Nghị định 182-CP của Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành Nghị quyết 216-NQ/UBTVQH9 ngày 30/8/1994 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc sửa đổi, bổ sung thuế suất thuế doanh thu đối với một số ngành nghề trong biểu thuế doanh thu

thuộc tính Nghị định 182-CP

Nghị định 182-CP của Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành Nghị quyết 216-NQ/UBTVQH9 ngày 30/8/1994 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc sửa đổi, bổ sung thuế suất thuế doanh thu đối với một số ngành nghề trong biểu thuế doanh thu
Cơ quan ban hành: Chính phủ
Số công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:182-CP
Ngày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Nghị định
Người ký:Phan Văn Khải
Ngày ban hành:10/11/1994
Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Thuế-Phí-Lệ phí

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

tải Nghị định 182-CP

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

NGHỊ ĐỊNH

CỦA CHÍNH PHỦ SỐ 182-CP NGÀY 10-11-1994 QUY ĐỊNH CHI TIẾT

THI HÀNH NGHỊ QUYẾT SỐ 216-NQ/UBTVQH9 NGÀY 30-8-1994

CỦA UỶ BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG

THUẾ SUẤT THUẾ DOANH THU ĐỐI VỚI MỘT SỐ NGÀNH NGHỀ

TRONG BIỂU THUẾ DOANH THU

CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 30 tháng 9 năm 1992;

Căn cứ Luật thuế doanh thu được Quốc hội khoá VIII thông qua ngày 30 tháng 6 năm 1990; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế doanh thu được Quốc hội khoá IX thông qua ngày 5 tháng 7 năm 1993 và Nghị quyết số 216-NQ/UBTVQH9 ngày 30-8-1994 của Uỷ ban thường vụ Quốc hội;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính,

NGHỊ ĐỊNH:

Điều 1
Sửa đổi, bổ sung một số điểm của Biểu thuế doanh thu ban hành kèm theo Nghị định số 55-CP ngày 28-8-1993 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế doanh thu và Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật thuế doanh thu như sau:
MỤC I: NGÀNH SẢN XUẤT
6- Sản xuất, lắp ráp sản phẩm điện tử 8%
Riêng : Máy móc, thiết bị điện tử chuyên dùng 4%
7- Sản phẩm hoá chất: 4%
Riêng:
- Hoá chất cơ bản, phân bón 1%
- Thuốc trừ sâu và các loại hoá chất khác 0,5%
phục vụ sản xuất nông nghiệp
- Dầu, mỡ nhờn 2%
9- Vật liệu xây dựng, kể cả clanhke 5%
Riêng:
- Xi măng:
+ Mác P 300 trở lên 10%
+ Mác dưới P 300 6%
- Vữa bê-tông 3%
12- Giấy và sản phẩm bằng giấy
a) Giấy các loại: 2%
Riêng: bột giấy, giấy in báo, giấy vở học sinh 1%
b) Sản phẩm bằng giấy 4%
18- Sợi, dệt, bông
a) Sợi các loại (bao gồm cả sợi len dệt thảm,
sợi đay, tơ, cói), chỉ 2%
Riêng: Sợi len, sợi tổng hợp 4%
b) Dệt các loại
Riêng: dệt đay, chiếu, cói, mành và các
sản phẩm dệt thủ công, bán cơ khí 3%
c) Sơ chế bông trồng trong nước 1%
22- In và xuất bản
a) In và xuất bản sách chính trị, sách giáo khoa,
sách khoa học kỹ thuật, sách phục vụ thiếu nhi,
sách báo in bằng tiếng dân tộc thiểu số 0%
b) In và xuất bản báo các loại 0,5%
c) In và xuất bản sách các loại 1%
d) Sản xuất và xuất bản phim, băng nhạc, băng hình, đĩa quang:
- Sản xuất và xuất bản phim 1%
Riêng: Phim tài liệu, phim đề tài cách mạng,
đề tài thiếu nhi, đề tài khoa học 0%
- Sản xuất băng nhạc, băng hình, đĩa quang
đã ghi chương trình 1%
- Sản xuất băng nhạc, băng hình chưa ghi chương trình 2%
24- Dụng cụ thể dục, thể thao, nhạc cụ và phụ tùng 1%
MỤC IV: NGÀNH THƯƠNG NGHIỆP
9- Kinh doanh ngoại tệ, bất động sản
a) Kinh doanh ngoại tệ 0,5%
b) Kinh doanh bất động sản (kể cả xây nhà để bán) 4%
MỤC VI: NGÀNH DỊCH VỤ
15- Dịch vụ đặc biệt
a) Khiêu vũ 30%
b) Đua ngựa 20%
c) Phát hành xổ số kiến thiết và các loại
hoạt động xổ số khác 30%
Riêng ở các tỉnh miền núi 20%
d) Đại lý tầu biển 40%
e) Môi giới vận tải và các loại môi giới khác 15%
g) Kinh doanh sân golf 20%
Điều 2
Quy định chi tiết việc áp dụng một số thuế suất thuế doanh thu sửa đổi, bổ sung tại Điều 1 trên đây như sau:
1- Sản xuất, lắp ráp máy móc thiết bị điện tử chuyên dùng áp dụng thuế suất thuế doanh thu 4% bao gồm:
- Sản xuất, lắp ráp thiết bị điện tử chuyên dùng cho điện thoại, vô tuyến, điện báo vô tuyến, vô tuyến truyền thanh và vô tuyến truyền hình.
- Sản xuất, lắp ráp thiết bị ra đa
- Sản xuất, lắp ráp thiết bị điện tử dùng cho điện thoại, điện báo hữu tuyến, kể cả thiết bị phục vụ hệ thống đường dây tải truyền.
- Sản xuất, lắp ráp thiết bị điện tử dùng làm tín hiệu bảo đảm an toàn, điều khiển giao thông: đường sắt, đường bộ, đường sông, cảng, sân bay.
- Sản xuất, lắp ráp thiết bị điện tử tín hiệu âm thanh hay hình ảnh: còi báo động, bảng chỉ dẫn, hệ thống bảo vệ, cứu hoả...
- Sản xuất hệ thống thiết bị điện tử để lắp đặt vào các máy móc công nghiệp hoặc nhà xưởng (hiện đại hoá bằng thiết bị điện tử).
- Trường hợp sản xuất, lắp ráp thiết bị điện tử chuyên dùng đồng bộ có kèm theo máy móc thiết bị điện tử không thuộc loại chuyên dùng.
2- Sản xuất vữa bê-tông áp dụng thuế doanh thu 3% bao gồm các loại vữa bê-tông dùng trong xây dựng nhà, xưởng, đường xá, cầu cống, cảng, sân bay, sản xuất các loại cấu kiện bê-tông khác...
3- Sơ chế bông trồng trong nước áp dụng thuế suất thuế doanh thu 1% bao gồm các hoạt động tách vỏ, tách hạt, phân thành bông sơ các loại.
4- Doanh thu tính thuế hoạt động kinh doanh sân golf là toàn bộ số tiền thu được do bán thẻ hội viên, bán vé cửa, bán vé từng lần vào chơi golf, cho thuê dụng cụ chơi golf (gậy, bóng, giầy, quần, áo...), thuê người hướng dẫn tập, thuê người phục vụ khi chơi golf...
Đối với hoạt động kinh doanh dịch vụ khác trong sân golf phải nộp thuế doanh thu theo thuế suất từng ngành nghề kinh doanh. Trường hợp cơ sở kinh doanh có nhiều hoạt động kinh doanh, nếu không tách riêng được doanh thu của từng ngành nghề, thì áp dụng mức thuế suất cao nhất đối với ngành nghề có kinh doanh tính trên toàn bộ doanh thu.
Điều 3
Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 1 tháng 9 năm 1994.
Bộ trưởng Bộ Tài chính chịu trách nhiệm hướng dẫn thi hành Nghị định này.
Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm tổ chức việc thi hành Nghị định này.
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

THE GOVERNMENT
-------
SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM
Independence - Freedom – Happiness
---------
No: 182-CP
Hanoi, November 10, 1994
 
DECREE
PROVIDING DETAILS FOR THE IMPLEMENTATION OF RESOLUTION No. 216-NQ/UBTVQH9 ON THE 30TH OF AUGUST 1994 OF THE STANDING COMMITTEE OF THE NATIONAL ASSEMBLY ON AMENDING AND SUPPLEMENTING TURNOVER TAX RATES FOR A NUMBER OF OCCUPATIONS IN THE TURNOVER TAX TABLE.
THE GOVERNMENT
Pursuant to the Law on Organization of the Government on the 30th of September 1992;
Pursuant to the Law on Turnover Taxes passed by the VIIth National Assembly on the 30th of June 1990; the Law on the Amendment and Supplementation of a Number of Points in the Law on Turnover Taxes passed by the IXth National Assembly on the 30th of June 1990; the Law on the Amendment and Supplementation of a Number of Points in the Law on Turnover Taxes passed by the IXth National Assembly on the 5th of July 1993, and resolution No.216-NQ/UBTVQH9 on the 30th of August 1994 of the Standing Committee of the National Assembly;
At the proposal of the Minister of Finance.
DECREE:
Article 1.- To amend and supplement a number of points in the Turnover Tax Table issued together with Decree No.55-CP on the 28th of August 1993 of the Government which provides details for the implementation of the Law on Turnover Taxes and the Law on the Amendment and Supplementation of a Number of Points in the Law on Turnover Taxes as follows:
PART I - PRODUCTION BRANCHES:
6. Production and assembly of electronic products: 8%
Except: specialized electronic machines and equipment: 4%
7- Chemical products: 4%
Except:
- Basic chemicals, fertilizer: 1%
- Insecticides and other chemicals for agricultural production: 0.5%
- Luboils and grease: 2%
9- Construction materials, including clinker: 5%
Except:
- Cement:
+ From P300 upwards: 10%
+ Under P300: 6%
- Concrete: 3%
12- Paper and paper products:
a/ Assorted paper: 2%
Except: wood pulp, newsprint, writing paper: 1%
b/ Paper products: 4%
18- Fiber, textiles, cotton:
a/ Assorted fibers (including woolen thread for carpet, jute, silk and sedge fibers), thread: 2%
Except: woolen thread, synthetic fiber: 4%
b/ Assorted textiles: 5%
Except: Jute, sedge, bamboo and other woven products made by hand or semi-mechanized equipment: 3%
c/ Home-grown, semi-processed cotton: 1%
22- Printing and publication:
a/ Printing and publishing political books, text-books, scientific and technical books, children's books, books and newspapers in the languages of ethnic minorities: 0%
b/Printing and publishing assorted newspapers: 0,5%
c/ Printing and publishing assorted books: 1%
d/ Producing and distributing films, music cassettes, video-cassettes, laser discs:
- Producing and distributing films: 1%
Except: documentary films, films on revolutionary themes, children's themes, and scientific themes: 0%
- Producing recorded music cassettes, video-cassettes and laser discs: 1%
- Producing blank music and video cassettes: 2%
24.- Physical training and sport equipment, musical instruments and spare-parts: 1%
PART IV - COMMERCE:
9- Dealing in foreign currencies, real estate:
a/ Dealing in foreign currencies: 0.5%
b/ Dealing in real estate (including building houses for sale): 4%
PART VI - SERVICES:
15- Special services:
a/ Dancing: 30%
b/ Horse racing: 20%
c/ Issuing lottery tickets for construction building and conducting other lottery activities: 30%
As for mountain areas: 20%
d/ Shipping agents: 40%
e/ Transport brokerage and other brokerages: 15%
g/ Renting golf courses: 20%
Article 2.- To stipulate in detail the application of a number of turnover tax rates amended or supplemented as mentioned at Article 1:
1. A turnover tax rate of 4% for the production and assembly of specialized electronic machines and equipment, including:
- Producing and assembling specialized electronic equipment for telephone, wireless, wireless telegraphy, wireless radio broadcasting and television broadcasting.
- Producing and assembling radar equipment.
- Producing and assembling electronic equipment for telephone, wire telegraphy, including equipment for transmission lines.
- Producing and assembling electronic equipment for use as safety signals, traffic control on railways, roads, and river transport and for sea and airport control.
- Producing and assembling signal audio-visual electronic equipment such as sirens, traffic signal boards, protection systems, fire fighting equipment...
- Producing systems of electronic equipment for installation in industrial machines or workshops (modernized by electronic equipment).
- Producing and assembling specialized, synchronized electronic equipment with conventional electronic machines and equipment attached.
2. A turnover tax rate of 3% for the production of concrete, including concrete for building houses, workshops, roads, bridges and sluices, sea and air ports, and other pre-fab concrete slabs...
3. A turnover tax rate of 1% for the semi-processing of home-grown cotton, including ginning seeded cotton and sorting out unseeded cotton.
4. The turnover to be taxed in golf course rental includes all the money collected from the issue of membership cards, the sale of admission tickets, the sale of single tickets for playing golf, the rental of golf kits (clubs, balls, shoes, clothes...), the hire of coaches and servants in playing golf...
With regard to other services at the golf course, they are liable to turnover tax rates according to each branch of business. In case a business conducts many forms of activities, and if the turnovers from these activities cannot be separated, the highest tax rate for each occupation shall be used to calculate the total turnover tax.
Article 3.- This Decree takes effect as from the 1st of September 1994.
The Minister of Finance is responsible for guiding the implementation of this Decree.
The Ministers, the Heads of ministerial level agencies and of agencies attached to the Government, the Presidents of the People's Committees of provinces and cities under the Central Government are responsible for organizing the implementation of this Decree.
 

 
ON BEHALF OF THE GOVERNMENT
FOR THE PRIME MINISTER
DEPUTY PRIME MINISTER




Phan Van Khai

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản đã hết hiệu lực. Quý khách vui lòng tham khảo Văn bản thay thế tại mục Hiệu lực và Lược đồ.
văn bản tiếng việt
văn bản TIẾNG ANH
Bản dịch tham khảo
Decree 182-CP DOC (Word)
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao để tải file.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực
văn bản mới nhất