiệp) chậm nhất vào ngày 31 tháng 7 và 31 tháng 01 hàng năm.    .
3. Khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền yêu cầu báo cáo đột xuất để phục vụ công tác quản lý, thương nhân có trách nhiệm thực hiện báo cáo theo yêu cầu.”
3. Khoản 6 Điều 1 được sửa đổi như sau:
“Điều 10. Tổ chức thực hiện
Các cơ quan quản lý nhà nước và doanh nghiệp có hoạt động liên quan đến xuất khẩu khoáng sản chịu trách nhiệm thực hiện Thông tư này. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời bằng văn bản về Bộ Công Thương để xem xét, xử lý.”
4. Bãi bỏ khoản 2, khoản 3khoản 4 Điều 1.
Điều 6. Sửa đổi, bãi bỏ một số điều khoản của Thông tư số 14/2013/TT-BCT ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về điều kiện kinh doanh than
1. Sửa đổi tên Thông tư như sau: “Thông tư quy định về hoạt động kinh doanh than.”
2. Điều 1 được sửa đổi như sau:
“Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định về hoạt động kinh doanh than, bao gồm các hoạt động: mua bán nội địa, xuất khẩu, nhập khẩu, tạm nhập tái xuất, chuyển khẩu, vận tải, tàng trữ, đại lý.”
3. Khoản 1khoản 2 Điều 5 được sửa đổi như sau:
“1. Vụ Dầu khí và Than (Bộ Công Thương) chịu trách nhiệm chủ trì và là đầu mối phối hợp với các Bộ, ngành, địa phương liên quan định kỳ tổ chức kiểm tra việc chấp hành các quy định của Thông tư này và các quy định của pháp luật liên quan.
2. Căn cứ tình hình thực tế của hoạt động khai thác, gia công chế biến và kinh doanh than, Vụ Dầu khí và Than có trách nhiệm báo cáo Bộ trưởng Bộ Công Thương để xem xét điều chỉnh, bổ sung Thông tư này khi cần thiết.”
4. Bãi bỏ Khoản 3 Điều 3.
Điều 7. Sửa đổi, bãi bỏ một số điều khoản của Thông tư số 15/2013/TT-BCT ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về xuất khẩu than
1. Điều 7 được sửa đổi như sau:
“Điều 7. Trách nhiệm quản lý
1. Vụ Dầu khí và Than (Bộ Công Thương) chịu trách nhiệm chủ trì và là đầu mối phối hợp với các Bộ, ngành, địa phương liên quan định kỳ tổ chức kiểm tra việc chấp hành các quy định của Thông tư này và quy định của pháp luật liên quan.
2. Căn cứ tình hình thực tế của hoạt động khai thác, gia công, chế biến và kinh doanh than, Vụ Dầu khí và Than có trách nhiệm báo cáo Bộ trưởng Bộ Công Thương để xem xét điều chỉnh, bổ sung Thông tư này khi cần thiết.”
2. Phụ lục II kèm theo Thông tư này thay thế Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 15/2013/TT-BCT ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Bộ Công Thương quy định về xuất khẩu than.
3. Bãi bỏ Khoản 2 Điều 4.
4. Bãi bỏ Điều 5.
Điều 8. Bãi bỏ Điều 5 Thông tư số 28/2017/TT-BCT ngày 08 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số Thông tư trong lĩnh vực kinh doanh xăng dầu, kinh doanh dịch vụ đánh giá sự phù hợp và xuất nhập khẩu thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương.
Chương IV
LĨNH VỰC ĐIỆN LỰC
Điều 9. Bãi bỏ khoản 2 Điều 25 Thông tư số 43/2013/TT-BCT ngày 31 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định nội dung, trình tự, thủ tục lập, thẩm định, phê duyệt và điều chỉnh Quy hoạch phát triển điện lực đã được sửa đổi tại Điều 2 Thông tư số 24/2016/TT-BCT ngày 30 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định một số nội dung về rút ngắn thời gian tiếp cận điện năng.
Chương V
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 10. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 03 tháng 8 năm 2020.
2. Các đơn vị thuộc Bộ và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.

Nơi nhận:

Thủ tướng, các Phó Thủ tướng;

Các Bộ, cơ quan ngang Bộ;

Các Lãnh đạo Bộ;

- Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Các Sở Công Thương;

Các đơn vị thuộc Bộ Công Thương;

Cục Kiểm tra văn bản QPPL Bộ Tư pháp;

Cục Kiểm soát thủ tục hành chính Bộ Tư pháp;

Kiểm toán Nhà nước;

- Cổng thông tin điện tử Chính phủ;

Cổng thông tin điện tử Bộ Công Thương;

Công báo;

Lưu VT, PC.

BỘ TRƯỞNG

 

 

 

 

 

 

Trần Tuấn Anh

PHỤ LỤC I

(Ban hành kèm theo Thông tư số 13/2020/TT-BCT ngày 18 tháng 6 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)

Mẫu 01. Giấy xác nhận tập huấn kiến thức về an toàn thực phẩm

 

TÊN ĐƠN VỊ XÁC NHẬN

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

________________________

 

 

 

            GIẤY XÁC NHẬN TẬP HUẤN KIẾN THỨC VỀ AN TOÀN THỰC PHẨM

Số: …/20.../XNTH-ký hiệu viết tắt của đơn vị xác nhận

 

Căn cứ Thông tư số .../TT-BCT .........................................

...(tên đơn vị xác nhận).... xác nhận các ông/bà thuộc tổ chức:

Tên đơn vị xác nhận: …………………………………………                       

Địa chỉ: .............................................................................

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh, cấp ngày        …. nơi cấp: .................................

 

Điện thoại: ………………………. Fax: ……………………………..

 

Xác nhận các ông/bà (có tên trong danh sách kèm theo) đã được tập huấn kiến thức về an toàn thực phẩm theo quy định hiện hành.

Giấy này có giá trị trong thời hạn 3 năm kể từ ngày cấp.

 

 

…., ngày......tháng .... năm ….

CHỦ CƠ SỞ XÁC NHẬN

(ký tên/ đóng dấu)

 

 

 

 

Mẫu 02. Giấy xác nhận tập huấn kiến thức về an toàn thực phẩm (Đối với tập thể)

 

TÊN CƠ SỞ SẢN XUẤT KINH DOANH

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

________________________

 

 

 

GIẤY XÁC NHẬN TẬP HUẤN KIẾN THỨC VỀ AN TOÀN THỰC PHẨM

Số:       …/20.../XNTHKTATTP

 

Căn cứ Thông tư số .../TT-BCT ngày .... tháng ... năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh trong một số lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;

Căn cứ kết quả kiểm tra kiến thức về an toàn thực phẩm theo quy định tại Quyết định Số..../QĐ-BCT ngày...tháng...năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về việc....

Tên Cơ sở sản xuất, kinh doanh: ....................................

Địa chỉ: .................................................

Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đầu tư (nếu có) số: ..... cấp ngày: ..... nơi cấp: ..........

Điện thoại: ........................ Fax: ………………………………..      

Xác nhận các ông/bà có tên theo danh sách kèm theo đã được tập huấn kiến thức về an toàn thực phẩm và đã đạt kết quả kiểm tra kiến thức về an toàn thực phẩm tại buổi kiểm tra ngày… tháng.... năm ..... theo quy định hiện hành.

Giấy này có giá trị trong thời hạn 3 năm kể từ ngày cấp.

 

 

…., ngày......tháng .... năm….

CHỦ CƠ SỞ XÁC NHẬN

(ký tên/đóng dấu)

 

 

 

 

 

Danh sách kèm theo Giấy xác nhận tập huấn kiến thức về an toàn thực phẩm

Số:       …/20.../XNTHKTATTP

 

TT

Họ và Tên

Nam

Nữ

Số Hộ chiếu/ CMND/thẻ căn cước

Ngày/tháng/ năm cấp CMND/ thẻ căn cước

Bộ phận hiện đang làm việc tại cơ sở

             
             
             
             
             
             
             
             
             
             
             
             
             
             

PHỤ LỤC II

(Ban hành kèm theo Thông tư số 13/2020/TT-BCT ngày 18 tháng 6 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)

DANH MỤC VÀ TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG THAN XUẤT KHẨU

TT

Loại than xuất khẩu

Cỡ hạt, mm

Độ tro khô, Ak

%

Trị số tỏa nhiệt toàn phần khô, Qkgr cal/g

I

Than cục các loại

     

1

Cục 2

35÷100

6,00÷15,00

≥ 6700

2

Cục 3

20÷60

3,00÷15,00

≥6700

3

Cục 4

15÷40

4,00÷16,00

≥ 6700

4

Cục 5

6÷20

5,00÷15,00

≥ 6700

II

Than cám các loại

     

1

Cám 1

≤ 15

5,00 ÷8,00

≥ 7800

2

Cám 2

≤ 15

8,01 ÷10,00

≥7600

3

Cám 3

≤25

10,01 ÷ 19,00

≥ 6350

 

Ghi chú: Tiêu chuẩn chất lượng than xuất khẩu theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8910:2015 Than thương phẩm - Yêu cầu kỹ thuật. Trường hợp tiêu chuẩn này được sửa đổi, bổ sung, thay thế, áp dụng theo quy định mới.

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

THE MINISTRY OF INDUSTRY AND TRADE

--------------

No. 13/2020/TT-BCT

THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM

Independence - Freedom - Happiness

------------------

Hanoi, June 18, 2020

 

CIRCULAR

On amending, supplementing and repealing some regulations on business conditions under the management of the Ministry of Industry and Trade

-------------------------

Pursuant to the Government’s Decree No. 98/2017/ND-CP dated August 18, 2017 on defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Industry and Trade;

Pursuant to the Government’s Decree No. 17/2020/ND-CP dated January 15, 2018 on amending and supplementing a number of articles of the Decrees related to business conditions under state management of the Ministry of Industry and Trade;

At the proposal of the Director General of the Legal Department;

The Minister of Industry and Trade hereby promulgates the Circular on amending, supplementing and repealing some regulations on business conditions under the management of the Ministry of Industry and Trade.

 

Chapter I

FOOD TRADING SECTOR

 

Article 1. To supplement and annul a number of articles and clauses of the Circular No. 43/2018/TT-BCT dated November 15, 2018 of the Minister of Industry and Trade on providing food safety management under the responsibility of the Ministry of Industry and Trade

1. To annul Article 4 and Article 5.

2. To annul Forms No. 01a, 01b, 02a, 02b, 3a, 3b, 04, 05a, 05b and 05c provided in the Appendix attached to the Circular No. 43/2018/TT-BCT.

3. To add Clause 4, Article 6 as follows:

“4. The establishment owner shall grant a certificate of training in food safety knowledge according to Form No. 01 and Form No. 02 provided in the Appendix I attached to this Circular”.

Article 2. To annul some contents prescribed in Article 9 of the Joint Circular No. 13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT dated April 09, 2014 of the Ministry of Health, the Ministry of Agriculture and Rural Development and the Ministry of Industry and Trade on providing guidance on allocation of tasks and cooperation among regulatory agencies in food safety management

To annul the following contents: “The Department of Science and Technology - The Ministry of Industry and Trade shall advise the Minister of Industry and Trade on appointing the agencies and units specialized in the food industry to verify knowledge of food safety.”

 

Chapter II

CHEMICAL SECTOR

 

Article 3. To amend and annul a number of articles and clauses of the Circular No. 55/2014/TT-BCT dated December 19, 2014 of the Minister of Industry and Trade on detailing and guiding the implementation of a number of articles of the Government’s Decree No. 38/2014/ND-CP dated May 06, 2014 on management of chemicals under control by the Convention on the prohibition of the development, production, stockpiling and use of chemical weapons and on their destruction

1. To amend Clause 1, Article 6 as follows:

“A copy of the enterprise registration certificate or investment certificate or business registration certificate.”

2. To annul Clauses 3, 5 and 6, Article 6.

3. To annul Form 2 provided in the Appendix attached to the Circular.

Article 4. To annul a number of articles and clauses of the Circular No. 48/2015/TT-BCT dated November 21, 2018 of the Minister of Industry and Trade on amending a number of articles of the Circular No. 55/2014/TT-BCT dated December 19, 2014 of the Minister of Industry and Trade on detailing and guiding the implementation of a number of articles of the Government’s Decree No. 38/2014/ND-CP dated May 06, 2014 on management of chemicals under control by the Convention on the prohibition of the development, production, stockpiling and use of chemical weapons and on their destruction

1. To annul Clause 1, Article 1.

2. To annul Clauses 1 and 2, Article 2.

 

Chapter III

MINERAL TRADING SECTOR

 

Article 5. To amend and annul a number of articles and clauses of the Circular No. 12/2016/TT-BCT dated July 05, 2016 of the Minister of Industry and Trade on amending and supplementing a number of articles of the Minister of Industry and Trade’s Circular No. 41/2012/TT-BCT of December 21, 2012, providing the export of minerals

1. To amend Clause 1, Article 1 as follows:

“This Circular provides the list and quality standards of exported minerals.”

2. To amend Clause 5, Article 1 as follows:

“Article 7. Reports on export of minerals

1. The contents of a report on export of minerals must comply with Forms No. 01 and No. 02 provided in the Appendix 2 attached to this Circular.

2. The export of minerals shall be reported as follows:

a) A trader which exports minerals in a quarter shall make a report according to Form No. 01 provided in the Appendix 2 and send it to the Ministry of Industry and Trade (the Industry Agency) and the provincial-level Department of Industry and Trade and Customs Department of the locality where the trader is headquartered on the fifteenth day of the first month of the subsequent quarter at the latest.

b) The provincial-level People’s Committee in a locality where mineral exporters are operating shall make general biannual and annual reports according to Form No. 02 provided in the Appendix 2 and send them to the Ministry of Industry and Trade (the Industry Agency) on July 31 and January 31 every year at the latest.

3. A trader shall make an extraordinary report upon request of a competent state agency to meet management requirements.”

3. To amend Clause 6, Article 1 as follows:

“Article 10. Organization of implementation

State management agencies and enterprises involved in the export of minerals shall be responsible for the implementation of this Circular. Any problems arising in the course of implementation should be promptly reported in writing to the Ministry of Industry and Trade for consideration and settlement.”

4. To annul Clauses 2, 3 and 4, Article 1.

Article 6. To amend and annul a number of articles and clauses of the Circular No. 14/2013/TT-BCT dated July 15, 2013 of the Minister of Industry and Trade promulgating coal trading conditions

1. To amend the title of the Circular as follow: “Circular on providing regulations on coal trading activities.”

2. To amend Article 1 as follows:

“Article 1. Scope of regulation

This Circular provides regulations on coal trading activities, including: domestic trading, export, import, temporary import and re-export, transit, transportation, store and agents.”

3. To amend Clause 1 and Clause 2 of Article 5 as follow:

“1. The Oil, Gas and Coal Department (The Ministry of Industry and Trade) shall take prime responsibilities and co-operate with Ministries, industries and relevant localities in organizing and investigating periodically the provision implementations in accordance with this Circular and relevant legal provisions.

2. The Oil, Gas and Coal Department shall be responsible for reporting to the Ministry of Industry and Trade for considering the adjustment, supplementation for this Circular if necessary basing on the current situation of the coal exploitation, processing and trading.

4. To repeal Clause 3 of Article 3.

Article 7. To amend and repeal a number of articles of the Circular No. 15/2013/TT-BCT dated July 15, 2013 of the Minister of Industry and Trade on exporting of coal

1. To amend Article 7 as follow:

“Article 7.

1. The Oil, Gas and Coal Department (The Ministry of Industry and Trade) shall take prime responsibilities and co-operate with Ministries, industries and relevant localities in organizing and investigating periodically the provision implementations in accordance with this Circular and relevant legal provisions.

2. The Oil, Gas and Coal Department shall be responsible for reporting to the Ministry of Industry and Trade for considering the adjustment, supplementation for this Circular if necessary basing on the current situation of the coal exploitation, processing and trading.”

2. The Appendix II attached to this Circular shall replace the Appendix I attached to the Circular No. 15/2013/TT-BCT dated July 15, 2013 of the Minister of Industry and Trade on exporting of coal.

3. To repeal Clause 2 of Article 4.

4. To repeal Article 5.

Article 8. To repeal Article 5 of the Circular No. 28/2017/TT-BCT dated December 08 of the Minister of Industry and Trade on amending, supplementing or annulling a number of circulars concerning petrol and oil trading, provision of conformity assessment services, and import and export under the state management of the Ministry of Industry and Trade.

 

Chapter IV

ELECTRICITY SECTOR

 

Article 9. To repeal Clause 2 of Article 25 of the Circular No. 43/2013/TT-BCT dated December 31, 2013 of the Minister of Industry and Trade on content, order and procedure of formulation, appraisal, approval and modification of Electronic Development Plans which amended by the Article 2 of the Circular No. 24/2016/TT-BCT dated November 30, 2016 of the Minister of Industry and Trade on promulgating a number of content related to shorten the time of electricity approach.

 

Chapter V

ORGANIZATION OF IMPLEMENTATION

 

Article 10. Effect

1. This Circular takes effect on August 03, 2020.

2. Units affiliated to the Ministry and related organizations, individual shall implement this Circular./.

The Minister

Tran Tuan Anh

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem Nội dung MIX.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

văn bản TIẾNG ANH
Bản dịch LuatVietnam
Circular 13/2020/TT-BCT DOC (Word)
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao để tải file.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Circular 13/2020/TT-BCT PDF
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao để tải file.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Quyết định 1429/QĐ-BTP của Bộ Tư pháp về việc ban hành Chương trình hành động của Bộ Tư pháp triển khai thực hiện Nghị quyết 84/NQ-CP ngày 29/5/2020 của Chính phủ về các nhiệm vụ, giải pháp tiếp tục tháo gỡ khó khăn cho sản xuất, kinh doanh, thúc đẩy giải ngân vốn đầu tư công và bảo đảm trật tự an toàn xã hội trong bối cảnh đại dịch Covid-19

Đầu tư, Chính sách, Thương mại-Quảng cáo, COVID-19

văn bản mới nhất