Thông tư 47/2012/TT-BNNPTNT khai thác từ tự nhiên và nuôi động vật rừng thông thường

thuộc tính Thông tư 47/2012/TT-BNNPTNT

Thông tư 47/2012/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về quản lý khai thác từ tự nhiên và nuôi động vật rừng thông thường
Cơ quan ban hành: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:47/2012/TT-BNNPTNT
Ngày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Thông tư
Người ký:Hà Công Tuấn
Ngày ban hành:25/09/2012
Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Tài nguyên-Môi trường, Nông nghiệp-Lâm nghiệp

TÓM TẮT VĂN BẢN

Cho phép khai thác động vật rừng vì mục đích thương mại
Ngày 25/09/2012, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đã ban hành Thông tư số 47/2012/TT-BNNPTNT quy định về quản lý khai thác từ tự nhiên và nuôi động vật rừng thông thường, trong đó, đáng chú ý là quy định chính thức cấp giấy phép khai thác động vật rừng thông thường vì mục đích thương mại từ ngày 09/11/2012.
Theo đó, tổ chức, cá nhân muốn được cấp phép khai thác 160 loại động vật rừng thông thường (như thỏ, hươu sao, nai, lợn rừng, hoẵng...) vì mục đích thương mại phải đáp ứng một số điều kiện cụ thể như: Được sự đồng ý của chủ rừng đối với tổ chức, cá nhân khai thác không đồng thời là chủ rừng; có báo cáo đánh giá quần thể loài động vật rừng thông thường đề nghị khai thác từ tự nhiên; thuyết minh phương án khai thác; mô tả hiện trạng của khu vực khai thác; tên loài, số lượng khai thác; phương tiện, công cụ, phương thức, danh sách những người thực hiện khai thác …
Cũng theo Thông tư này, tổ chức, cá nhân nuôi các loài động vật rừng thông thường nêu trên phải đảm bảo các điều kiện như: Có cơ sở nuôi, trại nuôi phù hợp với đặc tính sinh trưởng, phát triển của loài nuôi; đảm bảo an toàn cho người và động vật nuôi; đảm bảo các quy định về vệ sinh môi trường, phòng ngừa dịch bệnh; có bảng kê mẫu vật động vật rừng thông thường có xác nhận của cơ quan Kiểm lâm sở tại (trường hợp khai thác động vật rừng từ tự nhiên trong nước) hoặc hồ sơ mua bán, trao đổi động vật giữa người cung ứng và người nuôi trường hợp mua lại của tổ chức, cá nhân khác…
Trường hợp động vật rừng thông thường đã nuôi trước ngày 09/11/2012, trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày 09/11/2012, tổ chức, cá nhân đang nuôi phải lập bảng kê động vật rừng thông thường và gửi UBND xã, phường, thị trấn nơi có cơ sở nuôi đó xác nhận.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 09/11/2012.

Xem chi tiết Thông tư47/2012/TT-BNNPTNT tại đây

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
BỘ NÔNG NGHIỆP

VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

----------------------

Số:  47/2012/TT-BNNPTNT

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

------------------------

Hà Nội, ngày 25 tháng 9 năm 2012

THÔNG TƯ

Quy định về quản lý khai thác từ tự nhiên và nuôi động vật rừng thông thường

---------------------

Căn cứ Luật Bảo vệ và Phát triển rừng số 29/2004/QH11 ngày 03/12/2004;

Căn cứ Nghị định số 23/2006/NĐ-CP ngày 03/3/2006 của Chính phủ về thi hành Luật bảo vệ và phát triển rừng;

Căn cứ Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03/01/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Nghị định số 75/2009/NĐ-CP ngày 10/9/2009 của Chính phủ sửa đổi Điều 3 Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03/01/2008;

Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Lâm nghiệp;

Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Thông tư quy định về quản lý khai thác từ tự nhiên và nuôi động vật rừng thông thường.

Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh: Thông tư này quy định điều kiện, trình tự, thủ tục  khai thác từ tự nhiên và nuôi động vật rừng thông thường quy định tại Danh mục động vật rừng thông thường ban hành kèm theo Thông tư này trên lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Hoạt động khai thác động vật rừng thông thường trong rừng đặc dụng còn phải tuân thủ các quy định về tổ chức quản lý hệ thống rừng đặc dụng.
Thông tư này không điều chỉnh đối với các khu thể thao, giải trí săn bắn được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật; nuôi cứu hộ và bảo tồn động vật rừng thông thường.
Trường hợp Điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định khác với quy định của Thông tư này, thì áp dụng quy định của Điều ước quốc tế đó.
2. Đối tượng áp dụng: Thông tư này áp dụng đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân và hộ gia đình trong nước; tổ chức, cá nhân nước ngoài có hoạt động liên quan đến khai thác từ tự nhiên, nuôi các loài động vật rừng thông thường quy định tại Thông tư này.
Điều 2. Giải thích từ ngữ
1. Cơ sở nuôi động vật rừng thông thường (sau đây viết tắt là cơ sở nuôi) là nơi trong đó có chuồng, cũi, lồng, bể hoặc các cơ sở vật chất khác đảm bảo cho các hoạt động nuôi sinh sản, nuôi sinh trưởng động vật rừng trong môi trường được kiểm soát.
2. Trại nuôi động vật rừng thông thường vì mục đích thương mại (sau đây viết tắt là trại nuôi) là cơ sở nuôi tập trung động vật rừng thông thường thuộc sở hữu của tổ chức có tư cách pháp nhân theo quy định của pháp luật.
3. Mẫu vật động vật rừng thông thường (sau đây viết tắt là mẫu vật) gồm: động vật rừng thông thường còn sống hay đã chết, trứng, ấu trùng, bộ phận, dẫn xuất dễ dàng nhận biết được có nguồn gốc từ động vật rừng thông thường.
4. Khai thác từ tự nhiên động vật rừng thông thường (sau đây viết tắt là khai thác) gồm: hoạt động săn, bắt, bẫy, bắn và những hoạt động khác để lấy ra khỏi nơi cư trú tự nhiên các cá thể động vật rừng thông thường còn sống, trứng, ấu trùng của chúng.
5. Vì mục đích thương mại là những hoạt động khai thác, nuôi, trao đổi, dịch vụ hoặc các hoạt động xúc tiến thương mại mẫu vật các loài động vật rừng thông thường nhằm thu lợi nhuận.
6. Không vì mục đích thương mại là những trường hợp khai thác, nuôi, trao đổi, dịch vụ mẫu vật các loài động vật rừng thông thường không nhằm thu lợi nhuận, bao gồm: phục vụ ngoại giao, nghiên cứu khoa học, trao đổi giữa các vườn thú, triển lãm phi lợi nhuận, biểu diễn xiếc phi lợi nhuận; trao đổi mẫu vật giữa Cơ quan quản lý CITES các nước thành viên.
7. Cơ quan Kiểm lâm sở tại là một trong các cơ quan: Hạt Kiểm lâm huyện, thị xã, quận, thành phố trực thuộc tỉnh; Hạt Kiểm lâm khu rừng đặc dụng; Hạt Kiểm lâm khu rừng phòng hộ; Chi cục Kiểm lâm tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ở những nơi không có Hạt Kiểm lâm quản lý địa bàn khai thác hoặc nuôi động vật rừng thông thường.
Chương II
QUẢN LÝ KHAI THÁC TỪ TỰ NHIÊN
ĐỘNG VẬT RỪNG THÔNG THƯỜNG
Điều 3. Điều kiện khai thác
Tổ chức, cá nhân khai thác các loài thuộc Danh mục động vật rừng thông thường ban hành kèm theo Thông tư này phải đảm bảo các điều kiện sau:
1.   Có giấy phép khai thác do cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định tại Điều 4, 5 của Thông tư này;
2.   Sử dụng công cụ, phương tiện đảm bảo an toàn trong quá trình khai thác, không gây tổn hại sinh cảnh và môi trường;
3.   Được sự đồng ý của chủ rừng đối với tổ chức, cá nhân khai thác không đồng thời là chủ rừng;
4.   Không khai thác vì mục đích thương mại trong các Vườn quốc gia, Khu bảo tồn thiên nhiên.
Điều 4. Cấp giấy phép khai thác động vật rừng thông thường vì mục đích thương mại
1.   Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép khai thác gồm: 
a) Bản chính đề nghị cấp giấy phép khai thác thể hiện rõ các nội dung: tên, địa chỉ, số giấy phép kinh doanh hoặc số chứng minh nhân dân của tổ chức, cá nhân đề nghị; tên loài, số lượng, địa danh, thời gian; mục đích, phương thức khai thác theo mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư này; 
b) Bản chính thuyết minh phương án khai thác thể hiện rõ các nội dung: tên, địa chỉ, số giấy phép kinh doanh hoặc số chứng minh nhân dân của tổ chức, cá nhân đề nghị; mô tả hiện trạng của khu vực khai thác; thời gian khai thác; tên loài, số lượng khai thác; phương tiện, công cụ, phương thức, danh sách những người thực hiện khai thác theo mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư này;
c) Bản chính báo cáo đánh giá quần thể loài động vật rừng thông thường đề nghị khai thác từ tự nhiên thể hiện rõ các nội dung: giới thiệu về đơn vị tư vấn; tổng quan khu vực, phương pháp, thời gian, kết quả; phương án khai thác; kết luận và kiến nghị theo mẫu số 03 ban hành kèm theo Thông tư này.
Báo cáo đánh giá quần thể do tổ chức được pháp luật quy định có chức năng điều tra, đánh giá, nghiên cứu khoa học về lâm nghiệp, sinh học lập;
nhayĐiểm d khoản 1 Điều 4 Thông tư này được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 1 Điều 2 Thông tư 20/2016/TT-BNNPTNT tuy nhiên Điều 2 Thông tư 20/2016/TT-BNNPTNT đã bị bãi bỏ bởi điểm k khoản 2 Điều 45 Thông tư 27/2018/TT-BNNPTNT. Do đó, các nội dung quy định tại điểm d khoản 1 Điều 4 Thông tư 47/2012/TT-BNNPTNT vẫn còn nguyên hiệu lựcnhay
d) Bản sao có chứng thực giấy phép đăng ký kinh doanh đối với tổ chức hoặc số chứng minh nhân dân đối với cá nhân đề nghị cấp giấy phép;
đ) Bản chính giấy chấp thuận phương án khai thác của chủ rừng hoặc hợp đồng hợp tác với chủ rừng đối với tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép không đồng thời là chủ rừng.
2. Cơ quan cấp giấy phép khai thác:
a) Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cấp giấy phép khai thác động vật rừng thông thường trên lâm phận của các chủ rừng thuộc địa phương quản lý.
b) Tổng cục Lâm nghiệp cấp giấy phép khai thác động vật rừng thông thường trên lâm phận của các chủ rừng thuộc Trung ương quản lý.
3. Giấy phép khai thác và thời hạn của giấy phép khai thác
a) Giấy phép khai thác phải thể hiện rõ các nội dung: tên, địa chỉ, số giấy phép kinh doanh hoặc số chứng minh nhân dân của tổ chức, cá nhân được cấp; tên loài, số lượng, địa điểm, thời gian, phương tiện, công cụ, phương thức, danh sách những người thực hiện khai thác; mục đích khai thác; thời hạn của giấy phép theo mẫu số 04 ban hành kèm theo Thông tư này.
 b) Thời hạn của giấy phép khai thác phù hợp với phương án khai thác, nhưng tối đa không quá 30 (ba mươi) ngày.
4. Trình tự, thủ tục nộp hồ sơ, thẩm định, cấp giấy phép khai thác và trả kết quả
a) Cách thức nộp hồ sơ: tổ chức, cá nhân gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện 01 bộ hồ sơ theo quy định tại Khoản 1 của Điều này tới cơ quan Kiểm lâm sở tại.
b) Tiếp nhận hồ sơ: cơ quan Kiểm lâm sở tại trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ phải xem xét, xác nhận những thông tin trong hồ sơ bằng văn bản;
Cơ quan Kiểm lâm sở tại gửi hồ sơ và văn bản xác nhận đến Chi cục Kiểm lâm cấp tỉnh đối với trường hợp đề nghị cấp giấy phép khai thác động vật rừng thông thường trên lâm phận của các chủ rừng thuộc địa phương quản lý hoặc gửi đến Vụ Bảo tồn thiên nhiên, Tổng cục Lâm nghiệp đối với trường hợp đề nghị cấp giấy phép khai thác động vật rừng thông thường trên lâm phận của các chủ rừng thuộc Trung ương quản lý.
Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan Kiểm lâm sở tại phải thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ biết.
c) Thẩm định hồ sơ và cấp giấy phép khai thác
Trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ do cơ quan Kiểm lâm sở tại chuyển đến, Chi cục Kiểm lâm hoặc Vụ Bảo tồn thiên nhiên, Tổng cục Lâm nghiệp phải lập Hội đồng thẩm định và tổ chức thẩm định hồ sơ. Hội đồng thẩm định do Chi cục Kiểm lâm hoặc Vụ Bảo tồn thiên nhiên, Tổng cục Lâm nghiệp quyết định gồm: đại diện của chủ rừng; cơ quan quản lý lâm nghiệp, môi trường, thú y; Thủ trưởng cơ quan thẩm định là Chủ tịch.
Hội đồng thẩm định có trách nhiệm xem xét, đánh giá phương án khai thác, báo cáo đánh giá quần thể; lập biên bản thẩm định; báo cáo cơ quan cấp giấy phép khai thác.
Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ và báo cáo của Chi cục Kiểm lâm hoặc Vụ Bảo tồn thiên nhiên, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hoặc Tổng cục Lâm nghiệp cấp giấy phép khai thác hoặc thông báo bằng văn bản lý do không cấp giấy phép khai thác.
d) Cách thức trả kết quả: trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc kể từ ngày ký giấy phép khai thác hoặc văn bản thông báo lý do không cấp giấy phép khai thác, cơ quan cấp giấy phép gửi kết quả cho cơ quan Kiểm lâm sở tại tiếp nhận hồ sơ. Sau khi nhận được kết quả, cơ quan Kiểm lâm sở tại giao trả ngay cho tổ chức, cá nhân đề nghị.
5. Thu hồi giấy phép khai thác: cơ quan cấp giấy phép khai thác thu hồi giấy phép khai thác trong trường hợp tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép vi phạm các quy định tại Thông tư này và pháp luật hiện hành.
Điều 5. Cấp giấy phép khai thác động vật rừng thông thường không vì mục đích thương mại
1. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép khai thác gồm: 
a) Bản chính đề nghị cấp giấy phép khai thác thể hiện rõ các nội dung: tên, địa chỉ, số giấy phép kinh doanh hoặc quyết định thành lập của tổ chức đề nghị; tên loài, số lượng, địa danh, thời gian; mục đích, phương thức khai thác theo mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư này; 
b) Bản chính thuyết minh phương án khai thác thể hiện rõ các nội dung: tên, địa chỉ, số giấy phép kinh doanh hoặc quyết định thành lập của tổ chức đề nghị; mô tả hiện trạng của khu vực khai thác; thời gian khai thác; tên loài, số lượng khai thác; phương tiện, công cụ, phương thức, danh sách những người thực hiện khai thác theo mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư này;
nhayĐiểm c, điểm d khoản 1 Điều 5 Thông tư này được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 2 Điều 2 Thông tư 20/2016/TT-BNNPTNT tuy nhiên Điều 2 Thông tư 20/2016/TT-BNNPTNT đã bị bãi bỏ bởi điểm k khoản 2 Điều 45 Thông tư 27/2018/TT-BNNPTNT. Do đó, các nội dung quy định tại điểm c, d khoản 1 Điều 5 Thông tư 47/2012/TT-BNNPTNT vẫn còn nguyên hiệu lựcnhay
c) Bản sao có chứng thực văn bản ký kết về chương trình hợp tác nghiên cứu khoa học hoặc quyết định thực hiện đề tài, dự án, chương trình nghiên cứu khoa học đối với mẫu vật nghiên cứu khoa học; hoặc văn bản đồng ý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đối với trường hợp khai thác phục vụ ngoại giao, trao đổi giữa các vườn thú, triển lãm phi lợi nhuận, biểu diễn xiếc phi lợi nhuận, trao đổi mẫu vật với Cơ quan quản lý CITES các nước thành viên;
d) Bản sao có chứng thực giấy phép đăng ký kinh doanh hoặc quyết định thành lập của tổ chức đề nghị cấp giấy phép.   
2. Cơ quan cấp giấy phép khai thác:
a) Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cấp giấy phép khai thác động vật rừng thông thường trên lâm phận của các chủ rừng thuộc địa phương quản lý.
b) Tổng cục Lâm nghiệp cấp giấy phép khai thác động vật rừng thông thường trên lâm phận của các chủ rừng thuộc Trung ương quản lý.
3. Giấy phép khai thác và thời hạn của giấy phép khai thác
a) Giấy phép khai thác thể hiện rõ các nội dung: tên, địa chỉ, số giấy phép kinh doanh hoặc quyết định thành lập của tổ chức được cấp; tên loài, số lượng, địa điểm, thời gian, phương tiện, công cụ, phương thức, danh sách những người thực hiện khai thác; mục đích khai thác; thời hạn của giấy phép theo mẫu số 04 ban hành kèm theo Thông tư này.
 b) Thời hạn của giấy phép khai thác phải phù hợp với phương án khai thác, nhưng tối đa không quá 30 (ba mươi) ngày.
4. Trình tự, thủ tục nộp hồ sơ, cấp giấy phép khai thác và trả kết quả
a) Cách thức nộp hồ sơ: tổ chức gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện 01 bộ hồ sơ theo quy định tại Khoản 1 của Điều này tới cơ quan Kiểm lâm sở tại.
b) Tiếp nhận hồ sơ: cơ quan Kiểm lâm sở tại trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ phải xem xét, xác nhận những thông tin trong hồ sơ bằng văn bản;
Cơ quan Kiểm lâm sở tại gửi hồ sơ và văn bản xác nhận đến Chi cục Kiểm lâm cấp tỉnh đối với trường hợp đề nghị cấp giấy phép khai thác động vật rừng thông thường trên lâm phận của các chủ rừng thuộc địa phương quản lý hoặc gửi đến Vụ Bảo tồn thiên nhiên, Tổng cục Lâm nghiệp đối với trường hợp đề nghị cấp giấy phép khai thác động vật rừng thông thường trên lâm phận của các chủ rừng thuộc Trung ương quản lý.
Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, thì trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan Kiểm lâm sở tại phải thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ biết.       
c) Cấp giấy phép khai thác
Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ do cơ quan Kiểm lâm sở tại chuyển đến, Chi cục Kiểm lâm hoặc Vụ Bảo tồn thiên nhiên gửi hồ sơ và báo cáo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hoặc Tổng cục Lâm nghiệp.
Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ và báo cáo của Chi cục Kiểm lâm hoặc Vụ Bảo tồn thiên, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hoặc Tổng cục Lâm nghiệp cấp giấy phép khai thác hoặc thông báo bằng văn bản lý do không cấp giấy phép khai thác.
d) Cách thức trả kết quả: trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc kể từ ngày ký giấy phép khai thác hoặc văn bản thông báo lý do không cấp giấy phép khai thác, cơ quan cấp giấy phép khai thác gửi kết quả cho cơ quan Kiểm lâm sở tại tiếp nhận hồ sơ. Sau khi nhận được kết quả cơ quan Kiểm lâm sở tại giao trả ngay cho tổ chức, cá nhân đề nghị.
5. Thu hồi giấy phép khai thác: cơ quan cấp giấy phép khai thác thu hồi giấy phép khai thác trong trường hợp tổ chức được cấp giấy phép vi phạm các quy định tại Thông tư này và pháp luật hiện hành.
Điều 6. Xác nhận mẫu vật khai thác
1. Trong thời hạn 01 (một) ngày làm việc sau khi: kết thúc mỗi đợt khai thác; khai thác hết số lượng mẫu vật được cấp; giấy phép khai thác hết thời hạn, tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép khai thác lập bảng kê mẫu vật động vật rừng thông thường đã khai thác theo mẫu số 05 ban hành kèm theo Thông tư này và gửi cơ quan Kiểm lâm sở tại để xác nhận.
2. Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, cơ quan Kiểm lâm sở tại tiếp nhận bảng kê mẫu vật động vật rừng thông thường đã khai thác có trách nhiệm tổ chức việc xác nhận thực tế kết quả khai thác. Trường hợp không xác nhận, cơ quan Kiểm lâm sở tại phải thông báo bằng văn bản rõ lý do cho tổ chức, cá nhân đó.
Chương III
QUẢN LÝ NUÔI ĐỘNG VẬT RỪNG THÔNG THƯỜNG
Điều 7. Điều kiện nuôi động vật rừng thông thường
Tổ chức, cá nhân nuôi các loài thuộc Danh mục động vật rừng thông thường ban hành kèm theo Thông tư này phải đảm bảo các điều kiện sau:
1.   Cơ sở nuôi, trại nuôi phù hợp với đặc tính sinh trưởng, phát triển của loài nuôi; đảm bảo an toàn cho người và động vật nuôi; đảm bảo các quy định về vệ sinh môi trường, phòng ngừa dịch bệnh;
2.   Về nguồn gốc động vật rừng thông thường:
a) Khai thác từ tự nhiên trong nước: có bảng kê mẫu vật động vật rừng thông thường có xác nhận của cơ quan Kiểm lâm sở tại.
b) Nhập khẩu: có tờ khai hàng hóa nhập khẩu được cơ quan hải quan cửa khẩu xác nhận. Các loài ngoại lai xâm hại theo quy định của pháp luật không được gây nuôi dưới mọi hình thức.
c) Mua của tổ chức, cá nhân khác: có hồ sơ mua bán, trao đổi động vật giữa người cung ứng và người nuôi.
d) Xử lý tịch thu: có quyết định của người có thẩm quyền xử lý tang vật hoặc vật chứng theo quy định của pháp luật.
đ) Động vật rừng thông thường đã nuôi trước khi Thông tư này có hiệu lực thi hành, trong thời hạn 90 (chín mươi) ngày kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực, tổ chức, cá nhân đang nuôi lập bảng kê động vật rừng thông thường theo mẫu số 05 ban hành kèm theo Thông tư này gửi Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi có cơ sở nuôi đó xác nhận.
Tổ chức, cá nhân nuôi động vật rừng thông thường chịu trách nhiệm trước pháp luật về nguồn gốc hợp pháp của động vật nuôi.
Điều 8. Chứng nhận trại nuôi động vật rừng thông thường vì mục đích thương mại
nhayKhoản 1 và điểm a khoản 3 Điều 8 Thông tư này được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 3 Điều 2 Thông tư 20/2016/TT-BNNPTNT tuy nhiên Điều 2 Thông tư 20/2016/TT-BNNPTNT đã bị bãi bỏ bởi điểm k khoản 2 Điều 45 Thông tư 27/2018/TT-BNNPTNT. Do đó, các nội dung quy định tại khoản 1 và điểm a khoản 3 Điều 8 Thông tư 47/2012/TT-BNNPTNT vẫn còn nguyên hiệu lựcnhay
1. Hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận trại nuôi gồm: 
a) Bản chính đề nghị cấp giấy chứng nhận trại nuôi phải thể hiện rõ các nội dung: tên, địa chỉ, số giấy phép kinh doanh hoặc quyết định thành lập của tổ chức; tên loài, số lượng, nguồn gốc động vật nuôi; địa điểm; mô tả trại nuôi theo mẫu số 06 ban hành kèm theo Thông tư này, có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã;
b) Bản sao có chứng thực phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc bản cam kết đảm bảo các điều kiện về vệ sinh, môi trường theo quy định của pháp luật.
2. Cơ quan cấp giấy chứng nhận trại nuôi: là cơ quan Kiểm lâm sở tại.
3. Giấy chứng nhận và thời hạn của giấy chứng nhận trại nuôi
a) Giấy chứng nhận phải thể hiện rõ các nội dung: tên, địa chỉ, số giấy phép kinh doanh hoặc quyết định thành lập của tổ chức được cấp; tên, số lượng, nguồn gốc loài nuôi theo mẫu số 07 ban hành kèm theo Thông tư này.
b) Giấy chứng nhận có thời hạn tối đa 03 (ba) năm kể từ ngày cấp.
4. Trình tự, thủ tục nộp hồ sơ, cấp giấy chứng nhận và trả kết quả
a) Cách thức nộp hồ sơ: tổ chức gửi 01 bộ hồ sơ theo quy định tại Khoản 1 của Điều này tới cơ quan Kiểm lâm sở tại trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
b) Tiếp nhận hồ sơ và chứng nhận: cơ quan Kiểm lâm sở tại trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ phải tổ chức xác minh và cấp giấy chứng nhận trại nuôi; đồng thời lập sổ theo dõi theo mẫu số 09 ban hành kèm theo Thông tư này. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, cơ quan Kiểm lâm sở tại phải thông báo bằng văn bản lý do cho tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ.
c) Cách thức trả kết quả: trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày giấy chứng nhận trại nuôi được cấp, cơ quan Kiểm lâm sở tại giao trả cho tổ chức được cấp.
5. Thu hồi, cấp đổi giấy chứng nhận trại nuôi, bổ sung loài nuôi
a) Cơ quan cấp giấy chứng nhận trại nuôi thu hồi giấy chứng nhận trại nuôi trong trường hợp trại nuôi vi phạm các quy định tại Thông tư này và pháp luật hiện hành.
b) Cấp đổi giấy chứng nhận trại nuôi: trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày trước khi giấy chứng nhận trại nuôi hết hạn, chủ trại nuôi gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đề nghị theo quy định tại Điểm a, Khoản 1 của Điều này tới cơ quan Kiểm lâm sở tại; trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị, cơ quan Kiểm lâm sở tại cấp đổi giấy chứng nhận hoặc thông báo bằng văn bản lý do không cấp đổi giấy chứng nhận cho tổ chức, cá nhân đề nghị.
c) Đăng ký bổ sung loài nuôi: trong thời hạn 10 (mười) ngày kể từ ngày bổ sung loài động vật mới vào trại nuôi, chủ trại nuôi gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đề nghị theo quy định tại Điểm a, Khoản 1 của Điều này tới cơ quan Kiểm lâm sở tại.
Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận đề nghị, cơ quan Kiểm lâm sở tại cấp bổ sung giấy chứng nhận hoặc thông báo bằng văn bản lý do không cấp bổ sung giấy chứng nhận cho tổ chức, cá nhân đề nghị.
6. Trại nuôi đã được cấp giấy chứng nhận trước khi Thông tư này ban hành vẫn có hiệu lực thực hiện. Khi hết hạn của giấy chứng nhận đã cấp, thì thực hiện việc cấp giấy chứng nhận theo quy định tại Thông tư này.
7. Sau khi gửi đề nghị cấp giấy chứng nhận trại nuôi theo quy định tại Khoản 1 của Điều này, chủ trại nuôi phải lập sổ theo dõi động vật nuôi theo mẫu số 10 ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 9. Thông báo cơ sở nuôi động vật rừng thông thường
nhayKhoản 1, khoản 3 Điều 9 Thông tư này được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 4 Điều 2 Thông tư 20/2016/TT-BNNPTNT tuy nhiên Điều 2 Thông tư 20/2016/TT-BNNPTNT đã bị bãi bỏ bởi điểm k khoản 2 Điều 45 Thông tư 27/2018/TT-BNNPTNT. Do đó, các nội dung quy định tại khoản 1, khoản 3 Điều 9 Thông tư 47/2012/TT-BNNPTNT vẫn còn nguyên hiệu lựcnhay
1. Hộ gia đình, cá nhân nuôi động vật rừng thông thường gửi giấy thông báo cơ sở nuôi thể hiện rõ các nội dung: tên, địa chỉ của chủ cơ sở nuôi; tên, số lượng, nguồn gốc loài đề nghị nuôi; địa điểm cơ sở nuôi theo mẫu số 08 ban hành kèm theo Thông tư này tới Ủy ban nhân dân cấp xã trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
 2. Ủy ban nhân dân cấp xã đã tiếp nhận giấy thông báo phải lập sổ theo dõi theo mẫu số 09 ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Sau khi thông báo, hộ gia đình, cá nhân nuôi động vật rừng thông thường phải lập sổ theo dõi theo mẫu số 10 kèm theo Thông tư này.
Chương IV
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
            Điều 10. Trách nhiệm hướng dẫn và thi hành
1. Tổng cục Lâm nghiệp
a) Chỉ đạo việc hướng dẫn, kiểm tra thực hiện Thông tư này trong cả nước; tổng hợp tình hình thực hiện và báo cáo, đề xuất với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về tình hình, chính sách quản lý động vật rừng thông thường trên phạm vi toàn quốc.
b) Hàng năm phối hợp với các tổ chức có liên quan rà soát, đề xuất Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xem xét điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung Danh mục các loài động vật rừng thông thường ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh: chỉ đạo, kiểm tra, giám sát đảm bảo thực hiện đúng quy định của Thông tư này và quy định của pháp luật tại địa phương.
3. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Chi cục Kiểm lâm) 
a) Tham mưu giúp Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh tuyên truyền, hướng dẫn, kiểm tra thực hiện Thông tư này và quy định của pháp luật tại địa phương.
b) Báo cáo định kỳ về tình hình khai thác, nuôi động vật rừng thông thường gửi Tổng cục Lâm nghiệp trước ngày 31 tháng 3 năm kế tiếp hoặc báo cáo đột xuất theo mẫu số 11 ban hành kèm theo Thông tư này.
c) Đề xuất cơ quan Nhà nước có thẩm quyền giải quyết kịp thời những khó khăn, vướng mắc của chủ cơ sở nuôi trên địa bàn.
 Điều 11. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày  9   tháng  11   năm 2012.
2. Thông tư này thay thế quy định tại Điều 1 Thông tư số 25/2012/TT-BNNPTNT ngày 6 tháng 4 năm 2012 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực bảo vệ và phát triển rừng theo Nghị quyết số 57/NQ-CP ngày 15 tháng 12 năm 2010.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để xem xét sửa đổi, bổ sung./.

Nơi nhận:                                                                                

-   Thủ tướng, các Phó thủ tướng CP (để b/c);

-   VP quốc hội;

-   VP Chính phủ, website Chính phủ; Công báo;

-   Các Bộ, Cq ngang Bộ, Cq thuộc Chính phủ;

-   Viện KSND Tối cao; Toà án ND Tối cao;

-   Cq Trung ương của các đoàn thể;

-   Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;

-   HĐND, UBND các tỉnh, Tp trực thuộc TW;

-   Sở NN & PTNT các tỉnh, Tp trực thuộc TW;

-   Chi cục KL các tỉnh, Tp trực thuộc TW;

-   Bộ trưởng, các Thứ trưởng;

-   Các Cq, đơn vị thuộc Bộ NN & PTNT;

-   Lưu: VP Bộ, TCLN.

KT. BỘ TRƯỞNG

THỨ TRƯỞNG

 

(Đã ký)

 

Hà Công Tuấn

 

BỘ NÔNG NGHIỆP

VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

--------------------

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

------------------------

DANH MỤC ĐỘNG VẬT RỪNG THÔNG THƯỜNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 47/2012/TT-BNNPTNT, ngày  25  tháng 9  năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

TT

TÊN TIẾNG VIỆT

TÊN KHOA HỌC

 

LỚP THÚ

MAMMALIA

 

BỘ THỎ

LAGOMORPHA

 

Họ Thỏ

Leporidae

1       

Thỏ nâu

Lepus peguensis

2       

Thỏ rừng trung hoa

Lepus sinensis

 

BỘ ĂN THỊT

CARNIVORA

 

Họ Cầy

Viverridae

3       

Cầy tai trắng

Arctogalidia trivirgata

4       

Cầy vòi hương

Paradoxurus hermaphroditus

5       

Cầy vòi mốc

Paguma larvata

 

Họ cầy lỏn

Herpestidae

6       

Cầy lỏn tranh

Herpestes javanicus

 

Họ Chó

Canidae

7       

Lửng chó

Nyctereutes procyonoides

 

Họ Chồn

Mustelidae

8       

Chồn bạc má bắc

Melogale moschata

9       

Chồn bạc má nam

Melogale personata

10     

Chồn vàng

Martes flavicula

11     

Lửng lợn

Arctonyx collaris

 

BỘ MÓNG GUỐC NGÓN CHẴN

ARTIODACTYLA

 

Họ Lợn

Suidae

12     

Lợn rừng

Sus scrofa

 

Họ Hươu nai

Cervidae

13     

Hoẵng (Mang)

Muntiacus muntjak

14     

Nai

Cervus unicolor

15     

Hươu sao

Cervus nippon

 

BỘ GẶM NHẤM

RODENTIA

 

Phân họ Sóc cây

Callosciurinae

16     

Sóc bụng đỏ

Callosciurus erythraeus

17     

Sóc đỏ

Callosciurus finlaysonii

18     

Sóc bụng xám

Callosciurus inornatus

19     

Sóc sọc hông bụng xám

Callosciurus nigrovittatus

20     

Sóc sọc hông bụng hung

Callosciurus notatus

21     

Sóc họng đỏ

Dremomys gularis

22     

Sóc má vàng

Dremomys pernyi

23     

Sóc mõm hung

Dremomys rufigenis

24     

Sóc vằn lưng

Menetes berdmorei

25     

Sóc đuôi ngựa

Sundasciurus hippurus

 

Họ Dúi

Spalacidae

26     

Dúi nâu

Cannomys badius

27     

Dúi mốc lớn

Rhizomys pruinosus

28     

Dúi mốc nhỏ

Rhizomys sinensis

29     

Dúi má vàng

Rhizomys sumatrensis

 

Họ Nhím

Hystricidae

30     

Don

Atherurus macrourus

31     

Nhím đuôi ngắn

Hystrix brachyura

 

LỚP CHIM

AVES

 

BỘ GÀ

GALLIFORMES

 

Họ Trĩ

Phasianidae

32     

Đa đa (Gà gô)

Francolinus pintadeanus

33     

Gà rừng

Gallus gallus

34     

Trĩ đỏ

Phasianus colchicus

 

BỘ SẾU

GRUIFORMES

 

Họ Gà nước

Rallidae

35     

Gà nước vằn

Rallus striatus

36     

Cuốc lùn

Porzana pusilla

37     

Cuốc ngực trắng

Amaurornis phoenicurus

38     

Gà đồng

Gallicrex cinerea

 

BỘ CU CU

CUCULIFORMES

 

Họ Cu cu

Cuculidae

39     

Bìm bịp lớn

Centropus sinensis

40     

Bìm bịp nhỏ

Centropus bengalensis

 

LỚP BÒ SÁT

REPTILES

 

BỘ RÙA

TESTUDINATA

 

Họ Rùa đầm

Emydidae

41     

Rùa dứa

Cyclemys dentata

42     

Rùa đất sêpôn

Geoemyda tcheponensis

 

BỘ CÓ VẢY

SQUAMATA

 

Họ Nhông

Agamidae

43     

Nhông cát

Leiolepis guentherpetersi

44     

Nhông xám

Calotes mystaceus

45     

Rồng đất

Physignathus cocincinus

46     

Thằn lằn bay đốm

Draco maculatus

47     

Thăn lằn bay đông dương

Draco indochinensis

 

Họ Rắn hổ

Elapidae

48     

Rắn lá khô đốm

Calliophis maculiceps

49     

Rắn lá khô thường

Calliophis macclellandi

 

Họ Rắn lục

Viperidae

50     

Rắn chàm quạp

Calloselasma rhodostoma

51     

Rắn lục đầu trắng

Azemiops feae

52     

Rắn lục cườm

Trimeresurus crosquamalus

53     

Rắn lục hoa cân

Trimeresurus wagleri

54     

Rắn lục mép

Trimeresurus albolabris

55     

Rắn lục mũi hếch

Deinaglistrodon acutus

56     

Rắn lục miền nam

Viridovipera vogeli

57     

Rắn lục núi

Trimeresurus monticola

58     

Rắn lục giéc – đôn

Protobothrops jerdonii

59     

Rắn lục sừng

Trimeresurus cornutus

60     

Rắn lục trùng khánh

Protobothrop trungkhanhensis

61     

Rắn lục trường sơn

Viridovipera truongsonensis

62     

Rắn lục xanh

Trimeresurus stejnegeri

 

Họ Rắn nước

Colubridae

63     

Rắn bồng chì

Enhydris plumbea

64     

Rắn bông súng

Enhydris enhydris

65     

Rắn bồng voi

Enhydris bocourti

66     

Rắn bù lịch

Enhydris jagori

67     

Rắn cát

Psammophis condanarus

68     

Rắn cườm

Chrysopelea ornata

69     

Rắn hoa cỏ đai

Rhabdophis nigrocinctus

70     

Rắn hoa cỏ nhỏ

Rhabdophis subminiatus

71     

Rắn hoa cỏ vàng

Rhabdophis chrysagus

72     

Rắn hổ đất nâu

Psammodynastes pulverulentus

73     

Rắn hổ mây gờ

Pareas carinatus

74     

Rắn hổ xiên mắt

Pseudoxenodon macrops

75     

Rắn khiếm baron

Oligodon barroni

76     

Rắn khiếm humo

Oligodon mouhoti

77     

Rắn khiếm vạch

Oligodon taeniatus

78     

Rắn khuyết khoanh

Lycodon subcintus

79     

Rắn khiếm xám

Oligodon cinereus

80     

Rắn khuyết lào

Lycodon laoensis

81     

Rắn lác

Fordonia leucobalia

82     

Rắn lai

Gonyosoma prasina

83     

Rắn mai gồm bắc

Calamaria septentrionalis

84     

Rắn mai gầm hampton

Perias hamptoni

85     

Rắn nước

Xenochrophis flavipunctatus

86     

Rắn rào đốm

Bioga multomaculata

87     

Rắn rào cây

Bioga dendrophila

88     

Rắn rào ngọc

Boiga jaspidea

89     

Rắn rào quảng tây

Boiga guangxiensis

90     

Rắn rào xanh

Bioga cyanea

91     

Rắn ráo

Ptyas korros

92     

Rắn ráo răng chó

Boiga cynodon

93     

Rắn râu

Erpeton tentaculatum

94     

Rắn ri cá

Homalopis buccata

95     

Rắn roi hoa

Dendrelaphis pictus

96     

Rắn roi mũi

Ahaetulla nasuta

97     

Rắn roi thường

Ahaetulla prasina

98     

Rắn rồng đầu đen

Sibynophis collaris

99     

Rắn rồng đầu đen

Sibynophis melanocephalus

100  

Rắn rồng cổ đen

Sibynophis collaris

101  

Rắn sãi mép trắng

Amphiesma leucomystax

102  

Rắn séc be

Cerberus rhynchops

103  

Rắn sọc đốm đỏ

Elaphe porphyracea

104  

Rắn sọc khoanh

Elaphe moellendorffii

105  

Rắn sọc vàng

Coelognathus flavolineatus

106  

Rắn sọc xanh

Elaphe prasina

107  

Rắn vòi

Rhynchophis boulengeri

108  

Rắn xe điếu nâu

Achalinus rufescens

109  

Rắn xe điếu xám

Achalinus spinalis

 

Họ Tắc kè

Gekkonidae

110  

Tắc kè

Gecko gecko

111  

Tắc kè núi chứa chan

Gekko russelltraini

112  

Thằn lằn núi

Gekko auratus

113  

Thằn lằn núi bà đen

Gekko badenii

 

Họ Thằn lằn

Lacertidae

114  

Liu điu chỉ

Takydromus sexilineatus

115  

Kỳ tôm

Physignatus cocincinus

116  

Thằn lằn chân ngắn

Lygosoma quadrupes

 

LỚP LƯỠNG CƯ

AMPHIBIANS

 

BỘ CÓ ĐUÔI

CAUDATA

 

Họ Cá cóc

Salamandridae

117  

Cá cóc sần

Echinotriton asperrimus

118  

Cá cóc việt nam

Tylototriton vietnamensis

 

Họ Chẫu cây

Rhacophoridae

119  

Chẫu cây

Rhacophorus mutus

120  

Ếch cây đốm xanh

Rhacophorus dennysi

121  

Ếch cây lớn

Rhacophorus maximus

122  

Ếch cây phê

Rhacophorus feae

 

Họ Cóc rừng

Bufonidae

123  

Cóc pagio

Bufo pageoti

124  

Cóc rừng

Ingerophrynus galeatus

 

LỚP CÔN TRÙNG

INSECTA

 

BỘ CÁNH CỨNG

COLEOPTERA

 

Họ Kẹp kìm

Lucanidae

125  

Kẹp kìm dorcus affinis

Dorcus affinis

126  

Kẹp kìm dorcus magdaleinae

Dorcus magdaleinae

127  

Kẹp kìm dorcus mellianus

Dorcus mellianus

128  

Kẹp kìm dorcus seguyi

Dorcus seguyi

129  

Kẹp kìm dorcus semenowi

Dorcus semenowi

130  

Kẹp kìm đầu bẹt

Lucanus datunensis

131  

Kẹp kìm đầu nơ

Lucanus formosanus

132  

Kẹp kìm hexarthrius vitalisi

Hexarthrius vitalisi

133  

Kẹp kìm lớn laotianus

Dorcus titanus laotianus

134  

Kẹp kìm lớn westermanni

Dorcus titanus westermanni

135  

Kẹp kìm quảng tây

Hexarthrius vitalisi

136  

Kẹp kìm proposocoilus forficula

Proposocoilus forficula

137  

Kẹp kìm răng cưa

Katsuraius ikedaorum

138  

Kẹp kìm răng chìa khoá

Heterochthes brachypterus

139  

Kẹp kìm rhaetulus speciosus

Rhaetulus speciosus

140  

Kẹp kìm trung quốc

Pseudorhaetus sinicus

 

BỘ CÁNH VẨY

LEPIDOPTERA

 

Họ Bướm phượng

Papilionidae

141  

Bướm cam đuôi dài

Papilio polytes

142  

Bướm cánh phượng kiếm

Pathysa antiphates

143  

Bướm chai xanh

Graphium sarpedon

144  

Bướm đuôi chim

Graphium agamemon

145  

Bướm nữ thần vàng

Aemona amathusia

146  

Bướm ngựa vằn lớn

Graphium xenocles

147  

Bướm phượng bốn mảng trắng

Papilio nephelus

148  

Bướm phượng cam

Papilio demoleus

149  

Bướm phượng dải xanh

Papilio demolion

150  

Bướm phượng hê len

Papilio helenus

151  

Bướm phượng hê len xanh

Papilio prexaspes

152  

Bướm phượng lớn

Papilio menmon

153  

Bướm phượng pari

Papilio paris

154  

Bướm phượng thân hồng

Pachliopta aristolochiae

155  

Bướm phượng xanh đuôi nheo

Lamproptera meges

156  

Bướm phượng xanh lớn

Papilio protenor

157  

Bướm quạ lớn

Euploea radamanthus

158  

Bướm quạ miến điện

Papilio mahadeva

 

LỚP HÌNH NHỆN

ARACHNIDA

 

BỘ BỌ CẠP

SCORPIONES

 

Họ Bọ cạp

Scorpionidae

159  

Bọ cạp đen

Heterometrus cyaneus

160  

Bọ cạp nâu

Lychas mucronatus

 

 

Mẫu số 1:
Đề nghị cấp giấy phép khai thác từ tự nhiên động vật rừng thông thường

(Ban hành kèm theo Thông tư số 47/2012/TT-BNNPTNT, ngày 25 tháng 9 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

------------------------

ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP KHAI THÁC TỪ TỰ NHIÊN

ĐỘNG VẬT RỪNG THÔNG THƯỜNG

Kính gửi: …………………………………………………………………

1. Tên tổ chức, cá nhân:

- Tổ chức: ghi tên đầy đủ, địa chỉ, điện thoại, số giấy phép đăng ký kinh doanh, ngày cấp, nơi cấp 

- Cá nhân: họ và tên, địa chỉ thường trú, điện thoại, số giấy chứng minh nhân dân, ngày cấp, nơi cấp

2. Nội dung đề nghị khai thác động vật rừng thông thường:

- Tên loài đề nghị cấp giấy phép khai thác (bao gồm tên thông thường và tên khoa học)

- Số lượng, đơn vị tính (bằng số và bằng chữ):                      ; trong đó:

+ Con non:

            + Con trưởng thành:

+ Khác (nêu rõ):

- Địa danh khai thác (ghi rõ tới tiểu khu và tên chủ rừng)

- Thời gian dự kiến khai thác: từ ngày ... tháng ... năm ... đến ngày... tháng ... năm ...

3. Mục đích khai thác:

4. Phương thức khai thác: 

5. Tài liệu gửi kèm:

- Thuyết minh phương án khai thác

- Báo cáo đánh giá quần thể

- ….

 

……….., ngày ….. tháng …… năm …...

Tổ chức, cá nhân đề nghị

(ký ghi rõ họ tên, đóng dấu nếu là tổ chức)

Mẫu số 2:
Thuyết minh phương án khai thác từ tự nhiên động vật rừng thông thường

(Ban hành kèm theo Thông tư số 47/2012/TT-BNNPTNT, ngày 25 tháng 9 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

--------------------------

THUYẾT MINH PHƯƠNG ÁN KHAI THÁC TỪ TỰ NHIÊN

ĐỘNG VẬT RỪNG THÔNG THƯỜNG

1. Tên tổ chức, cá nhân:

- Tổ chức: tên đầy đủ, địa chỉ, điện thoại, số giấy phép đăng ký kinh doanh, ngày cấp, nơi cấp 

- Cá nhân: họ và tên, địa chỉ thường trú, điện thoại, số giấy chứng minh nhân dân, ngày cấp, nơi cấp

2. Giới thiệu chung:

Giới thiệu về tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép khai thác; mục đích khai thác; tác động của việc khai thác, v.v.

3. Mô tả hiện trạng của khu vực đề nghị khai thác:

a) Vị trí khu vực khai thác: thuộc lô: …  , khoảnh: … , tiểu khu: … 

b) Ranh giới: mô tả rõ ranh giới tự nhiên, kèm bản đồ khu khai thác tỷ lệ 1:5.000 hoặc 1:10.000

c) Diện tích khu vực khai thác:

d) Tên chủ rừng: địa chỉ, số giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Quyết định giao, cho thuê đất rừng: (trường hợp có 2 chủ rừng trở lên thì lập bảng kèm theo) 

đ) Loại rừng/ hệ sinh thái khu vực khai thác: 

4. Thời gian khai thác: từ ngày … tháng … năm …đến ngày … tháng … năm …

 5. Loài đề nghị khai thác:

- Tên loài (bao gồm tên thông thường và tên khoa học):

- Số lượng, đơn vị tính (bằng số và bằng chữ):              ; trong đó:

+ Con non:

+ Con trưởng thành:

+ Khác (nêu rõ):

6. Phương án khai thác:

- Phương tiện, công cụ khai thác:

- Phương thức khai thác (săn, bắn, bẫy, lưới,...):

- Danh sách những người thực hiện khai thác:

 

…….., ngày……. tháng …… năm ….

Tổ chức, cá nhân đề nghị

(ký ghi rõ họ tên, đóng dấu nếu là tổ chức)

Mẫu số 3:
Báo cáo đánh giá quần thể động vật rừng thông thường

(Ban hành kèm theo Thông tư số 47/2012/TT-BNNPTNT, ngày 5 tháng 9 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

Tên đơn vị tư vấn

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

--------------------------

BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ QUẦN THỂ ĐỘNG VẬT RỪNG THÔNG THƯỜNG

1. Đặt vấn đề:

Giới thiệu về chức năng, nhiệm vụ, lịch sử hình thành, quá trình thực hiện các hoạt động có liên quan, v.v. của đơn vị tư vấn, tổ chức thực hiện việc khai thác; mục đích xây dựng báo cáo đánh giá quần thể; điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội và những nghiên cứu đã được thực hiện ở địa bàn trước đây và các thông tin khác có liên quan.

2. Tổng quan khu vực thực hiện:

Nêu rõ địa điểm, ranh giới, diện tích khu vực điều tra; hiện trạng rừng, khu hệ động vật, thực vật khu vực thực hiện điều tra, đánh giá.

3. Phương pháp, thời gian thực thiện (thống kê các nội dung điều tra và các phương pháp đã thực hiện các nội dung đó, kèm theo các mẫu biểu nếu có):

4. Kết quả điều tra, đánh giá loài đề nghị khai thác:

- Mô tả đặc tính sinh học của loài;

- Xác định kích thước quần thể, phân bố theo sinh cảnh, mật độ/ trữ lượng; tăng trưởng số lượng (số lượng sinh sản trung bình hàng năm, tỷ lệ sống sót); tử vong (tổng số tử vong, tỷ lệ tử vong trước tuổi trưởng thành sinh dục); tỷ lệ di cư, nhập cư; tuổi và giới tính (tuổi trung bình của quần thể, tháp cấu trúc tuổi, tuổi trưởng thành sinh dục trung bình);

- Xác định khả năng khai thác, mùa sinh sản, mùa khai thác; số lượng, loại, thời gian được phép khai thác để đảm bảo phát triển bền vững;

- Đánh giá sự biến đổi của quần thể sau khi khai thác trong thời gian tới.

- Xây dựng bản đồ điều tra, phân bố loài đề nghị khai thác tỷ lệ 1:5.000 hoặc 1:10.000. 

5. Đề xuất phương án khai thác: Phương tiện, công cụ, hình thức khai thác

6. Kết luận và kiến nghị:

7. Phụ lục: trình bày những thông tin chưa được nêu trong phần kết quả như: danh lục động vật, thực vật, các bảng số liệu, hình ảnh và các tài liệu khác có liên quan.

8. Tài liệu tham khảo:   

 

…….., ngày ….. tháng .… năm ….

Thủ trưởng đơn vị

(ký ghi rõ họ tên, đóng dấu)

Mẫu số 4:
Giấy phép khai thác từ tự nhiên động vật rừng thông thường

(Ban hành kèm theo Thông tư số 47/2012/TT-BNNPTNT, ngày 25 tháng 9 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT

-----------------------

Số:                /

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do  - Hạnh phúc

-----------------------

………, ngày ....... tháng........ năm ...

GIẤY PHÉP
KHAI THÁC TỪ TỰ NHIÊN ĐỘNG VẬT RỪNG THÔNG THƯỜNG

1. Tên, địa chỉ tổ chức, cá nhân được cấp phép khai thác

- Tổ chức : tên đầy đủ, địa chỉ, điện thoại, số giấy phép đăng ký kinh doanh nếu có

- Cá nhân : họ và tên, địa chỉ thường trú, điện thoại, số giấy chứng minh nhân dân

2. Được phép khai thác từ tự nhiên động vật rừng thông thường cụ thể như sau :

- Tên loài (bao gồm tên thông thường và tên khoa học) :

- Số lượng, đơn vị tính (bằng số và bằng chữ) : .....       ; trong đó:

+ Con non:

            + Con trưởng thành:

+ Khác (nêu rõ):

- Địa điểm khai thác:

- Thời gian khai thác:

- Phương tiện, công cụ khai thác:

- Phương thức khai thác (săn, bắn, bẫy, lưới,…):

- Danh sách những người thực hiện khai thác (có thể lập danh sách kèm theo): 

3. Mục đích khai thác:

4. Giấy phép này có giá trị từ: ngày… tháng… năm… đến ngày… tháng… năm…

Nơi nhận:

 - Tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép;

 - Chi cục Kiểm lâm

 - Cơ quan Kiểm lâm sở tại

 - Lưu  

…….., ngày…….. tháng …… năm ….

Thủ trưởng đơn vị

(ký ghi rõ họ tên, đóng dấu)

Mẫu số 5:
Bảng kê mẫu vật rừng thông thường
(Ban hành kèm theo Thông tư số 47/2012/TT-BNNPTNT, ngày 25 tháng 9 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

……………………………………

……………………………………

-------------------

          Số:               /BKĐVR

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA  VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

--------------------

                                                                                           Tờ số:…….

BẢNG KÊ MẪU VẬT ĐỘNG VẬT RỪNG THÔNG THƯỜNG

Stt

Tên loài

Đơn vị tính

Số lượng

Mô tả mẫu vật

Nguồn gốc

Thời gian có mẫu vật

Ghi chú

Tên thông thường

Tên khoa học

1

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN

(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

 

 

 

Ngày..........tháng.........năm .....

TỔ CHỨC, CÁ NHÂN

LẬP BẢNG KÊ

(Ký tên, ghi rõ họ tên đóng dấu nếu là tổ chức)

nhayMẫu số 6, Mẫu số 7 Thông tư này bị bãi bỏ bởi khoản 5 Điều 2 Thông tư 20/2016/TT-BNNPTNT tuy nhiên Điều 2 Thông tư 20/2016/TT-BNNPTNT đã bị bãi bỏ bởi điểm k khoản 2 Điều 45 Thông tư 27/2018/TT-BNNPTNT. Do đó, các nội dung quy định tại Mẫu số 6, Mẫu số 7 Thông tư 47/2012/TT-BNNPTNT vẫn còn nguyên hiệu lựcnhay

Mẫu số 6:
Đề nghị cấp giấy chứng nhận trại nuôi động vật rừng thông thường vì mục đích thương mại 

(Ban hành kèm theo Thông tư số 47/2012/TT-BNNPTNT, ngày 25 tháng 9 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

------------------------

ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN TRẠI NUÔI

ĐỘNG VẬT RỪNG THÔNG THƯỜNG VÌ MỤC ĐÍCH THƯƠNG MẠI

Kính gửi:          …………………………………

1. Tên và địa chỉ tổ chức đề nghị:

Tên đầy đủ, địa chỉ, điện thoại; số, ngày cấp, cơ quan cấp giấy phép đăng ký kinh doanh hoặc Quyết định thành lập

2. Nội dung đề nghị cấp đăng ký:

Cấp mới 0; Cấp đổi 0; Cấp bổ sung 0; Khác 0 (nêu rõ) ….

3. Loài động vật rừng thông thường đề nghị nuôi:

 

Stt

Tên loài

Số lượng (cá thể)

Mục đích gây nuôi

Nguồn gốc

Ghi chú

Tên thông thường

Tên khoa học

1

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

     4. Địa điểm trại nuôi:

     5. Mô tả trại nuôi: 

6. Các tài liệu kèm theo:

- Hồ sơ nguồn gốc;

- ….

Xác nhận của

Ủy ban nhân dân cấp xã

(ký ghi rõ họ tên, đóng dấu)

…….., ngày…….. tháng …… năm ....….

Tổ chức đề nghị 

(ký ghi rõ họ tên, đóng dấu)

Mẫu số 7:
Giấy chứng nhận trại nuôi động vật rừng thông thường vì mục đích thương mại

(Ban hành kèm theo Thông tư số 47/2012/TT-BNNPTNT, ngày 25 tháng 9 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT

CHI CỤC KIỂM LÂM

HẠT KIỂM LÂM … 

-------------------

Số .......... GP /…

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do  - Hạnh phúc

-------------------

………, ngày ....... tháng ...... năm .......

GIẤY CHỨNG NHẬN TRẠI NUÔI ĐỘNG VẬT RỪNG THÔNG THƯỜNG

 VÌ MỤC ĐÍCH THƯƠNG MẠI

1. Thông tin về tổ chức được cấp giấy chứng nhận  

- Tên trại nuôi: 

- Địa chỉ: 

- Họ tên và chức vụ người đại diện

- Số, ngày giấy phép đăng ký kinh doanh hoặc Quyết định thành lập

2. Nội dung cấp giấy chứng nhận:

Cấp lần đầu 0; Cấp đổi 0; Cấp bổ sung 0; Khác 0 (ghi rõ):

3. Thông tin loài cấp giấy chứng nhận

Stt

Tên loài

Số lượng

Nguồn gốc

Ghi chú

Tên thông thường

Tên khoa học

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


Giấy chứng nhận có giá trị tới ngày … tháng … năm …. (thời hạn tối đa 03 năm kể từ ngày cấp)

 

THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ

(Ký, đóng dấu và ghi rõ chức vụ, họ tên)

Mẫu số 8:
Thông báo nuôi động vật rừng thông thường

(Ban hành kèm theo Thông tư số  47/2012/TT-BNNPTNT, ngày 25 tháng 9 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

-------------------------

...., ngày .... tháng .... năm ....

THÔNG BÁO

Nuôi động vật rừng thông thường

Kính gửi:          …………………………………

1. Tên, địa chỉ tổ chức, cá nhân

- Tổ chức : tên đầy đủ, địa chỉ, điện thoại, số giấy phép đăng ký kinh doanh nếu có

- Cá nhân : họ và tên, địa chỉ thường trú, điện thoại, số giấy chứng minh nhân dân

2. Loài động vật rừng thông thường được đề nghị gây nuôi:

 

Stt

Tên loài

Số lượng (cá thể)

 

Nguồn gốc

Ghi chú

Tên thông thường

Tên khoa học

1

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

     3. Địa điểm cơ sở nuôi:

     4. Tài liệu kèm theo:

     - Hồ sơ nguồn gốc động vật

     - …

 

…….., ngày…….. tháng …. năm ….

Người thông báo

(ký ghi rõ họ tên)

Mẫu số 9:
Sổ theo dõi cơ sở nuôi/trại nuôi động vật rừng thông thường áp dụng cho cơ quan Kiểm lâm sở tại/Ủy ban nhân dân cấp xã

(Ban hành kèm theo Thông tư số 47 2012/TT-BNNPTNT, ngày 25 tháng 9 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

 Hạt Kiểm lâm/Ủy ban nhân dân xã ….

Sổ theo dõi cơ sở nuôi/trại nuôi động vật rừng thông thường

(áp dụng cho cơ quan Kiểm lâm sở tại/Ủy ban nhân dân cấp xã) 

TT

Tên, địa chỉ tổ chức/ cá nhân sở hữu

Địa điểm nuôi

Hình thức nuôi (Cơ sở nuôi hay trại nuôi)

Tên loài nuôi

Số lượng (cá thể)

Nguồn gốc

Mục đích nuôi

Ghi chú

Tên phổ thông

Tên khoa học

Đực

Cái

Tổng số

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Người lập biểu

..…, ngày ….. tháng …... năm …...

Thủ trưởng đơn vị

     Ghi chú:           

- Lập bảng bằng chương trình Excel

                 - Cán bộ theo dõi cập nhật thường xuyên sau mỗi đợt kiểm tra định kỳ hoặc sau khi nhận được thông báo nuôi động vật rừng thông thường

Mẫu số 10: 
Sổ theo dõi nuôi động vật rừng thông thường áp dụng đối với cơ sở nuôi/trại nuôi

(Ban hành kèm theo Thông tư số 47/2012/TT-BNNPTNT, ngày 25 tháng 9 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

SỔ THEO DÕI NUÔI ĐỘNG VẬT RỪNG THÔNG THƯỜNG

(Áp dụng cho cơ sở nuôi/trại nuôi)

Tên chủ cơ sở nuôi/trại nuôi:

Địa chỉ cơ sở nuôi/trại nuôi:

Ngày

Tên loài

Số lượng ban đầu

Chết/chuyển đi

Tăng đàn (sinh sản, nhập từ ngoài vào)

Số lượng hiện tại

Xác nhận của cán bộ kiểm tra

Tổng

Đực

Cái

Tổng

Đực

Cái

Tổng

Đực

Cái

Tổng

Đực

Cái

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú:

            - Chủ cơ sở cập nhật thường xuyên vào sổ theo dõi mỗi khi có biến động tăng, giảm đàn.

            - Cán bộ kiểm tra xác nhận sau mỗi kỳ kiểm tra

Mẫu số 11: 
Báo cáo tổng hợp hàng năm về tình hình khai thác, nuôi động vật rừng thông thường

(Ban hành kèm theo Thông tư số 47/2012/TT-BNNPTNT, ngày 25 tháng 9 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT

CHI CỤC KIỂM LÂM 

--------------

Số:                /

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do  - Hạnh phúc

------------------------

……, ngày ........ tháng .......... năm .....

BÁO CÁO TỔNG HỢP HÀNG NĂM VỀ TÌNH HÌNH KHAI THÁC,

NUÔI ĐỘNG VẬT RỪNG THÔNG THƯỜNG

Kính gửi:           Tổng cục Lâm nghiệp

1. Tình hình quản lý khai thác và nuôi động vật rừng thông thường trên địa bàn tỉnh:

 

2. Những khó khăn, vướng mắc và đề xuất, kiến nghị:

 

3. Biểu tổng hợp khai thác động vật rừng thông thường

Số TT

Ngày cấp giấy phép

Tên loài

Số lượng cá thể được cấp giấy phép

Số lượng cá thể khai thác thực tế

Địa danh khai thác

Ghi chú

Tên thông thường

Tên khoa học

1

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4. Biểu tổng hợp nuôi động vật rừng thông thường

Số TT

Tên, địa chỉ trại nuôi, cơ sở nuôi

Tên loài

Số lượng

Ghi chú

Tên thông thường

Tên khoa học

1

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...…, ngày ..… tháng ….. năm …...

Thủ trưởng đơn vị

Để được hỗ trợ dịch thuật văn bản này, Quý khách vui lòng nhấp vào nút dưới đây:

*Lưu ý: Chỉ hỗ trợ dịch thuật cho tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem Nội dung MIX.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Quyết định 3940/QĐ-BNN-KL của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc bãi bỏ Quyết định 4737/QĐ-BNN-TCLN ngày 02/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Danh mục loài động vật trên cạn khác thuộc lớp chim, thú, bò sát, lưỡng cư không thuộc đối tượng quản lý như động vật hoang dã quy định tại khoản 4 Điều 1 Nghị định 84/2021/NĐ-CP ngày 22/9/2021 của Chính phủ

Tài nguyên-Môi trường, Nông nghiệp-Lâm nghiệp

văn bản mới nhất