Quyết định 76/2000/QĐ-BVGCP của Ban Vật giá Chính phủ về giá giới hạn tối đang xăng dầu

thuộc tính Quyết định 76/2000/QĐ-BVGCP

Quyết định 76/2000/QĐ-BVGCP của Ban Vật giá Chính phủ về giá giới hạn tối đang xăng dầu
Cơ quan ban hành: Ban Vật giá Chính phủ
Số công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:76/2000/QĐ-BVGCP
Ngày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết định
Người ký:Nguyễn Ngọc Tuấn
Ngày ban hành:20/09/2000
Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Thương mại-Quảng cáo

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

tải Quyết định 76/2000/QĐ-BVGCP

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

QUYẾT ĐỊNH

CỦA TRƯỞNG BAN VẬT GIÁ CHÍNH PHỦ SỐ 76/2000/QĐ/BVGCP
NGÀY 20 THÁNG 9 NĂM 2000 VỀ GIÁ GIỚI HẠN TỐI ĐA XĂNG DẦU

 

TRƯỞNG BAN VẬT GIÁ CHÍNH PHỦ

 

Căn cứ Nghị định số 01/CP, ngày 05/01/1993 của Chính phủ quy định nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Ban Vật giá Chính phủ;

Thực hiện Quyết định số 111/2000/QĐ-TTg, ngày 20 tháng 9 năm 2000 của Thủ tướng Chính phủ về điều hành kinh doanh xăng dầu;

Sau khi trao đổi thống nhất với Bộ Thương mại;

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Nay quy định giá bán giới hạn tối đa (đã bao gồm thuế giá trị gia tăng) của một số chủng loại xăng dầu chuẩn ở nhiệt độ thực tế thống nhất trong cả nước như sau:

 

 

Giá giới hạn bán buôn tối đa (đồng/kilôgam)

Giá giới hạn bán lẻ tối đa (đồng/lít)

- Xăng chất lượng cao (xăng chì 92):

-

5.400

- Xăng thường (xăng ôtô thông dụng):

-

5.100

- Điêden 0,5%S

-

4.100

- Điêden 1%S

-

4.000

- Dầu hoả

-

3.800

- Nhiên liệu đốt lò (dầu ma dút)

(FO N02B(3%)):

2.500

-

 

Giá các loại xăng dầu khác do các doanh nghiệp kinh doanh xăng dầu quy định căn cứ vào giá bán thực tế của các loại xăng dầu chuẩn trên cùng thị trường và chênh lệch chất lượng so với các loại xăng dầu nêu trên.

 

Điều 2. Địa điểm bán hàng:

- Bán buôn: Hàng được giao tại kho trung tâm tỉnh, thành phố trên phương tiện mua;

- Bán lẻ: hàng được bán tại cây xăng và cửa hàng bán lẻ ở các tỉnh, thành phố trên phương tiện bên mua.

 

Điều 3. Các doanh nghiệp kinh doanh xăng dầu được quyền quyết định mức giá bán buôn và bán lẻ cụ thể cho từng chủng loại xăng dầu trong từng thời điểm phù hợp với giá vốn và giá thị trường nhưng không được vượt quá giới hạn tối đa quy định ở Điều 1.

Trường hợp giá cả xăng dầu trên thị trường có biến động, Tổng công ty Xăng dầu Việt Nam, các doanh nghiệp khác được Nhà nước giao nhiệm vụ nhập khẩu và kinh doanh xăng dầu (gọi tắt là các doanh nghiệp khác) có trách nhiệm điều hoà cung cầu để giá thị trường không vượt mức giá giới hạn tối đa. Trong trường hợp giá vốn nhập khẩu xăng dầu thay đổi và vượt mức giá giới hạn tối đa quy định tại Điều 1, thì Tổng công ty Xăng dầu Việt Nam, các doanh nghiệp khác chịu trách nhiệm lập phương án giá kiến nghị Nhà nước xử lý.

 

Điều 4. Các quy định về giá bán lẻ xăng dầu do các doanh nghiệp kinh doanh xăng dầu (hoặc uỷ quyền cho các đơn vị trực thuộc) phải gửi cho Ban Vật giá Chính phủ, Bộ Thương mại để theo dõi, kiểm tra thực hiện. Riêng đối với quy định về giá bán buôn xăng dầu: các doanh nghiệp kinh doanh xăng dầu phải báo cáo chính xác, kịp thời vế Ban Vật giá Chính phủ, Bộ Thương mại yêu cầu.

Sở Tài chính Vật giá các tỉnh, thành phố phối hợp với các Sở Thương mại có trách nhiệm kiểm tra tình hình thực hiện giá bán xăng dầu tại địa phương, kịp thời phát hiện những sai phạm và xử lý trong phạm vi quyền hạn của mình theo các quy định hiện hành hoặc báo cáo các cơ quan có thẩm quyền xử lý.

 

Điều 5. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 21 tháng 9 năm 2000. Mọi quyết định trước đây trái với quyết dịnh này đều không có hiệu lực thi hành.

 

 

Để được hỗ trợ dịch thuật văn bản này, Quý khách vui lòng nhấp vào nút dưới đây:

*Lưu ý: Chỉ hỗ trợ dịch thuật cho tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản đã hết hiệu lực. Quý khách vui lòng tham khảo Văn bản thay thế tại mục Hiệu lực và Lược đồ.
văn bản TIẾNG ANH
* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực
văn bản mới nhất

Thông tư 06/2024/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 23/2018/TT-BNNPTNT ngày 15/11/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về đăng kiểm viên tàu cá; công nhận cơ sở đăng kiểm tàu cá; bảo đảm an toàn kỹ thuật tàu cá, tàu kiểm ngư; đăng ký tàu cá, tàu công vụ thủy sản; xóa đăng ký tàu cá và đánh dấu tàu cá

Nông nghiệp-Lâm nghiệp