Thông tư 08/2013/TT-BTTTT quản lý chất lượng dịch vụ viễn thông
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư 08/2013/TT-BTTTT
Cơ quan ban hành: | Bộ Thông tin và Truyền thông |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 08/2013/TT-BTTTT |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư |
Người ký: | Nguyễn Bắc Son |
Ngày ban hành: | 26/03/2013 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Thông tin-Truyền thông |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Đây là yêu cầu đặt ra đối với các doanh nghiệp viễn thông tại Thông tư số 08/2013/TT-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành ngày 26/03/2013 quy định về quản lý chất lượng dịch vụ viễn thông.
Cụ thể, doanh nghiệp viễn thông được Bộ Thông tin và Truyền thông cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông có trách nhiệm tự công bố chất lượng theo tiêu chuẩn tự nguyện áp dụng đối với các dịch vụ viễn thông không thuộc “Danh mục dịch vụ viễn thông bắt buộc quản lý chất lượng” trên trang thông tin điện tử (website) của doanh nghiệp viễn thông; thực hiện việc công bố chất lượng theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với dịch vụ viễn thông thuộc “Danh mục dịch vụ viễn thông bắt buộc quản ý chất lượng”, mức chất lượng công bố không được trái với mức quy định của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia.
Đồng thời, trong hợp đồng cung cấp dịch vụ viễn thông đối với các dịch vụ trả sau, trong bản thông tin về điều kiện sử dụng dịch vụ viễn thông đối với dịch vụ trả trước phải có điều khoản về chất lượng dịch vụ mà doanh nghiệp viễn thông cung cấp, trong đó ghi rõ: “Đảm bảo chất lượng dịch vụ cung cấp cho khách hàng theo đúng chất lượng dịch vụ mà doanh nghiệp đã công bố”.
Ngoài ra, Bộ Thông tin và Truyền thông cũng yêu cầu các doanh nghiệp viễn thông phải thường xuyên tự giám sát chất lượng dịch vụ đối với tất cả các dịch vụ thuộc “Danh mục dịch vụ viễn thông bắt buộc quản lý chất lượng” mà mình cung cấp; trong trường hợp dịch vụ mà mình cung cấp có sự cố thì doanh nghiệp viễn thông phải thực hiện báo cáo đột xuất theo quy định.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10/5/2013 và bãi bỏ “Quy định về quản lý chất lượng dịch vụ bưu chính, viễn thông” ban hành kèm theo Quyết định số 33/2006/QĐ-BBCVT ngày 06/09/2006.
Xem chi tiết Thông tư08/2013/TT-BTTTT tại đây
tải Thông tư 08/2013/TT-BTTTT
BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG ------------------- Số: 08/2013/TT-BTTTT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc------------------ Hà Nội, ngày 26 tháng 3 năm 2013 |
THÔNG TƯ
Quy định về quản lý chất lượng dịch vụ viễn thông
------------------
Căn cứ Luật Viễn thông ngày 23 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hoá ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 25/2011/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Viễn thông;
Căn cứ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
Căn cứ Nghị định số 187/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông; Nghị định số 50/2011/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi Nghị định số 187/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Viễn thông,
Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Thông tư quy định về quản lý chất lượng dịch vụ viễn thông.
QUY ĐỊNH CHUNG
Theo từng thời kỳ, Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành “Danh mục dịch vụ viễn thông bắt buộc quản lý chất lượng” phù hợp với chính sách, yêu cầu quản lý và thực tế phát triển của dịch vụ viễn thông.
CÔNG BỐ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ VIỄN THÔNG
Doanh nghiệp viễn thông được Bộ Thông tin và Truyền thông cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông có trách nhiệm:
Đối với dịch vụ viễn thông thuộc “Danh mục dịch vụ viễn thông bắt buộc quản lý chất lượng”, doanh nghiệp viễn thông được Bộ Thông tin và Truyền thông cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông có trách nhiệm:
BÁO CÁO CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ VIỄN THÔNG
ĐO KIỂM CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ VIỄN THÔNG
Chi phí lấy mẫu, thử nghiệm, đo kiểm và đánh giá các chỉ tiêu chất lượng dịch vụ viễn thông theo kế hoạch đo kiểm chất lượng dịch vụ hoặc theo quyết định đo kiểm đột xuất được bố trí trong kinh phí hoạt động của Cục Viễn thông.
KIỂM TRA VIỆC CHẤP HÀNH CÁC QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ
CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ VIỄN THÔNG
VIỆC KIỂM TRA CỦA CƠ QUAN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC
Thực hiện việc kiểm tra theo chức năng quản lý nhà nước của Sở như các nội dung quy định tại Khoản 1 Điều này đối với các chi nhánh hoặc đơn vị trực thuộc của doanh nghiệp viễn thông trên địa bàn.
VIỆC TỰ KIỂM TRA CỦA DOANH NGHIỆP
Trong thời hạn sáu mươi (60) ngày kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực áp dụng hoặc kể từ ngày doanh nghiệp viễn thông bắt đầu cung cấp dịch vụ viễn thông, doanh nghiệp viễn thông được Bộ Thông tin và Truyền thông cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông phải:
GIÁM SÁT CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ VIỄN THÔNG
CÔNG KHAI THÔNG TIN VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ VIỄN THÔNG
Doanh nghiệp viễn thông được Bộ Thông tin và Truyền thông cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông có trách nhiệm xây dựng mục “Quản lý chất lượng dịch vụ” trên website của doanh nghiệp để công khai thông tin về công tác quản lý chất lượng dịch vụ viễn thông do doanh nghiệp cung cấp. Nội dung thông tin mà doanh nghiệp phải công khai trong mục “Quản lý chất lượng dịch vụ” tối thiểu bao gồm:
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10/5/2013 và bãi bỏ “Quy định về quản lý chất lượng dịch vụ bưu chính, viễn thông” ban hành kèm theo Quyết định số 33/2006/QĐ-BBCVT ngày 06 tháng 9 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Bưu chính, Viễn thông.
Nơi nhận: - Thủ tướng, các PTT Chính phủ; - Văn phòng Trung ương Đảng; - Văn phòng Quốc hội; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Văn phòng Chính phủ; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP; - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; - Tòa án nhân dân tối cao; - Kiểm toán nhà nước; - UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; - Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp); - Sở TTTT các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; - Các doanh nghiệp viễn thông; - Công báo, Cổng thông tin điện tử Chính phủ; - Bộ TTTT: Bộ trưởng, các Thứ trưởng; - Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ; - Cổng thông tin điện tử Bộ TTTT; - Lưu: VT, Cục VT. |
BỘ TRƯỞNG
(Đã ký)
Nguyễn Bắc Son |
Phụ lục I
MẪU CÔNG VĂN CÔNG BỐ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ VIỄN THÔNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số /2013/TT-BTTTT ngày tháng năm 2013
của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
-------------------
(TÊN DOANH NGHIỆP ĐƯỢC BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG CẤP GIẤY PHÉP KINH DOANH DỊCH VỤ VIỄN THÔNG) ----------------- Số: V/v Công bố chất lượng dịch vụ viễn thông |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ----------------- ................, ngày.....tháng.....năm........... |
Kính gửi: Cục Viễn thông
1. Tên doanh nghiệp:
Địa chỉ:
Điện thoại:
Fax:
E-mail:
Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp:
2. Tên đơn vị đầu mối về chất lượng dịch vụ viễn thông:
Địa chỉ:
Điện thoại:
Fax:
E-mail:
3. Công bố chất lượng:
Dịch vụ: …(tên dịch vụ viễn thông) …
Quy chuẩn kỹ thuật/Tiêu chuẩn áp dụng: …(số hiệu, ký hiệu và tên quy chuẩn kỹ thuật/ tiêu chuẩn áp dụng) …
4. Tài liệu kèm theo:
a) Bản sao giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông;
b) Bản công bố chất lượng dịch vụ viễn thông số … ngày… tháng … năm…;
5. Doanh nghiệp cam kết:
a) Thực hiện đúng và đầy đủ các quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông về quản lý chất lượng dịch vụ viễn thông;
b) Đảm bảo chất lượng dịch vụ viễn thông như mức công bố.
Nơi nhận: - Như trên; - Lưu ... |
Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ( ký, họ tên, đóng dấu ) |
Phụ lục II
MẪU BẢN CÔNG BỐ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ VIỄN THÔNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số /2013/TT-BTTTT ngày tháng năm 2013
của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
------------------------
BẢN CÔNG BỐ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ VIỄN THÔNGSố: (TÊN DOANH NGHIỆP ĐƯỢC BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG CẤP GIẤY PHÉP KINH DOANH DỊCH VỤ VIỄN THÔNG) Địa chỉ: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Điện thoại: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Fax: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Email: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . CÔNG BỐ Chất lượng dịch vụ: …(tên dịch vụ viễn thông) ............................................................. Phù hợp quy chuẩn kỹ thuật/tiêu chuẩn áp dụng: …(số hiệu, ký hiệu và tên quy chuẩn kỹ thuật/tiêu chuẩn áp dụng) ................................................................................................. với các chỉ tiêu chất lượng dịch vụ ( tên dịch vụ viễn thông .............................) như sau:
……, ngày … tháng … năm… Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp (ký, họ tên, đóng dấu)
|
Phụ lục III
MẪU BẢN TIẾP NHẬN CÔNG BỐ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ VIỄN THÔNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số /2013/TT-BTTTT ngày tháng năm 2013
của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
--------------------
BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG CỤC VIỄN THÔNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
|
BẢN TIẾP NHẬN
CÔNG BỐ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ VIỄN THÔNG
Cục Viễn thông đã tiếp nhận Bản công bố chất lượng dịch vụ viễn thông số …. của …(tên, địa chỉ doanh nghiệp được Bộ Thông tin và Truyền thông cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông).
Công bố chất lượng dịch vụ: . . . . . . . . (tên dịch vụ viễn thông) . . . . . . .
Phù hợp quy chuẩn kỹ thuật/tiêu chuẩn áp dụng: (số hiệu, ký hiệu quy chuẩn kỹ thuật/tiêu chuẩn áp dụng).
Bản tiếp nhận công bố chất lượng dịch vụ viễn thông này không có giá trị chứng nhận rằng dịch vụ viễn thông do doanh nghiệp cung cấp phù hợp với tiêu chuẩn/quy chuẩn kỹ thuật mà doanh nghiệp đã công bố. Doanh nghiệp phải hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính phù hợp quy chuẩn kỹ thuật/tiêu chuẩn chất lượng của dịch viễn thông do mình cung cấp.
Nơi nhận: - (doanh nghiệp); - Lưu VT, CL.
|
Hà Nội, ngày .....tháng .....năm ...... CỤC TRƯỞNG
|
Phụ lục IV
MẪU BÁO CÁO ĐỊNH KỲ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ VIỄN THÔNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số /2013/TT-BTTTT ngày tháng năm 2013
của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
-------------------
(TÊN DOANH NGHIỆP |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ................, ngày.....tháng.....năm........... |
BÁO CÁO ĐỊNH KỲ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ VIỄN THÔNG
Tên dịch vụ: …
Quý … năm …
-------------------
Kính gửi: Cục Viễn thông
1. Doanh nghiệp:
Tên doanh nghiệp được Bộ Thông tin và truyền thông cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông:
Địa chỉ:
Điện thoại:
Fax:
2. Đơn vị đầu mối về quản lý chất lượng của doanh nghiệp:
Tên đơn vị:
Địa chỉ:
Điện thoại:
Fax:
3. Số tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương mà doanh nghiệp có cung cấp dịch vụ viễn thông: ………..…
4. Tổng số khách hàng (thuê bao) tính đến hết quý báo cáo: …………
Nơi nhận:
|
Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp (ký, họ tên, đóng dấu)
|
Phụ lục V
MẪU BẢN CHỈ TIÊU CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ VIỄN THÔNG
DỊCH VỤ VIỄN THÔNG CỐ ĐỊNH MẶT ĐẤT - DỊCH VỤ ĐIỆN THOẠI
(Ban hành kèm theo Thông tư số /2013/TT-BTTTT ngày tháng năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
----------------------
BẢN CHỈ TIÊU CHẤT LƯỢNG
DỊCH VỤ VIỄN THÔNG CỐ ĐỊNH MẶT ĐẤT - DỊCH VỤ ĐIỆN THOẠI
Quý: … năm …
(Kèm theo Báo cáo định kỳ chất lượng dịch vụ viễn thông số … ngày… tháng… năm … của “ tên doanh nghiệp viễn thông”)
Số TT |
Tên chỉ tiêu
Tên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương |
Độ khả dụng của dịch vụ |
Sự cố đường dây thuê bao |
Thời gian chờ sửa chữa sự cố đường dây thuê bao |
Thời gian thiết lập dịch vụ |
Khiếu nại của khách hàng về chất lượng dịch vụ |
Hồi âm khiếu nại của khách hàng |
Dịch vụ hỗ trợ khách hàng |
|||
Nội thành, thị xã |
Làng, xã, thị trấn |
Nội thành, thị xã |
Làng, xã, thị trấn |
Thời gian cung cấp dịch vụ hỗ trợ khách hàng bằng nhân công qua điện thoại |
Tỷ lệ cuộc gọi tới dịch vụ hỗ trợ khách hàng chiếm mạch thành công và nhận được tín hiệu trả lời của điện thoại viên trong vòng 60 giây |
||||||
1. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Định nghĩa và phương pháp xác định các chỉ tiêu chất lượng dịch vụ để lập báo cáo phải tuân thủ quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 35:2011/BTTTT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng dịch vụ điện thoại trên mạng viễn thông cố định mặt đất.
- Tại các ô giao nhau giữa cột tên chỉ tiêu và tên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phải ghi 01 giá trị cụ thể, không ghi ³ hoặc £.
Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
(ký, họ tên, đóng dấu)
Phụ lục VI
MẪU BẢN CHỈ TIÊU CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ VIỄN THÔNG
DỊCH VỤ THÔNG TIN DI ĐỘNG MẶT ĐẤT - DỊCH VỤ ĐIỆN THOẠI
(Ban hành kèm theo Thông tư số /2013/TT-BTTTT ngày tháng năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
-----------------
BẢN CHỈ TIÊU CHẤT LƯỢNG
DỊCH VỤ THÔNG TIN DI ĐỘNG MẶT ĐẤT - DỊCH VỤ ĐIỆN THOẠI
Quý: … năm …
(Kèm theo Báo cáo định kỳ chất lượng dịch vụ viễn thông số … ngày… tháng… năm … của “ tên doanh nghiệp viễn thông”)
Số TT |
Tên chỉ tiêu
Tên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương |
Tỷ lệ cuộc gọi được thiết lập thành công |
Tỷ lệ cuộc gọi bị rơi |
Độ khả dụng của dịch vụ |
Khiếu nại của khách hàng về chất lượng dịch vụ |
Hồi âm khiếu nại của khách hàng |
Dịch vụ hỗ trợ khách hàng |
|
Thời gian cung cấp dịch vụ hỗ trợ khách hàng bằng nhân công qua điện thoại |
Tỷ lệ cuộc gọi tới dịch vụ hỗ trợ khách hàng chiếm mạch thành công và nhận được tín hiệu trả lời của điện thoại viên trong vòng 60 giây |
|||||||
1. |
|
|
|
|
|
|
|
|
2. |
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Định nghĩa và phương pháp xác định các chỉ tiêu chất lượng dịch vụ để lập báo cáo phải tuân thủ quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 36:2011/BTTTT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng dịch vụ điện thoại trên mạng viễn thông di động mặt đất.
- Tại các ô giao nhau giữa cột tên chỉ tiêu và tên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phải ghi 01 giá trị cụ thể, không ghi ³ hoặc £.
Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
(ký, họ tên, đóng dấu)
Phụ lục VII
MẪU BẢN CHỈ TIÊU CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ VIỄN THÔNG
DỊCH VỤ VIỄN THÔNG CỐ ĐỊNH MẶT ĐẤT - DỊCH VỤ TRUY NHẬP INTERNET (ADSL)
(Ban hành kèm theo Thông tư số /2013/TT-BTTTT ngày tháng năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
-----------------
BẢN CHỈ TIÊU CHẤT LƯỢNG
DỊCH VỤ VIỄN THÔNG CỐ ĐỊNH MẶT ĐẤT - DỊCH VỤ TRUY NHẬP INTERNET (ADSL)
Quý: … năm …
(Kèm theo Báo cáo định kỳ chất lượng dịch vụ viễn thông số … ngày… tháng… năm … của “ tên doanh nghiệp viễn thông”)
Số TT |
Tên chỉ tiêu
Tên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương |
Lưu lượng sử dụng trung bình
|
Độ khả dụng của dịch vụ |
Thời gian thiết lập dịch vụ |
Thời gian khắc phục mất kết nối |
Khiếu nại của khách hàng về chất lượng dịch vụ |
Hồi âm khiếu nại của khách hàng |
Dịch vụ hỗ trợ khách hàng |
|||||
Nội thành, thị xã |
Thị trấn, làng, xã |
Nội thành, thị xã |
Thị trấn, làng, xã |
||||||||||
Thời gian cung cấp dịch vụ hỗ trợ khách hàng bằng nhân công qua điện thoại |
Tỷ lệ cuộc gọi tới dịch vụ hỗ trợ khách hàng chiếm mạch thành công và nhận được tín hiệu trả lời của điện thoại viên trong vòng 60 giây |
||||||||||||
Hướng đi |
Hướng về |
||||||||||||
1. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Định nghĩa và phương pháp xác định các chỉ tiêu chất lượng dịch vụ để lập báo cáo phải tuân thủ quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 34:2011/BTTTT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng dịch vụ truy nhập Internet ADSL.
- Tại các ô giao nhau giữa cột tên chỉ tiêu và tên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phải ghi 01 giá trị cụ thể, không ghi ³ hoặc £.
Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
(ký, họ tên, đóng dấu)
Phụ lục VIII
MẪU KẾT QUẢ TỰ KIỂM TRA ĐỊNH KỲ
CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ VIỄN THÔNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số /2013/TT-BTTTT ngày tháng năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
-----------------------
(TÊN DOANH NGHIỆP |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ----------------- ................, ngày.....tháng.....năm........... |
KẾT QUẢ TỰ KIỂM TRA ĐỊNH KỲ
CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ VIỄN THÔNG
Tên dịch vụ: …
Quý … năm 20…
--------------------
1. Đơn vị đầu mối về quản lý chất lượng dịch vụ viễn thông:
- Tên đơn vị:
- Địa chỉ:
- Điện thoại:
2. Đơn vị lập bản kết quả tự kiểm tra định kỳ chất lượng dịch vụ viễn thông:
- Tên đơn vị:
- Địa chỉ:
- Điện thoại:
3. Kết quả tự kiểm tra
3.1. Việc tuân thủ “Quy định về quản lý chất lượng dịch vụ viễn thông”:
3.1.1. Công bố chất lượng dịch vụ:
- Gửi hồ sơ công bố chất lượng đến Cơ quan quản lý nhà nước về chất lượng dịch vụ viễn thông:
Đã gửi, ngày gửi::…/…/20…
Chưa gửi.
- Công bố “Bản công bố chất lượng dịch vụ viễn thông” trên website .... .........
Đã công bố. Ngày công bố:…/…/20…, trên website:
Chưa công bố.
- Niêm yết “Bản công bố chất lượng dịch vụ viễn thông” tại các điểm giao dịch:
+ Tổng số địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương được kiểm tra: …
+ Tổng số điểm giao dịch trên các địa bàn được kiểm tra: …
Đã niêm yết tại tất cả các điểm giao dịch trên các địa bàn được kiểm tra. Ngày hoàn thành …/…/20…
Chưa hoàn thành việc niêm yết:
+ Số điểm giao dịch trên các địa bàn được kiểm tra đã được niêm yết: …
+ Số điểm giao dịch trên các địa bàn được kiểm tra chưa được niêm yết: …
+ Số tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chưa được niêm yết tại bất kỳ điểm giao dịch nào:…
Chưa thực hiện việc niêm yết.
- Có sự thay đổi về tiêu chuẩn áp dụng hoặc có bất kỳ sự thay đổi nào về nội dung công bố so với lần công bố trước:
Không.
Có sự thay đổi:
+ Nội dung thay đổi:…
+ Thực hiện lại việc công bố chất lượng:
Đã thực hiện. Ngày hoàn thành …/…/20…
Chưa thực hiện.
3.1.2. Báo cáo chất lượng dịch vụ:
- Báo cáo định kỳ:
Đã báo cáo. Ngày báo cáo:…/…/20…
Chưa báo cáo.
- Báo cáo đột xuất theo yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước:
Không có yêu cầu báo cáo đột xuất.
Có yêu cầu báo cáo đột xuất, thời hạn yêu cầu báo cáo: trước ngày:…/…/20…,
Đã báo cáo. Ngày báo cáo:…/…/20…
Chưa báo cáo.
- Báo cáo khi có sự cố:
Không có sự cố.
Có … sự cố: + Tại … ngày …/…/20…, sự cố về …, mức độ ảnh hưởng …
Đã báo cáo. Ngày báo cáo:…/…/20…
Chưa báo cáo.
+ …
3.2. Đo kiểm thực tế chất lượng dịch vụ:
- Số tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương mà doanh nghiệp có cung cấp dịch vụ:……
- Số địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương được đo kiểm:…… gồm các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có tên sau đây:…
- Số địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có mức chất lượng dịch vụ phù hợp mức chất lượng đã công bố: ……gồm các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có tên sau đây:…
- Số địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có mức chất lượng dịch vụ không phù hợp mức chất lượng đã công bố: ……gồm các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có tên sau đây:…
4. Số bản chỉ tiêu chất lượng tại địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương kèm theo Kết quả tự kiểm tra định kỳ chất lượng dịch vụ viễn thông: …… bản.
|
Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp (ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
Phụ lục IX
MẪU KẾT QUẢ TỰ ĐO KIỂM CHỈ TIÊU CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ VIỄN THÔNG
DỊCH VỤ VIỄN THÔNG CỐ ĐỊNH MẶT ĐẤT - DỊCH VỤ ĐIỆN THOẠI
(Ban hành kèm theo Thông tư số /2013/TT-BTTTT ngày tháng năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
-----------------------
KẾT QUẢ TỰ ĐO KIỂM CHỈ TIÊU CHẤT LƯỢNG
DỊCH VỤ VIỄN THÔNG CỐ ĐỊNH MẶT ĐẤT - DỊCH VỤ ĐIỆN THOẠI
Quý: … năm …
Tại địa bàn tỉnh, thành phố:…
(Kèm theo bản Kết quả tự kiểm tra định kỳ chất lượng dịch vụ viễn thông
số …… ngày… tháng… năm … của “ tên doanh nghiệp viễn thông”)
TT |
Chỉ tiêu chất lượng dịch vụ |
QCVN 35:2011/ BTTTT |
Mức công bố |
Số lượng mẫu tối thiểu phải đo kiểm theo quy định tại QCVN 35:2011/BTTTT |
Số lượng mẫu đo kiểm thực tế |
Phương pháp xác định |
Mức chất lượng thực tế đạt được |
Tự đánh giá |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
A |
Chỉ tiêu chất lượng kỹ thuật |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Tỷ lệ cuộc gọi được thiết lập thành công |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Liên lạc nội tỉnh, thành phố |
³ 95 % |
|
1500 cuộc gọi |
|
|
|
|
|
- Liên lạc liên tỉnh |
³ 94 % |
|
1500 cuộc gọi |
|
|
|
|
2 |
Chất lượng thoại (điểm chất lượng thoại trung bình) |
³ 3,5 |
|
1000 cuộc gọi |
|
|
|
|
3 |
Độ chính xác ghi cước |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tỷ lệ cuộc gọi bị ghi cước sai |
£ 0,1 % |
|
10.000 cuộc gọi |
|
|
|
|
|
- Tỷ lệ thời gian đàm thoại bị ghi cước sai |
£ 0,1 % |
|
10.000 cuộc gọi |
|
|
|
|
4 |
Tỷ lệ cuộc gọi bị tính cước, lập hoá đơn sai |
|
|
|
|
|
|
|
- Tỷ lệ cuộc gọi bị tính cước sai |
£ 0,01 % |
|
10.000 cuộc gọi |
|
|
|
|
|
|
- Tỷ lệ cuộc gọi bị lập hóa đơn sai |
£ 0,01 % |
|
10.000 cuộc gọi |
|
|
|
|
B |
Chỉ tiêu chất lượng phục vụ |
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Độ khả dụng của dịch vụ |
³ 99,5 % |
|
Thống kê toàn bộ sự cố trong quý |
|
|
|
|
6 |
Sự cố đường dây thuê bao (số lần sự cố/100 thuê bao/1năm) |
£ 20,8 |
|
Thống kê đầy đủ số sự cố đường dây thuê bao và tổng số thuê bao theo từng tháng trong quý |
|
|
|
|
7 |
Thời gian chờ sửa chữa sự cố đường dây thuê bao |
|
|
Thống kê đầy đủ số liệu sửa chữa sự cố đường thuê bao trong quý |
|
|
|
|
- Nội thành, thị xã (Tỷ lệ sự cố đường dây thuê bao được sửa chữa xong trong vòng 24 giờ) |
³ 90 % |
|
|
|
|
|
||
|
- Làng, xã, thị trấn (Tỷ lệ sự cố đường dây thuê bao được sửa chữa xong trong vòng 48 giờ) |
³ 90 % |
|
|
|
|
|
|
8 |
Thời gian thiết lập dịch vụ |
|
|
Thống kê toàn bộ trường hợp cung cấp dịch vụ điện thoại cố định và việc phát triển thuê bao trong quý |
|
|
|
|
|
- Nội thành, thị xã (Tỷ lệ hợp đồng cung cấp dịch vụ có thời gian thiết lập dịch vụ trong khoảng thời gian £ 7 ngày) |
³ 90 % |
|
|
|
|
|
|
|
- Làng, xã, thị trấn (Tỷ lệ hợp đồng cung cấp dịch vụ có thời gian thiết lập dịch vụ trong khoảng thời gian £ 15 ngày) |
³ 90 % |
|
|
|
|
|
|
9 |
Khiếu nại của khách hàng về chất lượng dịch vụ (Số khiếu nại /100 khách hàng/3 tháng) |
£ 0,25 |
|
Thống kê toàn bộ số khiếu nại của khách hàng trong quý |
|
|
|
|
10 |
Hồi âm khiếu nại của khách hàng (Tỷ lệ hồi âm khiếu nại cho khách hàng trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ thời điểm tiếp nhận khiếu nại) |
100 % |
|
Thống kê toàn bộ văn bản hồi âm cho khách hàng khiếu nại trong quý |
|
|
|
|
11 |
Dịch vụ hỗ trợ khách hàng - Thời gian cung cấp dịch vụ hỗ trợ khách hàng bằng nhân công qua điện thoại - Tỷ lệ cuộc gọi tới dịch vụ hỗ trợ khách hàng chiếm mạch thành công và nhận được tín hiệu trả lời của điện thoại viên trong vòng 60 giây |
24 giờ trong ngày
³ 80 % |
|
250 cuộc gọi |
|
|
|
|
Ghi chú: - Tại cột “Mức chất lượng thực tế đạt được” phải ghi 01 giá trị cụ thể, không ghi ³ hoặc £.
- Tại cột “Tự đánh giá” ghi là “Phù hợp” nếu kết quả đo kiểm thực tế đạt được từ mức chất lượng dịch vụ đã công bố trở lên, nếu kết quả đo kiểm thực tế không đạt được mức chất lượng dịch vụ đã công bố thì ghi là “không phù hợp”.
Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
(ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
Phụ lục X
MẪU KẾT QUẢ TỰ ĐO KIỂM CHỈ TIÊU CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ VIỄN THÔNG
DỊCH VỤ THÔNG TIN DI ĐỘNG MẶT ĐẤT - DỊCH VỤ ĐIỆN THOẠI
(Ban hành kèm theo Thông tư số /2013/TT-BTTTT ngày tháng năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
-------------------
KẾT QUẢ TỰ ĐO KIỂM CHỈ TIÊU CHẤT LƯỢNG
DỊCH VỤ THÔNG TIN DI ĐỘNG MẶT ĐẤT - DỊCH VỤ ĐIỆN THOẠI
Quý: … năm …
Tại địa bàn tỉnh, thành phố:…
(Kèm theo bản Kết quả tự kiểm tra, đo kiểm, đánh giá định kỳ chất lượng dịch vụ viễn thông
số …… ngày… tháng… năm … của “ tên doanh nghiệp viễn thông”)
TT |
Chỉ tiêu chất lượng dịch vụ |
Mức theo QCVN 36:2011/BTTTT |
Mức công bố |
Số lượng mẫu tối thiểu phải đo kiểm theo quy định tại QCVN 36:2011/BTTTT |
Số lượng mẫu đo kiểm thực tế |
Phương pháp xác định |
Mức chất lượng thực tế đạt được |
Tự đánh giá |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
A |
Chỉ tiêu chất lượng kỹ thuật |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Tỷ lệ cuộc gọi được thiết lập thành công |
³ 92% |
|
1000 cuộc |
|
|
|
|
2 |
Tỷ lệ cuộc gọi bị rơi |
£ 5% |
|
1500 cuộc |
|
|
|
|
3 |
Chất lượng thoại (điểm chất lượng thoại trung bình) |
³ 3,0 |
|
1000 cuộc |
|
|
|
|
4 |
Độ chính xác ghi cước - Tỷ lệ cuộc gọi bị ghi cước sai - Tỷ lệ thời gian đàm thoại bị ghi cước sai |
£ 0,1% £ 0,1% |
|
10.000 cuộc 10.000 cuộc |
|
|
|
|
5 |
Tỷ lệ cuộc gọi bị tính cước, lập hoá đơn sai - Tỷ lệ cuộc gọi bị tính cước sai - Tỷ lệ cuộc gọi bị lập hóa đơn sai |
£ 0,01% £ 0,01% |
|
10.000 cuộc 10.000 cuộc |
|
|
|
|
B |
Chỉ tiêu chất lượng phục vụ |
|
|
|
|
|
|
|
6 |
Độ khả dụng của dịch vụ |
³ 99,5% |
|
Thống kê toàn bộ các sự cố trong quý |
|
|
|
|
7 |
Khiếu nại của khách hàng về CLDV (Số khiếu nại/100 khách hàng/3 tháng) |
£ 0,25 |
|
Thống kê toàn bộ khiếu nại của khách hàng trong quý |
|
|
|
|
8 |
Hồi âm khiếu nại của khách hàng (Tỷ lệ hồi âm khiếu nại cho khách hàng trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ thời điểm tiếp nhận khiếu nại) |
100% |
|
Thống kê toàn bộ văn bản hồi âm cho khách hàng khiếu nại trong quý |
|
|
|
|
9 |
Dịch vụ hỗ trợ khách hàng - Thời gian cung cấp dịch vụ hỗ trợ khách hàng bằng nhân công qua điện thoại. - Tỷ lệ cuộc gọi tới dịch vụ hỗ trợ khách hàng chiếm mạch thành công và nhận được tín hiệu trả lời của điện thoại viên trong vòng 60 giây |
24 giờ trong ngày
³ 80 % |
|
250 cuộc |
|
|
|
|
Ghi chú: - Tại cột “Mức chất lượng thực tế đạt được” phải ghi 01 giá trị cụ thể, không ghi ³ hoặc £.
- Tại cột “Tự đánh giá” ghi là “Phù hợp” nếu kết quả đo kiểm thực tế đạt được từ mức chất lượng dịch vụ đã công bố trở lên, nếu kết quả đo kiểm thực tế không đạt được mức chất lượng dịch vụ đã công bố thì ghi là “không phù hợp”.
Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
(ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
Phụ lục XI
MẪU KẾT QUẢ TỰ ĐO KIỂM CHỈ TIÊU CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ VIỄN THÔNG
DỊCH VỤ VIỄN THÔNG CỐ ĐỊNH MẶT ĐẤT - DỊCH VỤ TRUY NHẬP INTERNET (ADSL)
(Ban hành kèm theo Thông tư số /2013/TT-BTTTT ngày tháng năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
----------------
KẾT QUẢ TỰ ĐO KIỂM CHỈ TIÊU CHẤT LƯỢNG
DỊCH VỤ VIỄN THÔNG CỐ ĐỊNH MẶT ĐẤT - DỊCH VỤ TRUY NHẬP INTERNET (ADSL)
Quý: … năm …
Tại địa bàn tỉnh, thành phố:…
(Kèm theo bản Kết quả tự kiểm tra, đo kiểm, đánh giá định kỳ chất lượng dịch vụ viễn thông
số …… ngày… tháng… năm … của “ tên doanh nghiệp viễn thông”)
TT |
Chỉ tiêu chất lượng dịch vụ |
QCVN 34:2011/ BTTTT |
Mức công bố |
Số lượng mẫu tối thiểu phải đo kiểm theo quy định tại QCVN 34:2011/BTTTT |
Số lượng mẫu đo kiểm thực tế |
Phương pháp xác định |
Mức chất lượng thực tế đạt được |
Tự đánh giá |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1. |
Tốc độ tải dữ liệu trung bình - Tốc độ tải dữ liệu trung bình nội mạng + Tốc độ tải xuống trung bình + Tốc độ tải lên trung bình - Tốc độ tải dữ liệu trung bình ngoại mạng + Tốc độ tải xuống trung bình + Tốc độ tải lên trung bình |
³ 0,8 Pdmax ³ 0,8 Pumax
³ 0,6 Pdmax ³ 0,6 Pumax |
|
Theo quy định tại QCVN 34:2011/BTTTT
|
|
|
|
|
2. |
Lưu lượng sử dụng trung bình - Hướng kết nối …: + Hướng đi: + Hướng về: - Hướng kết nối …:
|
£ 70% £ 70%
|
|
Theo quy định tại QCVN 34:2011/BTTTT |
|
|
|
|
3. |
Tỷ lệ dung lượng truy nhập bị ghi cước sai |
£ 0,1% |
|
Theo quy định tại QCVN 34:2011/BTTTT |
|
|
|
|
4. |
Độ khả dụng của dịch vụ |
³ 99,5 % |
|
Theo quy định tại QCVN 34:2011/BTTTT |
|
|
|
|
5. |
Thời gian thiết lập dịch vụ |
|
|
|
|
|
|
|
5.1. Trường hợp đã có sẵn đường dây thuê bao (Trường hợp cung cấp dịch vụ có thời gian thiết lập dịch vụ trong khoảng thời gian quy định ) |
³ 90 % |
|
Theo quy định tại QCVN 34:2011/BTTTT |
|
|
|
|
|
5.2. Trường hợp chưa có đường dây thuê bao: |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Nội thành, thị xã (Trường hợp cung cấp dịch vụ có thời gian thiết lập dịch vụ trong khoảng thời gian quy định) |
³ 90 % |
|
Theo quy định tại QCVN 34:2011/BTTTT |
|
|
|
|
|
- Làng, xã, thị trấn (Trường hợp cung cấp dịch vụ có thời gian thiết lập dịch vụ trong khoảng thời gian quy định) |
³ 90 % |
|
|
|
|
|
||
6. |
Thời gian khắc phục mất kết nối |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Nội thành, thị xã (Tỷ lệ số lần mất kết nối được khắc phục trong khoảng thời gian £ 36 giờ) |
³ 90 % |
|
|
|
|
|
|
|
- Làng, xã, thị trấn (Tỷ lệ số lần mất kết nối được khắc phục trong khoảng thời gian £ 72 giờ) |
³ 90 % |
|
|
|
|
|
|
7. |
Khiếu nại của khách hàng về chất lượng dịch vụ (Số khiếu nại /100 khách hàng/3 tháng) |
£ 0,25 |
|
Theo quy định tại QCVN 34:2011/BTTTT |
|
|
|
|
8. |
Hồi âm khiếu nại của khách hàng (Tỷ lệ hồi âm khiếu nại cho khách hàng trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ thời điểm tiếp nhận khiếu nại) |
100 % |
|
Theo quy định tại QCVN 34:2011/BTTTT |
|
|
|
|
9. |
Dịch vụ hỗ trợ khách hàng - Thời gian cung cấp dịch vụ hỗ trợ khách hàng bằng nhân công qua điện thoại - Tỷ lệ cuộc gọi tới dịch vụ hỗ trợ khách hàng chiếm mạch thành công và nhận được tín hiệu trả lời của điện thoại viên trong vòng 60 giây |
24 giờ trong ngày
³ 80 % |
|
Theo quy định tại QCVN 34:2011/BTTTT |
|
|
|
|
Ghi chú: - Tại cột “Mức chất lượng thực tế đạt được” phải ghi 01 giá trị cụ thể, không ghi ³ hoặc £.
- Đối với chỉ tiêu” Tốc độ tải dữ liệu trung bình” doanh nghiệp phải đo kiểm, đánh giá tốc độ tải dữ liệu trung bình của tất cả các loại hình tốc độ theo hợp đồng cung cấp dịch vụ giữa doanh nghiệp và khách hàng.
- Tại cột “Tự đánh giá” ghi là “Phù hợp” nếu kết quả đo kiểm thực tế đạt được từ mức chất lượng dịch vụ đã công bố trở lên, nếu kết quả đo kiểm thực tế không đạt được mức chất lượng dịch vụ đã công bố thì ghi là “không phù hợp”.
Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
(ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
THE MINISTRY OF INFORMATION AND COMMUNICATIONS
Circular No. 08/2013/TT-BTTTT dated March 26, 2013 of the Ministry of Information and Communications on the management telecommunications service quality
Pursuant to the Law on Telecommunications dated November 23, 2009;
Pursuant to the Law on Product and Goods Quality dated November 21, 2007;
Pursuant to the Law on Technical Regulations and Standards dated June 29, 2006;
Pursuant to the Government s Decree No. 25/2011/ND-CP dated April 06, 2011, elaborating and guiding the implementation of the Law on Telecommunications;
Pursuant to the Government s Decree No. 127/2007/ND-CP dated August 01, 2007 detailing the implementation of a number of articles of the Law on Technical Regulations and Standards;
Pursuant to the Decree No. 187/2007/ND-CP dated December 25, 2007 of the Government defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Information and Communication
Pursuant to the Decree No. 50/2011/ND-CP dated June 24, 2011 of the Government amending the Decree No. 187/2007/ND-CP dated December 25, 2007 of the Government defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Information and Communications;
At the request of the Director of the Vietnam Telecommunications Department
The Minister of Information and Communications issues a Circular on the management telecommunications service quality
Chapter I
GENERAL PROVISIONS
Article 1. Scope of regulation and application subjects
1. This Circular deals with the quality management of telecommunications services.
2. This Circular is applicable to state authorities in charge of telecommunications service quality management, providers and users of telecommunications services in Vietnam.
Article 2. State authorities for telecommunications services quality management
1. Vietnam Telecommunications Department affiliated to the Ministry of Information and Communications is in charge of telecommunications services quality management nationwide.
2. The Departments of Information and Communications are in charge of local telecommunications service quality management according to the assignments in this Circular.
Article 3. List of telecommunications services subject to quality management
In each period, the Ministry of Information and Communications shall issue a “List of telecommunications services subject to quality management” in accordance with the policies, management requirements, and development of telecommunications services.
Chapter II
ANNOUNCEMENT ON TELECOMMUNICATIONS SERVICE QUALITY
Article 4. Announcement’s responsibilities
Telecommunication enterprises licensed to provide telecommunications services by the Ministry of Information and Communications shall:
1. Make the quality announcement according to National Technical Regulations on telecommunications services in the “List of telecommunications services subject to quality management”. The quality announced must not contradict that in National Technical Regulations.
2. Make voluntary quality announcement according to voluntary standards applicable to telecommunications services not in the “List of telecommunications services subject to quality management” posted on the websites of telecommunication enterprises.
3. The contracts to provide postpaid services and sheets of conditions for using prepaid services must specify the quality of the services provided by telecommunication enterprises, stating “Quality of services provided for clients is conformable with the announcement made by the enterprise”.
Article 5. Quality announcement procedure for services in the “List of telecommunication enterprises subject to quality management”
1. Telecommunication enterprises licensed to provide telecommunications services by the Ministry of Information and Communications shall submit a telecommunications service quality announcement dossier to the Vietnam Telecommunications Department or send it by post.
2. Quantity: 01 dossier.
3. Composition:
a) The copy of the License to provide telecommunications services
b) The written notification of the telecommunications service quality announcement in accordance with the template in Appendix I to this Circular.
c) The written telecommunications service quality announcement in accordance with the template in Appendix II to this Circular.
4. Within 05 working days from the day on which the dossier is received:
a) If the dossier is accepted, the Vietnam Telecommunications Department shall issue a “Certificate of telecommunications service quality announcement” according to Appendix III of this Circular to the enterprise.
b) If the dossier is rejected, the Vietnam Telecommunications Department shall reply the telecommunication enterprise in writing.
5. After being issued with the “Certificate of telecommunications service quality announcement”, the telecommunication enterprise shall:
a) Post the “telecommunications service quality announcement” on its website as prescribed in Article 22 Chapter VII of this Circular.
b) Post the “Telecommunications service quality announcement” noticeably and legibly at all offices where service contracts are signed with clients and the public service stations of the telecommunication enterprise.
Article 6. Deadline for making telecommunications service quality announcement
The telecommunications services in the “List of telecommunications services subject to quality management”, the telecommunication enterprises licensed to provide telecommunications services by the Ministry of Information and Communications shall:
1. Complete the procedure for making telecommunications service quality announcement as prescribed in Article 5 of this Circular within 60 days from the effective date of this Circular or from the commencement date of service provision.
2. Follow the procedure for telecommunications service quality announcement prescribed in Article 5 of this Circular within 60 days from the days on which the National Technical Regulations amended by the Ministry of Information and Communications take effect, or the days on which the telecommunication enterprise makes any change in the announcement contents.
Chapter III
TELECOMMUNICATIONS SERVICE QUALITY REPORTS
Article 7. Periodic reports
1. Within 20 days from the beginning of each quarter, telecommunication enterprises licensed to provide telecommunications services by the Ministry of Information and Communications shall send reports on the quality of their telecommunications services provided in the previous quarter to the Vietnam Telecommunications Department.
2. The report on each service shall be sent to the Vietnam Telecommunications Department in the form of a computer file without or without digital signatures enclosed with a printed copy according the template of Telecommunications service quality report provided in Appendix IV to this Circular and the template of Telecommunications service quality standards in Appendix V, Appendix VI, and Appendix VII to this Circular corresponding to each service in the central-affiliated cities and provinces (hereinafter referred to as provinces) in which services are provided.
3. The Vietnam Telecommunications Department shall build a database about telecommunications service quality reports and share report data with Services of Information and Communications online or in writing.
Article 8. Irregular reports
1. Telecommunication enterprises shall send reports on the quality of their telecommunications services to the Vietnam Telecommunications Department at their request.
2. Telecommunication enterprises and their agents under the management of a Service of Information and Communications shall send reports on the quality of their telecommunications service to that the Service of Information and Communications at their request.
3. Where a telecommunication enterprise in the “List of telecommunications services subject to quality management” has a problem that cause the services in one or multiple provinces, or in an interprovincial, internetworking, or international system to stop running for at least 02 hours, within 03 working days from the day on which the problem occurs, the telecommunication enterprise shall send a written report on the causes, impact, and resolution of the problem to the Vietnam Telecommunications Department and the Services of Information and Communications where such problem occurs.
Article 9. Digital storage of data and documents for making reports
1. When a request is made by a competent state Department, telecommunication enterprises and their agents shall:
a) Provide explanation, data, and documents used for making reports and take responsibility for the promptness, accuracy, and adequacy of them.
b) Provide technical support for the competent State Department to access the system of the enterprise to verify data.
2. Telecommunication enterprises shall retain data and documents for making reports for at least 02 years from the reporting day.
Chapter IV
TELECOMMUNICATIONS SERVICE QUALITY TESTING
Article 10. Testing plan
1. In January every year, the Vietnam Telecommunications Department shall make a plan for inspecting the quality of telecommunications services in the “List of telecommunications services subject to quality management”.
2. The inspection includes testing, sampling, inspecting, and assessing the telecommunications service quality according to National Technical Regulations.
3. The inspection of services provided by the same telecommunication enterprise may be carried out in multiple provinces where such services are provided.
4. The inspection of a telecommunications service may be carried out together with multiple Vietnamese enterprises in the same province.
5. Apart from the inspection plan prescribed in Clause 1 of this Article, the Vietnam Telecommunications Department may decide irregular inspection where necessary.
Article 11. Inspection order, inspection result, and responsibilities of inspectors
1. Based on the plan for telecommunications service quality inspection, the Vietnam Telecommunications Department shall request the investors appointed by the Ministry of Information and Communications or inspect telecommunications service quality of telecommunication enterprises. The Vietnam Telecommunications Department may cooperate with the Services of Information and Communications in carry out inspection locally
2. Before inspecting telecommunications service quality, inspectors shall notify the location, time, and inspection contents to telecommunication.
3. Inspected telecommunication enterprises shall provide data and documents serving the inspection and facilitate the inspection at the request of the Vietnam Telecommunications Department and the inspectors.
4. At the end of the inspection, inspectors shall report the inspection result to the Vietnam Telecommunications Department and post the inspection reports on the website of the Vietnam Telecommunications Department every quarter as prescribed in Article 21 Chapter VII of this Circular.
5. If inspection shows that the service quality is not conformable with National Technical Regulations or the standards announced by the enterprise, the Vietnam Telecommunications Department shall take actions as prescribed by law.
6. Inspectors shall take responsibility before law for the inspection results, retain the inspection data for at least 02 year from the day on which the report is made, provide explanation and inspection data for competent authorities at their request.
Article 12. Inspection cost
The costs of sampling, testing, inspecting, and assessing the telecommunications service quality according to the plan for services quality inspection or decisions on irregular inspection shall be covered by the budget Vietnam Telecommunications Department.
Chapter V
INSPECTION OF COMPLIANCE WITH REGULATIONS ON TELECOMMUNICATIONS SERVICE QUALITY MANAGEMENT
Section 1. The inspection carried out by state authorities
Article 13. Inspection plan
1. Annually, the Vietnam Telecommunications Department shall make an issue plans for inspecting the telecommunication enterprises licensed to provide telecommunications services by the Ministry of Information and Communications in January. Annually, based on the inspection plans issued by the Vietnam Telecommunications Department, Services of Information and Communications shall make an issue plan for inspecting local telecommunication enterprises in February.
2. The Vietnam Telecommunications Department and the Service of Information and Communications shall cooperate in making plans and carrying out inspections in order to ensure efficiency and avoid duplication.
Article 14. Inspection contents
1. Inspection contents of the Vietnam Telecommunications Department:
a) The compliance with regulations on telecommunications service quality announcement.
b) The compliance with regulations on telecommunications service quality reporting.
c) The compliance with regulations on telecommunications service quality inspection.
d) The compliance with regulations on internal supervision of telecommunications service quality.
dd) The compliance with regulations on disclosing information about telecommunications service quality.
e) Other contents of telecommunications service quality management prescribed by the Ministry of Information and Communications.
2. Inspection contents of the Services of Information and Communications:
The inspections at branches and affiliated units of local telecommunication enterprises shall be carried out as prescribed in Clause 1 of this Article within the competence of Services of Information and Communications.
Article 15. Inspection order
1. State management authorities shall decide each inspection, specify the composition of the Inspectorate; inspection contents and times, and inform the inspected telecommunication enterprise at least 07 working days before the inspection date.
2. The inspection shall be recorded in writing. The inspection record shall be signed by the chief inspector and legal representative of the telecommunication enterprise. Where the legal representative of the inspected telecommunication enterprise refuses to sign the record, the record that bears the signatures of the chief inspector and inspectorate members is still valid.
3. Where violations against regulations on telecommunications service quality management, the Inspectorate shall request the person that decides to carry out the inspection to take necessary actions as prescribed by law.
4. The inspectors shall retain inspection results and documents.
Article 16. Telecommunication enterprises preparing for the inspections
1. The legal representative of the inspected telecommunication enterprise shall work with the inspectorate throughout the inspection and facilitate the.
2. All documents, data, and instruments necessary for the inspection shall be prepared; explanation for such data and documents shall be provided at the request of the inspectorate; the legal representative is responsible for the accuracy of data and documents provided for the inspectorate.
Section 2. Internal inspection
Article 17. Regulations on internal inspection
Within 60 days from the effective day of this Circular, or from the day on which the telecommunication enterprises licensed to provide telecommunications services by the Ministry of Information starts providing telecommunications services, it shall:
1. Issue a set of rules on internal inspection of telecommunications service quality applicable to the services in “List of telecommunications services subject to quality management”, including:
a) The order and procedure for inspecting the compliance with this Circular.
b) The order and procedure for inspecting and assessing the telecommunications service quality according to National Technical Regulations and the rectification of the contents unconformable with National Technical Regulations.
2. Submit the set of rules to the Vietnam Telecommunications Department directly or by post.
Article 18. Internal inspection
1. A telecommunication enterprise shall carry out the internal inspection quarterly, including:
a) Inspecting the compliance with this Circular.
b) Assess the quality of each telecommunications service in the “List of telecommunications services subject to quality management” that is provided by the enterprise in at least 03 provinces.
2. The internal inspection result shall be recorded in writing in accordance with the template of the Report on periodic internal inspection of telecommunications service quality provided in Appendix VIII to this Circular and the Report on internal inspection of telecommunications service quality provided in Appendix IX, X, and XI to this Circular of each service.
3. Telecommunication enterprise shall retain the Reports on periodic internal inspection of telecommunications service quality and Reports on internal inspection of telecommunications service quality of each service together with the data used for making such reports for at least 02 years from the day on which such reports are made, and provide explanation for competent state authorities at their request.
Chapter VI
TELECOMMUNICATIONS SERVICE QUALITY SUPERVISION
Article 19. Supervision of telecommunications services in “List of telecommunications services subject to quality management”
1. The Ministry of Information and Communications shall decide the which service in the “List of telecommunications services subject to quality management” is subject to quality supervision and the supervision period based on the policies, management requirements, and the development of telecommunications services.
2. The Vietnam Telecommunications Department shall carry out the supervision, select a supervising organization among the supervising organizations appointed by the Ministry of Information and Communications to supervise services quality as prescribed in this Circular in any locality where services are provided. The Vietnam Telecommunications Department shall cooperate with Services of Information and Communications in supervising the quality of services under the management of Services of Information and Communications.
3. The supervision of telecommunications service quality shall comply with the methods in corresponding National Technical Regulations.
4. Supervising organizations shall take responsibility before the law for the supervision result; retain supervision data and documents for at least 02 years from the day on which the report on the supervision result is made, and send reports to competent state authorities at their request.
5. The cost of telecommunications service quality supervision is covered by the budget of the Vietnam Telecommunications Department.
Article 20. Internal telecommunications service quality supervision
1. The telecommunication enterprises licensed to provide telecommunications services by the Ministry of Information and Communications shall actively supervise the quality of all services in the “List of telecommunications services subject to quality management” that they provide.
2. Where a problem occurs to a service they provide, the telecommunication enterprise shall make an irregular report as prescribed in Clause 3 Article 8 of this Circular.
Chapter VII
DISCLOSING INFORMATION ABOUT TELECOMMUNICATIONS SERVICE QUALITY
Article 21. State management authorities disclosing information on telecommunications service quality management
1. The Vietnam Telecommunications Department shall disclose the following information on its website:
a) The plan for inspection of telecommunications service quality at telecommunication enterprises.
b) The plan for inspecting the compliance of telecommunication enterprises with regulations on telecommunications service quality management.
c) Inspection results provided by organizations appointed by the Vietnam Telecommunications Department to inspect telecommunications service quality of telecommunication enterprises.
d) The compliance of telecommunication enterprises with regulations on telecommunications service quality management.
2. Services of Information and Communications shall disclose the following information on their websites:
a) The plan of Services of Information and Communications for inspecting the compliance of local telecommunication enterprises with regulations on telecommunications service quality management.
a) The compliance of local telecommunication enterprises with regulations on telecommunications service quality management.
3. The Vietnam Telecommunications Department shall disclose information about telecommunications service quality on the website of the Ministry of Information and Communications and the mass media.
Article 22. Telecommunication enterprises disclosing information about telecommunications service quality
The telecommunication enterprises licensed to provide telecommunications services by the Ministry of Information and Communications shall disclose information about the quality of telecommunications services they provide on their websites in “Service quality” tab. The information in “Service quality” tab shall include:
1. The services they provide.
2. The technical standards applicable to each service prescribed in Clause 1 of this Article.
3. The announcement of quality of telecommunications services they provide.
4. Period reports on telecommunications service quality sent to the Vietnam Telecommunications Department.
5. Reports on internal telecommunications service quality inspection and Reports on internal quality inspection of each service as prescribed in Article 18 Chapter V of this Circular.
6. Addresses and phone numbers to receive and settle clients’ complaints.
7. Procedure for receiving and settling clients’ complaints.
8. Client support information.
Chapter VIII
IMPLEMENTATION
Article 23. The Vietnam Telecommunications Department shall:
1. Provide guidance on the implementation of this Circular.
2. Cooperate with Services of Information and Communications in local telecommunications service quality management.
3. Request the Ministry of Information and Communications to resolve issues relating to telecommunications service quality management.
Article 24. Departments of Information and Communications shall:
1. Monitor the quality of telecommunications services locally in accordance with the assignments.
2. Cooperate with the Vietnam Telecommunications Department based on the inspection plans posted on the website of the Vietnam Telecommunications Department.
3. Enter the website of the Vietnam Telecommunications Department to obtain information about services quality announcements and reports of telecommunication enterprises and other information about services quality management as prescribed in Clause 1 Article 21 of this Circular.
4. Discover and report the issues about quality locally and suggest solutions to the Ministry of Information and Communications and the Vietnam Telecommunications Department.
Article 25. Telecommunication enterprises shall:
1. Organize the implementation of the regulations on telecommunications service quality management in this Circular at all branches and affiliated units throughout the country.
2. Comply with the regulations on telecommunications service quality management in this Circular and relevant legislative documents.
3. Maintain the telecommunications service quality at the announced level. Immediately take actions to ensure services quality when a problem occurs or the telecommunications service quality is not conformable with the announcement.
4. Cooperate with involved telecommunication enterprises in maintaining internetworking telecommunications service quality.
5. Take responsibility for the quality of telecommunications services provided for users and take responsibility for their agents according to service contracts, agent contracts, and relevant laws.
Article 26. Effects
This Circular takes effect on May 10, 2013 and annuls the “Regulation on postal and telecommunications service quality management” enclosed with the Decision No. 33/2006/QD-BBCVT dated September 06, 2006 of The Minister of Post and Telecommunications
Article 27. Implementation responsibilities
1. The Chief officers, the Director of the Vietnam Telecommunications Department, Heads of Ministerial units; Directors of Services of Information and Communications; Directors of telecommunication enterprises and involved organizations and individuals are responsible for the implementation of this Circular.
2. Any difficulties during the implementation of this Circular should be reported to the Ministry of Information and Communications for consideration and settlement./.
The Minister
Nguyen Bac Son
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem Nội dung MIX.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây