Thông tư 24/2016/TT-BTTTT quản lý chất lượng dịch vụ phát thanh, truyền hình
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư 24/2016/TT-BTTTT
Cơ quan ban hành: | Bộ Thông tin và Truyền thông |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 24/2016/TT-BTTTT |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư |
Người ký: | Trương Minh Tuấn |
Ngày ban hành: | 15/11/2016 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Thông tin-Truyền thông |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Trong 20 ngày đầu tiên của tháng 2 và tháng 8 hàng năm, Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử sẽ công khai thông tin về chất lượng dịch vụ phát thanh, truyền hình trên trang thông tin điện tử của mình và tại địa chỉ tên miền www.abei.gov.vn.
Trên đây là nội dung đáng chú ý tại Thông tư số 24/2016/TT-BTTTT ngày 15/11/2016 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về quản lý chất lượng dịch vụ phát thanh, truyền hình, có hiệu lực từ ngày 04/01/2017.
Cũng theo Thông tư này, đơn vị cung cấp dịch vụ phát thanh, truyền hình phải công bố thông tin về công tác quản lý chất lượng dịch vụ phát thanh, truyền hình do đơn vị mình cung cấp tại mục quản lý chất lượng dịch vụ trên trang thông tin điện tử của đơn vị với các nội dung như: Bản công bố chất lượng các dịch vụ phát thanh, truyền hình cho từng loại hình dịch vụ phát thanh, truyền hình do đơn vị đang cung cấp; Các dịch vụ phát thanh, truyền hình mà đơn vị đang cung cấp kèm theo tên, biểu tượng dịch vụ; Giá dịch vụ, giá gói dịch vụ gắn với các thông tin, thông số kỹ thuật cơ bản của dịch vụ, gói dịch vụ đối với các đơn vị phát thanh, truyền hình trả tiền; Địa chỉ, số điện thoại, hộp thư điện tử tiếp nhận và giải quyết khiếu nại, hỗ trợ khách hàng…
Xem chi tiết Thông tư24/2016/TT-BTTTT tại đây
tải Thông tư 24/2016/TT-BTTTT
BỘ THÔNG TIN VÀ Số: 24/2016/TT-BTTTT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 15 tháng 11 năm 2016 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ PHÁT THANH, TRUYỀN HÌNH
Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Luật Viễn thông ngày 23 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 132/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Căn cứ Nghị định số 06/2016/NĐ-CP ngày 18 tháng 01 năm 2016 của Chính phủ về quản lý, cung cấp và sử dụng dịch vụ phát thanh, truyền hình;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử,
Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Thông tư quy định về quản lý chất lượng dịch vụ phát thanh, truyền hình.
QUY ĐỊNH CHUNG
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ PHÁT THANH, TRUYỀN HÌNH CỦA ĐƠN VỊ CUNG CẤP DỊCH VỤ
Đơn vị cung cấp dịch vụ có trách nhiệm công bố chất lượng dịch vụ phát thanh, truyền hình, mức công bố không được thấp hơn mức quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng với dịch vụ phát thanh, truyền hình do đơn vị cung cấp.
Chậm nhất trong sáu mươi (60) ngày kể từ ngày đơn vị cung cấp dịch vụ chính thức cung cấp dịch vụ hoặc Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia mới do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành có hiệu lực áp dụng hoặc đơn vị cung cấp dịch vụ thay đổi nội dung công bố chất lượng dịch vụ phát thanh, truyền hình, đơn vị cung cấp dịch vụ thực hiện thủ tục công bố chất lượng dịch vụ phát thanh, truyền hình theo quy định tại Điều 6 Thông tư này.
Đơn vị cung cấp dịch vụ có trách nhiệm công bố thông tin về công tác quản lý chất lượng dịch vụ phát thanh, truyền hình do đơn vị mình cung cấp tại mục quản lý chất lượng dịch vụ trên trang thông tin điện tử của đơn vị, nội dung bao gồm:
Chậm nhất trong sáu mươi (60) ngày kể từ ngày đơn vị cung cấp dịch vụ chính thức cung cấp dịch vụ phát thanh, truyền hình, đơn vị cung cấp dịch vụ phải ban hành quy chế nội bộ về việc tự kiểm tra chất lượng dịch vụ phát thanh, truyền hình, gồm:
Phù hợp với Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia dịch vụ và đảm bảo yêu cầu, như sau:
QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ PHÁT THANH, TRUYỀN HÌNH CỦA CƠ QUAN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC
Trong trường hợp cần thiết, Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử quyết định việc tiến hành kiểm tra đột xuất chất lượng dịch vụ phát thanh, truyền hình của đơn vị cung cấp dịch vụ; Sở Thông tin và Truyền thông quyết định việc tiến hành kiểm tra đột xuất đối với các đơn vị cung cấp dịch vụ trên địa bàn quản lý.
Trong hai mươi (20) ngày đầu tiên của tháng hai (02) và tháng tám (08) hàng năm, Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử thực hiện việc công khai thông tin về chất lượng dịch vụ phát thanh, truyền hình trên trang thông tin điện tử của Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử tại địa chỉ tên miền www.abei.gov.vn.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Chánh Văn phòng, Cục trưởng Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị thuộc Bộ, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Tổng Giám đốc, Giám đốc các đơn vị cung cấp dịch vụ phát thanh, truyền hình và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC I
MẪU CÔNG VĂN VỀ VIỆC CÔNG BỐ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ PHÁT THANH, TRUYỀN HÌNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 24/2016/TT-BTTTT ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
ĐƠN VỊ CUNG CẤP DỊCH VỤ Số: / |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM …………, ngày ….. tháng ….. năm …….. |
Kính gửi: Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử
1. Tên đơn vị cung cấp dịch vụ:
Địa chỉ:
Điện thoại:
Fax:
Website:
E-mail:
2. Công bố chất lượng:
Dịch vụ: ... (tên dịch vụ phát thanh, truyền hình thứ nhất) ...
Phương thức cung cấp dịch vụ (quảng bá/ trả tiền) ………………………………………..
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia áp dụng (số hiệu và tên Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia): ...
Dịch vụ: ... (tên dịch vụ phát thanh, truyền hình thứ hai - nếu có) ...
Phương thức cung cấp dịch vụ (quảng bá/ trả tiền) ……………………………………..
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia áp dụng (số hiệu và tên Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia): ...
…
3. Tài liệu kèm theo:
a) Bản công bố chất lượng dịch vụ phát thanh, truyền hình số ... ngày ... tháng ... năm ...;
b) Danh mục các chỉ tiêu chất lượng dịch vụ phát thanh, truyền hình.
4. (Đơn vị cung cấp dịch vụ) cam kết:
a) Thực hiện đúng và đầy đủ các quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông về quản lý chất lượng dịch vụ phát thanh, truyền hình;
b) Đảm bảo chất lượng dịch vụ phát thanh, truyền hình như mức công bố.
Nơi nhận: |
Đơn vị cung cấp dịch vụ |
PHỤ LỤC II
MẪU BẢN CÔNG BỐ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ PHÁT THANH, TRUYỀN HÌNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 24/2016/TT-BTTTT ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
ĐƠN VỊ CUNG CẤP DỊCH VỤ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
BẢN CÔNG BỐ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ PHÁT THANH, TRUYỀN HÌNH Số .... Đơn vị cung cấp dịch vụ: …………………………………………………………………….. Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………….. Điện thoại: ……………………………………. Fax: ………………………………………… Website: ………………………………………………………………………………………… Email: ………………………………………………………………………………………….... CÔNG BỐ Chất lượng dịch vụ: ... (tên dịch vụ thứ nhất) ... Phương thức cung cấp dịch vụ (quảng bá/ trả tiền) ……………………………………… Phù hợp quy chuẩn kỹ thuật (số hiệu và tên Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia): ... (Danh mục các chỉ tiêu chất lượng kèm theo). Thông tin bổ sung (nếu có): ……………………………………………………………… Chất lượng dịch vụ: ... (tên dịch vụ thứ hai - nếu có) …. Phương thức cung cấp dịch vụ (quảng bá/ trả tiền) ………………………………………. Phù hợp quy chuẩn kỹ thuật (số hiệu và tên Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia): ... (Danh mục các chỉ tiêu chất lượng kèm theo). Thông tin bổ sung (nếu có): …………………………………………………………. .........
|
||
|
…….., ngày …. tháng …. năm ….
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC III
MẪU DANH MỤC CÁC CHỈ TIÊU CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ PHÁT THANH, TRUYỀN HÌNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 24/2016/TT-BTTTT ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
DANH MỤC CÁC CHỈ TIÊU CHẤT LƯỢNG
DỊCH VỤ PHÁT THANH, TRUYỀN HÌNH
(Kèm theo bản công bố chất lượng dịch vụ phát thanh, truyền hình số ……… ngày ... tháng ... năm …… của ....... (tên đơn vị cung cấp dịch vụ)...)
Dịch vụ: ... (tên dịch vụ phát thanh, truyền hình thứ nhất) ...
STT |
Tên chỉ tiêu |
Mức theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia |
Mức công bố |
Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
Dịch vụ: ...(tên dịch vụ phát thanh, truyền hình thứ hai - nếu có) ...
STT |
Tên chỉ tiêu |
Mức theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia |
Mức công bố |
Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
Dịch vụ: ...(tên dịch vụ phát thanh, truyền hình thứ n - nếu có) ...
STT |
Tên chỉ tiêu |
Mức theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia |
Mức công bố |
Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
……, ngày ... tháng ... năm….. |
PHỤ LỤC IV
MẪU BẢN TIẾP NHẬN CÔNG BỐ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ PHÁT THANH, TRUYỀN HÌNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 24/2016/TT-BTTTT ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
BỘ THÔNG TIN VÀ Số: …./….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
|
BẢN TIẾP NHẬN
CÔNG BỐ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ PHÁT THANH, TRUYỀN HÌNH
Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử xác nhận đã tiếp nhận bản công bố chất lượng dịch vụ phát thanh, truyền hình và danh mục các chỉ tiêu chất lượng dịch vụ phát thanh, truyền hình số .... của ... (tên đơn vị cung cấp dịch vụ) ……. (địa chỉ) …………………. Cụ thể, như sau:
1. Tên dịch vụ phát thanh, truyền hình (thứ nhất): ………………..
Phương thức cung cấp dịch vụ: Quảng bá/ trả tiền.
Phù hợp Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia (số hiệu và tên Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia)
2. Tên dịch vụ phát thanh, truyền hình (thứ hai): ……….
Phương thức cung cấp dịch vụ: Quảng bá/ trả tiền.
Phù hợp Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia (số hiệu và tên Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia)
…
Bản tiếp nhận công bố chất lượng dịch vụ phát thanh, truyền hình này không có giá trị chứng nhận cho dịch vụ phát thanh, truyền hình phù hợp với Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia mà doanh nghiệp công bố. (Tên đơn vị cung cấp dịch vụ) phải hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính phù hợp Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia của dịch vụ phát thanh, truyền hình do mình cung cấp.
Nơi nhận: |
Hà Nội, ngày tháng năm 20…. |
PHỤ LỤC V
MẪU BÁO CÁO ĐỊNH KỲ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ PHÁT THANH, TRUYỀN HÌNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 24/2016/TT-BTTTT ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
TÊN ĐƠN VỊ Số: / V/v báo cáo định kỳ chất lượng dịch vụ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
|
BÁO CÁO ĐỊNH KỲ CHẤT LƯỢNG
DỊCH VỤ PHÁT THANH, TRUYỀN HÌNH
Kính gửi: Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử
I. Thông tin đơn vị cung cấp dịch vụ:
- Tên đơn vị cung cấp dịch vụ: ………………………………………………………………..
- Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………..
- Loại hình và phương thức dịch vụ cung cấp (đánh dấu þ vào ô trống phù hợp)
Tên dịch vụ |
Truyền hình quảng bá |
Truyền hình trả tiền |
Dịch vụ truyền hình mặt đất kỹ thuật số |
□ |
□ |
Dịch vụ truyền hình cáp công nghệ tương tự |
□ |
□ |
Dịch vụ truyền hình cáp công nghệ số |
□ |
□ |
Dịch vụ truyền hình cáp công nghệ IPTV |
□ |
□ |
Dịch vụ truyền hình qua vệ tinh |
□ |
□ |
Dịch vụ truyền hình di động |
□ |
□ |
Dịch vụ phát thanh, truyền hình trên mạng Internet |
□ |
□ |
… |
|
|
II. Thời gian báo cáo: (Đánh dấu þ vào ô trống phù hợp)
Năm: ………….
- Báo cáo định kỳ lần 1 cho 6 tháng đầu năm (số liệu báo cáo từ 1/1 - 30/6) □
- Báo cáo định kỳ lần 2 cho 6 tháng cuối năm (số liệu báo cáo từ 1/7 - 31/12) □
III. Nội dung báo cáo:
1. Chấp hành các quy định về quản lý chất lượng dịch vụ:
(Chấp hành: Đánh dấu þ; Chưa chấp hành: Đánh dấu x)
- Thực hiện công bố chất lượng theo quy định □
- Xây dựng mục quản lý chất lượng trên website □
Đường liên kết (link) đến mục quản lý chất lượng: ……………………………………………
- Ban hành quy chế tự kiểm tra □
- Thực hiện giám sát dịch vụ thường xuyên □
- Thực hiện đo kiểm định kỳ □
2. Kết quả đo kiểm chất lượng dịch vụ
- Đơn vị thực hiện đo kiểm: ……………………………………………………………….
Địa chỉ: …………………………………………………………………………………….
- Thời gian thực hiện đo kiểm: ………………………………………………………………
- Địa điểm đo kiểm: ………….. (địa điểm đo kiểm 1).
Dịch vụ: ...(tên dịch vụ phát thanh, truyền hình thứ nhất)...
+ Số lượng mẫu đo kiểm tối thiểu theo quy định: ……………………….
+ Số lượng mẫu đo kiểm thực tế: …………………………………………
STT |
Tên chỉ tiêu |
Mức theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia |
Mức công bố |
Kết quả đo kiểm trung bình |
Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
…. |
|
|
|
|
|
Dịch vụ: ...(tên dịch vụ phát thanh, truyền hình thứ hai)...
+ Số lượng mẫu đo kiểm tối thiểu theo quy định: ………….
+ Số lượng mẫu đo kiểm thực tế: …………………………………………….
STT |
Tên chỉ tiêu |
Mức theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia |
Mức công bố |
Kết quả đo kiểm trung bình |
Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
….
Dịch vụ: ...(tên dịch vụ phát thanh, truyền hình thứ ...)
+ Số lượng mẫu đo kiểm tối thiểu theo quy định: ……………………….
+ Số lượng mẫu đo kiểm thực tế: ………………………………………….
STT |
Tên chỉ tiêu |
Mức theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia |
Mức công bố |
Kết quả đo kiểm trung bình |
Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
…. |
|
|
|
|
|
- Địa điểm đo kiểm: ……. (địa điểm đo kiểm 2).
Dịch vụ: ...(tên dịch vụ phát thanh, truyền hình thứ nhất)...
+ Số lượng mẫu đo kiểm tối thiểu theo quy định: …………………………
+ Số lượng mẫu đo kiểm thực tế: …………………………………………..
STT |
Tên chỉ tiêu |
Mức theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia |
Mức công bố |
Kết quả đo kiểm trung bình |
Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
…. |
|
|
|
|
|
Dịch vụ: ...(tên dịch vụ phát thanh, truyền hình thứ hai)...
+ Số lượng mẫu đo kiểm tối thiểu theo quy định: ………………………………
+ Số lượng mẫu đo kiểm thực tế: ……………………………………………….
STT |
Tên chỉ tiêu |
Mức theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia |
Mức công bố |
Kết quả đo kiểm trung bình |
Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
…
Dịch vụ: ... (tên dịch vụ phát thanh, truyền hình thứ ...)
+ Số lượng mẫu đo kiểm tối thiểu theo quy định: ………………………….
+ Số lượng mẫu đo kiểm thực tế: ……………………………………………
STT |
Tên chỉ tiêu |
Mức theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia |
Mức công bố |
Kết quả đo kiểm trung bình |
Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
…. |
|
|
|
|
|
….
- Địa điểm đo kiểm: ……… (địa điểm đo kiểm ...).
Nơi nhận: |
......., ngày …. tháng …. năm …. |
Lưu ý: Kết quả đo kiểm theo từng tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương.
PHỤ LỤC VI
MẪU BÁO CÁO ĐỊNH KỲ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ PHÁT THANH, TRUYỀN HÌNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 24/2016/TT-BTTTT ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
TÊN ĐƠN VỊ Số: / |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
|
BÁO CÁO ĐỊNH KỲ CHẤT LƯỢNG
DỊCH VỤ PHÁT THANH, TRUYỀN HÌNH
Kính gửi: Sở Thông tin và Truyền thông ……………
I. Thông tin đơn vị cung cấp dịch vụ:
- Tên đơn vị cung cấp dịch vụ: …………………………………………………………….
- Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………
- Loại hình và phương thức dịch vụ cung cấp (đánh dấu þ vào ô trống phù hợp)
Tên dịch vụ |
Truyền hình quảng bá |
Truyền hình trả tiền |
Dịch vụ truyền hình mặt đất kỹ thuật số |
□ |
□ |
Dịch vụ truyền hình cáp công nghệ tương tự |
□ |
□ |
Dịch vụ truyền hình cáp công nghệ số |
□ |
□ |
Dịch vụ truyền hình cáp công nghệ IPTV |
□ |
□ |
Dịch vụ truyền hình qua vệ tinh |
□ |
□ |
Dịch vụ truyền hình di động |
□ |
□ |
Dịch vụ phát thanh, truyền hình trên mạng Internet |
□ |
□ |
…. |
|
|
II. Thời gian báo cáo: (Đánh dấu þ vào ô trống phù hợp)
Năm: ………..
- Báo cáo định kỳ lần 1 cho 6 tháng đầu năm (số liệu báo cáo từ 1/1 - 30/6) □
- Báo cáo định kỳ lần 2 cho 6 tháng cuối năm (số liệu báo cáo từ 1/7 - 31/12) □
III. Nội dung báo cáo:
1. Chấp hành các quy định về quản lý chất lượng dịch vụ:
(Chấp hành: Đánh dấu þ; Chưa chấp hành: Đánh dấu x)
- Thực hiện công bố chất lượng theo quy định □
- Xây dựng mục quản lý chất lượng trên website □
Đường liên kết (link) đến mục quản lý chất lượng: …………………
- Ban hành quy chế tự kiểm tra □
- Thực hiện giám sát dịch vụ thường xuyên □
2. Kết quả đo kiểm chất lượng dịch vụ
- Đơn vị thực hiện đo kiểm: ………………………………………………………..
Địa chỉ: …………………………………………………………………………………
- Thời gian thực hiện đo kiểm: ………………………………………………………
Dịch vụ: ...(tên dịch vụ phát thanh, truyền hình thứ nhất)...
+ Số lượng mẫu đo kiểm tối thiểu theo quy định: ………………………
+ Số lượng mẫu đo kiểm thực tế: ……………………………………….
STT |
Tên chỉ tiêu |
Mức theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia |
Mức công bố |
Kết quả đo kiểm trung bình |
Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
Dịch vụ: ...(tên dịch vụ phát thanh, truyền hình thứ hai)...
+ Số lượng mẫu đo kiểm tối thiểu theo quy định: …………………………………..
+ Số lượng mẫu đo kiểm thực tế: ……………………………………………………
STT |
Tên chỉ tiêu |
Mức theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia |
Mức công bố |
Kết quả đo kiểm trung bình |
Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
……………
Dịch vụ: ...(tên dịch vụ phát thanh, truyền hình thứ ...)
Nơi nhận: |
......., ngày … tháng …. năm …. |
Lưu ý: Kết quả đo kiểm phù hợp phạm vi quản lý của Sở TTTT tỉnh/ thành phố trực thuộc Trung ương
THE MINISTRY OF INFORMATION AND COMMUNICATIONS
Circular No. 24/2016/TT-BTTTT dated November 15, 2016 of the Ministry of Information and Communications on quality management of radio and television services
Pursuant to the June 29, 2006 Law on Standards and Technical Regulations;
Pursuant to the November 21, 2007 Law on Product and Goods Quality;
Pursuant to the November 23, 2009 Law on Telecommunications;
Pursuant to the Government’s Decree No. 132/2013/ND-CP of October 16, 2013, defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Information and Communications;
Pursuant to the Government’s Decree No. 06/2016/ND-CP of January 18, 2016, on management, provision and use of radio and television
At the proposal of the Director of the Authority of Broadcasting and Electronic Information;
The Minister of Information and Communications promulgates the Circular on quality management of radio and television services.
Chapter I
GENERAL PROVISIONS
Article 1.Scope of regulation and subjects of application
1. This Circular prescribes the quality management of radio and television services.
2. This Circular applies to state management agencies in charge of quality of radio and television services and organizations and individuals engaged in the provision, use, measurement and inspection of radio and television services in Vietnam.
Article 2.Interpretation of terms
In this Circular, the terms and phrases below are construed as follows:
1. Radio and television services include:
a/ Satellite television service;
b/ Terrestrialtelevision service;
c/ Analog cable television service;
d/ Digital cable television service;
dd/ Internet protocol television (IPTV) service;
e/ Terrestrial mobile television service;
g/ Satellite mobile television service;
h/ Mobile television service on terrestrial mobile telecommunications network;
i/ Internetradio and television service.
2. Service provider means an enterprise providing radio and television services prescribed in Clause 8, Article 3 of the Government’s Decree No. 06/2016/ND-CP of January 18, 2016, on management, provision and use of radio and television services.
3. Appointed measurement and inspection unit means a unit measuring the quality of radio and television services, which is appointed by the Ministry of Information and Communications in accordance withcurrentregulations.
Article 3.Contents of quality management of radio and television services
1. Announcement of the quality of radio and television services.
2. Reporting on the quality of radio and television services.
3. Disclosure of information on the quality of radio and television services.
4. Supervision, examination, and handling of violations related to the quality of radio and television services.
Article 4.Responsibility for quality management of radio and television services
1. Assigned by the Ministry of Information and Communications to perform the state management of radio and television service quality nationwide, the Authority of Broadcasting and Electronic Information shall assume the prime responsibility for, and coordinate with provincial-level Information and Communications Departments in, managing the quality of radio and television services in localities.
2. Provincial-level Information and Communications Departments are assigned to perform the state management of radio and television services in their localities, having the following responsibilities:
a/ To manage the quality of radio and television services in their localities according to their assigned functions and tasks;
b/ To examine, detect and report on service quality-related problems in their localities; to report on and propose handling measures to the Ministry of Information and Communications.
3. Service providers shall manage the quality of their radio and television services:
a/ To comply with provisions of this Circular and other relevant legal documents on quality management of radio and television services;
b/ To ensure and maintain the radio or television service quality as announced. To take measures to ensure service quality when an incident occurs or when detecting that the quality of a radio or television service is lower than the announced level;
c/ To take responsibility for the quality of radio and television services provided to service users in accordance with service use contracts and relevant laws.
Chapter II
QUALITY MANAGEMENT OF RADIO AND TELEVISION SERVICES BY SERVICE PROVIDERS
Section 1. ANNOUNCEMENT OF RADIO AND TELEVISION SERVICE QUALITY
Article 5.Responsibility to announce radio and television service quality A service provider shall announce its radio or television service quality not lower than that required by the national technical regulation applicable to its radio or television services.
Article 6.Procedures for announcement of radio and television service quality
1. A service provider shall send a dossier of announcement of radio or television service quality by post or submit it directly to the Authority of Broadcasting and Electronic Information.
2. A dossier must comprise:
a/ An official letter on announcement of radio or television service quality, made according to the form in Appendix I to this Circular;
b/ A statement of radio or television service quality, made according to the form in Appendix II to this Circular;
c/ A list of radio or television service quality norms, made according to the form in Appendix III to this Circular.
3. Number of dossier set: 1.
4. Within five (5) days after receiving a dossier of announcement of radio or television service quality from a service provider, the Authority of Broadcasting and Electronic Information shall:
a/ Issue a receipt of the statement of radio or television service quality if the dossier complies with the form in Appendix IV to this Circular;
b/ Issue a written reply specifying the reason for not issuing a receipt of the statement of radio or television service quality, if the dossier is invalid.
5. After receiving a receipt of the statement of radio or television service quality, a service provider shall:
a/ Announce its statement of radio or television service quality and list of radio or television service quality norms on its website in accordance with Article 8 of this Circular;
b/ Post up its statement of radio or television service quality and list of radio or television service quality norms at noticeable places in all transaction points.
Article 7.Time limit for announcement of radio and television service quality
Within sixty (60) days after a provider officially provides its services or a new national technical regulation promulgated by the Ministry of Information and Communications takes effect or a service provider changes the contents of the announcement of its radio or television service quality, the service provider shall carry out procedures for announcement of its radio or television service quality in accordance with Article 6 of this Circular.
Article 8.Disclosure on websites of service providers
A service provider shall disclose information on quality management of its radio or television services in the service quality management section of its website, covering:
1. Information about provided radio or television services together with their names and logos; or names and logos of applications in case of providing services using applications installed on endpoint devices.
2. The statement of radio or television service quality for each radio or television service it is providing.
3. Prices of services and service packages together with basic information and technical specifications of these services and service packages, for pay radio and television units.
4. The latest periodical report on radio or television service quality sent to the Authority of Broadcasting and Electronic Information.
5. The address, telephone number and email address for receiving and settling complaints and helping customers.
6. The process of receiving and settling customers’ complaints.
Section 2. SELF-EXAMINATION AND -SUPERVISION OF AND REPORTING ON RADIO AND TELEVISION SERVICE QUALITY
Article 9.Self-examination regulation
Within sixty (60) days after officially providing its radio or television services, a service provider shall issue its internal regulation on self-examination of radio or television service quality, specifying:
1. The process of self-examination of the observance of this Circular.
2. The process of measurement, inspection and assessment of actual radio or television service quality according to announced national technical regulations and settlement of issues that fail to conform with announced national technical regulations.
Article 10.Self-supervision of radio and television service quality by service providers
1. A service provider shall supervise its radio or television service quality, ensuring stable provision of services which have quality conformable with relevant national technical regulations.
2. Within three (3) days after occurs an incident which interrupts service provision in one or more than one province or centrally run city for five (5) consecutive hours or more, a service provider shall send a written report on the cause, level of impact and measures for remedying the incident to the Authority of Broadcasting and Electronic Information and provincial-level Information and Communications Department(s) of the locality(ies) where the incident occurs.
Article 11.Reporting on radio and television service quality
1. A service provider shall make and send biannual reports before January 31 and July 31 every year, which must specify:
a/ Results of self-examination and -supervision of radio or television service quality as prescribed by this Circular;
b/ Statistics of measurement and inspection of radio or television service quality in all provinces and centrally ran cities covered by its services according to its license. The measurement, inspection and assessment shall be carried out for each of its services.
2. Every twenty four (24) months, a service provider’s report on results of measurement and inspection of its radio or television service quality shall be made by an appointed measurement and inspection unit.
3. Number of samples for measurement and inspection
The number of samples for measurement and inspection must comply with national technical regulations applicable to radio or television services and meet the following requirement:
a/ For satellite television service: The minimum number of samples mustcorrespondto the number of provinces and centrallyruncities within the service coverage of a service provider;
b/ For terrestrial television service: The minimum number of samples must correspond to the number of relay stations within the service coverage of a service provider;
c/ For cable television service: The minimum number of samples must correspond to the-number of subscriber points closest to subscribers within the scope of the network established by a service provider.
4. Examination results shall be made in writing according to the form “Periodical report on radio or television service quality” in Appendix V to this Circular, and sent directly or by post to the Authority of Broadcasting and Electronic Information and electronically to the email addressbaocaoptth@mic.gov.vn.
5. A service provider that has its head office or branch located in a province or centrally run city shall send a periodical report on radio or television service quality, made according to the form in Appendix VI to this Circular, to the provincial-level Information and Communications Department of the locality where its head office or branch registers for operation.
6. A service provider shall make an irregular report at the request of a competent state management agency.
7. A service provider shall keep statistics and documents used for reporting on radio or television service quality for at least twenty four (24) months from the date of reporting. At the request of a competent state management agency, a service provider shall:
a/ Explain and provide statistics and documents used for reporting and take responsibility for the timeliness, accuracy and completeness of the statistics and documents used for reporting;
b/ Provide technical assistance for the competent state management agency to verify statistics.
Chapter III
QUALITY MANAGEMENT OF RADIO AND TELEVISION SERVICES BY STATE MANAGEMENT AGENCIES
Section 1. EXAMINATION AND SUPERVISION OF RADIO AND TELEVISION SERVICE QUALITY
Article 12.Form of examination
1. Periodical examination
a/ Annually, the Authority of Broadcasting and Electronic Information shall develop and issue a plan on examination of service providers based on which provincial-level Information and Communications Departments shall develop and issue plans on examination of providers of radio and television services in the localities under their management;
b/ The Authority of Broadcasting and Electronic Information and provincial-level Information and Communications Departments shall closely coordinate with each other in developing and implementing examination plans to ensure effectiveness and avoid overlaps.
2. Irregular examination
When necessary, the Authority of Broadcasting and Electronic Information shall decide on irregular examinations of radio or television service quality of service providers; provincial-level Information and Communications Departments shall decide onirregularexaminations of service providers in the localities under their management.
Article 13.Examination process and contents
1. A state management agency shall issue a decision on each examination, which must specify the membership of the examination team and examination contents and time, and send it to the service provider subject to examination at least seven (7) days before conducting the examination, for periodical examination; or conduct the examination immediately, for irregular examination.
2. Examination contents
a/ Observance of regulations on announcement of radio and television service quality;
b/ Observance of regulations on reporting on radio and television service quality;
c/ Observance of regulations on self-examination of radio and television service quality;
d / Observance of regulations on self-supervision of radio and television service quality;
dd/ Other contents of quality management of radio and television services as prescribed by the Ministry of Information and Communications.
3. Every examination shall be recorded in writing. An examination record must contain the signatures of the examination team head and the at-law or legally authorized representative of the service provider. Even when the at-law or authorized representative of the service provider refuses to sign the examination record, the record containing the signatures of the examination team head and members shall still be valid.
4. When necessary, the head of an examination team may decide on measurement and inspection to assess radio or television service quality at the service provider.
5. If detecting a violation of regulations on quality management of radio and television services, an examination team shall report it to the state management agency having issued the examination decision for handling in accordance with the law on handling of administrative violations.
6. A state management agency issuing an examination decision shall keep the examination dossier and results.
Article 14.Supervision of radio and television service quality by state management agencies
1. When necessary, the Authority of Broadcasting and Electronic Information shall organize supervision and select lawfully appointed measurement and inspection units to measure and supervise the quality of services provided by service providers in accordance with this Circular.
2. The supervision of radio and television service quality must comply with regulations and national technical regulations applicable to supervised services.
Article 15.Measurement and inspection for examination and supervision
1. The measurement and inspection of radio and television service quality for examination and supervision purposes shall be carried out by appointed measurement and inspection units.
2. State management agencies selecting appointed measurement and inspection units for examination and supervision purposes shall pay expenses for measurement, inspection, sampling and testing and other expenses in accordance with law.
3. Appointed units measuring and inspecting radio and television service quality for examination and supervision purposes shall take responsibility before law for their measurement and inspection results; keep measurement and inspection statistics for at least twenty four (24) months from the date of making a report on measurement and inspection results, and explain and provide these results to competent agencies when so requested.
Article 16.Responsibilities of examined and supervised units
1. The head of a unit subject to examination or a lawfully authorized person shall work with the examination team throughout the examination and facilitate its examination work.
2. To fully prepare contents, documents, statistics and facilities necessary for measurement, inspection, supervision and examination; to take responsibility for the accuracy of statistics and documents; to explain and provide statistics and documents at the examination team’s request.
3. To provide signals and the right to access to services, decoding devices, to exempt charges for radio and television services serving quality measurement, inspection, supervision and examination activities.
4. To promptly take measures to redress problems related to radio or television service quality at the examination team’s request.
Section 2. DISCLOSURE OF INFORMATION ON RADIO AND TELEVISION SERVICE QUALITY
Article 17.Information disclosure cycle
In the first twenty (20) days of February and August every year, the Authority of Broadcasting and Electronic Information shall publish information on radio and television service quality on its website at www.abei.gov.vn.
Article 18.Disclosed information
1. Situation of announcement of radio and television service quality and compliance with radio and television service quality norms announced by service providers.
2. Situation of observance of reporting regulations and quality norms reported by service providers.
3. Results of examination and supervision of radio and television service quality by state management agencies.
Chapter IV
IMPLEMENTATION PROVISIONS
Article 19.Effect
1. This Circular takes effect on January 4, 2017.
2. Within sixty (60) days after the effective date of this Circular, providers of radio and television services shall announce their service quality in accordance with Article 6, and issue internal regulations on self-examination of radio and television service quality in accordance with Article 9, of this Circular.
Article 20.Implementation responsibility
The Chief of the Office, the Director of the Authority of Broadcasting and Electronic Information, and heads of agencies and units of the Ministry of Information and Communications, directors of provincial-level Information and Communications Departments, general directors and directors of radio and television service providers, and related organizations and persons shall implement this Circular. –
The Ministry of Information and Communications
Truong Minh Tuan
* All Appendices to this Circular are not translated.
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem Nội dung MIX.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây