Quyết định 682/QĐ-KTKH của Tổng cục Bưu điện về việc ban hành tạm thời bảng giá cước truy nhập Internet

thuộc tính Quyết định 682/QĐ-KTKH

Quyết định 682/QĐ-KTKH của Tổng cục Bưu điện về việc ban hành tạm thời bảng giá cước truy nhập Internet
Cơ quan ban hành: Tổng cục Bưu điện
Số công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:682/QĐ-KTKH
Ngày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết định
Người ký:Mai Liêm Trực
Ngày ban hành:14/11/1997
Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Thông tin-Truyền thông

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

tải Quyết định 682/QĐ-KTKH

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

QUYẾT ĐỊNH

CỦA TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC BƯU ĐIỆN SỐ 682/QĐ-KTKH NGÀY 14 THÁNG 11 NĂM 1997 VỀ VIỆC BAN HÀNH TẠM THỜI
BẢNG GIÁ CƯỚC TRUY NHẬP INTERNET

 

TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC BƯU ĐIỆN

 

- Căn cứ Nghị định 12/CP ngày 11/3/1996 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Tổng cục Bưu điện;

- Căn cứ Nghị định 109/1997/NĐ-CP ngày 12/11/1997 của Chính phủ về Bưu chính và Viễn thông;

- Căn cứ Quy chế tạm thời về quản lý, thiết lập, sử dụng mạng Internet tại Việt Nam, ban hành kèm theo Nghị định 21/CP ngày 5/3/1997 của Chính phủ;

- Căn cứ Quyết định 137/HĐBT ngày 27/4/1992 của Hội đồng Bộ trưởng (nay là Chính phủ) về quản lý giá;

- Căn cứ Thông tư liên tịch 08/TTLT ngày 24/05/1997 của Tổng cục Bưu điện, Bộ Nội vụ, Bộ Văn hoá Thông tin về việc Hướng dẫn cấp phép việc kết nối, cung cấp và sử dụng dịch vụ Internet ở Việt Nam;

- Căn cứ Quyết định 679/1997/QĐ-TCBĐ ngày 14/11/1997 của Tổng cục trưởng Tổng cục Bưu điện về việc ban hành Thể lệ dịch vụ Internet; - Căn cứ Công văn số 706/VGCP-CNTĐV ngày 10/09/1997 cước truy nhập Internet của Ban Vật giá Chính phủ;

- Theo đề nghị của ông Vụ trưởng Vụ Kinh tế - Kế hoạch.

QUYẾT ĐỊNH

 

Điều 1.- Nay ban hành tạm thời kèm theo quyết định này bảng giá cước áp dụng cho các phương thức truy nhập Internet để sử dụng các dịch vụ Internet ở Việt Nam bao gồm:

- Thư điện tử;

- Truyền tệp dữ liệu;

- Truy nhập từ xa;

- Truy nhập các cơ sở dữ liệu.

 

Điều 2.- Căn cứ Thể lệ dịch vụ Internet do Tổng cục Bưu điện ban hành, các Nhà cung cấp dịch vụ Internet (ISP) được ban hành giá cước đối với các dịch vụ giá trị tăng khác ngoài các dịch vụ quy định tại Điều 1 của Quyết định này sau khi được sự chấp thuận của Tổng cục Bưu điện.

 

Điều 3.- Quyết định này có hiệu lực từ ngày 1 tháng 12 năm 1997.

 

Điều 4.- Các Ông (Bà) Chánh văn phòng, thủ trưởng các đơn vị chức năng và các đơn vị trực thuộc Tổng cục Bưu điện và các chủ thể tham gia hoạt động Internet chịu trách nhiệm thực hiện Quyết định này.

 

BẢNG GIÁ CƯỚC TRUY NHẬP INTERNET

Ban hành tạm thời kèm theo Quyết định số 682/QĐ-KTKH ngày 14/11/1997
của Tổng cục trưởng Tổng cục Bưu điện

 


STT


Danh mục cước


Đơn vị tính


Truy nhập trực tiếp

Truy nhập gián tiếp qua mạng điện thoại công cộng

1

Giá lắp đặt thuê

baođồng/lần

5.000.000

450.000

2

Cước thuê bao

đồng/tháng

 

50.000

2.1

Cổng 64 Kbps

đồng/tháng

45.000.000

 

2.2

Cổng trên 64 Kbps

đồng/tháng

N x K x 45.000.000

 

3

Cước thông tin

đồng/phút

 

400

 

1. Cước lắp đặt chỉ thu một lần đối với mỗi thuê bao.

2. Các đơn vị cung cấp dịch vụ Internet dùng riêng và người sử dụng dịch vụ Internet thuộc đối tượng cơ quan nghiên cứu khoa học, giáo dục đào tạo, y tế và các đơn vị hành chính sự nghiệp được giảm 30% cước theo các mục 2 và 3. Riêng cước thông tin truy nhập gián tiếp chỉ được giảm 30% cước cho 15 giờ sử dụng đầu tiên của mỗi tháng, phần thời gian sử dụng vượt quá 15 giờ mỗi tháng sẽ được tính ở mức cước bình thường.

3. Cước thuê bao truy nhập trực tiếp qua cổng có tốc độ trên 64 Kbps được tính theo công thức ở Mục 2.2 cụ thể như sau:

- Nếu N từ 2 đến 4 dùng hệ số K = 95%

- Nếu N từ 5 trở lên, dùng K = 90% (áp dụng từ cổng thứ 5 trở đi)

Trong đó:

* N là số cổng 64 Kbps do một thuê bao. Các cổng có tốc độ trên 64 Kbps đều được quy đổi về 64 Kbps.

* K là hệ số khuyến khích cho thuê bao nhiều cổng 64 Kbps.

4. Các nhà cung cấp dịch vụ kết nối truy nhập Innernet (IAP) và các nhà cung cấp dịch vụ Internet (ISP) phải đối xử bình đẳng với các đối tượng được ưu tiên giảm cước theo quy định tại điểm 2 nêu trên.

5. Mức cước truy nhập Internet trên không bao gồm cước viễn thông.

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

GENERAL DEPARTMENT OF POAT AND TELECOMUNICATIONS
-------
SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM
Independence - Freedom Happiness
---------
No. 682/QD-KTKH
Hanoi, November 14,1997
 
DECISION
ON THE ISSUANCE OF THE TEMPORARY RATES FOR THE USE OF INTERNET SERVICES
THE GENERAL SECRETARY OF THE DEPARTMENT GENERAL OF POST AND TELECOMMUNICATIONS
- Pursuant to Decree No.12/CP of the Government dated March 11, 1996 on function, duty, authorisation and organisation of the Department General of Post and Telecommunications (DGPT);
- Pursuant to Decree No.109/1997/ND-CP of the Government dated November 12, 1997 on Post and Telecommunications;
- Pursuant to the Temporary Regulation on Management, Establishment and Use of Internet Services in Vietnam, issued in accompanying with Decree No.21/CP from the Government dated March 5, 1997;
- Pursuant to Decision No.137/HDBT of the Government dated April 27, 1992 on price management;
- Pursuant to Inter-ministrial Circular No. 08/TTLT of the DGPT, the Ministry of Interior, the Ministry of Culture and Information, dated May 24, 1997 on providing guidance for access, supply and use of Internet services in Vietnam;
- Pursuant to Decision No. 679/1997/QD-TCBD from the Secretary General of the DGPT, dated November 14, 1997 on the issuance of the Internet services rule;
- Pursuant to Document No.706/VGCP-CNTDDV of the State Price Committee, dated September 10, 1997 on regulating Internet service rates;
- In responding to the request from the Head of the Economic - Planning Department.
DECIDES:
Article 1: Hereby issues a temporary quotation for accessing and using Internet services in Vietnam, including:
- E-mail
- Data transmission
- Browsing the Internet
- Accessing databases
Article 2: Based on the Rule for using Internet Services issued by the DGPT, Internet Service Providers (ISPs) are permitted to introduce lists of fees for value-added services, in addition to other fees which are already stipulated in Article 1 of this decision, after being approved by the DGPT.
Article 3: This decision takes from effect December 1, 1997.
Article 4: The heads of offices, functional units and organisations under the management of the DGPT and those operating Internet services are responsible to implement this decision.
 

 
THE SECRETARY GENERAL OF THE GENERAL DEPARTMENT OF POST AND TELECOMMUNICATIONS
SIGNED




Mai Liem Truc
 
TABLE
OF QU0TATION 0F INTERNET SERVICES
Temporary issuance in accompanying Decision No. 682/QD-KTTT dated November 14, 1997 of the General Secretary of the General Department of Post and Telecommunications

No
Service
Unit
Leased
Lines dial-up access
1
Connection fee
VND/time
5,000,000
45,000
2
Monthly subscription
VND/month
 
50,000
2.1
64 Kbps
VND/ month
45,000,000
 
2.2
Over64Kbps
VND/ month
N x K x 45,000
 
3
Activation fee
VND/minute
 
400
 
1. Installation fee is charged one time for each subscriber.
2. Organisations with leased lines and Internet users working for scientific research institutions, education and training, healthcare and Governmental administration will receive a 30 per cent discount on charges according to Point 2 and 3. In particular, for fees using dial-up access, a discount of 30 percent is applicable for the first 15 hours of each month, the amount of time exceeding 15 hours each month will be charged at the normal rate.
3. Fees for direct access in the over-64Kbps line are applied in Point 2.2 as follows:
- If N is from 2 to 4, K = 95 per cent
- If N is more than 5, K=90 per cent (applied for the fifth gate onward)
Of which:
- N is the number of 64Kbps leased by a subscriber. Other gates which have more-than-64Kbps lines are considered as 64Kbps.
- K is the coefficient to encourage the number of more-than 64 Kbps gates.
4. Internet Access Providers (TAPS) and ISPS must provide equal treatment to all those receiving priority with discounted fees as stipulated in Point 2.
5. All prices do not include Vietnam Telecommunication charges.
(This translation is for reference only)

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản này chưa có chỉ dẫn thay đổi
văn bản TIẾNG ANH
Bản dịch tham khảo
Decision 682/QD-KTKH DOC (Word)
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao để tải file.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Quyết định 1380/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung Quyết định 33/QĐ-TTg ngày 05/5/2023 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập Hội đồng thẩm định Quy hoạch tổng thể hệ thống kho dự trữ quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 đã được sửa đổi, bổ sung tại Quyết định 356/QĐ-TTg ngày 03/5/2024 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung Quyết định 33/QĐ-TTg ngày 05/5/2023 của Thủ tướng Chính phủ

Hành chính, Thông tin-Truyền thông

văn bản mới nhất

Quyết định 3514/QĐ-BYT của Bộ Y tế bãi bỏ Quyết định 5086/QĐ-BYT ngày 04/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Danh mục dùng chung mã hãng sản xuất vật tư y tế (Đợt 1) và nguyên tắc mã hóa vật tư y tế phục vụ quản lý và giám định, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế và Quyết định 2807/QĐ-BYT ngày 13/10/2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung Quyết định 5086/QĐ-BYT

Y tế-Sức khỏe