Quyết định 507/QĐ-BCT của Bộ Công Thương về việc ban hành Kế hoạch hành động của Bộ Công Thương thực hiện Nghị quyết 19-2017/NQ-CP ngày 06/02/2017 của Chính phủ về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2017, định hướng đến năm 2020

thuộc tính Quyết định 507/QĐ-BCT

Quyết định 507/QĐ-BCT của Bộ Công Thương về việc ban hành Kế hoạch hành động của Bộ Công Thương thực hiện Nghị quyết 19-2017/NQ-CP ngày 06/02/2017 của Chính phủ về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2017, định hướng đến năm 2020
Cơ quan ban hành: Bộ Công Thương
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:507/QĐ-BCT
Ngày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết định
Người ký:Trần Tuấn Anh
Ngày ban hành:21/02/2017
Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Thương mại-Quảng cáo

TÓM TẮT VĂN BẢN

Đến 2020, cả nước có 1 triệu doanh nghiệp

Ngày 21/02/2017, Bộ Công Thương đã ra Quyết định số 507/QĐ-BCT về việc ban hành Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết số 19-2017/NQ-CPngày 06/02/2017 của Chính phủ về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2017, định hướng đến năm 2020.
Tại Kế hoạch, Bộ Công Thương yêu cầu các đơn vị trực thuộc trong Quý I/2017, rà soát Danh mục hàng hóa xuất nhập khẩu thuộc đối tượng kiểm tra chuyên ngành tại khâu thông quan theo hướng kiểm tra ít nhất có thể, đơn giản hóa thủ tục, rút ngắn thời gian kiểm tra; chuyển mạnh sang hậu kiểm; rà soát, sửa đổi các quy định về tiếp nhận công bố hợp quy đối với hàng hóa nhập khẩu theo hướng bãi bỏ hoặc đơn giản hóa thủ tục; hướng dẫn các tổ chức đánh giá sự phù hợp trong nước tăng cường, chủ động thừa nhận kết quả đánh giá sự phù hợp của tổ chức đánh giá sự phù hợp của nước ngoài đối với sản phẩm, hàng hóa có tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật cao hơn Việt Nam; tách bạch hoạt động đánh giá sự phù hợp với hoạt động quản lý Nhà nước theo đúng quy định của Luật Chất lượng sản phẩm hàng hóa và pháp luật liên quan theo hướng cơ quan quản lý Nhà nước không cấp Giấy chứng nhận phù hợp quy chuẩn, tiêu chuẩn đối với việc kiểm tra chuyên ngành; đẩy mạnh việc chứng nhận hợp quy đối với dòng sản phẩm tại nước xuất khẩu và tăng cường hậu kiểm đối với nhóm hàng hóa nhập khẩu; điện tử hóa các thủ tục (nộp hồ sơ, trả kết quả...) kiểm tra chuyên ngành
Dự kiến đến hết năm 2017, hầu hết các dịch vụ công phổ biến, liên quan đến nhiều người dân, doanh nghiệp được cung cấp ở mức độ 3; cho phép sử dụng thanh toán lệ phí trực tuyến, nhận hồ sơ và trả kết quả trực tuyến hoặc gửi qua mạng (dịch vụ công trực tuyến mức độ 4). Đến năm 2020, thời gian thực hiện các thủ tục được rút ngắn đáng kể (cụ thể: Tiếp cận điện năng không quá 35 ngày, Thông quan hàng hóa qua biên giới còn 70 giờ đối với hàng hóa xuất khẩu, 90 giờ đối với hàng hóa nhập khẩu, Giải quyết tranh chấp hợp đồng tối đa 300 ngày); phấn đấu đạt mức 01 triệu doanh nghiệp, trong đó tối thiểu 0,5% là doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Xem chi tiết Quyết định507/QĐ-BCT tại đây

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

B CÔNG THƯƠNG
-------
Số: 507/QĐ-BCT
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Hà Nội, ngày 21 tháng 02 năm 2017
 
 
----------------------
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG
 
Căn cứ Nghị định số 95/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Nghị quyết số 19-2017/NQ-CP ngày 06 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2017, định hướng đến năm 2020;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch,
 
QUYẾT ĐỊNH:
 
 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Thủ tướng Chính phủ (để b/c);
- Văn phòng Chính phủ;
- Văn phòng Phát triển bền vững - Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Lãnh đạo Bộ;
- Website Bộ Công Thương;
- Lưu: VT, KH (2).
BỘ TRƯỞNG




Trn Tun Anh
 
 
 
1. Mục tiêu chung
Phấn đấu cải thiện cả về điểm svà vị trí xếp hạng về môi trường kinh doanh, bao gồm: Đến hết năm 2017, các chỉ tiêu về môi trường kinh doanh đạt tối thiểu bằng trung bình của nhóm nước ASEAN 4; đến hết năm 2020 đạt điểm số trung bình của nhóm nước ASEAN 45 trên các nhóm chỉ tiêu về năng lực cạnh tranh (theo đánh giá của Diễn đàn kinh tế thế giới); các chỉ số Đổi mới sáng tạo (theo đánh giá của Tổ chức Sở hữu trí tuệ thế giới - WIPO) đạt trung bình ASEAN 59; thực hiện Chính phủ điện tử (theo cách tiếp cận của Liên hợp quốc).
2. Các chỉ tiêu chủ yếu
2.1. Các chỉ tiêu về môi trường kinh doanh đạt tối thiểu bằng trung bình của nhóm nước ASEAN 4.
- Bám sát tiêu chí đánh giá của Ngân hàng thế giới và Diễn đàn kinh tế thế giới; củng cố, duy trì các kết quả đạt được về môi trường kinh doanh, đồng thời phấn đấu nâng điểm trên tất cả các chỉ tiêu. Tiếp tục cải cách toàn diện các quy định về điều kiện kinh doanh, kiên quyết đổi mới công tác quản lý chuyên ngành đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu, nhập khẩu theo thông lệ quốc tế.
- Đạt tối thiểu bằng trung bình của các nước ASEAN 4 trên các chỉ tiêu về môi trường kinh doanh, cụ thể là:
Rút ngắn thời gian thực hiện các thủ tục, gồm: tiếp cận điện năng không quá 35 ngày; thông quan hàng hóa qua biên giới còn 70 giờ đối với hàng hóa xuất khẩu, 90 giờ đối với hàng hóa nhập khẩu; giải quyết tranh chấp hợp đồng tối đa 300 ngày.
- Tạo lập hệ thống hỗ trợ khởi sự kinh doanh, tạo môi trường đầu tư, kinh doanh thuận lợi, ổn định, tự do sáng tạo cho doanh nghiệp khởi nghiệp; phấn đấu đạt mức 1 triệu doanh nghiệp vào năm 2020, trong đó tối thiểu 0,5% là doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo.
2.2. Mục tiêu về thực hiện Chính phủ điện tử
- Cải cách toàn diện cả 3 nhóm chỉ số gồm: Hạ tầng viễn thông (TII), nguồn nhân lực (HCI) và dịch vụ công trực tuyến (OSI); phấn đấu đến hết năm 2017 xếp hạng thứ 80; đến năm 2020 đạt trung bình ASEAN 515 về điểm số và thứ hạng tối thiểu thứ 70 trên thế giới.
- Phấn đấu đến hết năm 2017, hầu hết các dịch vụ công phổ biến, liên quan đến nhiều người dân, doanh nghiệp được cung cấp ở mức độ 3; cho phép sử dụng thanh toán lệ phí trực tuyến, nhận hồ sơ và trả kết quả trực tuyến hoặc gửi qua mạng (dịch vụ công trực tuyến mức độ 4).
II. NỘI DUNG KẾ HOẠCH
1. Các đơn vị thuộc Bộ thực hiện các giải pháp, nhiệm vụ cải thiện các chỉ số được phân công làm đầu mối theo phụ lục I, II, III, IV, đề xuất về các chính sách, cơ chế, giải pháp, nhiệm vụ để cải thiện các chỉ số được phân công.
2. Tổng cục Năng lượng, Cục Điều tiết điện lực, Cục Xuất nhập khẩu, Cục Quản lý cạnh tranh, Vụ Pháp chế cùng các đơn vị liên quan chủ động phối hợp với các tổ chức quốc tế tìm hiểu rõ phương pháp, cách tính và ý nghĩa của các chỉ tiêu xếp hạng, đồng thời cung cấp thông tin để các tổ chức quốc tế có căn cứ xác thực để xếp hạng.
3. Tổng cục Năng lượng, Cục Xuất nhập khẩu, Vụ Khoa học và Công nghệ, Cục Hóa chất, Cục Thương mại điện tử và Công nghệ thông tin theo chức năng, nhiệm vụ được giao chủ trì, phối hợp với các đơn vị tổ chức triển khai các nhiệm vụ sau:
- Các nhiệm vụ, giải pháp về cải cách toàn diện công tác quản lý, kiểm tra chuyên ngành đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo đúng chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ tại Nghị quyết số 19/NQ-CP ngày 12 tháng 3 năm 2015, Nghị quyết số 19-2016/NQ-CP ngày 28 tháng 4 năm 2016 của Chính phủ, Quyết định số 2026/QĐ-TTg ngày 17 tháng 11 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án Giải pháp nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động kiểm tra chuyên ngành đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
- Trong quý I năm 2017, rà soát Danh mục hàng hóa xuất nhập khẩu thuộc đối tượng kiểm tra chuyên ngành tại khâu thông quan theo hướng kiểm tra ít nhất có thể, đơn giản hóa thủ tục, rút ngắn thời gian kiểm tra; chuyển mạnh sang hậu kiểm; rà soát, sửa đổi các quy định về tiếp nhận công bố hợp quy đi với hàng hóa nhập khẩu theo hướng bãi bỏ hoặc đơn giản hóa thủ tục; hướng dẫn các tổ chức đánh giá sự phù hợp trong nước tăng cường, chủ động thừa nhận kết quả đánh giá sự phù hợp của tổ chức đánh giá sự phù hợp của nước ngoài đối với sản phm, hàng hóa có tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật cao hơn Việt Nam; tách bạch hoạt động đánh giá sự phù hợp với hoạt động quản lý nhà nước theo đúng quy định của Luật Chất lượng sản phẩm hàng hóa và pháp luật liên quan theo hướng cơ quan quản lý nhà nước không cấp Giấy chứng nhận phù hợp quy chuẩn, tiêu chuẩn đối với việc kiểm tra chuyên ngành.
- Đẩy mạnh việc Chứng nhận hợp quy đối với dòng sản phẩm tại nước xuất khẩu và tăng cường hậu kiểm đối với nhóm hàng hóa nhập khẩu.
- Điện tử hóa các thủ tục (nộp hồ sơ, trả kết quả...) kiểm tra chuyên ngành; kết nối chia sẻ thông tin giữa các cơ quan, tổ chức quản lý, kiểm tra chuyên ngành với Cổng thông tin một cửa quốc gia và Cơ chế một cửa ASEAN, đảm bảo rút ngắn thời gian thực hiện các thủ tục kiểm tra chuyên ngành theo mục tiêu đề ra.
- Sửa đổi các quy định về phí kiểm tra chuyên ngành, minh bạch về cách tính chi phí, đối tượng trả phí và chuyn dần sang áp dụng cơ chế giá.
4. Văn phòng Bộ thực hiện có hiệu quả cơ chế một cửa, một cửa liên thông và ứng dụng mạnh mẽ công nghệ thông tin trong giải quyết thủ tục hành chính, cung ứng dịch vụ công trực tuyến và Chính phủ điện tử; áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng ISO vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước; phối hợp với các cơ quan, đơn vị tổ chức thực hiện nghiêm Quyết định số 45/2016/QĐ-TTg ngày 19 tháng 10 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích.
5. Vụ Pháp chế làm đầu mối chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan thực hiện:
- Tiếp tục triển khai việc xây dựng, vận hành và nâng cao hiệu quả cổng thông tin tiếp nhận, xử lý kiến nghị và công khai kết quả gii quyết thủ tục hành chính; công khai kết quả tiếp nhận, xử lý kiến nghị.
- Trình Quốc hội dự thảo Khung chính sách về thương mại phục vụ việc sửa đổi Luật Thương mại trước tháng 12 năm 2017.
6. Cục Thương mại điện tử và Công nghệ thông tin chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan đẩy mạnh thuê dịch vụ công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan nhà nước, thực hiện thuê ngoài đối với các dịch vụ liên quan đến thanh toán, chi trả; đào tạo nhân lực công nghệ thông tin, ưu tiên phát triển sản phm, thiết bị an toàn thông tin đặc thù, chuyên biệt của Việt Nam phục vụ hoạt động chuyên ngành của Bộ Công Thương.
7. Cục Xuất nhập khẩu chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan rà soát, đôn đốc các bộ, cơ quan quản lý chuyên ngành ban hành Danh mục hàng hóa thuộc diện kiểm tra chuyên ngành theo Nghị định số 187/2013/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ.
8. Tổng cục Năng lượng phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan thực hiện hiệu quả Thông tư số 24/2016/TT-BCT ngày 30 tháng 11 năm 2016 của Bộ Công Thương về rút ngắn thời gian tiếp cận điện năng; thực hiện chuẩn hóa quy trình tiếp cận điện năng cấp quốc gia theo hướng “một cửa liên thông” giữa cơ quan nhà nước và điện lực trong giải quyết các thủ tụcThỏa thuận tuyến, vị trí cột/ thỏa thuận địa điểm trạm điện, vị trí cột điện và hành lang lưới điện (bao gồm Giấy phép đào đường, vỉa hè)”.
9. Cục Quản lý cạnh tranh chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan thực hiện:
- Rà soát, nghiên cứu, sửa đổi, bổ sung Quyết định số 35/2015/QĐ-TTg ngày 20 tháng 8 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Danh mục hàng hóa, dịch vụ thiết yếu phải đăng ký hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung theo hướng bỏ một số dịch vụ ngân hàng (bao gồm thẻ ghi nợ nội địa; mở và sử dụng dịch vụ tài khoản thanh toán áp dụng cho khách hàng cá nhân; vay vốn cá nhân nhằm mục đích tiêu dùng) ra khỏi Danh mục nhằm cắt giảm thủ tục hành chính không cần thiết, giảm chi phí tuân thủ thủ tục hành chính cho các tổ chức tín dụng và bảo đảm thống nhất về cơ quan quản lý nhà nước đối với việc cung ứng dịch vụ của các tổ chức tín dụng.
- Trình Quốc hội dự thảo Luật cạnh tranh (sửa đổi) trước tháng 12 năm 2017, bảo đảm cạnh tranh bình đẳng, kiểm soát có hiệu quả độc quyền, thống lĩnh trong kinh doanh. Phối hợp với Văn phòng Hội đồng cạnh tranh và các đơn vị liên quan giải quyết kịp thời các khiếu nại đối với các vụ việc lạm dụng vị thế độc quyền, thống lĩnh, tập trung hóa kinh tế, thỏa thuận hạn chế cạnh tranh và phát hiện kịp thời, xử lý nghiêm minh các vi phạm pháp luật cạnh tranh.
10. Vụ Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan nghiên cứu cơ sở khoa học và thực tiễn để từng bước đề xuất tiêu chí nhập khẩu máy móc, thiết bị theo tuổi thiết bị (từ năm sn xuất đến năm nhập khu) của từng lĩnh vực cụ thể, không áp dụng hạn chế chung “không quá 10 năm” cho tất cả các máy móc, thiết bị.
11. Vụ Chính sách thương mại đa biên, Văn phòng Ban chỉ đạo liên ngành hội nhập quốc tế về kinh tế chủ trì phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan hỗ trợ các địa phương và doanh nghiệp nâng cao năng lực hội nhập quốc tế; tăng cường tuyên truyn, ph biến thông tin về hội nhập quốc tế, nht là các cam kết theo các Hiệp định thương mại tự do thế hệ mới, đthống nhất nhận thức và quán triệt trong thực thi; đặc biệt tuyên truyền các hoạt động của khối ASEAN và hưởng ứng năm APEC Việt Nam 2017.
12. Các đơn vị báo chí, thông tin của Bộ bám sát những nội dung của Chương trình hành động để xây dựng các chuyên đề, chuyên mục nhằm đạt hiệu quả tuyên truyền cao nhất. Đồng thời, góp phần làm cầu ni giữa hoạt động quản lý Nhà nước của Bộ và thực tiễn tại doanh nghiệp; là diễn đàn đcộng đồng doanh nghiệp bày tỏ những ý kiến đóng góp đối với những chính sách do Bộ Công Thương ban hành.
1. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ có trách nhiệm tổ chức thực hiện những nhiệm vụ và nội dung công tác thuộc lĩnh vực được giao, bảo đảm đúng tiến độ và chất lượng. Có giải pháp xử lý phù hợp, kịp thời, linh hoạt đối với những vấn đề mới phát sinh; kiến nghị, đề xuất những giải pháp chỉ đạo, điều hành phù hợp, hiệu quả.
2. Các đơn vị theo chức năng, nhiệm vụ được giao: Định kỳ hàng quý, đánh giá, báo cáo tình hình triển khai và kết quả thực hiện Kế hoạch hành động của Bộ Công Thương về cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh gửi Vụ Kế hoạch (trước ngày 10 của các tháng 3, tháng 6, tháng 9 và trước ngày 5 tháng 12).
3. Văn phòng Bộ phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan tăng cường thông tin, tuyên truyền, vận động cộng đồng doanh nghiệp và nhân dân tích cực tham gia phản biện, góp ý và mở diễn đàn tiếp nhận các ý kiến phản biện chính sách của doanh nghiệp và người dân./.
 
CÁC NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM CẦN CẢI THIỆN NĂM 2017
(Ban hành kèm theo Quyết định số 507/QĐ-BCT ngày 21 tháng 02 năm 2017 của Bộ Công Thương)
 
I. Nhiệm vụ cải thiện Môi trường kinh doanh theo cách tiếp cận của Ngân hàng thế giới
 

STT
Các nhiệm vụ cụ thể
Kết quả hiện tại
Mục tiêu 2017
Cơ quan chủ trì/phối hợp
1.
Đơn giản hóa thủ tục, rút ngắn thời gian và cải thiện thứ hạng Tiếp cận điện năng
Thứ hạng: 96
5 thủ tục
46 ngày
Thứ hạng 70
4 Thủ tc
Thời gian dưới 35 ngày
Tổng cục Năng lượng
Cc Điều tiết đin lc
Tp đoàn đin lc Vit Nam
 
II. Nhiệm vụ nâng cao Năng lực cạnh tranh (theo cách tiếp cận của WEF)
 

TT
Nhiệm vụ cụ thể
Kết quả hiện tại
Mục tiêu (2017-2020)
Cơ quan chủ trì/phối hợp
Điểm
Thứ hạng
Điểm
Thứ hạng
 
1.
Hiệu lực của chính sách chống độc quyền
3,5
89
 
 
Cục Quản lý cạnh tranh /Văn phòng Hội đồng cạnh tranh
2.
Mức độ phổ biến về rào cản phi thuế quan
3,9
108
 
 
Cục Xuất nhập khẩu
Cục Quản lý cạnh tranh
3.
Quy mô thị trường nội địa
4,5
35
 
 
Vụ Thị trường trong nước
4.
Quy mô thị trường nước ngoài
5,8
25
 
 
Cục Xuất nhập khẩu
 
(Ban hành kèm theo Quyết định s 507/QĐ-BCT ngày 21 tháng 02 năm 2017 của Bộ Công Thương)
 

STT
Các nhim v cthể
Kết quả hiện tại
Mục tiêu 2017
Mục tiêu 2020
Cơ quan chủ trì/ phối hợp
 
Nhiệm vụ cải thiện Môi trường kinh doanh theo cách tiếp cận của Ngân hàng thế giới
Thứ hạng 82/190
Thứ hạng: 70
Thứ hạng: 60
 
 
Đơn giản hóa thủ tục, rút ngắn thời gian và cải thiện thứ hạng Tiếp cận điện năng
Thứ hạng: 96
Thhạng: 70
 
Tng cục Năng lượng chủ trì phối hợp với:
- Cc Điều tiết đin lực
- Tập đoàn Điện lc Vit Nam
5 thủ tục
4 thủ tục
 
46 ngày
Thời gian dưới 35 ngày
Thời gian dưới 30 ngày
1
Đơn giản hóa và điện tử hóa thủ tục Đăng ký cấp điện mới và đề nghị đấu nối
4 ngày
 
 
2
Khảo sát cấp điện
1 ngày
 
 
3
Đơn giản hóa, kết hợp thực hiện các thủ tục liên quan về Thỏa thuận tuyến, vị trí cột/ thỏa thun đa điểm trm đin, vị trí cột điện và hành lang lưới điện (bao gồm Giấy phép đào đường, vỉa hè/ Xác nhận phù hợp quy hoạch lưới điện)
15 ngày
 
 
4
Nâng cao chất lượng, rút ngắn thời gian và chi phí Thiết kế và thi công công trình đin
20 ngày + VND 544,000,000
 
 
5
Rút ngn thời gian lp đặt đồng hồ đo điện, ký kết hợp đồng mua bán điện, và đóng điện
7 ngày
 
 
Đo lường chất
Nâng cao độ tin cậy cung cấp điện và minh bạch về giá điện (0-8 điểm)
3 điểm
 
 
 
NHIỆM VỤ CỦA CÁC ĐƠN VỊ THUỘC BỘ VỀ NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH
(THEO CÁCH TIẾP CẬN CỦA DIỄN ĐÀN KINH TẾ THẾ GIỚI)
(Ban hành kèm theo Quyết định s 507/QĐ-BCT ngày 21 tháng 02 năm 2017 của Bộ Công Thương)
 

TT
Nhiệm vụ cụ thể
Cơ quan chủ trì/ phi hợp
1
Hạn chế đầu tư công sai mục đích
Vụ Kế hoạch
2
Cải thiện lòng tin của người dân đi với các nhà lãnh đạo và tăng mức độ tin cậy đối với người quản lý
VTổ chức cán b
3
Công khai, minh bạch, nghiêm cm gây phiền hà, nhũng nhiễu và nhận hối lộ
Vụ Tổ chức cán bộ
Thanh tra B
4
Công khai, minh bạch các quyết định hành chính
Vụ Pháp chế
Văn phòng Bộ
5
Thực hiện chng lãng phí
Vụ Tài chính
Văn phòng Bộ
6
Giảm thiểu gánh nặng về quy định, thủ tục
Vụ Pháp chế
7
Xử lý, giải quyết tranh chấp giữa người dân, doanh nghiệp với cơ quan quản lý nhà nước
Thanh tra Bộ chủ trì, phối hợp Vụ Pháp chế
8
Đảm bảo minh bạch trong hoạch định chính sách của chính phủ
Vụ Pháp chế
9
Nâng cao đạo đức doanh nghiệp
Ban Đi mới và Phát triển doanh nghiệp
10
Nâng cao chất lượng cơ sở hạ tng điện và hạ tầng thương mại
Tổng cục Năng lượng, Vụ thị trường trong nước
11
Nâng cao chất lượng cung ứng điện năng
Tng cục Năng lượng
Cục Điều tiết điện lực
Tp đoàn Đin lc Vit Nam
12
Lạm phát (% thay đổi hàng năm)
Vụ Thị trường trong nước
13
Cải thiện Xếp hạng tín nhiệm quốc gia 0- 100 (tốt nhất)
Văn phòng Bộ
14
Đảm bảo hiệu quả và chất lượng đào tạo cán b
VTổ chức cán bộ
15
Mức độ cạnh tranh ở địa phương
Cục Công nghiệp địa phương
16
Mức độ chi phi thị trường
Cục Quản lý cạnh tranh
17
Hiệu lực của chính sách chng độc quyn
Cục Quản lý cạnh tranh
18
Mức độ phổ biến về hàng rào phi thuế quan
Cục Xuất nhập khu
19
Mức độ định hướng khách hàng
Cục Quản lý cạnh tranh
20
Mức độ tinh thông của người mua
Cục Quản lý cạnh tranh
21
Tăng khả năng giữ chân người tài
VTổ chức cán b
22
Tăng khả năng thu hút nhân tài
VTổ chức cán bộ
23
Tỷ lệ nữ trong lực lượng lao động (tỷ lệ so với nam giới)
VTổ chức cán bộ
24
Mức độ sn có về công nghệ hiện đại
Cục Thương mại điện tử và Công nghệ thông tin
25
Mức độ thu hút công nghệ mới ở cấp độ doanh nghiệp
Vụ Khoa học và Công nghệ
26
FDI và tác động tới chuyn giao công nghệ
Vụ Khoa học và công nghệ
27
Quy mô thị trường nội địa
Vụ Thị trường trong nước
28
Quy mô thị trường nước ngoài
Cục Xuất nhập khu
29
GDP (theo PPP) (tỷ đô la Mỹ)
Vụ Kế hoạch
30
Giá trị xuất khẩu (%GDP)
Cục Xuất nhập khu
31
Slượng doanh nghiệp cung ứng trong nước
Vụ Công nghiệp nặng, Vụ Công nghiệp nhẹ, Tổng cục Năng lượng, Cục Hóa chất, Vụ Thị trường trong nước.
32
Cht lượng doanh nghiệp cung ứng trong nước
Vụ Công nghiệp nặng, Vụ Công nghiệp nhẹ, Tổng cục Năng lượng, Cục Hóa chất, Vụ Thị trường trong nước.
33
Mức độ phát triển cụm liên kết ngành
Cục Công nghiệp địa phương
34
Đặc điểm về lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp
Ban Đi mới và Phát triển doanh nghiệp
35
Mức độ tham gia vào chuỗi giá trị sản xuất
Vụ Thị trường trong nước, Vụ Công nghiệp nặng, Vụ Công nghiệp nhẹ
36
Mức độ các doanh nghiệp trong nước kiểm soát phân phối sản phẩm trên thị trường quốc tế
Cục Xuất nhập khẩu
37
Mức độ tinh vi của quy trình sản xut
Vụ Công nghiệp nặng, Vụ công nghiệp nhẹ
38
Mức độ thành công của hoạt động tiếp thị
Cục Xúc tiến thương mại, Vụ Thị trường trong nước
39
Mua sắm của chính phủ về các sản phẩm công nghệ tiên tiến
Vụ Chính sách Thương mại Đa biên và Vụ Khoa học và Công nghệ
 
NHIỆM VỤ CỦA CÁC ĐƠN VỊ VỀ NÂNG CAO NĂNG LỰC ĐỔI MỚI SÁNG TẠO
(Ban hành kèm theo Quyết định s
507/QĐ-BCT ngày 21 tháng 02 năm 2017 của Bộ Công Thương)
 

TT
Nhiệm vụ cụ thể
Cơ quan chủ trì/ phối hợp
1
Dịch vụ trực tuyến của chính phủ
Văn phòng Bộ
2
Mức tham gia trực tuyến (online e-participation)
Văn phòng Bộ
3
Sản lượng điện, kWh/đầu người
Tổng cục Năng lượng
Tp đoàn Đin lc Vit Nam
4
GDP/đơn vị năng lượng sử dụng
Tổng cục Năng lượng
5
Kết quả về môi trường
Cục Kỹ thuật An toàn và Môi trường Công nghiệp
 
 

Để được hỗ trợ dịch thuật văn bản này, Quý khách vui lòng nhấp vào nút dưới đây:

*Lưu ý: Chỉ hỗ trợ dịch thuật cho tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản này chưa có chỉ dẫn thay đổi
* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực
văn bản mới nhất

Quyết định 3514/QĐ-BYT của Bộ Y tế bãi bỏ Quyết định 5086/QĐ-BYT ngày 04/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Danh mục dùng chung mã hãng sản xuất vật tư y tế (Đợt 1) và nguyên tắc mã hóa vật tư y tế phục vụ quản lý và giám định, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế và Quyết định 2807/QĐ-BYT ngày 13/10/2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung Quyết định 5086/QĐ-BYT

Y tế-Sức khỏe