Thông tư 15/2018/TT-BTTTT sửa đổi, bổ sung Thông tư 30/2011/TT-BTTTT về chứng nhận hợp quy với hàng hóa chuyên ngành CNTT

thuộc tính Thông tư 15/2018/TT-BTTTT

Thông tư 15/2018/TT-BTTTT của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Thông tư 30/2011/TT-BTTTT ngày 31/10/2011 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy đối với sản phẩm, hàng hóa chuyên ngành công nghệ thông tin và truyền thông
Cơ quan ban hành: Bộ Thông tin và Truyền thông
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:15/2018/TT-BTTTT
Ngày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Thông tư
Người ký:Nguyễn Mạnh Hùng
Ngày ban hành:15/11/2018
Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Thông tin-Truyền thông

TÓM TẮT VĂN BẢN

Rút ngắn thời gian cấp Giấy chứng nhận hợp quy sản phẩm CNTT

Bộ Thông tin và Truyền thông đã ra Thông tư 15/2018/TT-BTTTT sửa đổi, bổ sung Thông tư 30/2011/TT-BTTTT về chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy đối với sản phẩm, hàng hóa chuyên ngành công nghệ thông tin và truyền thông.

Thông tư này quy định cụ thể việc chứng nhận hợp quy được thực hiện theo 2 phương thức:

- Phương thức 1 - Thử nghiệm mẫu điển hình;

- Phương thức 5 - Thử nghiệm mẫu điển hình và đánh giá quá trình sản xuất; giám sát thông qua thử nghiệm mẫu lấy tại nơi sản xuất hoặc trên thị trường kết hợp với đánh giá quá trình sản xuất.

Thông tư mới đã rút ngắn thời gian tổ chức chứng nhận hợp quy đánh giá và cấp Giấy chứng nhận hợp quy là không 07 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ thay vì 10 ngày như trước.

Đồng thời, Thông tư này cũng chỉ rõ 4 trường hợp Giấy chứng nhận hợp quy hết hiệu lực:

- Tên, ký hiệu, phiên bản của sản phẩm đã được cấp chứng nhận thay đổi;

- Thiết kế kỹ thuật của sản phẩm đã được cấp chứng nhận thay đổi làm thay đổi chỉ tiêu kỹ thuật của sản phẩm;

- Không có kết quả đánh giá giám sát phù hợp theo quy định;

- Hết thời hạn ghi trên Giấy chứng nhận hợp quy.

Thông tư này được ban hành ngày 15/11/2018, có hiệu lực từ ngày 01/01/2019.

Từ ngày 01/7/2020, Thông tư này bị hết hiệu lực một phần bởi Thông tư 10/2020/TT-BTTTT.

Xem chi tiết Thông tư15/2018/TT-BTTTT tại đây

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

BỘ THÔNG TIN VÀ
TRUYỀN THÔNG
-------

Số: 15/2018/TT-BTTTT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Hà Nội, ngày 15 tháng 11 năm 2018

THÔNG TƯ

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ NỘI DUNG CỦA THÔNG TƯ SỐ 30/2011/TT-BTTTT NGÀY 31 THÁNG 10 NĂM 2011 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG QUY ĐỊNH VỀ CHỨNG NHẬN HỢP QUY VÀ CÔNG BỐ HỢP QUY ĐỐI VỚI SẢN PHẨM, HÀNG HÓA CHUYÊN NGÀNH CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG

Căn cứ Luật Viễn thông ngày 23 tháng 11 năm 2009;

Căn cứ Luật Tần số vô tuyến điện ngày 23 tháng 11 năm 2009;

Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006;

Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007;

Căn cứ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chun và Quy chuẩn kỹ thuật; Nghị định số 78/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chun kỹ thuật;

Căn cứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa; Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;

Căn cứ Nghị định số 25/2011/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Vin thông; Nghị định số 81/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 25/2011/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Viễn thông và Nghị định số 49/2017/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Điều 15 của Nghị định số 25/2011/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Vin thông và Điều 30 của Nghị định số 174/2013/NĐ-CP ngày 13 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bưu chính, viễn thông, công nghệ thông tin và tần svô tuyến điện;

Căn cứ Nghị định số 17/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Viễn thông và Vụ trưởng Vụ Pháp chế,

Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Thông tư số 30/2011/TT-BTTTT ngày 31 tháng 10 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy đi với sản phẩm, hàng hóa chuyên ngành công nghệ thông tin và truyền thông.

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Thông tư số 30/2011/TT-BTTTT ngày 31 tháng 10 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy đối với sản phẩm, hàng hóa chuyên ngành công nghệ thông tin và truyền thông
1. Sửa đổi, bổ sung Khoản 2 Điều 5 Thông tư số 30/2011/TT-BTTTT như sau:
“2. Đơn vị đo kiểm phục vụ hoạt động công bố hợp quy là đơn vị đo kiểm được chỉ định hoặc thừa nhận hoặc đơn vị đã đăng ký hoạt động thử nghiệm theo Nghị định số 107/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ đánh giá sự phù hợp.”
2. Sửa đổi, bổ sung Điều 6 Thông tư số 30/2011/TT-BTTTT như sau:
“Điều 6. Danh mục sản phẩm, hàng hóa và hình thức quản lý
1. Danh mục sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Thông tin và Truyền thông, bao gồm:
a) Danh mục sản phẩm, hàng hóa chuyên ngành công nghệ thông tin và truyền thông bắt buộc phải chứng nhận và công bố hợp quy;
b) Danh mục sản phẩm, hàng hóa chuyên ngành công nghệ thông tin và truyền thông bắt buộc phải công bố hợp quy.
2. Sản phẩm, hàng hóa thuộc “Danh mục sản phẩm, hàng hóa chuyên ngành công nghệ thông tin và truyền thông bắt buộc phải chứng nhận và công bố hợp quy” phải được chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy và gắn dấu hợp quy.
3. Sản phẩm, hàng hóa thuộc “Danh mục sản phẩm, hàng hóa chuyên ngành công nghệ thông tin và truyền thông bắt buộc phải công bố hợp quy” phải được công bố hợp quy và gắn dấu hợp quy.”
3. Bổ sung khoản 4 Điều 7 Thông tư số 30/2011/TT-BTTTT như sau:
“4. Các trường hợp được miễn kiểm tra chất lượng khi nhập khẩu quy định tại khoản 7 Điều 7 Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 được bổ sung tại khoản 3 Điều 1 Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018.”
4. Sửa đổi, bổ sung Khoản 2 khoản 3 Điều 8 Thông tư số 30/2011/TT-BTTTT như sau:
“2. Sản phẩm, hàng hóa không phải là thiết bị phát, thu-phát sóng vô tuyến điện sản xuất trong nước hoặc nhập khẩu để chính tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu sử dụng.
3. Các trường hợp được miễn kiểm tra chất lượng khi nhập khẩu quy định tại khoản 7 Điều 7 Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 được bổ sung tại khoản 3 Điều 1 Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018.”
5. Sửa đổi, bổ sung Điều 11 Thông tư số 30/2011/TT-BTTTT như sau:
“Điều 11. Phương thức chứng nhận hợp quy
Việc chứng nhận hợp quy được thực hiện theo Phương thức 1 và Phương thức 5 nêu tại Điều 5 Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12 tháng 12 năm 2012 của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, cụ thể như sau:
1. Phương thức 1: Thử nghiệm mẫu điển hình.
Phương thức này áp dụng đối với sản phẩm sản xuất trong nước của các đơn vị đã có chứng chỉ chứng nhận hệ thống quản lý chất lượng sản phẩm và sản phẩm nhập khẩu.
2. Phương thức 5: Thử nghiệm mẫu điển hình và đánh giá quá trình sản xuất; giám sát thông qua thử nghiệm mẫu lấy tại nơi sản xuất hoặc trên thị trường kết hợp với đánh giá quá trình sản xuất.
Phương thức này áp dụng đối với sản phẩm sản xuất trong nước của các đơn vị chưa có chứng chỉ chứng nhận hệ thống quản lý chất lượng sản phẩm.”
6. Sửa đổi khoản 2 Điều 13 Thông tư số 30/2011/TT-BTTTT như sau:
“2. Thời gian Tổ chức chứng nhận hợp quy đánh giá và cấp Giấy chứng nhận hợp quy là không quá bảy (07) ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định tại khoản 1 Điều 14 Thông tư này. Trường hợp không cấp Giấy chứng nhận hợp quy, tổ chức chứng nhận hợp quy có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị chứng nhận và nêu rõ lý do.”
7. Sửa đổi, bổ sung các điểm b, c, d, đ khoản 1 và khoản 2 Điều 14 Thông tư số 30/2011/TT-BTTTT như sau:
b) Trường hợp tổ chức chưa có mã số doanh nghiệp hoặc cá nhân chưa có số định danh cá nhân, tổ chức, cá nhân nộp kèm theo hồ sơ đề nghị chứng nhận hợp quy bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản gốc để đối chiếu một trong các loại giấy tờ sau:
b.1. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; Quyết định/Giấy phép thành lập, Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy phép đầu tư (đối với tổ chức chưa có mã số doanh nghiệp);
b.2. Chứng minh nhân dân/ hộ chiếu (đối với cá nhân chưa có số định danh cá nhân).
Tổ chức, cá nhân chỉ nộp thành phần hồ sơ này khi thực hiện chứng nhận hợp quy lần đầu hoặc các giấy tờ nêu trên có sự thay đổi.
c) Kết quả đo kiểm sản phẩm của đơn vị đo kiểm quy định tại khoản 1 Điều 5 Thông tư này cấp cho tổ chức, cá nhân hoặc nhà sản xuất hoặc đại diện được ủy quyền của nhà sản xuất;
d) Tài liệu kỹ thuật bằng tiếng Việt hoặc tiếng Anh của sản phẩm thể hiện đầy đủ các nội dung: Tên, ký hiệu và các thông tin kỹ thuật của sản phẩm, ảnh chụp bên ngoài, hãng sản xuất;
đ) Tài liệu có liên quan tùy theo phương thức chứng nhận hợp quy: Bản sao chứng chỉ chứng nhận hệ thống quản lý chất lượng sản phẩm còn hiệu lực (trường hợp sản phẩm sản xuất trong nước chứng nhận theo phương thức 1); Quy trình sản xuất và giám sát đảm bảo chất lượng sản phẩm (trường hợp sản phẩm sản xuất trong nước chứng nhận theo phương thức 5).
2. Tổ chức, cá nhân nộp 01 bộ hồ sơ tới tổ chức chứng nhận hợp quy như sau:
a) Trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính tới địa chỉ của tổ chức chứng nhận hợp quy;
b) Qua Cổng Thông tin điện tử được Cục Viễn thông đăng tải, hướng dẫn trên Trang thông tin điện tử của Cục Viễn thông (vnta.gov.vn).”
8. Sửa đổi, bổ sung Điều 15 Thông tư số 30/2011/TT-BTTTT như sau:
“Điều 15. Biện pháp công bố hợp quy
1. Đối với các sản phẩm, hàng hóa thuộc danh mục nêu tại điểm b khoản 1 Điều 6 Thông tư này, tổ chức, cá nhân thực hiện công bố hợp quy dựa trên: kết quả tự đánh giá sự phù hợp của tổ chức, cá nhân hoặc kết quả chứng nhận của tổ chức chứng nhận hợp quy hoặc tổ chức chứng nhận được thừa nhận theo quy định của pháp luật. Sản phẩm sản xuất trong nước thực hiện theo điểm a khoản 2 Điều 4 Nghị định số 132/2008/NĐ-CP hoặc điểm b khoản 2 Điều 4 Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 được sửa đổi tại khoản 2 Điều 1 Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018, hàng hóa nhập khẩu thực hiện theo điểm a khoản 2 Điều 7 Nghị định số 132/2008/NĐ-CP hoặc điểm b khoản 2 Điều 7 Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 được sửa đổi tại khoản 3 Điều 1 Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018.
2. Đối với các sản phẩm, hàng hóa thuộc danh mục nêu tại điểm a khoản 1 Điều 6 Thông tư này, tổ chức, cá nhân thực hiện công bố hợp quy dựa trên kết quả chứng nhận của tổ chức chứng nhận hợp quy hoặc tổ chức chứng nhận được thừa nhận theo quy định của pháp luật. Sản phẩm sản xuất trong nước thực hiện theo điểm b khoản 2 Điều 4 Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 được sửa đổi tại khoản 2 Điều 1 Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018, hàng hóa nhập khẩu thực hiện theo điểm b khoản 2 Điều 7 Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 được sửa đổi tại khoản 3 Điều 1 Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018.”
9. Sửa đổi, bổ sung Điều 16 Thông tư số 30/2011/TT-BTTTT như sau:
“Điều 16. Quy trình, thủ tục công bố hợp quy
1. Đối với sản phẩm sản xuất trong nước:
Các tổ chức, cá nhân lập hồ sơ công bố hợp quy theo quy định tại khoản 1 Điều 17 và gửi một (01) bộ hồ sơ đến Cục Viễn thông theo khoản 2 Điều 17 Thông tư này.
2. Đối với sản phẩm nhập khẩu:
a) Các tổ chức, cá nhân lập hồ sơ đăng ký kiểm tra chất lượng hàng hóa nhập khẩu theo quy định tại điểm a khoản 2a Điều 7 Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 được bổ sung tại khoản 3 Điều 1 Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 và gửi một (01) bộ hồ sơ đến Cục Viễn thông theo khoản 2 Điều 17 Thông tư này.
Trong thời gian một (01) ngày làm việc, Cục Viễn thông xác nhận tổ chức, cá nhân đã đăng ký kiểm tra chất lượng hàng hóa nhập khẩu trên bản đăng ký.
b) Tổ chức, cá nhân nộp bản đăng ký kiểm tra chất lượng có xác nhận của Cục Viễn thông cho cơ quan hải quan để được phép thông quan hàng hóa.
c) Trong vòng mười lăm (15) ngày làm việc kể từ ngày thông quan, tổ chức, cá nhân nhập khẩu phải nộp cho Cục Viễn thông kết quả tự đánh giá sự phù hợp theo quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 17 Thông tư này (đối với trường hợp công bố hợp quy theo điểm a khoản 2 Điều 7 Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 được sửa đổi tại khoản 3 Điều 1 Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018) hoặc kết quả chứng nhận theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều 17 Thông tư này được cấp bởi tổ chức chứng nhận hợp quy hoặc tổ chức chứng nhận được thừa nhận theo quy định của pháp luật (đối với trường hợp công bố hợp quy theo điểm b khoản 2 Điều 7 Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 được sửa đổi tại khoản 3 Điều 1 Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018).
d) Đối với các sản phẩm, hàng hóa được miễn chứng nhận hợp quy quy định tại Điều 7, được miễn công bố hợp quy quy định tại khoản 1 và khoản 3 Điều 8 của Thông tư này, tổ chức, cá nhân không phải thực hiện các nội dung quy định tại điểm a, b, c khoản này;
Đối với sản phẩm, hàng hóa được miễn công bố hợp quy quy định tại khoản 2 Điều 8 Thông tư này, tổ chức, cá nhân gửi văn bản tới Cục Viễn thông về mục đích sử dụng sản phẩm, hàng hóa và không phải thực hiện nội dung quy định tại điểm c khoản này.
đ) Áp dụng biện pháp miễn giảm kiểm tra chất lượng theo quy định tại khoản 8 Điều 7 Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 được bổ sung tại khoản 3 Điều 1 Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018.
3. Hồ sơ công bố hợp quy được xử lý như sau:
a) Đối với hồ sơ công bố hợp quy không đầy đủ theo quy định tại Điều 17 Thông tư này, trong thời hạn ba (03) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ công bố hợp quy, Cục Viễn thông thông báo bằng văn bản đề nghị bổ sung các loại giấy tờ theo quy định tới tổ chức, cá nhân công bố hợp quy. Sau thời hạn mười lăm (15) ngày làm việc kể từ ngày Cục Viễn thông gửi văn bản đề nghị mà hồ sơ công bố hợp quy không được bổ sung đầy đủ theo quy định, Cục Viễn thông hủy bỏ việc xử lý đối với hồ sơ này.
b) Đối với hồ sơ công bố hợp quy đầy đủ theo quy định tại Điều 17 Thông tư này, trong thời gian năm (05) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ công bố hợp quy, Cục Viễn thông tổ chức kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ công bố hợp quy:
b.1. Trường hợp hồ sơ công bố hợp quy đầy đủ và hợp lệ, Cục Viễn thông ban hành Thông báo tiếp nhận hồ sơ công bố hợp quy cho tổ chức, cá nhân công bố hợp quy (theo mẫu tại Phụ lục IV của Thông tư này).
b.2. Trường hợp hồ sơ công bố hợp quy đầy đủ nhưng không hợp lệ, Cục Viễn thông thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân công bố hợp quy về lý do không tiếp nhận hồ sơ.
4. Thời hạn của Thông báo tiếp nhận Bản công bố hợp quy như sau:
a) Ba (03) năm kể từ ngày ký Thông báo tiếp nhận Bản công bố hợp quy (trường hợp công bố hợp quy theo biện pháp tại điểm a khoản 2 Điều 4 Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 được sửa đổi tại khoản 2 Điều 1 Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018).
b) Theo thời hạn của Giấy chứng nhận hợp quy hoặc không quá ba (03) năm kể từ ngày ký Thông báo tiếp nhận Bản công bố hợp quy (trường hợp công bố hợp quy theo biện pháp tại điểm b khoản 2 Điều 4 Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 được sửa đổi tại khoản 2 Điều 1 Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018).”
10. Sửa đổi, bổ sung các điểm b, c, d, đ, e khoản 1 và khoản 2, Điều 17 Thông tư số 30/2011/TT-BTTTT như sau:
b) Trường hợp tổ chức chưa có mã số doanh nghiệp hoặc cá nhân chưa có số định danh cá nhân, tổ chức, cá nhân nộp kèm theo hồ sơ đề nghị chứng nhận hợp quy bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản gốc để đối chiếu một trong các loại giấy tờ sau:
b.1. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; Quyết định/Giấy phép thành lập, Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy phép đầu tư (đối với tổ chức chưa có mã số doanh nghiệp);
b.2. Chứng minh nhân dân/ hộ chiếu (đối với cá nhân chưa có số định danh cá nhân).
Tổ chức, cá nhân chỉ nộp thành phần hồ sơ này khi thực hiện công bố hợp quy lần đầu hoặc các giấy tờ nêu trên có sự thay đổi.
c) Mẫu dấu hợp quy khi thực hiện công bố hợp quy lần đầu hoặc khi mẫu dấu hợp quy có sự thay đổi.
d) Trường hợp sản phẩm sản xuất trong nước hoặc hàng hóa nhập khẩu thuộc danh mục nêu tại điểm a khoản 1 Điều 6 Thông tư này: Bản sao Giấy chứng nhận hợp quy cấp cho:
d.1. Tổ chức, cá nhân sản xuất (đối với sản phẩm sản xuất trong nước);
d.2. Tổ chức, cá nhân nhập khẩu, hoặc nhà sản xuất hoặc đại diện được ủy quyền của nhà sản xuất (đối với hàng hóa nhập khẩu).
đ) Trường hợp sản phẩm sản xuất trong nước hoặc hàng hóa nhập khẩu thuộc danh mục nêu tại điểm b khoản 1 Điều 6 của Thông tư này:
đ.1. Báo cáo tự đánh giá gồm các thông tin sau:
đ.1.1. Tên tổ chức, cá nhân; địa chỉ; điện thoại, fax;
đ.1.2. Tên sản phẩm, hàng hóa;
đ.1.3. Số hiệu quy chuẩn kỹ thuật;
đ.1.4. Kết luận sản phẩm, hàng hóa phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật;
đ.1.5. Cam kết chất lượng sản phẩm, hàng hóa phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn công bố áp dụng và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về chất lượng sản phẩm, hàng hóa và kết quả tự đánh giá;
đ.1.6. Báo cáo tự đánh giá dựa trên kết quả tự thực hiện của tổ chức, cá nhân hoặc dựa trên kết quả đánh giá của tổ chức đánh giá sự phù hợp đã đăng ký.
đ.2. Kết quả đo kiểm sản phẩm của đơn vị đo kiểm quy định tại khoản 2 Điều 5 Thông tư này cấp cho:
đ.2.1. Tổ chức, cá nhân sản xuất (đối với sản phẩm sản xuất trong nước);
đ.2.2. Tổ chức, cá nhân nhập khẩu, hoặc nhà sản xuất hoặc đại diện được ủy quyền của nhà sản xuất (đối với hàng hóa nhập khẩu).
đ.3. Tài liệu kỹ thuật bằng tiếng Việt hoặc tiếng Anh của sản phẩm thể hiện đầy đủ các nội dung: Tên, ký hiệu và các thông tin kỹ thuật của sản phẩm, ảnh chụp bên ngoài, hãng sản xuất.
2. Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tới Cục Viễn thông như sau:
a) Trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính tới địa chỉ do Cục Viễn thông đăng tải trên Trang thông tin điện tử của Cục Viễn thông (vnta.gov.vn);
b) Qua Cổng thông tin điện tử do Cục Viễn thông đăng tải, hướng dẫn trên Trang thông tin điện tử của Cục Viễn thông (vnta.gov.vn).”
11. Sửa đổi, bổ sung Điều 22 Thông tư số 30/2011/TT-BTTTT như sau:
“Điều 22. Hiệu lực và thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận hợp quy
1. Trong các trường hợp sau đây Giấy chứng nhận hợp quy hết hiệu lực:
a) Tên, ký hiệu, phiên bản của sản phẩm đã được cấp chứng nhận thay đổi;
b) Thiết kế kỹ thuật của sản phẩm đã được cấp chứng nhận thay đổi làm thay đổi chỉ tiêu kỹ thuật của sản phẩm;
c) Không có kết quả đánh giá giám sát phù hợp theo quy định tại Điều 26 Thông tư này;
d) Hết thời hạn ghi trên Giấy chứng nhận hợp quy.
2. Thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận hợp quy theo quy định tại Chương II Thông tư này.”
12. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 24 Thông tư số 30/2011/TT-BTTTT như sau:
“1. Tổ chức, cá nhân phải thực hiện lại việc công bố hợp quy khi có bất kỳ sự thay đổi nào về nội dung Bản công bố hợp quy hoặc Thông báo tiếp nhận Bản công bố hợp quy hết thời hạn. Trường hợp nội dung bản công bố hợp quy thay đổi do quy chuẩn kỹ thuật áp dụng thay đổi thì thực hiện theo quy định tại quy chuẩn kỹ thuật mới.”
13. Thay “Mẫu văn bản đề nghị chứng nhận hợp quy” tại Phụ lục II bằng Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
14. Thay “Mẫu bản công bố hợp quy” tại Phụ lục III bằng Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
15. Thay “Mẫu Thông báo tiếp nhận bản công bố hợp quy” tại Phụ lục IV bằng Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
16. Bãi bỏ Khoản 8 Điều 2, Khoản 3 Điều 5, Khoản 3 Điều 13, Điểm a Khoản 1 Điều 23; các điểm dđ khoản 1 Điều 27 Thông tư số 30/2011/TT-BTTTT.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
Cục trưởng Cục Viễn thông, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
Điều 3. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2019.
2. Thông báo tiếp nhận bản công bố hợp quy được cấp trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành được tiếp tục thực hiện cho đến hết hiệu lực của Thông báo tiếp nhận Bản công bố hợp quy.
Điều 4. Trách nhiệm thi hành
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Viễn thông) để xem xét, giải quyết./.

Nơi nhận:
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ (để b/c);
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Trung ương Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Các Bộ, Cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ
;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Bộ TTTT: Bộ trưởng và các Thứ trưởng; các cơ quan, đơn vị trực thuộc;
Cổng Thông tin điện tử;
- Sở TTTT các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Công báo;
- Cổng Thông tin điện tử Chính phủ;
- Lưu: VT, CVT (250).

BỘ TRƯỞNG




Nguyễn Mạnh Hùng

PHỤ LỤC

(Kèm theo Thông tư số 15/2018/TT-BTTTT ngày 15 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)

Mu số 01

Văn bản đề nghị chứng nhận hợp quy

Mu số 02

Bản công bố hợp quy

Mu số 03

Thông báo tiếp nhận Bản công bố hợp quy

Mu s 01

(Tên tổ chức, cá nhân)
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:………………

………., ngày  tháng ….. năm ……..

ĐỀ NGHỊ CHỨNG NHẬN HỢP QUY

Kính gửi: (Tên Tổ chức chứng nhận hợp quy)

1. Tên tổ chức, cá nhân đề nghị chứng nhận hợp quy:

2. Địa chỉ:

Điện thoại:                                                        Fax:

Mã số doanh nghiệp/số định danh cá nhân:

Địa chỉ cơ sở sản xuất (đối với trường hợp sản xuất trong nước):

Tên người liên hệ:                     Điện thoại:

3. Sản phẩm đề nghị chứng nhận hợp quy:

a) Tên sản phẩm:

b) Ký hiệu:

c) Hãng, nơi sản xuất:

4. Kết quả đo kiểm: (tên, địa chỉ đơn vị đo kiểm; s, ngày của bản kết quả đo kiểm)

5. Quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn áp dụng:

6. Tài liệu gửi kèm: (liệt kê các tài liệu gửi kèm)

Chúng tôi / Tôi cam kết thực hiện đúng các quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông về chứng nhận hợp quy và các quy định về quản lý chất lượng sản phẩm.

 

Đại diện Tổ chức, cá nhân đề nghị chứng nhận
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng du (nếu có))

Mu s 02

CỘNG HÒA XàHỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

BẢN CÔNG BỐ HỢP QUY

Số ……………

Tên tổ chức, cá nhân: ………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

Địa chỉ:……………………………………………………………………………………………..

Mã số doanh nghiệp/số định danh cá nhân:……………………………………………………

Điện thoại:…………………………………. Fax: ………………………………………………..

E-mail……………………………………………………………………………………………….

CÔNG BỐ:

Sản phẩm:

………………………………………………………………………………………………………

Ký hiệu:

………………………………………………………………………………………………………

Hãng, nơi sản xuất:

………………………………………………………………………………………………………

Phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn:

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

Căn cứ Giấy chứng nhận hợp quy / Kết quả đo kiểm sản phẩm số: ………………………………….... Ngày: ………………………………………

 

……… , ngày ... tháng ... năm ………..
Đại diện tổ chức, cá nhân công bố hợp quy
(Ký tên, chức vụ, đóng dấu)

Mu s 03

BỘ THÔNG TIN VÀ 
TRUYỀN THÔNG
CỤC VIỄN THÔNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:…………………………

……….., ngày ….. tháng ….. năm ……

THÔNG BÁO TIẾP NHẬN BẢN CÔNG BỐ HỢP QUY

Cục Viễn thông xác nhận đã tiếp nhận Bản công bố hợp quy số………. ngày .... tháng.... năm..... của:

(tên tổ chức, cá nhân)

………………………………………………………………………………………………………

Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………..

Cho sản phẩm ………………………… (tên; ký hiệu; hãng, nơi sản xuất) ………………….

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

Phù hợp quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn:………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

Có giá trị đến ngày: ...(1)...

Thông báo tiếp nhận bản công bố hợp quy này chỉ ghi nhận sự cam kết của tổ chức, cá nhân, không có giá trị chứng nhận cho sản phẩm phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn tương ứng. Tổ chức, cá nhân phải hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính phù hợp của sản phẩm do mình sản xuất, kinh doanh.


Nơi nhận:
- Tổ chức, cá nhân;
- Cục Viễn thông.

Đại diện có thẩm quyền của
Cục Viễn thông
(Ký tên, chức vụ, đóng du)

Ghi chú (1): Thời hạn của Thông báo tiếp nhận Bản công bố hợp quy được quy định tại khoản 9 Điều 1 của Thông tư này.

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

THE MINISTRY OF INFORMATION AND COMMUNICATIONS 

CircularNo. 15/2018/TT-BTTTT dated November 15, 2018 of the Ministry of Information and Communications onamending to some contents of the Circular No. 30/2011/TT-BTTTT dated October 31, 2011 of the Minister of Information and Communications on certification and declaration of conformity of information technology and communications commodities

Pursuant to the Law on Telecommunications dated November 23, 2009;

Pursuant to the Law on Radio Frequency dated November 23, 2009;

Pursuant to the Law on Technical Standards and Regulations dated June 29, 2006;

Pursuant to the Law on Quality of Products and Goods dated November 21, 2007;

Pursuant to the Government s Decree No. 127/2007/ND-CP dated August 01, 2007 on guidelines for some Articles of the Law on Technical Standards and Regulations; Government’s Decree No. 78/2018/ND-CP dated May 16, 2018 on amendments to some Articles of the Government’s Decree No. 127/2007/ND-CP dated August 01, 2008 on guidelines for some Articles of the Law on Technical Standards and Regulations;

Pursuant to the Government s Decree No. 132/2008/ND-CP dated August 01, 2007 on guidelines for some Articles of the Law on Quality of Products and Goods; Government’s Decree No. 74/2018/ND-CP dated May 15, 2018 on amendments to some Articles of the Government’s Decree No. 132/2008/ND-CP dated December 31, 2008 on guidelines for some Articles of the Law on Quality of Products and Goods;

Pursuant to the Government s Decree No. 25/2011/ND-CP dated April 06, 2011 on guidelines for some Articles of the Law on Telecommunications; Government’s Decree No. 81/2016/ND-CP dated July 01, 2016 on amendments to some Articles of the Government’s Decree No. 25/2011/ND-CP dated April 06, 2011 on guidelines for some Articles of the Law on Telecommunications and Government’s Decree No. 49/2017/ND-CP dated April 24, 2017 on amendments to Article 15 of the Government’s Decree No. 25/2011/ND-CP dated April 06, 2011 on guidelines for some Articles of the Law on Telecommunications and Article 30 of the Government’s Decree No. 174/2013/ND-CP dated November 13, 2013 on penalties for administrative violations against regulations on posts, telecommunications, information technology and radio frequency;

Pursuant to the Government’s Decree No. 17/2017/ND-CP dated February 17, 2017 defining functions, tasks, entitlements and organizational structure of the Ministry of Information and Communications;

At the request of the General Director of the Vietnam Telecommunications Authority and the Director of the Department of Legal Affairs,

The Minister of Information and Communications hereby promulgates a Circular on amendments to some contents of the Circular No. 30/2011/TT-BTTTT dated October 31, 2011 of the Minister of Information and Communications on certification and declaration of conformity of information technology and communications commodities.

Article 1. Amendments to some contents of the Circular No. 30/2011/TT-BTTTT dated October 31, 2011 of the Minister of Information and Communications on certification and declaration of conformity of information technology and communications commodities

1. To amend Clause 2 Article 5 of the Circular No. 30/2011/TT-BTTTT as follows:

“2. Testing unit that serves declaration of conformity means a unit that is appointed or recognized or a unit that has registered its testing services as prescribed in the Government’s Decree No. 107/2016/ND-CP dated July 01, 2016.”

2. To amend Article 6 of the Circular No. 30/2011/TT-BTTTT as follows:

“Article 6. List of commodities and management methods

1. Lists of potentially unsafe commodities under the management of the Ministry of Information and Communications include:

a) List of information technology and communications commodities subject to certification and declaration of conformity;

b) List of information technology and communications commodities subject to declaration of conformity;

2. Commodities on the “List of information technology and communications commodities subject to certification and declaration of conformity” shall be granted certificates of conformity, have declarations of their conformity submitted and bear the conformity mark.

3. Commodities on the “List of information technology and communications commodities subject to declaration of conformity” shall have declarations of their conformity submitted and bear the conformity mark.

3. To amend Clause 4 Article 7 of the Circular No. 30/2011/TT-BTTTT as follows:

“4. Cases in which quality inspection upon importation is exempted as prescribed in Clause 7 Article 7 of the Decree No. 132/2008/ND-CP dated December 31, 2008 are added by Clause 3 Article 1 of the Decree No. 74/2018/ND-CP dated May 15, 2018.”

4. To amend Clauses 2 and 3 Article 8 of the Circular No. 30/2011/TT-BTTTT as follows:

“2. Commodities that are not radio transceivers domestically manufactured or imported to be used by the manufacturer or importer itself.

3. Cases in which quality inspection upon importation is exempted as prescribed in Clause 7 Article 7 of the Decree No. 132/2008/ND-CP dated December 31, 2008 are added by Clause 3 Article 1 of the Decree No. 74/2018/ND-CP dated May 15, 2018.”

5. To amend Article 11 of the Circular No. 30/2011/TT-BTTTT as follows:

“Article 11. Methods for conformity certification

Conformity shall be certified according to Method 1 and Method 5 mentioned in Article 5 of the Circular No. 28/2012/TT-BKHCN dated December 12, 2012 of the Ministry of Science and Technology. To be specific:

1. Method 1: Test on representative sample

This method applies to domestically manufactured products of units issued with the certificate of product quality management system and imports.

2. Method 5: Test on representative sample and assess the manufacturing process; carry out supervision by testing the sample collected from the manufacturing location or on the market in association with assessment of the manufacturing process.

This method applies to domestically manufactured products of units that have not yet been issued with the certificate of product quality management system.”

6. To amend Clause 2 Article 13 of the Circular No. 30/2011/TT-BTTTT as follows:

“2. The conformity certification organization shall carry out assessment and issue the certificate of conformity within seven (07) working days from the receipt of the satisfactory application made as prescribed in Clause 1 Article 14 of this Circular. In case of rejection of the application, the conformity certification organization shall respond and provide explanation in writing.”.

7. To amend Points b, c, d and dd Clause 1 and Clause 2 Article 14 of the Circular No. 30/2011/TT-BTTTT as follows:

“1. An application for conformity certification includes:

b) If the organization has not had an enterprise ID number or the individual has not had a PIN, the application for conformity certification shall include a certified true copy or a copy presented together with its original for verification purpose of one of the following:

b.1. Business registration certificate; Establishment decision/license, Investment certificate/license (if the organization has not has an enterprise ID number);

b.2. ID card/passport (if the individual has not had a PIN number).

The applicant shall only submit such documents when applying for conformity certification for the first time or when making any change to the abovementioned documents.

c) The test report sent by the testing unit specified in Clause 1 Article 5 of this Circular to the organization, individual or manufacturer or its authorized representative;

d) Vietnamese or English technical documentation, which sufficiently specifies name, code, specifications and photographs of the product, and manufacturer;

dd) Relevant documents depending on the method for conformity certification: a copy of the effective certificate of product quality management system (if the domestically manufactured product is certified using method 1); product manufacturing and product quality monitoring process (if the domestically manufactured product is certified using method 5).

2. The application shall be submitted:

a) Directly or by post to the conformity certification organization;

b) Through the web portal under the guidance available on the website of the Vietnam Telecommunications Authority (vnta.gov.vn).”

8. To amend Article 15 of the Circular No. 30/2011/TT-BTTTT as follows:

“Article 15. Methods for submission of declarations of conformity

1. Regarding commodities on the list specified in Point b Clause 1 Article 6 of this Circular, the declarant shall submit the declaration of conformity according to result of conformity self-assessment by the declarant or certification result given by the conformity certification organization or conformity certification organization recognized as prescribed by law. Regarding domestically manufactured products, Point a and Point b Clause 2 Article 4 of the Decree No. 132/2008/ND-CP dated December 31, 2008 amended by Clause 2 Article 1 of the Decree No. 74/2018/ND-CP dated May 15, 2018 shall be complied with. Regarding imports, Points a and b Clause 2 Article 7 of the Decree No. 132/2008/ND-CP dated December 31, 2008 amended by Clause 3 Article 1 of the Decree No. 74/2018/ND-CP dated May 15, 2018 shall be complied with.

2. Regarding commodities on the list specified in Point a Clause 1 Article 6 of this Circular, the declarant shall submit the declaration of conformity according to the certification result given by the conformity certification organization or conformity certification organization recognized as prescribed by law. Regarding domestically manufactured products, Point b Clause 2 Article 4 of the Decree No. 132/2008/ND-CP dated December 31, 2008 amended by Clause 2 Article 1 of the Decree No. 74/2018/ND-CP dated May 15, 2018 shall be complied with. Regarding imports, Point b Clause 2 Article 7 of the Decree No. 132/2008/ND-CP dated December 31, 2008 amended by Clause 3 Article 1 of the Decree No. 74/2018/ND-CP dated May 15, 2018 shall be complied with.”

9. To amend Article 16 of the Circular No. 30/2011/TT-BTTTT as follows:

“Article 16. Procedures for submission of declarations of conformity

1. Regarding domestically manufactured products:

The declarant shall prepare documents for registration of declaration of conformity as specified in Clause 1 Article 17 and submit them to the Vietnam Telecommunications Authority according to Clause 2 Article 17 of this Circular.

2. Regarding imports:

a) The importer shall prepare an application for registration of inspection of quality of imports as prescribed in Point a Clause 2a Article 7 of the Decree No. 132/2008/ND-CP dated December 31, 2008 added by Clause 3 Article 1 of the Decree No. 74/2018/ND-CP dated May 15, 2018 and submit it to the Vietnam Telecommunications Authority according to Clause 2 Article 17 of this Circular.

Within one (01) working day, the Vietnam Telecommunications Authority shall provide a confirmation of the importer’s registration of inspection of quality of imports.

b) The importer shall submit the registration form confirmed by the Vietnam Telecommunications Authority to the customs authority for customs clearance purposes.

c) Within 15 (fifteen) working days from the date of customs clearance, the importer shall send to the Vietnam Telecommunications Authority conformity the self-assessment result as prescribed in Point dd, Clause 1 Article 17 of this Circular (if the declaration of conformity is submitted as prescribed in Point a Clause 2 Article 7 of the Decree No. 132/2008/ND-CP dated December 31, 2008 amended by Clause 3 Article 1 of the Decree No. 74/2018/ND-CP dated May 15, 2018) or certification result given by the conformity certification organization or certification organization recognized as prescribed by law according to Point d Clause 1 Article 17 of this Circular (if the declaration of conformity is submitted as prescribed in Point b Clause 2 Article 7 of the Decree No. 132/2008/ND-CP dated December 31, 2008 amended by Clause 3 Article 1 of the Decree No. 74/2018/ND-CP dated May 15, 2018).

d) Regarding commodities that are exempt from certification of conformity as prescribed in Article 7 and from declaration of conformity as prescribed in Clauses 1 and 3 Article 8 of this Circular, the importer shall comply with Points a, b and c of this Clause;

Regarding commodities that are exempt from declaration of conformity as prescribed in Clause 2 Article 8 of this Circular, the importer shall send a document about use purposes of such commodities and is not required to comply with Point c of this Clause.

dd) Reduction or exemption of quality inspection shall be applied as prescribed in Clause 8 Article 7 of the Decree No. 132/2008/ND-CP dated December 31, 2008 added by Clause 3 Article 1 of the Decree No. 74/2018/ND-CP dated May 15, 2018.

3. The documents for registration of declaration of conformity shall be processed as follows:

a) Regarding the documents for registration of declaration of conformity that fail to be prepared as prescribed in Article 17 of this Circular, within three (03) working days from the receipt of such documents, the Vietnam Telecommunications Authority shall request the declarant in writing to provide additional documents. Within fifteen (15) working days from the date on which additional documents are requested in writing by the Vietnam Telecommunications Authority, if additional documents are not provided as prescribed, the documents for registration of declaration of conformity shall be rejected.

b) Regarding documents about declaration of conformation that are prepared as prescribed in Article 17 of this Circular, within five (05) working days from the receipt of such documents, the Vietnam Telecommunications Authority shall verify their validity. To be specific:

b.1. If the documents are satisfactory, the Vietnam Telecommunications Authority shall give a notification of receipt of documents for registration of declaration of conformity to the declarant (using the form in the Appendix IV hereof).

b.2) If the documents are unsatisfactory, the Vietnam Telecommunications Authority shall respond and provide explanation in writing in case of rejection.

4. The effective period of the notification of receipt of the declaration of conformity is:

a) Within three (03) years from the date of signature (if the declaration of conformity is submitted according to Point a Clause 2 Article 4 of the Decree No. 132/2008/ND-CP dated December 31, 2008 amended by Clause 2 Article 1 of the Decree No. 74/2018/ND-CP dated May 15, 2018).

b) The same as that of the certificate of conformity or within three (03) years from the date of signature (if the declaration of conformity is submitted according to Point b Clause 2 Article 4 of the Decree No. 132/2008/ND-CP dated December 31, 2008 amended by Clause 2 Article 1 of the Decree No. 74/2018/ND-CP dated May 15, 2018).”

10. To amend Points b, c, d, dd and e Clause 1 and Clause 2 Article 17 of the Circular No. 30/2011/TT-BTTTT as follows:

“1. Documents for registration of declaration of conformity include:

b) If the organization has not had an enterprise ID or the individual has not had a PIN, the application for conformity certification shall include a certified true copy or a copy presented together with its original for verification purpose of one of the following:

b.1. Business registration certificate; Establishment decision/license, Investment certificate/license (if the organization has not has an enterprise ID number);

b.2. ID card/passport (if the individual has not had a PIN number).

The declarant shall only submit such documents when registering declaration of conformity for the first time or when making any change to the abovementioned documents.

c) Specimen of the conformity mark in case of registering declaration of conformity for the first time or making any change to the specimen of the conformity mark.

d) In case domestically manufactured products or imports are included in the list specified in Point a Clause 1 Article 6 of this Circular, the copy of the certificate of conformity shall be issued to:

d.1. Manufacturer (in case of domestically manufactured products);

d.2. Importer or manufacturer or authorized representative of the manufacturer (in case of imports).

dd) In case domestically manufactured products or imports are included in the list specified in Point b Clause 1 Article 6 of this Circular:

dd.1. A self-assessment report includes:

dd.1.1. Name of the organization/individual; address; telephone; fax;

dd.1.2. Name of the commodity;

dd.1.3. Technical regulation number;

d.d.1.4. A conclusion that the commodity complies with technical regulations;

dd.1.5. A commitment that quality of the commodity complies with to applicable technical regulations and standards and the organization/individual is responsible to the law for commodity quality and self-assessment result;

dd.1.6. Self-assessment report made according to the organization s or individual’s self-assessment result or assessment result given by the register conformity assessment organization.

dd.2. The test report prescribed in Clause 2 Article 5 of this Circular shall be sent to:

dd.2.1. Manufacturer (in case of domestically manufactured product);

dd.2.2. Importer or manufacturer or authorized representative of the manufacturer (in case of imports).

dd.3. Vietnamese or English technical documentation, which sufficiently specifies name, code, specifications and photographs of the product, and manufacturer;

2. Documents for registration of declaration of conformity shall be submitted:

a) Directly or by post to the address posted on the website of the Vietnam Telecommunications Authority (vnta.gov.vn);

b) Through the web portal under the guidance available on the website of the Vietnam Telecommunications Authority (vnta.gov.vn).”

11. To amend Article 22 of the Circular No. 30/2011/TT-BTTTT as follows:

“Article 33. Effect and procedures for re-issuance of the certificate of conformity

1. A certificate of conformity ceases to have effect in the following cases:

a) Name, code or version of the product granted the certificate changes;

b) Changes to technical design of the product granted the certificate results in changes to its specifications;

c) There is no supervision result as prescribed in Article 26 of this Circular;

d) The certificate expires.

2. Procedures for re-issuance of the certificate of conformity are prescribed in Chapter II of this Circular.”

12. To amend Clause 1 Article 24 of the Circular No. 30/2011/TT-BTTTT as follows:

“1. The declarant shall re-register declaration of conformity when there is any change to the declaration of conformity or the notification of receipt of the declaration of conformity expires. In the cases where the declaration of conformity changes due to the change of applicable technical regulation, the new technical regulation shall apply.”

13. The “Application form for conformity certification” in the Appendix II is replaced with the Form No. 01 in the Appendix enclosed with this Circular.

14. The “Form of declaration of conformity certification” in the Appendix III is replaced with the Form No. 02 in the Appendix enclosed with this Circular.

15. The “Form of notification of receipt of declaration of conformity” in the Appendix IV is replaced with the Form No. 03 in the Appendix enclosed with this Circular.

16. Clause 8 Article 2, Clause 3 Article 5, Clause 3 Article 13, Point a Clause 1 Article 23; Points d and dd Clause 1 Article 27 of the Circular No. 30/2011/TT-BTTTT are repealed.

Article 2. Implementation

The General Director of the Vietnam Telecommunications Authority, heads of affiliates of the Ministry of Information and Communications, Directors of Departments of Information and Communications of provinces and central-affiliated cities and relevant organizations and individuals are responsible for the implementation of this Circular.

Article 3. Effect

1. This Circular takes effect  on January 01, 2019.

2. The notification of receipt of the declaration of conformity issued before the effective date of this Circular shall remain valid until its expiry.

Article 4. Responsibility for implementation

Difficulties that arise during the implementation of this Circular should be promptly reported to the Ministry of Information and Communications (the Vietnam Telecommunications Authority) for consideration./.

 

The Minister
Nguyen Manh Hung
 


APPENDIX

(Enclosed with the Circular No. 15/2018/TT-BTTTT dated November 15, 2018 of the Minister of Information and Communications)

Form No. 01

Application form for conformity certification

Form No. 02

Declaration of conformity

Form No. 03

Notification of receipt of the declaration of conformity

 

Form No. 01

(Name of the applicant)
-------

THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------

No. ………………

(Place name), date (dd/mm/yyyy) ….

 

APPLICATION FORM FOR CONFORMITY CERTIFICATION

To:(name of the conformity certification organization)

1. Name of the applicant:

2. Address:

Telephone:                                                        Fax:

Enterprise ID number/PIN number:

Name of the manufacturer(if the product is domestically manufactured):

Contact person:                     Telephone:

3. Product to be granted the certificate of conformity:

a) Name of the product:

b) Code:

c) Manufacturer, place of manufacturing:

4. Test report:(specify name and address of the testing unit; number and date of the test report)

5. Technical regulation or standard applied:

6. Enclosed documents:(fully listed)

We are / I am committed to comply with conformity certification regulations of the Ministry of Information and Communications and regulations on product quality management.

 

 

Representative of the applicant
(Signature, full name and seal (if any))

 

Form No. 02

THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
----------------

DECLARATION OF CONFORMITY

No. ………………

Name of the organization/individual:

……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………Address: ……………………………………………………………………………………

Enterprise ID number/PIN number: ……………………………………………………

Telephone:………………………………….Fax:……………………………….E- mail…………………………………………………………

HEREBY DECLARES:

Product name:

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Code:

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Manufacturer, place of manufacturing:

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Has complied with:

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Pursuant to the Certificate of conformity/Test report No……………….……………Dated: …………………………………

 

 

(Place name), date (dd/mm/yyyy) ………..
Representative of the organization/individual
(Signature, position and seal)

 

Form No. 03

MINISTRY OF INFORMATION AND COMMUNICATIONS
VIETNAM TELECOMMUNICATIONS AUTHORITY
-------

THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------

No. ………………

(Place name), date (dd/mm/yyyy) ….

 

NOTIFICATION OF RECEIPT OF DECLARATION OF CONFORMITY

The Vietnam Telecommunications Authority has received the Declaration of conformity No: …. dated: …….. by:

(name of the organization/individual)

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Address: …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

For the product: …………………………(specify name, code, manufacturer and place of manufacturing)…………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

In compliance with: ………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Expiry date: ...(1)...

This notification only acknowledges the organization’s/individual’s commitment and is not used to certify a product compliant with corresponding technical regulation or standard. Manufacturers and traders shall assume responsibility for the compliance of their products.

Authorized representative of the Vietnam Telecommunications Authority
(Signature, position and seal) 

 

Remark (1): The effective period of the Notification of receipt of declaration of conformity is mentioned in Clause 9 Article 1 of this Circular.

 

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem Nội dung MIX.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

văn bản TIẾNG ANH
Bản dịch tham khảo
Circular 15/2018/TT-BTTTT DOC (Word)
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao để tải file.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực
văn bản mới nhất