Quyết định 16/2008/QĐ-BTC của Bộ Tài chính về việc điều chỉnh các mức thuế suất trong Biểu thuế tài nguyên ban hành kèm theo Nghị định số 68/1998/NĐ-CP ngày 03/9/1998 quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh thuế tài nguyên (sửa đổi) và Nghị định số 147/2006/NĐ-CP ngày 01/12/2006 sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số 68/1998/NĐ-CP của Chính phủ

thuộc tính Quyết định 16/2008/QĐ-BTC

Quyết định 16/2008/QĐ-BTC của Bộ Tài chính về việc điều chỉnh các mức thuế suất trong Biểu thuế tài nguyên ban hành kèm theo Nghị định số 68/1998/NĐ-CP ngày 03/9/1998 quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh thuế tài nguyên (sửa đổi) và Nghị định số 147/2006/NĐ-CP ngày 01/12/2006 sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số 68/1998/NĐ-CP của Chính phủ
Cơ quan ban hành: Bộ Tài chính
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:16/2008/QĐ-BTC
Ngày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Quyết định
Người ký:Trương Chí Trung
Ngày ban hành:14/04/2008
Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Thuế-Phí-Lệ phí, Tài nguyên-Môi trường

TÓM TẮT VĂN BẢN

* Điều chỉnh thuế suất thuế tài nguyên - Ngày 14/4/2008, Bộ trưởng Bộ Tài chính đã ban hành Quyết định số 16/2008/QĐ-BTC về việc điều chỉnh các mức thuế suất trong Biểu thuế tài nguyên ban hành kèm theo Nghị định số 68/1998/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh thuế tài nguyên (sửa đổi) và Nghị định số 147/2006/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số 68/1998/NĐ-CP. Theo đó, điều chỉnh mức thuế suất đối với: Khoáng sản kim loại đen (sắt, man gan, titan v.v...) lên mức 5% (quy định trước đây là 2%); Khoáng sản kim loại màu như: vàng sa khoáng, vàng cốm lên 6% (trước đây là 2% và 3%); Đất hiếm: 8% (trước đây: 4%); Chì, kẽm, nhôm, bau xít, đồng, niken, coban, monlipden, thuỷ ngân, ma nhê, vanadi, platin lên 5% (trước đây 3%)… Khoáng sản không kim loại làm vật liệu xây dựng thông thường khác (đá, cát, sỏi, đất làm gạch...): 4% (trước đây 2%)… Nước khoáng thiên nhiên, nước thiên nhiên tinh lọc đóng chai, đóng hộp: 8% (trước đây: 4%)… Quyết địnhnày có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.

Xem chi tiết Quyết định16/2008/QĐ-BTC tại đây

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

QUYẾT ĐỊNH

CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ 16/2008/QĐ-BTC NGÀY 14 THÁNG 4 NĂM 2008 

VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH CÁC MỨC THUẾ SUẤT TRONG BIỂU THUẾ TÀI NGUYÊN BAN HÀNH  KÈM THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 68/1998/NĐ-CP NGÀY 03/09/1998 CỦA CHÍNH PHỦ  QUY ĐỊNH CHI TIẾT THI HÀNH PHÁP LỆNH THUẾ TÀI NGUYÊN (SỬA ĐỔI) VÀ NGHỊ  ĐỊNH SỐ 147/2006/NĐ-CP NGÀY 01/12/2006 CỦA CHÍNH PHỦ SỬA ĐỔI,  BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU

CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 68/1998/NĐ-CP

 

BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH

- Căn cứ Pháp lệnh Thuế tài nguyên (sửa đổi);

- Căn cứ Nghị định số 68/1998/NĐ-CP ngày 03/09/1998 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Thuế tài nguyên (sửa đổi);

- Căn cứ Nghị định số 147/2006/NĐ-CP ngày 01/12/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số 68/1998/NĐ-CP ngày 03/09/1998 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Thuế tài nguyên (sửa đổi);

Căn cứ Nghị định số 77/2003/NĐ-CP ngày 01/7/2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

            Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách Thuế,

 

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

 

            Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Biểu thuế điều chỉnh các mức thuế suất trong Biểu thuế tài nguyên ban hành kèm theo Nghị định số 68/1998/NĐ-CP ngày 03/09/1998 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh thuế tài nguyên (sửa đổi) và Nghị định số 147/2006/NĐ-CP ngày 01/12/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số 68/1998/NĐ-CP.

Điều 2. Đối với dầu mỏ, khí đốt thực hiện theo quy định tại Điều 44, Điều 45 Nghị định số 48/2000/NĐ-CP ngày 12/9/2000 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Dầu khí.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo, thay thế Biểu thuế suất thuế tài nguyên (Phụ lục 2) ban hành kèm theo Thông tư số 42/2007/TT-BTC ngày 27/4/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 68/1998/NĐ-CP ngày 03/9/1998 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh thuế tài nguyên (sửa đổi) và Nghị định số 147/2006/NĐ-CP ngày 01/12/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 68/1998/NĐ-CP.

            Điều 4. Tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng nộp thuế tài nguyên, cơ quan thuế và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

KT. BỘ TRƯỞNG

  THỨ TRƯỞNG

Trương Chí Trung

BIỂU THUẾ TÀI NGUYÊN

(Ban hành kèm theo Quyết định số 16/2008/QĐ-BTC

ngày 14 tháng 4 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

 

STT

Nhóm, loại tài nguyên

Thuế suất (%)

 I

Khoáng sản kim loại

 

 1

Khoáng sản kim loại đen (sắt, man gan, titan v.v...)

5

 2

Khoáng sản kim loại màu:

 

 

- Vàng sa khoáng

6

 

- Vàng cốm

6

 

- Đất hiếm

8

 

- Bạch kim, thiếc, Won fram, bạc, antimoan.

5

 

- Chì, kẽm, nhôm, bau xít, đồng, niken, coban, monlipden, thuỷ ngân, ma nhê, vanadi, platin.

5

 

- Các loại khoáng sản kim loại màu khác...

5

II

Khoáng sản không kim loại (trừ nước nóng, nước khoáng thiên nhiên được quy định tại Mục VII dưới đây)

 

 1

Khoáng sản không kim loại dùng làm vật liệu xây dựng thông thường:

 

 

- Đất khai thác san lấp, xây đắp công trình

1

 

- Khoáng sản không kim loại làm vật liệu xây dựng thông thường khác (đá, cát, sỏi, đất làm gạch...)

4

 2

Khoáng sản không kim loại làm vật liệu xây dựng cao cấp (grannít, đônômit, sét chịu lửa, quâc zít,...)

5

 3

Khoáng sản không kim loại dùng trong sản xuất công nghiệp (pirít, phosphorít, cao lanh, mica, thạch anh kỹ thuật, đá nung vôi và sản xuất ciment, cát làm thuỷ tinh...).

- Riêng: apatít, séc păng tin

5

 

 

2

 4

Than:

 

 

- Than an tra xít hầm lò

2

 

- Than an tra xít lộ thiên

3

 

- Than nâu, than mỡ

3

 

- Than khác

2

 5

Đá quý:

 

 

a. Kim cương, ru bi, saphia, emôrôt, alexandrit, opan quý màu đen

8

 

b. A dit, rôđôlit, pyrốp, berin, spinen, tôpaz, thạch anh tinh thể (màu tím xanh, vàng lục, da cam), crizôlit, pan quý (màu trắng, đỏ lửa), fenpat, birusa, nêfrit

5

 

c. Các loại đá quý khác

3

 6

Các loại khoáng sản không kim loại khác

2

III

Dầu mỏ (1)

 

IV

Khí đốt (2)

 

 V

Sản phẩm rừng tự nhiên

 

 1

Gỗ tròn các loại:

 

 

- Nhóm I

40

 

- Nhóm II

35

 

- Nhóm III, IV

25

 

- Nhóm V, VI, VII, VIII

15

 2

Gỗ trụ mỏ

15

 3

Gỗ làm nguyên liệu sản xuất giấy (bồ đề, thông mỡ...)

20

 4

Gỗ cột buồm, gỗ cọc đáy

20

 5

Gỗ tẩm, gỗ đước, gỗ tràm

15

 6

Cành, ngọn, củi

5

 7

Tre, nứa, giang, mai, vầu, lồ ô,...

10

 8

Dược liệu:

 

 

- Trầm hương, ba kích, kỳ nam

25

 

- Hồi, quế, sa nhân, thảo quả

10

 

- Các loại dược liệu khác

5

 9

Các loại sản phẩm rừng tự nhiên khác.

 

 

- Chim, thú rừng (loại được phép khai thác)

20

 

- Sản phẩm rừng tự nhiên khác

5

VI

Thuỷ sản tự nhiên

 

 

- Ngọc trai, bào ngư, hải sâm

10

 

- Tôm, cá, mực và các loại thuỷ sản khác

2

VII

Nước khoáng, nước thiên nhiên

 

 1

Nước khoáng thiên nhiên, nước thiên nhiên tinh lọc đóng chai, đóng hộp.

8

 2

Nước thiên nhiên dùng sản xuất thuỷ điện

2

 3

Nước thiên nhiên khai thác phục vụ các ngành sản xuất (ngoài quy định tại điểm 1 và điểm 2):

 

 

a. Sử dụng làm nguyên liệu chính hoặc phụ tạo thành yếu tố vật chất trong sản xuất sản phẩm.

3

 

b. Sử dụng chung phục vụ sản xuất (vệ sinh công nghiệp, làm mát, tạo hơi...).

- Trường hợp dùng nước dưới đất

1

 

2

 

c. Nước thiên nhiên dùng sản xuất nước sạch, dùng phục vụ các ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp và nước thiên nhiên khai thác từ giếng đào, giếng khoan phục vụ sinh hoạt.

- Trường hợp dùng nước dưới đất.

0

 

 

0,5

 4

Nước thiên nhiên khai thác dùng vào các mục đích khác ngoài quy định tại điểm 1, 2 và 3

0

 

a. Trong hoạt động dịch vụ:

- Sử dụng nước mặt

- Sử dụng nước dưới đất

 

3

5

 

b. Trong sản xuẩt công nghiệp và xây dựng:

- Sử dụng nước mặt

- Sử dụng nước dưới đất

 

3

4

 

c. Khai thác dùng vào mục đích khác:

- Sử dụng nước mặt

- Sử dụng nước dưới đất

 

0

0,5

VIII

Tài nguyên khác

 

 

- Yến sào

20

 

- Tài nguyên khác

10

 

(1) (2): Thuế suất đối với dầu mỏ, khí đốt thực hiện theo quy định tài Điều 44, Điều 45 Nghị định số 48/2000/NĐ-CP ngày 12/9/2000 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Dầu khí.

 

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem bản dịch TTXVN.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản này chưa có chỉ dẫn thay đổi
văn bản TIẾNG ANH
Công báo tiếng Anh
Decision 16/2008/QD-BTC PDF
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao để tải file.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực
văn bản mới nhất

Quyết định 3514/QĐ-BYT của Bộ Y tế bãi bỏ Quyết định 5086/QĐ-BYT ngày 04/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Danh mục dùng chung mã hãng sản xuất vật tư y tế (Đợt 1) và nguyên tắc mã hóa vật tư y tế phục vụ quản lý và giám định, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế và Quyết định 2807/QĐ-BYT ngày 13/10/2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung Quyết định 5086/QĐ-BYT

Y tế-Sức khỏe