Thông tư 02/2012/TT-BTTTT về cung ứng và sử dụng dịch vụ bưu chính

thuộc tính Thông tư 02/2012/TT-BTTTT

Thông tư 02/2012/TT-BTTTT của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc quy định chi tiết về cung ứng và sử dụng dịch vụ bưu chính
Cơ quan ban hành: Bộ Thông tin và Truyền thông
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:02/2012/TT-BTTTT
Ngày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Thông tư
Người ký:Nguyễn Bắc Son
Ngày ban hành:15/03/2012
Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Thương mại-Quảng cáo, Thông tin-Truyền thông

TÓM TẮT VĂN BẢN

Thay đổi về giá cước dịch vụ bưu chính phải thông báo bằng văn bản
Đây là một trong những nội dung chính quy định tại Thông tư số 02/2012/TT-BTTTT ngày 15/03/2012 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết về cung ứng và sử dụng dịch vụ bưu chính.
Cụ thể, từ ngày 01/05/2012, những thay đổi về giá cước các dịch vụ bưu chính đang áp dụng và giá cước các dịch vụ bưu chính mới phát sinh phải được doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính thông báo bằng văn bản (theo mẫu) với cơ quan Nhà nước có thẩm quyền đã cấp giấy phép bưu chính, văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính trong vòng 30 ngày kể từ ngày giá cước mới có hiệu lực.
Cũng theo Thông tư này, người sử dụng dịch vụ bưu chính có thể được hoàn trả cước dịch vụ mà doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính đã thu. Tuy nhiên, cước dịch vụ này không bao gồm các khoản thuế, phí, lệ phí đã nộp cho cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 01/05/2012.

Xem chi tiết Thông tư02/2012/TT-BTTTT tại đây

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

BỘ THÔNG TIN VÀ
TRUYỀN THÔNG
----------------

Số: 02/2012/TT-BTTTT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------------

Hà Nội, ngày 15 tháng 03 năm 2012

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH CHI TIẾT VỀ CUNG ỨNG VÀ SỬ DỤNG DỊCH VỤ BƯU CHÍNH

Căn cứ Luật bưu chính ngày 17 tháng 6 năm 2010;

Căn cứ Nghị định số 47/2011/NĐ-CP ngày 17 tháng 6 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật bưu chính;

Căn cứ Nghị định số 187/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;

Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Thông tư quy định chi tiết về cung ứng và sử dụng dịch vụ bưu chính,

Chương 1.
CUNG ỨNG VÀ SỬ DỤNG DỊCH VỤ BƯU CHÍNH
Điều 1. Hợp đồng cung ứng và sử dụng dịch vụ bưu chính bằng văn bản
1. Hợp đồng cung ứng và sử dụng dịch vụ bưu chính bằng văn bản (sau đây gọi là hợp đồng) sử dụng trong quá trình cung ứng dịch vụ bưu chính phải phù hợp với mẫu hợp đồng đã báo cáo cơ quan nhà nước có thẩm quyền về bưu chính.
2. Trường hợp doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính và người gửi ký kết những thỏa thuận khác có liên quan đến hợp đồng, các thỏa thuận này được coi là một phần không tách rời của hợp đồng.
Điều 2. Chứng từ xác nhận việc chấp nhận bưu gửi, chứng từ chứng minh việc gửi
1. Chứng từ xác nhận việc chấp nhận bưu gửi giữa doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính và người gửi có giá trị pháp lý như hợp đồng giao kết bằng văn bản giữa các bên khi đáp ứng các quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 9 Luật bưu chính.
2. Chứng từ chứng minh việc sử dụng dịch vụ phải bao gồm tối thiểu các nội dung sau:
a) Số hiệu, ký hiệu đặc thù của bưu gửi theo quy định của doanh nghiệp cung ứng dịch vụ;
b) Dấu hiệu xác nhận của doanh nghiệp cung ứng dịch vụ;
c) Thời điểm chấp nhận bưu gửi.
Điều 3. Thông tin xác định thời gian, địa điểm chấp nhận bưu gửi
1. Thông tin xác định thời gian, địa điểm chấp nhận bưu gửi được thể hiện bằng các hình thức sau:
a) Đóng dấu ngày;
b) Viết tay;
c) In;
d) Gắn hoặc dán nhãn.
2. Doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính có trách nhiệm đảm bảo tính chính xác của các thông tin về thời gian, địa điểm chấp nhận bưu gửi so với thời gian, địa điểm chấp nhận thực tế của bưu gửi.
Điều 4. Thông tin về dịch vụ bưu chính
1. Trước khi giao kết hợp đồng, doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính có trách nhiệm cung cấp đầy đủ các thông tin về dịch vụ cho người sử dụng dịch vụ.
2. Thông tin về dịch vụ bưu chính bao gồm những nội dung sau:
a) Loại dịch vụ;
b) Chất lượng dịch vụ;
c) Giá cước dịch vụ;
d) Nguyên tắc bồi thường thiệt hại;
đ) Mức bồi thường thiệt hại;
e) Quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính;
g) Quyền và nghĩa vụ của người sử dụng dịch vụ bưu chính;
h) Những thông tin khác liên quan.
Điều 5. Thông báo giá cước dịch vụ bưu chính
Những thay đổi về giá cước các dịch vụ bưu chính đang áp dụng và giá cước các dịch vụ bưu chính mới phát sinh phải được doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính thông báo bằng văn bản (theo mẫu tại Phụ lục I) với cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã cấp giấy phép bưu chính, văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính trong vòng 30 ngày kể từ ngày giá cước mới có hiệu lực.
Chương 2.
BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI
Điều 6. Bồi thường thiệt hại đối với dịch vụ bưu chính quốc tế
Việc bồi thường thiệt hại trong cung ứng và sử dụng dịch vụ bưu chính quốc tế được thực hiện theo các nội dung thỏa thuận trong hợp đồng giữa doanh nghiệp cung ứng dịch vụ và người gửi, và phải phù hợp với các quy định của Việt Nam về bồi thường thiệt hại trong hoạt động bưu chính.
Điều 7. Hoàn trả cước dịch vụ
1. Hoàn trả cước dịch vụ là việc doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính trả lại cho người sử dụng dịch vụ bưu chính cước dịch vụ mà doanh nghiệp đã thu. Cước dịch vụ này không bao gồm các khoản thuế, phí, lệ phí đã nộp cho cơ quan, nhà nước có thẩm quyền.
2. Việc hoàn thuế, phí, lệ phí thực hiện theo quy định của pháp luật có liên quan.
Điều 8. Bồi thường thiệt hại trên cơ sở thiệt hại thực tế
1. Bồi thường thiệt hại trên cơ sở thiệt hại thực tế là bồi thường theo mức khối lượng bưu gửi thực tế đã bị mất, hư hỏng hoặc tráo đổi một phần.
2. Khối lượng bưu gửi thực tế bị mất, hư hỏng hoặc tráo đổi một phần được xác định trên cơ sở phần khối lượng còn lại của bưu gửi so với khối lượng toàn bộ của bưu gửi khi chấp nhận.
3. Người yêu cầu bồi thường có trách nhiệm cung cấp các tài liệu liên quan làm cơ sở ban đầu để xác định thiệt hại thực tế của bưu gửi.
Điều 9. Văn bản xác định trách nhiệm bồi thường thiệt hại
1. Việc xác định trách nhiệm bồi thường thiệt hại phải được lập thành văn bản và do bên có trách nhiệm bồi thường lập.
2. Văn bản xác định trách nhiệm bồi thường thiệt hại bao gồm các nội dung chính sau:
a) Thông tin về bưu gửi, người gửi, người nhận;
b) Địa điểm, ngày, tháng, năm chấp nhận bưu gửi;
c) Lý do bồi thường thiệt hại;
d) Trách nhiệm bồi thường thiệt hại;
đ) Mức bồi thường thiệt hại;
e) Phương thức thực hiện bồi thường thiệt hại;
g) Thời hạn thực hiện bồi thường thiệt hại.
Điều 10. Quy đổi tỷ giá hối đoái
1. Tỷ giá hối đoái của SDR với Đô la Mỹ được công bố theo ngày trên trang thông tin điện tử của Quỹ tiền tệ quốc tế theo địa chỉ http://www.imf.org.
2. Tỷ giá hối đoái của Đô la Mỹ với Đồng Việt Nam được áp dụng theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm lập văn bản xác định trách nhiệm bồi thường thiệt hại.
Chương 3.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 11. Điều khoản thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 5 năm 2012
2. Trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh khó khăn, vướng mắc, các tổ chức, cá nhân phản ánh về Bộ Thông tin và Truyền thông để xem xét, giải quyết.

 Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Bộ trưởng và các Thứ trưởng;
- Các đơn vị thuộc Bộ TTTT;
- Sở TTTT các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Công báo;
- Cổng TTĐT Chính phủ;
- Trang TTĐT Bộ TTTT;
- Lưu: VT, Vụ BC (5b).

BỘ TRƯỞNG




Nguyễn Bắc Son

PHỤ LỤC I

MẪU VĂN BẢN THÔNG BÁO GIÁ CƯỚC CÁC DỊCH VỤ BƯU CHÍNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2012/TT-BTTTT

ngày 15 tháng 3 năm 2012 của Bộ Thông tin và Truyền thông)

(Tên tổ chức, doanh nghiệp)
-------------------

Số: ……………..

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------------

………., ngày ……… tháng ……. năm ……..

THÔNG BÁO GIÁ CƯỚC DỊCH VỤ BƯU CHÍNH

Kính gửi: ………….. (tên cơ quan đã cấp giấy phép, xác nhận thông báo)

I. Các dịch vụ bưu chính thay đổi giá cước:

(Tên dịch vụ, giá cước cũ, giá cước mới, thời điểm áp dụng).

II. Các dịch vụ bưu chính mới phát sinh:

(Tên dịch vụ, giá cước, thời điểm áp dụng).

 

Nơi nhận:
- Như trên;
……………..

NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA TỔ CHỨC/DOANH NGHIỆP
(Ký, ghi rõ họ tên và chức danh, đóng dấu)

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

THE MINISTER OF INFORMATION AND COMMUNICATIONS
-------

No. 02/2012/TT-BTTTT

SOCIALISTREPUBLIC OF VIETNAM
Independence– Freedom – Happiness
---------------

Hanoi, March 15, 2012

 

CIRCULAR

DETAILING THE SUPPLY AND USE OF POSTAL SERVICES

Pursuant to the Law on Post of June 17, 2010;

Pursuant to the Government s Decree No.47/2011/ND-CP, of June 17, 2011, detailing some articles  of the Law on Post;

Pursuant to the Government s Decree No.187/2007/ND-CP, of December 25, 2007, defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Information and Communications;

The Minister of Information and Communications promulgates this Circular detailing the supply and use of postal services.

Chapter I

SUPPLY AND USE OF POSTAL SERVICES

Article 1. Written contracts on supply and use of postal services

1. Written contracts on supply and use of postal services (hereinafter referred to as contracts) used in the course of supplying postal services must comply with the contract form having reported to the competent state agency in charge of post.

2. In case a postal service supplier and sender sign other agreements relating to the contract, these agreements shall be considered as an integral part of such contract.

Article 2. Documents certifying the acceptance of postal parcels, documents evidencing the postal sending

1. Documents certifying the acceptance of postal parcels between postal service suppliers and senders are legally valid like as written contracts signed between parties when satisfying Clauses 1 and Clause 2, Article 9 of the Law on Post.

2. A document evidencing the use of services must include at least the following content:

a/ The particular number and sign of the postal parcel as prescribed by the service supplier;

b/ Certifying sign of the service supplier;

c/ Time of accepting the postal parcels.

Article 3. Information defining time and place of accepting postal parcels

1. Information defining time and place of accepting postal parcels is expressed in the following forms:

a/ Being stamping of date;

b/ Being handwritten;

c/ Printing; 

d/ Sticking labels.

2. Postal service suppliers shall ensure the accuracy of information concerning time and places of postal parcel acceptance compared to the actual time and places of postal parcel acceptance.

Article 4. Information on postal services

1. Before signing contracts, postal service suppliers shall supply fully information concerning their services to service users.

2. Information concerning postal services includes content as follows:

a/ Types of service;

b/ Quality of service;

c/ Charge rates of service;

d/ Principles of damage compensation;

dd/ Levels of damage compensation;

e/ Rights and obligations of postal service suppliers;

g/ Rights and obligations of postal service users;

h/ Other relevant information.

Article 5. Notification of postal service charge rates

Changes in charge rates of postal services being applied and charge rates of newly arising postal services must be notified in writing by postal service suppliers (according to the form specified in Appendix I) to the competent state agency that has granted the postal service licenses or documents certifying the notification of postal activities within 30 days from the effective date of the new charge rate.

Chapter II

DAMAGE COMPENSATION

Article 6. Damage compensation for international postal services

The compensation for damage in the supply and use of international postal services shall be implemented under agreed contents in contracts between service suppliers and senders, and must be suitable with Vietnam s provisions on damage compensation in postal activities.

Article 7. Service charge refund

1. Service charge refund means refund the collected charge amounts by postal service suppliers to postal service users.

These charge amounts are exclusive of taxes, fees and charges already paid to competent state agencies.

2. The refund of taxes, fees and charges implements under relevant laws.

Article 8. Damage compensation on the grounds of actual damage

1. Damage compensation on the grounds of actual damage means compensation according to the actual volume of postal parcels being lost, spoiled or partially swapped.

2. The actual volume of lost, spoiled or partially swapped postal parcels shall be determined on the basis of the remaining volume compared to the whole volume of postal parcels upon accepting.

3. Persons claiming compensation shall provide concerned documents for use as an initial basis in order to determine actual damage of postal parcels.

Article 9. A written determining the liability for damage compensation

1. The determining the liability for damage compensation must be made in writing by the liable party.

2. A written determining the liability for damage compensation shall include main content as follows:

a/ Information concerning the postal parcel, sender, recipient;

b/ Place, date, month, year of accepting the postal parcel;

c/ Reason of damage compensation;

d/ The liability for damage compensation;

e/ Damage compensation levels;

f/ The implementing mode of damage compensation;

g/ Time limit for damage compensation;

Article 10. Exchange rate conversion

1. The exchange rate between SDR and USD is announced daily on the website of the International Monetary Fund at http://www.imf.org.

2. The exchange rate between USD and VND is applied according to the average transaction exchange rate on the inter-bank foreign currency market announced by the State Bank of Vietnam at the time of making the written determining the liability for damage compensation.

Chapter III

IMPLEMENTATION PROVISIONS

Article 11. Implementation provisions

This Circular takes effect from May 1, 2012.

During the course of implementation, any difficulties and problems arising should be promptly reflected by organizations, individuals to the Ministry of Information and Communications for consideration and settlement.

 

 

THE MINISTER OF INFORMATION AND
COMMUNICATIONS




Nguyen Bac Son

 

 

 

 

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản đã hết hiệu lực. Quý khách vui lòng tham khảo Văn bản thay thế tại mục Hiệu lực và Lược đồ.
văn bản TIẾNG ANH
Bản dịch tham khảo
Circular 02/2012/TT-BTTTT DOC (Word)
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao để tải file.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực
văn bản mới nhất