Thông tư 01/2018/TT-BCT quy định chi tiết hàng hóa mua bán, trao đổi qua cửa khẩu phụ của thương nhân
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư 01/2018/TT-BCT
Cơ quan ban hành: | Bộ Công Thương |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 01/2018/TT-BCT |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư |
Người ký: | Trần Tuấn Anh |
Ngày ban hành: | 27/02/2018 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Thương mại-Quảng cáo |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Theo Thông tư 01/2018/TT-BCT ngày 27/02/2018 của Bộ Công Thương về việc quy định chi tiết hàng hóa mua bán, trao đổi qua cửa khẩu phụ, lối mở biên giới của thương nhân, hàng hóa nhập khẩu dưới hình thức mua bán, trao đổi qua cửa khẩu phụ, lối mở biên giới của thương nhân thực hiện cụ thể như sau:
Đối với cửa khẩu phụ, lối mở biên giới trong khu kinh tế cửa khẩu, hàng hóa nhập khẩu phải đáp ứng quy định về hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài.
Đối với cửa khẩu phụ, lối mở biên giới nằm ngoài khu kinh tế cửa khẩu chỉ cho phép nhập khẩu hàng hóa phục vụ sản xuất trong nước theo Danh mục hàng hóa nhập khẩu qua cửa khẩu phụ, lối mở biên giới nằm ngoài khu kinh tế cửa khẩu, như: Sắn, hạt điều, than đá, gang thỏi…
Đối với hàng hóa phục vụ sản xuất trong nước không thuộc Danh mục hàng hóa trên, chỉ được phép nhập khẩu qua cửa khẩu phụ, lối mở biên giới nằm ngoài khu kinh tế cửa khẩu trong thời gian cụ thể do UBND tỉnh thông báo sau khi xin ý kiến của Bộ Công Thương.
Thông tư này có hiệu lực từ ngày ký; Bãi bỏ Thông tư số 34/2016/TT-BCT ngày 28/12/2016.
Xem chi tiết Thông tư01/2018/TT-BCT tại đây
tải Thông tư 01/2018/TT-BCT
BỘ CÔNG THƯƠNG Số: 01/2018/TT-BCT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 27 tháng 02 năm 2018 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH CHI TIẾT HÀNG HÓA MUA BÁN, TRAO ĐỔI QUA CỬA KHẨU PHỤ, LỐI MỞ BIÊN GIỚI CỦA THƯƠNG NHÂN
Căn cứ Nghị định số 98/2017/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Nghị định số 14/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết về hoạt động thương mại biên giới;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Xuất nhập khẩu,
Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Thông tư quy định chi tiết hàng hóa mua bán, trao đổi qua cửa khẩu phụ, lối mở biên giới của thương nhân.
Thông tư này quy định chi tiết hàng hóa mua bán, trao đổi qua cửa khẩu phụ, lối mở biên giới của thương nhân theo quy định tại Chương II Nghị định số 14/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết về hoạt động thương mại biên giới.
Hướng dẫn, kiểm tra các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan và thương nhân hoạt động mua bán, trao đổi hàng hóa qua cửa khẩu phụ, lối mở biên giới trong việc thực hiện quy định tại Thông tư này.
Thực hiện báo cáo định kỳ hoặc đột xuất về Sở Công Thương tỉnh biên giới khi hoạt động mua bán, trao đổi hàng hóa qua cửa khẩu phụ, lối mở biên giới trên địa bàn tỉnh theo quy định tại Thông tư này.
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC I
DANH MỤC HÀNG HÓA NHẬP KHẨU QUA CỬA KHẨU PHỤ, LỐI MỞ BIÊN GIỚI NẰM NGOÀI KHU KINH TẾ CỬA KHẨU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2018/TT-BCT ngày 27 tháng 02 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
I. Nguyên tắc áp dụng
1. Các trường hợp liệt kê mã HS 2 số thì áp dụng đối với toàn bộ các mã HS 8 số thuộc Chương này.
2. Các trường hợp liệt kê mã HS 4 số thì áp dụng đối với toàn bộ các mã HS 8 số thuộc nhóm 4 số này.
3. Các trường hợp liệt kê mã HS 6 số thì áp dụng đối với toàn bộ các mã HS 8 số thuộc phân nhóm 6 số này.
4. Các trường hợp liệt kê đến mã HS 8 số thì chỉ áp dụng đối với mã HS 8 số đó.
II. Danh Mục hàng hóa
Chương |
Nhóm |
Phân nhóm |
Mô tả mặt hàng |
|
Chương 07 |
0714 |
10 |
|
- Sắn |
Chương 08 |
|
|
|
- Hạt Điều: |
|
0801 |
31 |
00 |
- - Chưa bóc vỏ |
|
0801 |
32 |
00 |
- - Đã bóc vỏ |
Chương 10 |
1005 |
|
|
Ngô |
Chương 11 |
|
|
|
Toàn bộ Chương 11 |
Chương 12 |
1201 |
|
|
Đậu tương, đã hoặc chưa vỡ mảnh. |
Chương 25 |
|
|
|
Toàn bộ Chương 25 trừ Nhóm 2501 |
Chương 26 |
|
|
|
Toàn bộ Chương 26 trừ các Nhóm 2618, 2619, 2620, 2621 |
Chương 27 |
2701 |
|
|
Than đá; than bánh, than quả bàng và nhiên liệu rắn tương tự sản xuất từ than đá |
|
2704 |
|
|
Than cốc và than nửa cốc (luyện từ than đá), than non hoặc than bùn, đã hoặc chưa đóng bánh; muội bình chưng than đá |
Chương 39 |
|
|
|
Toàn bộ Chương 39 trừ các Nhóm 3915, 3916, 3917, 3918, 3919, 3920, 3921, 3922, 3923, 3924, 3925, 3926 |
Chương 40 |
|
|
|
Toàn bộ Chương 40 trừ các Nhóm 4004, 4010, 4011, 4012, 4013, 4014, 4015, 4016, 4017 |
Chương 41 |
|
|
|
Toàn bộ Chương 41 trừ các Nhóm 4101, 4102, 4103 |
Chương 44 |
|
|
|
Toàn bộ Chương 44 trừ các Nhóm 4403, 4407, 4414, 4415, 4416, 4417, 4418, 4419, 4420 |
Chương 50 |
|
|
|
Toàn bộ Chương 50 |
Chương 51 |
|
|
|
Toàn bộ Chương 51 trừ Nhóm 5103 |
Chương 52 |
|
|
|
Toàn bộ Chương 52 trừ Nhóm 5202 |
Chương 53 |
|
|
|
Toàn bộ Chương 53 |
Chương 54 |
|
|
|
Toàn bộ Chương 54 |
Chương 55 |
|
|
|
Toàn bộ Chương 55 |
Chương 56 |
|
|
|
Toàn bộ Chương 56 |
Chương 58 |
|
|
|
Toàn bộ Chương 58 trừ các Nhóm 5805 và 5811 |
Chương 59 |
|
|
|
Toàn bộ Chương 59 |
Chương 60 |
|
|
|
Toàn bộ Chương 60 |
Chương 72 |
7201 |
|
|
Gang thỏi và, gang kính ở dạng thỏi, dạng khối hoặc dạng thô khác |
|
7202 |
|
|
Hợp kim fero |
Chương 73 |
|
|
|
Toàn bộ Chương 73 trừ các nhóm 7321, 7322, 7323, 7324, 7325, 7326 |
Chương 74 |
|
|
|
Toàn bộ Chương 74 trừ mã HS 7404.00.00 và Nhóm 7418 |
Chương 75 |
|
|
|
Toàn bộ Chương 75 trừ Nhóm 7503 |
Chương 76 |
|
|
|
Toàn bộ Chương 76 trừ mã HS 7602.00.00 và các Nhóm 7615, 7616 |
Chương 78 |
|
|
|
Toàn bộ Chương 78 trừ các Nhóm 7802,7806 |
Chương 79 |
|
|
|
Toàn bộ Chương 79 trừ các Nhóm 7902, 7907 |
Chương 80 |
|
|
|
Toàn bộ Chương 80 trừ mã HS 8002.00.00 và Nhóm 8007 |
PHỤ LỤC II
MẪU THỐNG KÊ KIM NGẠCH XUẤT NHẬP KHẨU HÀNG HÓA QUA CỬA KHẨU PHỤ, LỐI MỞ BIÊN GIỚI
(Ban hành kèm Thông tư số 01/2018/TT-BCT ngày 27 tháng 02 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
UBND TỈNH... |
|
THỐNG KÊ KIM NGẠCH XUẤT NHẬP KHẨU HÀNG HÓA QUA CÁC CỬA KHẨU PHỤ, LỐI MỞ BIÊN GIỚI CỦA THƯƠNG NHÂN
Tháng/Năm....
STT |
Tên cửa khẩu |
Nhóm mặt hàng, mặt hàng |
Mã HS hàng hóa (8 chữ số) |
Đơn vị tính |
Nhập khẩu |
Lũy kế |
So sánh với cùng kỳ (Tăng/Giảm) |
So sánh lũy kế với cùng kỳ (Tăng/Giảm) |
Tỷ trọng (%) |
||||
Lượng |
Giá trị |
Lượng |
Giá trị |
Lượng |
Giá trị |
Lượng |
Giá trị |
|
|||||
1 |
Cửa khẩu .. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mặt hàng... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Cửa khẩu .. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mặt hàng... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Lối mở |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mặt hàng... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
…. |
…… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Sở Công Thương tỉnh.../Tên Thương nhân (2)
Ghi chú:
- (1) Sở Công Thương báo cáo Cục Xuất nhập khẩu (Bộ Công Thương). Tên thương nhân nếu thương nhân báo cáo Sở Công Thương;
- (2) Sở Công Thương báo cáo Cục Xuất nhập khẩu (Bộ Công Thương). Tên thương nhân nếu thương nhân báo cáo Sở Công Thương.
THE MINISTRY OF INDUSTRY AND TRADE |
| THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM |
No. 01/2018/TT-BCT |
| Hanoi, February 27, 2018 |
CIRCULAR
Prescribing in detail goods traded or transferred via secondary border gates and border crossings by traders[1]
Pursuant to the Government’s Decree No. 98/2017/ND-CP of August 18, 2017, defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Industry and Trade;
Pursuant to the Government’s Decree No. 14/2018/ND-CP of January 23, 2018, detailing border trade activities;
At the proposal of the Director of Import and Export Department,
The Minister of Industry and Trade promulgates the Circular prescribing in detail goods traded or transferred via secondary border gates and border crossings by traders.
Article 1.Scope of regulation
This Circular prescribes in detail goods traded or transferred via secondary border gates and border crossings by traders under Chapter II of the Government’s Decree No. 14/2018/ND-CP of January 23, 2018, detailing border trade activities.
Article 2.Subjects of application
1. Traders, organizations and individuals participating in cross-border trading or transfer of goods.
2. Agencies and organizations managing and administrating cross-border trading and transfer of goods by traders.
3. Other agencies, organizations and individuals involved in cross-border trading and transfer of goods by traders.
Article 3.Goods traded or transferred via secondary border gates and border crossings by traders
1. Goods exported in the form of trading or transfer via secondary border gates and border crossings by traders must comply with regulations.
2. Goods imported in the form of trading or transfer via secondary border gates and border crossings by traders must comply with the following specific provisions:
a/ Goods imported via secondary border gates and border crossings within border-gate economic zones must comply with regulations on international goods purchase and sale and goods purchase and sale agency, processing and transit activities involving foreign parties;
b/ Only goods serving domestic production which are on the list provided in Appendix I to this Circular may be imported via secondary border gates and border crossings outside border economic zones;
c/ Goods serving domestic production which are not on the list provided in Appendix I to this Circular may only be imported via secondary border gates and border crossings outside border-gate economic zones in specific time periods notified by provincial-level People’s Committees after consulting the Ministry of Industry and Trade.
Article 4.Organization of implementation and implementation responsibility
1. The Ministry of Industry and Trade shall guide and inspect related agencies, organizations and individuals and traders engaged in trading or transfer of goods via secondary border gates and border crossings in implementing this Circular.
2. People’s Committees of border provinces shall:
a/ Direct provincial-level Departments of Industry and Trade to assume the prime responsibility for, and coordinate with related agencies in, managing goods trading and transfer by traders and advise provincial-level People’s Committees in making plans for regulating goods upon occurrence of congestion at secondary border gates and border crossings so as to avoid congestion, smuggling and trade fraud in their localities;
b/ Assign provincial-level Departments of Industry and Trade to assume the prime responsibility for, and coordinate with related agencies in, closely monitoring the implementation of this Circular in their localities; report to the Import and Export Department (the Ministry of Industry and Trade) before the 10thof every month or upon request. Statistical forms enclosed with reports on goods trading and transfer by traders shall be made according to the forms provided in Appendix II to this Circular.
3. Responsibility of traders engaged in goods trading or transfer via secondary border gates and border crossings:
When conducting goods trading or transfer via secondary border gates and border crossings in a border province, to report on a regular or unscheduled basis to the Department of Industry and Trade of such province under this Circular.
Article 5.Effect
1. This Circular takes effect on the date of its signing.
2. To annual the Ministry of Industry and Trade’s Circular No. 34/2016/TT-BCT of December 28, 2016, detailing cross-border goods trading by traders under the Prime Minister’s Decision No. 52/2015/QD-TTg of October 20, 2015, on management of border trade with neighboring countries.
3. If meeting any problems in the course of implementation of this Circular, related agencies and organizations and traders should report them in writing to the Ministry Industry and Trade for settlement.-
Minister of Industry and Trade
TRAN TUAN ANH
* All appendices to this Circular are not translated.
[1]Công Báo Nos 455-456 (19/3/2018)
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem Nội dung MIX.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây