Quyết định 798/QĐ-BTTTT năm 2018 ban hành Kế hoạch chuyển đổi mã mạng
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Quyết định 798/QĐ-BTTTT
Cơ quan ban hành: | Bộ Thông tin và Truyền thông |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 798/QĐ-BTTTT |
Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định |
Người ký: | Trương Minh Tuấn |
Ngày ban hành: | 25/05/2018 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Thông tin-Truyền thông |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Quyết định 798/QĐ-BTTT về Kế hoạch chuyển đổi thuê bao 11 số sang 10 số đã được Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành ngày 25/5/2018.
Theo Kế hoạch, các thuê bao 11 số của từng nhà mạng sẽ được chuyển đổi sang thuê bao 10 số, cụ thể như sau: Đầu số 120, 121, 122, 126, 128 của MobiFone sẽ chuyển sang: 70, 79, 77, 76, 78; Đầu số 123, 124, 125, 127, 129 của VinaPhone sẽ chuyển sang: 83, 84, 85, 81, 82; Đầu số 162, 163, 164, 165, 166, 167, 168, 169 của Viettel sẽ chuyển sang: 32, 33, 34, 35, 36, 37, 38, 39.
Các bước chuyển đổi như sau:
- Thông báo trên phương tiện thông tin đại chúng trước thời điểm chuyển đổi tối thiểu 60 ngày
- Tiến hành quay số song song trong 60 ngày, từ ngày bắt đầu chuyển đổi.
- Duy trì âm báo trong tối thiểu 90 ngày, từ ngày kết thúc việc quay số song song.
- Kết thúc duy trì âm thông báo: Các cuộc gọi chỉ thực hiện thành công khi người sử dụng quay số theo đầu số mới.
Thời gian chuyển đổi:
- Bắt đầu chuyển đổi thuê bao 11 số sang 10 số từ 00 giờ 00 phút ngày 15/9/2018
- Bắt đầu quay số song song vào 00 giờ 00 phút ngày 15/9/2018 và kết thúc vào 23 giờ 59 phút ngày 14/11/2018.
- Bắt đầu duy trì âm thông báo vào 00 giờ 00 phút ngày 15/11/2018 và kết thúc vào 23 giờ 59 phút ngày 30/6/2019.
Xem chi tiết Quyết định798/QĐ-BTTTT tại đây
tải Quyết định 798/QĐ-BTTTT
BỘ THÔNG TIN VÀ Số: 798/QĐ-BTTTT | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 25 tháng 05 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH CHUYỂN ĐỔI MÃ MẠNG
-------------
BỘ TRƯỞNG BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
Căn cứ Luật Viễn thông ngày 23 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 25/2011/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Viễn thông; Nghị định số 81/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 25/2011/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Viễn thông; Nghị định số 49/2017/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Điều 15 của Nghị định số 25/2011/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Viễn thông và Điều 30 của Nghị định số 174/2013/NĐ-CP ngày 13 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bưu chính, viễn thông, công nghệ thông tin và tần số vô tuyến điện;
Căn cứ Nghị định số 17/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Căn cứ Thông tư số 22/2014/TT-BTTTT ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Quy hoạch kho số viễn thông;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Viễn thông,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch chuyển đổi mã mạng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Cục trưởng Cục Viễn thông, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Tổng Giám đốc, Giám đốc các doanh nghiệp viễn thông và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | BỘ TRƯỞNG |
KẾ HOẠCH CHUYỂN ĐỔI MÃ MẠNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 798/QĐ-BTTTT ngày 25 tháng 5 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
Triển khai Quy hoạch kho số viễn thông ban hành kèm theo Thông tư số 22/2014/TT-BTTTT ngày 22/12/2014, Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Kế hoạch chuyển đổi mã mạng (sau đây gọi là Kế hoạch), cụ thể như sau:
I. Mục đích, yêu cầu của Kế hoạch
1. Mục đích của Kế hoạch:
Đảm bảo hạn chế tối đa ảnh hưởng không tích cực có thể phát sinh đối với doanh nghiệp và người sử dụng dịch vụ, hài hòa giữa lợi ích và chi phí xã hội.
2. Yêu cầu của Kế hoạch:
a) Đảm bảo an toàn mạng lưới viễn thông và an ninh thông tin trước, trong và sau quá trình chuyển đổi mã mạng;
b) Việc chuyển đổi mã mạng được thực hiện nhanh chóng, thuận tiện cho doanh nghiệp và người sử dụng dịch vụ;
c) Thực hiện các biện pháp kỹ thuật để giảm thiểu tối đa việc mất liên lạc có thể xảy ra trước, trong và sau quá trình chuyển đổi mã mạng bằng hình thức cho phép người sử dụng dịch vụ có thể quay số theo mã mạng cũ và mã mạng mới (quay số song song) trong thời gian chuyển đổi mã mạng; duy trì âm thông báo sau khi chuyển đổi mã mạng trong một khoảng thời gian hợp lý;
d) Phù hợp với thông lệ quốc tế khi tiến hành chuyển đổi mã mạng;
đ) Các mã mạng viễn thông được chuyển đổi và đưa vào khai thác, sử dụng tiết kiệm, hiệu quả, phù hợp với Quy hoạch kho số viễn thông ban hành kèm theo Thông tư số 22/2014/TT-BTTTT ngày 22/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông.
II. Nội dung của Kế hoạch
1. Rà soát, bóc tách số thuê bao H2H và số thuê bao M2M.
Để đảm bảo số thuê bao mạng viễn thông di động mặt đất sử dụng cho thuê bao viễn thông là người (số thuê bao H2H) được chuyển đổi đúng về mã mạng viễn thông di động mặt đất dùng cho phương thức giao tiếp giữa người với người (mã mạng H2H), số thuê bao mạng viễn thông di động mặt đất sử dụng cho thuê bao viễn thông là thiết bị (số thuê bao M2M) được chuyển đổi đúng về mã mạng viễn thông di động mặt đất dùng cho phương thức giao tiếp giữa thiết bị với thiết bị (mã mạng M2M), các doanh nghiệp viễn thông di động có trách nhiệm rà soát, bóc tách số thuê bao H2H và số thuê bao M2M như sau:
1.1 Thuê bao M2M: Thuê bao M2M là thuê bao mạng viễn thông di động mặt đất được sử dụng để trao đổi thông tin giữa thiết bị với thiết bị hoặc hệ thống thiết bị thông qua việc truyền, nhận dữ liệu (data), tin nhắn (SMS), không truyền và nhận thoại (trừ báo hiệu).
1.2 Thuê bao H2H: Thuê bao H2H là thuê bao mạng viễn thông di động mặt đất còn lại ngoài thuê bao M2M quy định tại mục 1.1 nêu trên.
2. Giai đoạn 1: chuyển đổi mã mạng H2H và mã mạng viễn thông cố định vệ tinh (mã mạng VSAT)
2.1 Chuyển đổi mã mạng H2H
Các thuê bao H2H đang sử dụng tại 21 mã mạng 1xx (độ dài 11 chữ số bao gồm cả số mào đầu “0”) sẽ chuyển sang 21 mã mạng (độ dài 10 chữ số bao gồm cả số mào đầu “0”) như sau:
STT | Doanh nghiệp | Mã mạng cũ | Mã mạng mới |
1 | MobiFone | 120, 121, 122, 126, 128 | 70, 79, 77, 76, 78 |
2 | VinaPhone | 123, 124, 125, 127, 129 | 83, 84, 85, 81, 82 |
3 | Viettel | 162, 163, 164, 165, 166, 167, 168, 169 | 32, 33, 34, 35, 36, 37, 38, 39 |
4 | Vietnamobile | 186, 188 | 56, 58 |
5 | Gmobile | 199 | 59 |
2.2 Chuyển đổi mã mạng VSAT
Chuyển đổi mã mạng VSAT từ 99 2xxxxxx sang mã mạng 67 2xxxxxx.
2.3 Các bước tiến hành
Để đảm bảo giảm thiểu tối đa việc mất liên lạc có thể xảy ra trước, trong và sau quá trình chuyển đổi, việc chuyển đổi tiến hành theo 4 bước như sau:
a) Thông báo trên các phương tiện thông tin đại chúng trong nước, cơ quan quản lý viễn thông các nước, Liên minh Viễn thông Quốc tế trước thời điểm chuyển đổi tối thiểu 60 ngày;
b) Tiến hành các biện pháp kỹ thuật để quay số song song trong thời gian 60 ngày kể từ thời điểm bắt đầu chuyển đổi;
Ví dụ: Trong thời gian này người sử dụng quay số theo mã mạng cũ vào thuê bao mạng di động VinaPhone là 0123.4567890 hoặc quay số theo mã mạng mới là 083.4567890 thì cuộc gọi đều thành công.
c) Duy trì âm thông báo trong thời gian tối thiểu 90 ngày (kể từ thời điểm kết thúc việc quay số song song). Trong thời gian này các cuộc gọi quay số theo mã mạng mới được tiến hành bình thường, các cuộc gọi quay số theo mã mạng cũ được định tuyến vào âm thông báo (bằng 02 thứ tiếng, tiếng Việt và tiếng Anh), cụ thể:
c1.) Đối với cuộc gọi trong nước, tổng đài xuất phát cuộc gọi của doanh nghiệp viễn thông nào thì doanh nghiệp viễn thông đó thực hiện phát âm thông báo.
Âm thông báo như sau: “Xin thông báo: mã mạng (mã mạng cũ) đã thay đổi. Đề nghị Quý khách quay số lại, thay (0+mã mạng cũ) thành (0+mã mạng mới). Please note that: the network code (old network code) has been changed. Please redial, replacing (0+old network code) with (0+new network code)".
Ví dụ: Người sử dụng tại Việt Nam quay số theo mã mạng cũ vào thuê bao mạng di động VinaPhone là 0123.4567890 sẽ nhận âm thông báo như sau: “Xin thông báo: mã mạng 123 đã thay đổi. Đề nghị Quý khách quay số lại, thay 0123 thành 083. Please note that: the network code 123 has been changed. Please redial, replacing 0123 with 083”.
c2) Đối với cuộc gọi từ quốc tế về Việt Nam, Gateway của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ quốc tế chiều về thực hiện phát âm thông báo.
Âm thông báo như sau: “Please note that: the network code (old network code) has been changed. Please redial, replacing (country code + old network code) with (country code + new network code). Xin thông báo: mã mạng (mã mạng cũ) đã thay đổi. Đề nghị Quý khách quay số lại, thay (mã nước+mã mạng cũ) thành (mã nước+mã mạng mới)".
Ví dụ: Người sử dụng ở ngoài Việt Nam quay số theo mã mạng cũ vào thuê bao mạng di động VinaPhone là +84.123.4567890 sẽ nhận âm thông báo như sau: “Please note that: the network code 123 has been changed. Please redial, replacing 84123 with 8483. Xin thông báo: mã mạng 123 đã thay đổi. Đề nghị Quý khách quay số lại, thay 84123 thành 8483”.
d) Kết thúc duy trì âm thông báo: Các cuộc gọi chỉ thực hiện thành công khi người sử dụng quay số theo mã mạng mới.
2.4 Thời gian thực hiện
Để đảm bảo việc chuyển đổi được an toàn và thuận lợi, thời gian bắt đầu chuyển đổi được thực hiện vào thứ Bảy hoặc Chủ Nhật, tránh các ngày lễ, Tết; cụ thể như sau:
a) Thời gian bắt đầu chuyển đổi vào 00 giờ 00 phút ngày 15 tháng 9 năm 2018;
b) Thời gian bắt đầu quay số song song vào 00 giờ 00 phút ngày 15 tháng 9 năm 2018 và kết thúc quay số song song vào 23 giờ 59 phút ngày 14 tháng 11 năm 2018;
c) Thời gian bắt đầu duy trì âm thông báo vào 00 giờ 00 phút ngày 15 tháng 11 năm 2018 và kết thúc âm thông báo vào 23 giờ 59 phút ngày 30 tháng 6 năm 2019.
Bảng mô tả chi tiết chuyển đổi mã mạng H2H và mã mạng VSAT tại phụ lục 1 kèm theo.
3. Giai đoạn 2: chuyển đổi mã mạng M2M
Các thuê bao M2M đang sử dụng tại các mã mạng 9x (độ dài 10 chữ số bao gồm cả số mào đầu “0”) và mã mạng 1xx (độ dài 11 chữ số bao gồm cả số mào đầu “0”) sẽ chuyển sang mã mạng M2M 1x (độ dài 11 chữ số bao gồm cả số mào đầu “0”). Việc chuyển đổi thuê bao M2M hiện tại về mã mạng M2M 1x được thực hiện như sau:
3.1 Căn cứ Quy hoạch kho số viễn thông, hiện trạng và nhu cầu sử dụng kho số M2M của mình, doanh nghiệp viễn thông đề nghị Cục Viễn thông phân bổ mã mạng M2M 1x để chuyển đổi và phát triển mới thuê bao M2M.
3.2 Các thuê bao M2M đang sử dụng tại 21 mã mạng 1xx (độ dài 11 chữ số bao gồm cả số mào đầu “0”) được giữ nguyên trạng (không chuyển đổi) trong quá trình chuyển đổi mã mạng H2H và mã mạng VSAT được nêu tại mục 2 phần này.
3.3 Để đảm bảo việc sử dụng kho số M2M tiết kiệm, hiệu quả, phù hợp với hiện trạng sử dụng của từng doanh nghiệp, phù hợp với quy hoạch kho số viễn thông và tạo điều kiện thuận lợi cho người sử dụng, các doanh nghiệp viễn thông chủ động làm việc với các chủ thuê bao M2M để chuyển thuê bao M2M từ mã mạng 9x và thuê bao M2M từ mã mạng 1xx về mã mạng M2M 1x đã được phân bổ. Việc chuyển đổi này có thể làm thay đổi hoặc không thay đổi số quốc gia có nghĩa (mã mạng + số thuê bao) của thuê bao M2M do doanh nghiệp viễn thông di động và chủ thuê bao M2M đó thỏa thuận.
3.4 Thời gian thực hiện
Doanh nghiệp viễn thông di động chủ động làm việc với các chủ thuê bao M2M để chuyển thuê bao M2M về mã mạng M2M 1x trong khoảng thời gian từ ngày 01/7/2019 đến ngày 31/12/2020.
Bảng mô tả chi tiết chuyển đổi mã mạng M2M tại Phụ lục 2 kèm theo.
III. Tổ chức thực hiện
1. Cục Viễn thông tổ chức và chỉ đạo, hướng dẫn các doanh nghiệp viễn thông thực hiện Kế hoạch này, tổng hợp kết quả báo cáo Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông.
2. Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông, các cơ quan báo chí căn cứ Kế hoạch này thực hiện thông tin, tuyên truyền về chuyển đổi mã mạng để mọi tổ chức, cá nhân có liên quan được biết nhằm hạn chế tối đa ảnh hưởng không tích cực có thể phát sinh đối với doanh nghiệp và người sử dụng dịch vụ.
3. Sở Thông tin và Truyền thông các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung Ương phối hợp với các cơ quan báo chí và các đơn vị liên quan trên địa bàn tuyên truyền, phổ biến về Kế hoạch này.
4. Các doanh nghiệp viễn thông:
4.1. Xây dựng và triển khai kế hoạch chuyển đổi mã mạng của mình phù hợp với Kế hoạch này;
4.2. Thông báo việc chuyển đổi mã mạng trên các phương tiện thông tin đại chúng trong thời gian ít nhất 60 ngày trước khi tiến hành chuyển đổi mã mạng;
4.3. Hướng dẫn người sử dụng dịch vụ viễn thông cách thức quay số theo Kế hoạch này;
4.4. Phối hợp với các tổ chức, doanh nghiệp viễn thông trong và ngoài nước có liên quan thực hiện việc chuyển đổi mã mạng;
4.5. Triển khai các biện pháp kỹ thuật nhằm giảm thiểu tối đa ảnh hưởng đến liên lạc (nếu có) trước, trong và sau quá trình chuyển đổi mã mạng;
4.6. Báo cáo bằng văn bản cho Cục Viễn thông - Bộ Thông tin và Truyền thông về kết quả chuyển đổi mã mạng.
Trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh vướng mắc, các doanh nghiệp viễn thông và các tổ chức, cá nhân có liên quan phản ánh kịp thời về Cục Viễn thông - Bộ Thông tin và Truyền thông để được xem xét, hướng dẫn và giải quyết./.
PHỤ LỤC 1
BẢNG MÔ TẢ CHI TIẾT CHUYỂN ĐỔI MÃ MẠNG H2H VÀ MÃ MẠNG VSAT
(kèm theo Kế hoạch chuyển đổi mã mạng)
TT | Mã mạng | Mã mạng cũ+số thuê bao | Mã mạng mới+số thuê bao | Thời gian bắt đầu chuyển đổi | Thời gian quay số song song | Thời gian duy trì âm thông báo |
| ||
Bắt đầu | Kết thúc | Bắt đầu | Kết thúc |
| |||||
1 | Mã mạng H2H | 120 xxxxxxx | 70 xxxxxxx | 00 giờ 00 phút ngày 15 tháng 9 năm 2018 | 00 giờ 00 phút ngày 15 tháng 9 năm 2018 | 23 giờ 59 phút ngày 14 tháng 11 nám 2018 | 00 giờ 00 phút ngày 15 tháng 11 năm 2018 | 23 giờ 59 phút ngày 30 tháng 6 năm 2019 |
|
121 xxxxxxx | 79 xxxxxxx |
| |||||||
122 xxxxxxx | 77 xxxxxxx |
| |||||||
126 xxxxxxx | 76 xxxxxxx |
| |||||||
128 xxxxxxx | 78 xxxxxxx |
| |||||||
2 | 123 xxxxxxx | 83 xxxxxxx |
| ||||||
124 xxxxxxx | 84 xxxxxxx |
| |||||||
125 xxxxxxx | 85 xxxxxxx |
| |||||||
127 xxxxxxx | 81 xxxxxxx |
| |||||||
129 xxxxxxx | 82 xxxxxxx |
| |||||||
3 | 162 xxxxxxx | 32 xxxxxxx |
| ||||||
163 xxxxxxx | 33 xxxxxxx |
| |||||||
164 xxxxxxx | 34 xxxxxxx |
| |||||||
165 xxxxxxx | 35 xxxxxxx |
| |||||||
166 xxxxxxx | 36 xxxxxxx |
| |||||||
167 xxxxxxx | 37 xxxxxxx |
| |||||||
168 xxxxxxx | 38 xxxxxxx |
| |||||||
169 xxxxxxx | 39 xxxxxxx |
| |||||||
4 | 186 xxxxxxx | 56 xxxxxxx |
| ||||||
188 xxxxxxx | 58 xxxxxxx |
| |||||||
5 | 199 xxxxxxx | 59 xxxxxxx |
| ||||||
6 | Mã mạng VSAT | 99 2xxxxxx | 67 2xxxxxx |
|
PHỤ LỤC 2
BẢNG MÔ TẢ CHI TIẾT CHUYỂN ĐỔI MÃ MẠNG M2M
(kèm theo Kế hoạch chuyển đổi mã mạng)
TT | Mã mạng | Mã mạng cũ+số thuê bao | Mã mạng mới+số thuê bao | Thời gian thực hiện |
1 | Mã mạng M2M | 90 xxxxxxx 93 xxxxxxx 120 xxxxxxx 121 xxxxxxx 122 xxxxxxx 126 xxxxxxx 128 xxxxxxx | 12 xxxxxxxx | Doanh nghiệp viễn thông di động chủ động làm việc với các chủ thuê bao M2M để chuyển thuê bao M2M về mã mạng M2M 1x trong khoảng thời gian từ ngày 01/7/2019 đến ngày 31/12/2020. |
2 | 91 xxxxxxx 94 xxxxxxx 123 xxxxxxx 124 xxxxxxx 125 xxxxxxx 127 xxxxxxx 129 xxxxxxx | 13 xxxxxxxx | ||
3 | 96 xxxxxxx 97 xxxxxxx 98 xxxxxxx 162 xxxxxxx 163 xxxxxxx 164 xxxxxxx 165 xxxxxxx 166 xxxxxxx 167 xxxxxxx 168 xxxxxxx 169 xxxxxxx | 16 xxxxxxxx |
THE MINISTRY OF INFORMATION AND COMMUNICATIONS
Decision No. 798/QD-BTTTT dated May 25, 2018 of the Ministry of Information and Communications onpromulgating network code conversion plan
Pursuant to the Law on Telecommunications dated November 23, 2009;
Pursuant to Decree No.25/2011/ND-CP dated April 06, 2011 of the Government on elaboration and guidelines for enforcement of several articles of the Telecommunications Law; Decree No.81/2016/ND-CP dated July 01, 2016 of the Government in amendments to Decree No.25/2011/ND-C; Decree No.49/2017/ND-CP dated April 24, 2017 of the Government on amendments to Article 15 of Decree No.25/2011/ND-CP and Article 30 of Decree No.174/2013/ND-CP dated November 13, 2013 of the Government on penalties for administrative violations relating to post, telecommunications, information technology and radio frequency;
Pursuant to Decree No.17/2017/ND-CP dated February 17, 2017 of the Government on functions, duties, rights and organizational structure of the Ministry of Information and Communications;
Pursuant to Circular No.22/2014/TT-BTTTT dated December 22, 2014 of the Minister of Information and Communications on telecommunications number storage planning;
At the request of the Director of Telecommunications Authority,
DECIDES:
Article 1.To issued thenetwork code conversion plan with this Decision.
Article 2.This Decision takes effect on the signing date.
Article 3.Chief Office, Director of Telecommunications Authority, Directors of agencies affiliated to the Ministry of Information and Communications, Directors of Information and Telecommunications Departments of provinces and centrally-affiliated cities, Director General and Directors of telecommunications enterprises, relevant organizations and individuals shall implement this Decision./.
The Minister
Truong Minh Tuan
NETWORK CODE CONVERSION PLAN
(Issued with Decision No.798/QD-BTTTT dated May 25, 2018 of the Minister of Information and Telecommunications)
For the purpose of launching the planning on telecommunications number storage which is issued together with Circular No.22/2014/TT-BTTTT dated October 22, 2014, the Ministry of Information and Communications promulgates a plan for network code conversion (hereinafter referred to as “the plan”) with the following contents:
I. Objectives and requirements of the plan
1. Objectives:
Minimize potential negative effects on service providers and users and ensure harmony in social interests and social costs
2. Requirements:
a) Ensure telecommunications network security and information security before, during and after the conversion of network codes;
b) Convert network codes in a rapid manner which is convenient for service providers and users
c) Adopt technical methods for minimizing communication loss before, during and after the change in network codes by enabling service users to dial under both old and new network codes (parallel dialing) during the conversion of network codes and maintain the voice notification within an appropriate period of time after such conversion;
d) Convert the network codes in compliance with international practice;
dd) Use converted telecommunications network codes in an economic and efficient manner in consistent with the planning on telecommunications number storage issued together with Circular No.22/2014/TT-BTTTT dated December 22, 2014 of the Minister of Information and Telecommunications
II. Contents of the plan:
I. Review and breakdown of H2H subscriber numbers and M2M subscriber numbers
For the purpose of ensuring that the subscriber numbers of terrestrial mobile network for human use (H2H subscriber numbers) are properly converted into terrestrial mobile network codes for human-to-human communication (H2H network codes) and subscriber numbers of terrestrial mobile network for machine use (M2M subscriber numbers) are properly converted into terrestrial mobile network codes for machine-to-machine communication (M2M network codes), mobile network carriers shall take responsibility to carry out review and breakdown of H2H and M2M subscriber numbers as follows:
1.1. M2M subscribers: M2M subscribers mean subscribers of terrestrial mobile network for machine-to-machine communication through transmission and receiving of data and messages (SMS) without voice transmission and receiving (except for notifications)
1.2. H2H subscribers: H2H subscribes mean subscribers of terrestrial mobile network other than M2M subscribers prescribed in item 1.1 mentioned above.
2. Stage 1: Conversion of H2H network codes and fixed-satellite telecommunications network code (VAST network codes)
2.1. H2H network code conversion
Current H2H subscribers using 21 network codes with prefixes “1xx” (11-digit phone numbers including the prefix “0”) will be converted into the following 21 network codes (10-digit phone numbers including the prefix”0"):
No. | Mobile network carrier | Old network codes | New network codes |
1 | MobiFone | 120, 121, 122, 126, 128 | 70, 79, 77, 76, 78 |
2 | VinaPhone | 123, 124, 125, 127, 129 | 83, 84, 85, 81, 82 |
3 | Viettel | 162, 163, 164, 165, 166, 167, 168, 169 | 32, 33, 34, 35, 36, 37, 38, 39 |
4 | Vietnamobile | 186, 188 | 56, 58 |
5 | Gmobile | 199 | 59 |
2.2. VSAT network code conversion
The VSAT network code shall be converted from 99 2xxxxxx into 67 2xxxxxx.
2.3 Implementation
For the purpose of minimizing communication loss before, during or after the conversion, network codes shall be converted in the 4 following steps:
a) Notify the conversion on domestic mass media, to foreign telecommunications management agencies and International Telecommunication Union at least 60 days before such conversion;
b) Adopt technical methods for parallel dialing for a 60-day period from the conversion date;
For instance: The user may get through a VinaPhone subscriber by dialing either 0123.4567890 (with old network code) or 083.4567890 (with new network code) during this 60-day period.
c) Maintain voice notification within a 90-day period (starting from the end date of parallel dialing) During such period, all dialed calls under new network codes shall get through as usual while those under old network codes shall be transferred to a voice notification (in English and Vietnamese). To be specific:
c1) With regard to domestic calls, the voice notification shall be produced by the telecommunications service provider that offers the outgoing call service.
The voice notification shall me made as follows: “Please note that: the network code (old network code) has been changed. Please redial, replacing (0+old network code) with (0+new network code)".
For instance: A user in Vietnam dialing 0123.4567890 (with old network code) to a VinaPhone subscriber will receive the following voice notification: “Please note that: the network code 123 has been changed. Please redial, replacing 0123 with 083”.
c2) With regard to incoming international calls to Vietnam, Gateway of the incoming international call service providers shall produce the voice notification.
The voice notification shall me made as follows: “Please note that: the network code (old network code) has been changed. Please redial, replacing (country code + old network code) with (country code + new network code).
For instance: A user outside Vietnam dialing +84.123.4567890 (with old network code) to a VinaPhone subscriber will receive the following voice notification: “Please note that: the network code 123 has been changed. Please redial, replacing 84123 with 8483”.
d) End of voice notification maintenance: Calls only get through if the user dials new network codes.
2.4 Implementation duration
For the purpose of ensuring a safe and convenient conversion, network codes shall be converted on Saturdays or Sundays avoiding national holidays. To be specific:
a) The network code conversion shall start at 00:00 on September 15, 2018;
b) Parallel dialing shall start at 00:00 on September 15, 2019 and end at 23:59 on November 14, 2018;
c) The voice notification shall be maintained from 00:00 on November 15, 2018 to 23:59 on June 30, 2019.
Description table of H2H and M2M network code conversion shall be provided in Appendix 1 issued thereto.
3. Stage 2: M2M network code conversion
Current M2M subscribers using network codes with prefixes “9x” (10-digit phone numbers including the prefix 0") and “1xx” (11-digit phone numbers including the prefix “0”) shall be converted into the code with prefixes “1x” (11-digit phone numbers including the prefix "0") as follows:
3.1. According to the planning on telecommunications number storage, real conditions and requirements for use of M2M number storage, the telecommunications service provider shall request the Telecommunications Authority to distribute M2M network codes with prefixes “1x” for conversion and development of M2M network.
3.2 Current M2M subscribers using 21 network codes with prefixes “1xx” (11-digit phone numbers including the prefix “0") shall remain unchanged (not converted) during the conversion of H2H and VSAT network codes prescribed in item 2 in this part.
3.3 With the aim of using the M2M number storage in an economic and efficient manner in consistent with the using condition of each service provider and the planning on telecommunications number storage, and offer favorable conditions to the users, telecommunications service providers shall, on their own initiative, work with M2M subscribers in order to convert the network codes with prefixes "9x" and "1xx" into the those with prefixes "1x" distributed. This conversion may or may not change the national code (network code + subscriber number) of the M2M subscriber as agreed by such M2M subscriber and the mobile network carrier.
3.4 Implementation duration
Mobile network carriers shall, on their own initiative, work with M2M subscribers in order to convert M2M network codes into those with prefixes "1x" from July 01, 2018 to December 31, 2020.
Description table of M2M network code conversion shall be provided in Appendix 2 issued thereto.
III. Implementationorganization
1. The Telecommunications Authority shall direct and instruct telecommunications service providers to implement this plan and send consolidated reports to the Minister of Information and Telecommunications.
2. According to this plan, agencies affiliated to the Ministry of Information and Communications and press agencies shall broadcast the network code conversion to relevant organizations and individuals for the purpose of minimizing potential negative effects on service providers and users.
3. Information and Telecommunications Departments of provinces and centrally-affiliated cities shall cooperate with press agencies and relevant entities in broadcasting this plan.
4. Telecommunications service providers shall:
4.1. prepare and launch their own plans for network code conversion in consistent with this plan;
4.2. notify the network code conversion on mass media at least 60 days before such conversion;
4.3. instruct the telecommunication service users to dial under the guidance provided in this plan;
4.4. cooperate with other relevant domestic and foreign telecommunications service providers in converting the network codes;
4.5. adopt technical methods with the aim of minimizing negative effect on communication (if any) before, during and after the conversion;
4.6. send written reports on results of network code conversion to the Telecommunications Authority - Ministry of Information and Communications.
Should any question arise during the implementation, telecommunications service providers and relevant organizations and individuals impossible failure revoke shall timely notify the Telecommunications Authority - Ministry of Information and Communications for consideration and instruction for handling.
APPENDIX 1
DESCRIPTION TABLE OF CONVERSION OF H2H AND VSAT NETWORK CODES
(Issued together with the network code conversion plan)
No. | Network code | Old network code + subscriber number(national code) | New network code + subscriber number(national code) | Conversion starting time | Time for parallel dialing | Time for voice notification maintenance |
| ||
From | To | From | To |
| |||||
1 | H2H network code | 120 xxxxxxx | 70 xxxxxxx | 00:00 on September 15, 2018 | 00:00 on September 15, 2018 | 23::59 on November 14, 2018 | 00:00 on November 15, 2018 | 23:59 on June 30, 2019 |
|
121 xxxxxxx | 79 xxxxxxx |
| |||||||
122 xxxxxxx | 77 xxxxxxx |
| |||||||
126 xxxxxxx | 76 xxxxxxx |
| |||||||
128 xxxxxxx | 78 xxxxxxx |
| |||||||
2 | 123 xxxxxxx | 83 xxxxxxx |
| ||||||
124 xxxxxxx | 84 xxxxxxx |
| |||||||
125 xxxxxxx | 85 xxxxxxx |
| |||||||
127 xxxxxxx | 81 xxxxxxx |
| |||||||
129 xxxxxxx | 82 xxxxxxx |
| |||||||
3 | 162 xxxxxxx | 32 xxxxxxx |
| ||||||
163 xxxxxxx | 33 xxxxxxx |
| |||||||
164 xxxxxxx | 34 xxxxxxx |
| |||||||
165 xxxxxxx | 35 xxxxxxx |
| |||||||
166 xxxxxxx | 36 xxxxxxx |
| |||||||
167 xxxxxxx | 37 xxxxxxx |
| |||||||
168 xxxxxxx | 38 xxxxxxx |
| |||||||
169 xxxxxxx | 39 xxxxxxx |
| |||||||
4 | 186 xxxxxxx | 56 xxxxxxx |
| ||||||
188 xxxxxxx | 58 xxxxxxx |
| |||||||
5 | 199 xxxxxxx | 59 xxxxxxx |
| ||||||
6 | VAST network code | 99 2xxxxxx | 67 2xxxxxx |
|
APPENDIX 2
DESCRIPTION TABLE OF M2M NETWORK CODE CONVERSION
(Issued together with the network code conversion plan)
No. | Network code | Old network code + subscriber number(national code) | New network code + subscriber number(national code) | Implementation duration |
1 | M2M network code | 90 xxxxxxx 93 xxxxxxx 120 xxxxxxx 121 xxxxxxx 122 xxxxxxx 126 xxxxxxx 128 xxxxxxx | 12 xxxxxxx | Mobile network carriers shall, on their own initiative, work with M2M subscribers in order to convert M2M network codes into those with prefixes "1x" from July 01, 2018 to December 31, 2020. |
2 | 91 xxxxxxx 94 xxxxxxx 123 xxxxxxx 124 xxxxxxx 125 xxxxxxx 127 xxxxxxx 129 xxxxxxx | 13 xxxxxxx | ||
3 | 96 xxxxxxx 97 xxxxxxx 98 xxxxxxx 162 xxxxxxx 163 xxxxxxx 164 xxxxxxx 165 xxxxxxx 166 xxxxxxx 167 xxxxxxx 168 xxxxxxx 169 xxxxxxx | 16 xxxxxxxx |
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây