Thông tư 18/2011/TT-BTNMT Định mức kinh tế kỹ thuật lập bản đồ môi trường

thuộc tính Thông tư 18/2011/TT-BTNMT

Thông tư 18/2011/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Định mức kinh tế - kỹ thuật thành lập bản đồ môi trường (không khí, nước mặt lục địa, nước biển) xây dựng bằng phương pháp sử dụng bản đồ nền cơ sở địa lý kết hợp với đo đạc, quan trắc bổ sung số liệu ngoài thực địa
Cơ quan ban hành: Bộ Tài nguyên và Môi trường
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:18/2011/TT-BTNMT
Ngày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Thông tư
Người ký:Bùi Cách Tuyến
Ngày ban hành:08/06/2011
Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Tài nguyên-Môi trường

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

 ------------------------
Số: 18/2011/TT-BTNMT

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 --------------------------

Hà Nội, ngày 08 tháng 06 năm 2011

THÔNG TƯ

Quy định về Định mức kinh tế - kỹ thuật thành lập bản đồ môi trường
(không khí, nước mặt lục địa, nước biển) xây dựng bằng phương pháp
sử dụng bản đồ nền cơ sở địa lý kết hợp với đo đạc, quan trắc bổ sung
số liệu ngoài thực địa

------------------------------------

BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 29 tháng 11 năm 2005;

Căn cứ Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;

Căn cứ Nghị định số 21/2008/NĐ-CP ngày 28 tháng 02 năm 2008 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;

Căn cứ Nghị định số 25/2008/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;

Theo đề nghị của Tổng Cục trưởng Tổng cục Môi trường, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch, Vụ trưởng Vụ Pháp chế,

QUY ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Định mức kinh tế - kỹ thuật thành lập bản đồ môi trường (không khí, nước mặt lục địa, nước biển) xây dựng bằng phương pháp sử dụng bản đồ nền cơ sở địa lý kết hợp với đo đạc, quan trắc bổ sung số liệu ngoài thực địa.
Điều 2. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 8 năm 2011.
Điều 3. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Tổng cục trưởng Tổng cục Môi trường, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
Điều 4. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị phản ánh về Bộ Tài nguyên và Môi trường (qua Tổng cục Môi trường) để kịp thời xem xét, giải quyết./.

Nơi nhận:

- Thủ tướng Chính phủ;

- Các Phó Thủ tướng Chính phủ;

- Văn phòng Quốc hội;

- Văn phòng Chủ tịch nước;

- Văn phòng Chính phủ;

- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;

- Tòa án nhân dân tối cao;

- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;

- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;

- Kiểm toán Nhà nước;

- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;

- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;

- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

- Cục kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);

- Bộ trưởng, các Thứ trưởng Bộ TN&MT;

- Các đơn vị trực thuộc Bộ TN&MT, Website của Bộ;

- Sở TN&MT các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

- Công báo, Cổng Thông tin điện tử Chính phủ;

- Lưu: VT, TCMT, KH, PC.

KT. BỘ TRƯỞNG

THỨ TRƯỞNG

 

 

(Đã ký)

 

 

Bùi Cách Tuyến

ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT

THÀNH LẬP BẢN ĐỒ MÔI TRƯỜNG (KHÔNG KHÍ, NƯỚC MẶT LỤC ĐỊA, NƯỚC BIỂN)

XÂY DỰNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP SỬ DỤNG BẢN ĐỒ NỀN ĐỊA LÝ CƠ SỞ KẾT HỢP VỚI

ĐO ĐẠC, QUAN TRẮC BỔ SUNG SỐ LIỆU NGOÀI THỰC ĐỊA

(Ban hành kèm theo Thông tư số 18 /2011/TT-BTNMT ngày 08  tháng 6  năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)

PHẦN I

QUY ĐỊNH CHUNG

1. Phạm vi điều chỉnh

Định mức kinh tế - kỹ thuật thành lập bản đồ môi trường (không khí, nước mặt lục địa, nước biển) xây dựng bằng phương pháp sử dụng bản đồ nền địa lý cơ sở kết hợp với đo đạc, quan trắc bổ sung số liệu ngoài thực địa (gọi tắt là Định mức) được biên soạn cho các công việc sau:

1.1. Thành lập bản đồ môi trường không khí.

1.2. Thành lập bản đồ môi trường nước mặt lục địa.

1.3. Thành lập bản đồ môi trường nước biển.

2. Đối tượng áp dụng

Định mức này áp dụng với các cơ quan quản lý nhà nước, các tổ chức, cá nhân phục vụ lập, giao kế hoạch và tính đơn giá sản phẩm để lập dự toán, quyết toán cho các công việc thành lập bản đồ môi trường (không khí, nước mặt lục địa và nước biển).

3. Cơ sở xây dựng định mức

- Luật Bảo vệ môi trường ngày 29 tháng 11 năm 2005;

- Luật Quản lý, sử dụng tài sản Nhà nước số 09/2008/QH12;

- Quyết định số 170/2006/QĐ-TTg ngày 18 tháng 7 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành quy định tiêu chuẩn, định mức trang thiết bị và phương tiện làm việc của cơ quan và cán bộ, công chức, viên chức nhà nước; 

- Quyết định số 07/2008/QĐ-BTNMT ngày 06 tháng 10 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch viên chức ngành tài nguyên và môi trường;

- Quyết định số 32/2008/QĐ-BTC ngày 29 tháng 5 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về ban hành Chế độ quản lý, tính hao mòn tài sản cố định trong các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập và các tổ chức có sử dụng ngân sách nhà nước;

- Quyết định số 01/2008/QĐ-BNV ngày 04 tháng 8 năm 2008 của Bộ Nội vụ về việc ban hành chức danh và mã số ngạch viên chức ngành tài nguyên và môi trường;

- Thông tư­ số 06/2005/TT-LĐTBXH ngày 05 tháng 01 năm 2005 của Bộ Lao động, Thư­ơng binh và Xã hội h­ướng dẫn ph­ương pháp xây dựng định mức biên chế trong các công ty nhà nư­ớc theo Nghị định số 206/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ;

- Quyết định số 206/2003/QĐ-TC ngày 12 tháng 02 năm 2003 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về ban hành chế độ quản lý, sử dụng và tính khấu hao tài sản cố định;

- Một số căn cứ khác (Quy trình kỹ thuật thành lập bản đồ môi trường
(không khí, nước mặt lục địa, nước biển)).

4. Kết cấu của tập định mức

4.1. Định mức được xây dựng theo phương pháp tổng hợp (phương pháp thống kê, phân tích tính toán và phương pháp kinh nghiệm).

4.2. Định mức kinh tế - kỹ thuật bao gồm các định mức thành phần sau:

            4.2.1. Định mức lao động công nghệ: định mức lao động công nghệ (sau đây gọi tắt là Định mức lao động) là thời gian lao động trực tiếp cần thiết để sản xuất ra một sản phẩm (hay thực hiện một bước công việc). Nội dung của định mức lao động bao gồm:

             4.2.1.1. Nội dung công việc: liệt kê các thao tác cơ bản để thực hiện bước công việc.

            4.2.1.2. Phân loại khó khăn: nêu các yếu tố cơ bản gây ảnh hưởng đến việc thực hiện của các bước công việc làm căn cứ để phân loại khó khăn.

             4.2.1.3. Định biên: xác định số lượng lao động và cấp bậc kỹ thuật công việc.

             4.2.1.4. Định mức: quy định thời gian lao động trực tiếp sản xuất một sản phẩm (thực hiện bước công việc): đơn vị tính là công cá nhân hoặc công nhóm/đơn vị sản phẩm. Một ngày làm việc là 8 giờ; ngày làm việc trên biển là 6 giờ.

4.2.2. Định mức vật tư và thiết bị

4.2.2.1. Định mức vật tư và thiết bị bao gồm định mức sử dụng vật liệu và định mức sử dụng dụng cụ (công cụ, dụng cụ), thiết bị (máy móc):

a) Định mức sử dụng vật liệu: là số lượng vật liệu cần thiết để sản xuất ra một sản phẩm (thực hiện một bước công việc);

b) Định mức sử dụng dụng cụ, thiết bị: là thời gian người lao động trực tiếp sử dụng dụng cụ, thiết bị cần thiết để sản xuất ra một sản phẩm (thực hiện một bước công việc). Đơn vị tính là ca/đơn vị sản phẩm;

c) Thời hạn sử dụng dụng cụ, thiết bị: là thời gian dự kiến sử dụng dụng cụ, thiết bị vào hoạt động sản xuất trong điều kiện bình thường, phù hợp với các thông số kinh tế - kỹ thuật của dụng cụ, thiết bị:

- Thời hạn sử dụng dụng cụ: là thời gian sử dụng dụng cụ vào hoạt động sản xuất. Đơn vị tính là tháng;

- Thời hạn sử dụng thiết bị: Theo quy định của Bộ Tài chính.

Bổ sung

d) Điện năng tiêu thụ của các dụng cụ, thiết bị dùng điện được tính trên cơ sở công suất của dụng cụ, thiết bị và định mức sử dụng dụng cụ, thiết bị. Mức điện năng trong các bảng định mức đã được tính theo công thức sau:

- Mức điện năng = (công suất thiết bị/giờ x 8 giờ x số ca sử dụng dụng cụ, thiết bị) + 5% hao hụt.

4.2.2.2. Mức cho các dụng cụ nhỏ, phụ được tính bằng 5% mức dụng cụ trong bảng định mức dụng cụ.

4.2.2.3. Mức vật liệu nhỏ nhặt và hao hụt được tính bằng 8% mức vật liệu trong bảng định mức vật liệu. 

4.3. Định mức cho bước công việc xây dựng dự án (hoặc thiết kế kỹ thuật - dự toán), thu nhận dữ liệu về chuyên đề môi trường (bằng phương pháp điều vẽ ảnh vệ tinh, sử dụng các bản đồ môi trường tỷ lệ lớn hơn/đo đạc quan trắc thực địa) và kiểm tra nghiệm thu (quá trình quản lý và phụ trợ) của công việc thành lập bản đồ môi trường chưa tính và sẽ được tính khi lập dự toán công trình theo quy định cụ thể giữa Bộ Tài chính và Bộ Tài nguyên và Môi trường.

4.4. Khi áp dụng Định mức kinh tế - kỹ thuật này, nến có vướng mắc hoặc phát hiện bất hợp lý, đề nghị phản ánh về Bộ Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp, điều chỉnh kịp thời.

4.5. Quy định viết tắt trong Định mức kinh tế - kỹ thuật:

Nội dung viết tắt

Viết tắt

Bản đồ môi trường

BĐMT

Công suất

C.suất

Cơ sở dữ liệu

CSDL

Công nhân bậc 5

CN5

Đơn vị tính

ĐVT

Định biên

ĐB

Khó khăn

KK

Kỹ sư bậc 5

KS5

Kỹ thuật viên bậc 4

KTV4

Số thứ tự

TT

Thời hạn

Th.hạn

Tỷ lệ ≥ 1:10.000

Tỷ lệ 1

Tỷ lệ < 1:10.000 - ≥ 1:1.000.000

Tỷ lệ 2

Tỷ lệ < 1:1.000.000

Tỷ lệ 3

PHẦN II

ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG

1. Nội dung công việc

1.1. Biên tập khoa học

1.1.1. Xác định vùng thành lập bản đồ.

1.1.2. Xác định chủ đề, mục đích của bản đồ và đặt tên bản đồ.

1.1.3. Xác định dạng bản đồ sản phẩm.

1.1.4. Xác định kích thước, tỷ lệ và bố cục đối với bản đồ in trên giấy. Xác định các cấp độ chi tiết đối với bản đồ điện tử.

1.1.5. Xác định nguồn dữ liệu bản đồ số dùng để làm nền.

1.2. Công tác chuẩn bị

1.2.1. Thu thập tư liệu

a) Thu thập các tài liệu bản đồ (dữ liệu số và bản đồ giấy), các số liệu thống kê, dữ liệu, thông tin, bài viết (nếu có) có liên quan đến chuyên đề bản đồ cần thành lập;

b) Phân tích và đánh giá khả năng sử dụng của từng tài liệu.

1.2.2. Thành lập bản đồ nền

a) Nắn chuyển toạ độ (nếu cần);

b) Ghép dữ liệu và cắt dữ liệu theo phạm vi thành lập bản đồ;

c) In bản đồ trên giấy.

1.3. Công tác tổng hợp, phân tích và làm giàu dữ liệu

1.3.1. Thiết kế CSDL và tạo lập CSDL.

1.3.2. Xử lý đồng nhất chuỗi số liệu.

1.3.3. Lựa chọn hàm tính toán và tính toán các trị số tương đối và các chỉ tiêu tổng hợp đặc trưng cho từng thông số môi trường.

1.3.4. Lựa chọn mô hình nội suy và nội suy các giá trị của các thông số môi trường theo miền không gian khảo sát

1.3.5. Phân bậc các thông số môi trường.

1.4. Biên tập bản đồ gốc tác giả

1.4.1. Xây dựng kế hoạch biên tập chi tiết

a) Nội dung của bản đồ, bao gồm các yếu tố nền địa lý và các yếu tố chuyên môn về từng lĩnh vực môi trường;

b) Hướng dẫn biên tập gồm: chỉ tiêu thể hiện và yêu cầu về mức độ đầy đủ của các yếu tố nội dung, phương pháp thể hiện, quy định về phân lớp các yếu tố nội dung, kiểu, màu sắc, kích thước ký hiệu;

c) Quy định phần mềm cần sử dụng trong từng bước công việc;

d) Phương pháp xây dựng cơ sở toán học và yêu cầu về độ chính xác;

đ) Tạo lập thư viện ký hiệu trên máy tính và lập các mẫu tác giả, mẫu màu, mẫu ký hiệu, mẫu bảng chú giải trong phần mềm dùng để biên tập bản gốc tác giả.

1.4.2. Biên tập bản đồ gốc tác giả

a) Xây dựng kế hoạch biên tập chi tiết, nêu những yêu cầu kỹ thuật cụ thể:

- Nội dung của bản đồ, bao gồm các yếu tố cơ sở toán học, nền địa lý và các yêu tố chuyên đề về từng lĩnh vực môi trường;

- Hướng dẫn biên tập gồm: chỉ tiêu thể hiện và yêu cầu về mức độ đầy đủ của các yếu tố nội dung, phương pháp thể hiện, quy định về phân lớp các yếu tố nội dung, kiểu, màu sắc, kích thước ký hiệu;

- Phương pháp xây dựng cơ sở toán học và yêu cầu về độ chính xác;

- Tạo lập thư viện ký hiệu trên máy tính và lập các mẫu tác giả, mẫu màu, mẫu ký hiệu, mẫu bảng chú giải trong phần mềm dùng để biên tập bản gốc tác giả.

b) Công nghệ thành lập bản đồ điện tử trên đĩa CD và trên mạng.

c) Thực hiện biên tập bản gốc tác giả dạng số. Các công việc gồm:

- Biên tập các yếu tố nền địa lý: lược bỏ một số yếu tố từ dữ liệu nguồn để đảm bảo tính tính khoa học theo chuyên đề của bản đồ thành lập;

- Biên tập các yếu tố nội dung theo chuyên đề về môi trường: chỉnh hợp các yếu tố chuyên đề trên bản đồ nền để đảm bảo tương quan địa lý giữa các yếu tố môi trường và yếu tố nền; biểu thị các yếu tố chuyên đề bằng hệ thống các ký hiệu đã thiết kế trong kế hoạch biên tập.

d) Kiểm tra và sửa chữa: bản đồ được in phun trên giấy để kiểm tra. Các sai sót được vạch trực tiếp lên bản in và kèm theo chỉ dẫn sửa chữa. Các lỗi được phát hiện trong quá trình kiểm tra phải được chỉnh sửa triệt để. Nội dung kiểm tra bao gồm:

- Độ chính xác về cơ sở toán học: tọa độ các góc khung, lưới kinh vĩ (hoặc lưới km), kích thước bản đồ;

- Kiểm tra mức độ đầy đủ, chính xác của nội dung bao gồm cả yếu tố nền địa lý và yếu tố chuyên môn;

- Kiểm tra phương pháp biểu thị (hình dáng, màu sắc, kích thước ký hiệu);

- Kiểm tra các yếu tố phụ, khung và ngoài khung.

đ) Lưu bản đồ gốc tác giả: sau khi được kiểm tra, sửa chữa, bản gốc tác giả phải được ghi lưu và giao nộp cho các cơ quan quản lý theo quy định để phục vụ cho những lần tái bản sau.

1.5. Biên tập phục vụ chế in

1.5.1. Trình bày lại một số yếu tố nội dung bản đồ cho phù hợp với bản đồ in trên giấy.

1.5.2. In phun, kiểm tra, sửa chữa hoàn chỉnh sản phẩm.

1.5.3. Biên tập các tệp tin theo màu ở khuôn dạng EPS.

1.5.4. Kiểm tra tệp tin in phim tách màu trên máy, in phim tách màu.

1.5.5. Hoàn thiện thành quả, phục vụ kiểm tra nghiệm thu và giao nộp sản phẩm.

1.6. Chế in và in bản đồ

1.6.1. Chế in: phơi bản, điện kẽm.

1.6.2. In thử: chuẩn bị in, in thử, kiểm tra, sửa chữa.

1.6.3. In thật: chuẩn bị, xén giấy, in thật (in tờ mẫu, in đủ cơ số), phân cấp, đóng gói.

1.6.4. Phục vụ kiểm tra nghiệm thu, giao nộp sản phẩm.

1.7. Tạo lập metadata
Xác định các thông tin sau:

1.7.1. Tên cơ quan, cá nhân thành lập bản đồ.

1.7.2. Thời gian thành lập bản đồ.

1.7.3. Phương pháp thành lập bản đồ.

1.7.4. Phạm vi thành lập bản đồ.

1.7.5. Cơ sở toán học của bản đồ: hệ tọa độ, lưới chiếu, kinh tuyến trung ương, tỷ lệ.

1.7.6. Nguồn dữ liệu được sử dụng để thành lập bản đồ.

1.7.7. Cấu trúc cơ sở dữ liệu và phần mềm sử dụng để lưu cơ sở dữ liệu, tổng hợp và phân tích số liệu.

1.7.8. Mô hình phân tích số liệu.

1.7.9. Phần mềm dùng để biên tập và in ấn bản đồ.

1.7.10. Các vấn đề kỹ thuật phát sinh trong quá trình thành lập bản đồ và phương án xử lý.

1.7.11. Cơ quan kiểm tra, nghiệm thu bản đồ.

2. Phân loại khó khăn

2.1. Biên tập khoa học

2.1.1. Loại 1: là những bản đồ có nội dung đơn giản, mật độ nét và ghi chú vừa phải. Việc xử lý quan hệ giữa các yếu tố nét và chữ đôi lúc khó khăn. Quá trình biên tập nội dung bản đồ cần sử dụng các tài liệu chuyên ngành, cần tổng hợp các yếu tố, có một số bảng biểu phụ trợ.

2.1.2. Loại 2: là các bản đồ có ký hiệu và chữ có kích thước nhỏ, khoảng cách đọc gần. Mật độ nét và ghi chú tương đối dày. Việc xử lý quan hệ giữa các yếu tố nét và chữ tương đối khó khăn. Quá trình biên tập bản đồ cần sử dụng nhiều loại tài liệu chuyên ngành, mức độ tổng hợp các yếu tố tương đối lớn, phải tính toán và dựng các bảng biểu phụ trợ nhiều.

2.1.3. Loại 3: là loại bản đồ có ký hiệu và chữ có kích thước nhỏ. Mật độ nét và ghi chú dày. Việc xử lý quan hệ giữa các yếu tố và bố trí chữ khó khăn. Quá trình biên tập bản đồ cần sử dụng nhiều loại tài liệu chuyên ngành, mức độ tổng hợp cao, yếu tố để thể hiện nội dung bản đồ phức tạp. Phải tính toán, chọn chỉ tiêu và dựng các bảng biểu phụ trợ nhiều.

2.2. Công tác chuẩn bị

2.2.1. Loại 1: vùng đồng bằng, giao thông thuận lợi.

2.2.2. Loại 2: vùng trung du, giao thông thuận lợi.

2.2.3. Loại 3: vùng núi, hải đảo, giao thông có khó khăn.

2.3. Công tác tổng hợp, phân tích và làm giàu dữ liệu

2.3.1. Loại 1: là những bản đồ khi tổng hợp nội dung dữ liệu cần sử dụng các tài liệu chuyên ngành, cần tổng hợp các yếu tố, có một số bảng biểu phụ trợ. Sử dụng mô hình nội suy và nội suy các giá trị, phân bậc các thông số môi trường cho mục đích nghiên cứu và hiển thị trên bản đồ tương đối đơn giản.

2.3.2. Loại 2: là các bản đồ khi tổng hợp dữ liệu cần sử dụng nhiều loại tài liệu chuyên ngành, mức độ tổng hợp các yếu tố tương đối lớn, phải tính toán và dựng các bảng biểu phụ trợ nhiều. Sử dụng mô hình nội suy và nội suy các giá trị, phân bậc các thông số môi trường cho mục đích nghiên cứu và hiển thị trên bản đồ tương đối phức tạp.

2.3.3. Loại 3: là loại bản đồ khi tổng hợp cần sử dụng nhiều loại tài liệu chuyên ngành, mức độ tổng hợp cao, yếu tố để thể hiện nội dung bản đồ phức tạp. Phải tính toán, chọn chỉ tiêu và dựng các bảng biểu phụ trợ nhiều. Sử dụng mô hình nội suy và nội suy các giá trị, phân bậc các thông số môi trường cho mục đích nghiên cứu và hiển thị trên bản đồ phúc tạp.

2.4. Biên tập bản đồ gốc tác giả

2.4.1. Loại 1: là những bản đồ có nội dung đơn giản, mật độ nét và ghi chú vừa phải. Việc xử lý quan hệ giữa các yếu tố nét và chữ đôi lúc khó khăn. Quá trình biên tập nội dung bản đồ gốc tác giả cần sử dụng các tài liệu chuyên ngành, cần tổng hợp các yếu tố, có một số bảng biểu phụ trợ.

2.4.2. Loại 2: là các bản đồ có ký hiệu và chữ có kích thước nhỏ, khoảng cách đọc gần. Mật độ nét và ghi chú tương đối dày. Việc xử lý quan hệ giữa các yếu tố nét và chữ tương đối khó khăn. Quá trình biên tập bản đồ gốc tác giả cần sử dụng nhiều loại tài liệu chuyên ngành, mức độ tổng hợp các yếu tố tương đối lớn, phải tính toán và dựng các bảng biểu phụ trợ nhiều.

2.4.3. Loại 3: là loại bản đồ có ký hiệu và chữ có kích thước nhỏ. Mật độ nét và ghi chú dày. Việc xử lý quan hệ giữa các yếu tố và bố trí chữ khó khăn. Quá trình biên tập bản đồ gốc tác giả cần sử dụng nhiều loại tài liệu chuyên ngành, mức độ tổng hợp cao, yếu tố để thể hiện nội dung bản đồ phức tạp. Phải tính toán, chọn chỉ tiêu và dựng các bảng biểu phụ trợ nhiều.

2.5. Biên tập phục vụ chế in

2.5.1. Loại 1: là những bản đồ có nội dung đơn giản, mật độ nét và ghi chú vừa phải. Các yếu tố thông thoáng, dễ đọc.

2.5.2. Loại 2: là các bản đồ có ký hiệu và chữ có kích thước nhỏ, khoảng cách đọc gần. Mật độ nét và ghi chú tương đối dày.

2.5.3. Loại 3: là loại bản đồ có ký hiệu và chữ có kích thước nhỏ. Mật độ nét và ghi chú dày. Nội dung bản đồ phức tạp.

2.6. Chế in và in bản đồ

Nội dung công việc này không phân loại khó khăn.

2.7. Tạo lập metadata

Nội dung công việc này không phân loại khó khăn.

3. Định mức: công/mảnh: khổ A1 (54 x 78) cm.

TT

Công việc

ĐB

KK

Tỷ lệ 1

Tỷ lệ 2

Tỷ lệ 3

1

BĐMT không khí

 

 

 

 

 

1.1

Biên tập khoa học

1KS5

1

10,39

11,42

12,56

 

 

 

2

13,50

14,85

16,34

 

 

 

3

17,55

19,30

21,24

1.2

Công tác chuẩn bị

1KS3

1

13,84

15,23

16,75

 

 

 

2

18,00

19,80

21,78

 

 

 

3

23,40

25,74

28,31

1.3

Công tác tổng hợp, phân tích và làm giàu dữ liệu

1KS5

1

8,31

9,14

10,05

 

 

 

2

10,80

11,88

13,07

 

 

 

3

14,04

15,44

16,99

1.4

Biên tập bản đồ gốc tác giả

1KS3

1

72,69

79,96

87,96

 

 

 

2

94,50

103,95

114,35

 

 

 

3

122,85

135,14

148,64

1.5

Biên tập phục vụ chế in

1KS4

1

27,90

30,69

33,75

 

 

 

2

35,10

38,61

42,48

 

 

 

3

43,20

47,52

52,27

1.6

Chế in và in bản đồ

1CN5

 

18,00

18,00

18,00

1.7

Tạo lập metadata

1KS4

 

1,35

1,49

1,64

2

BĐMT nước mặt lục địa

 

 

 

 

 

2.1

Biên tập khoa học

1KS5

1

11,03

12,13

13,36

 

 

 

2

14,35

15,78

17,36

 

 

 

3

18,65

20,51

22,57

2.2

Công tác chuẩn bị

1KS3

1

14,72

16,18

17,80

 

 

 

2

19,12

21,04

23,14

 

 

 

3

24,86

27,35

30,08

2.3

Công tác tổng hợp, phân tích

1KS5

1

8,82

9,70

10,67

 

và làm giàu dữ liệu

 

2

11,47

12,62

13,88

 

 

 

3

12,43

13,66

15,04

2.4

Biên tập bản đồ gốc tác giả

1KS3

1

77,24

84,96

93,46

 

 

 

2

100,40

110,45

121,50

 

 

 

3

130,53

143,59

157,95

2.5

Biên tập phục vụ chế in

1KS4

1

29,65

32,61

35,86

 

 

 

2

37,30

41,02

45,14

 

 

 

3

45,90

50,49

52,27

2.6

Chế in và in bản đồ

1CN5

 

18,00

18,00

18,00

2.7

Tạo lập metadata

1KS4

 

1,35

1,49

1,64

3

BĐMT nước biển

 

 

 

 

 

3.1

Biên tập khoa học

1KS5

1

11,68

12,85

14,14

 

 

 

2

15,19

16,71

18,38

 

 

 

3

19,75

21,73

23,90

3.2

Công tác chuẩn bị

1KS3

1

15,58

17,14

18,85

 

 

 

2

20,25

22,28

24,50

 

 

 

3

26,32

28,96

31,85

3.3

Công tác tổng hợp, phân tích và

1KS5

1

9,34

10,28

11,30

 

làm giàu dữ liệu

 

2

12,15

13,37

14,70

 

 

 

3

15,79

17,38

19,11

3.4

Biên tập bản đồ gốc tác giả

1KS3

1

81,77

89,96

98,95

 

 

 

2

106,31

116,94

128,63

 

 

 

3

138,20

143,02

167,22

3.5

Biên tập phục vụ chế in

1KS4

1

31,39

34,52

37,97

 

 

 

2

39,49

43,43

47,79

 

 

 

3

48,60

53,46

58,81

3.6

Chế in và in bản đồ

1CN5

 

18,00

18,00

18,00

3.7

Tạo lập metadata

1KS4

 

1,35

1,49

1,64

Ghi chú: mức Chế in và in bản đồ trên tính cho cơ số in 300 tờ/mảnh, 6 màu; khi số màu in và cơ số in thay đổi tính lại mức cho phù hợp.

PHẦN III

ĐỊNH MỨC VẬT TƯ VÀ THIẾT BỊ

1. Định mức dụng cụ

1.1. Biên tập khoa học: ca/mảnh khổ A1 (54 x 78) cm.

TT

Danh mục dụng cụ

ĐVT

Th.hạn

Tỷ lệ 1

Tỷ lệ 2

Tỷ lệ 3

1

Áo bảo hộ lao động

cái

9

10,80

11,88

13,28

2

Bàn làm việc

cái

60

2,70

2,97

3,32

3

Dép đi trong phòng

đôi

6

10,80

11,88

13,28

4

Bàn máy vi tính

cái

72

10,80

11,88

13,28

5

Ghế tựa

cái

72

10,80

11,88

13,28

6

Tủ đựng tài liệu

cái

60

2,70

2,97

3,32

7

Chuột máy tính

cái

4

8,10

8,91

9,80

8

Đồng hồ treo tư­ờng

cái

36

2,70

2,97

3,32

9

Quạt thông gió 40W

cái

36

1,81

2,21

2,22

10

Quạt trần 100W

cái

36

1,81

2,21

2,22

11

Đèn neon 40W

bộ

30

10,80

11,88

13,28

12

Máy hút ẩm 2 kW

cái

60

0,68

0,82

0,83

13

Máy hút bụi 1,5 kW

cái

60

0,08

0,09

0,10

14

Điện năng

kW

 

18,12

22,14

22,24

15

Ổn áp 10A

cái

60

2,70

2,97

3,32

16

Lưu điện 600W

cái

60

10,80

10,69

13,28

Mức cho từng trường hợp tính theo hệ số sau:

TT

Công việc

KK

Tỷ lệ 1

Tỷ lệ 2

Tỷ lệ 3

1

BĐMT không khí

1

0,77

0,77

0,77

 

 

2

1,00

1,00

1,00

 

 

3

1,30

1,30

1,30

2

BĐMT nước mặt lục địa

1

0,82

0,82

0,82

 

 

2

1,06

1,06

1,06

 

 

3

1,38

1,38

1,38

3

BĐMT nước biển

1

0,86

0,86

0,86

 

 

2

1,12

1,12

1,12

 

 

3

1,46

1,46

1,46

1.2. Công tác chuẩn bị: ca/mảnh khổ A1 (54 x 78) cm.

TT

Danh mục dụng cụ

ĐVT

Th.hạn

Tỷ lệ 1

Tỷ lệ 2

Tỷ lệ 3

1

Áo bảo hộ lao động

cái

9

14,40

15,84

17,42

2

Bàn làm việc

cái

60

3,60

3,96

4,36

3

Dép đi trong phòng

đôi

6

14,40

15,84

17,42

4

Bàn máy vi tính

cái

72

14,40

15,84

17,42

5

Ghế tựa

cái

72

14,40

15,84

17,42

6

Tủ đựng tài liệu

cái

60

3,60

3,96

4,36

7

Chuột máy tính

cái

4

0,90

0,99

1,09

8

Đồng hồ treo tư­ờng

cái

36

3,60

3,96

4,36

9

Quạt thông gió 40W

cái

36

2,41

2,66

2,92

10

Quạt trần 100W

cái

36

2,41

2,66

2,92

11

Đèn neon 40W

bộ

30

14,40

15,84

17,42

12

Máy hút ẩm 2 kW

cái

60

0.90

0,99

1,09

13

Máy hút bụi 1,5 kW

cái

60

0,11

0,12

0,14

14

Điện năng

kW

 

24,16

26,57

29,22

15

Thẻ nhớ USB 2Gb

cái

24

3,60

3,96

4,36

16

Ổn áp 10A

cái

60

3,60

3,96

4,36

17

Lưu điện 600W

cái

60

14,40

15,84

17,42

Mức cho từng trường hợp tính theo hệ số sau:

TT

Công việc

KK

Tỷ lệ 1

Tỷ lệ 2

Tỷ lệ 3

1

BĐMT không khí

1

0,77

0,77

0,77

 

 

2

1,00

1,00

1,00

 

 

3

1,30

1,30

1,30

2

BĐMT nước mặt lục địa

1

0,82

0,82

0,82

 

 

2

1,06

1,06

1,06

 

 

3

1,38

1,38

1,38

3

BĐMT nước biển

1

0,86

0,86

0,86

 

 

2

1,12

1,12

1,12

 

 

3

1,46

1,46

1,46

1.3. Công tác tổng hợp, phân tích và làm giàu dữ liệu: ca/mảnh khổ A1 (54 x 78) cm.

TT

Danh mục dụng cụ

ĐVT

Th.hạn

Tỷ lệ 1

Tỷ lệ 2

Tỷ lệ 3

1

Áo blu

cái

9

8,64

9,50

10,46

2

Bàn làm việc

cái

60

2,16

2,38

2,61

3

Dép đi trong phòng

đôi

6

8,64

9,50

10,46

4

Bàn máy vi tính

cái

72

8,64

9,50

10,46

5

Ghế tựa

cái

72

8,64

9,50

10,46

6

Tủ đựng tài liệu

cái

60

2,16

2,38

2,61

7

Bàn vẽ kỹ thuật

cái

60

0,10

0,10

0,10

8

Giá để tài liệu

cái

60

2,16

2,64

2,61

9

Chuột máy tính

cái

4

6,48

7,23

7,84

10

Đồng hồ treo tư­ờng

cái

36

2,16

2,38

2,61

11

Quạt thông gió 40W

cái

36

1,45

1,58

1,75

12

Quạt trần 100W

cái

36

1,45

1,58

1,75

13

Đèn neon 40W

bộ

30

8,64

9,50

10,46

14

Máy hút ẩm 2 kW

cái

60

0,54

0,59

0,65

15

Máy hút bụi 1,5 kW

cái

60

0,06

0,07

0,08

16

Điện năng                   

kW

 

14,49

15,94

17,51

17

Thẻ nhớ USB 2Gb

cái

24

2,16

2,38

2,61

18

Ổn áp 10A

cái

60

2,16

2,38

2,61

19

Lưu điện 600W

cái

60

8,64

9,50

10,46

Mức cho từng trường hợp tính theo hệ số sau:

TT

Công việc

KK

Tỷ lệ 1

Tỷ lệ 2

Tỷ lệ 3

1

BĐMT không khí

1

0,77

0,77

0,77

 

 

2

1,00

1,00

1,00

 

 

3

1,30

1,30

1,30

2

BĐMT nước mặt lục địa

1

0,82

0,82

0,82

 

 

2

1,06

1,06

1,06

 

 

3

1,38

1,38

1,38

3

BĐMT nước biển

1

0,86

0,86

0,86

 

 

2

1,12

1,12

1,12

 

 

3

1,46

1,46

1,46

1.4. Biên tập bản đồ gốc tác giả: ca/mảnh khổ A1 (54 x 78) cm.

TT

Danh mục dụng cụ

ĐVT

Th.hạn

Tỷ lệ 1

Tỷ lệ 2

Tỷ lệ 3

1

Áo bảo hộ lao động

cái

9

75,60

83,16

91,48

2

Bàn làm việc

cái

60

18,90

20,79

22,87

3

Dép đi trong phòng

đôi

6

75,60

83,16

91,48

4

Bàn máy vi tính

cái

72

75,60

83,16

91,48

5

Ghế tựa

cái

72

75,60

83,16

91,48

6

Tủ đựng tài liệu

cái

60

18,90

20,79

22,87

7

Bàn vẽ kỹ thuật

cái

60

0,50

0,60

0,75

8

Giá để tài liệu                 

cái

60

18,90

20,79

22,87

9

Chuột máy tính

cái

4

56,70

62,37

68,81

10

Ê ke

bộ

24

1,00

1,50

2,00

11

Thước nhựa

cái

12

0,50

0,60

0,75

12

Quy định số hoá

quyển

48

0,50

0,60

0,75

13

Đồng hồ treo tư­ờng

cái

36

18,90

20,79

25,41

14

Dao trổ

cái

24

2,00

2,20

2,50

15

Kéo nhỏ

cái

24

0,50

0,55

0,60

16

Quạt thông gió 40W

cái

36

12,66

13,93

15,32

17

Quạt trần 100W

cái

36

12,66

13,93

15,32

18

Đèn neon 40W

bộ

30

75,60

83,16

91,48

19

Máy hút ẩm 2 kW

cái

60

4,72

5,19

5,72

20

Máy hút bụi 1,5 kW

cái

60

0,57

0,62

0,68

21

Điện năng

kW

 

97,46

107,21

117,93

22

Thẻ nhớ USB 2Gb

cái

24

18,90

20,79

22,87

23

Ổn áp 10A

cái

60

18,90

20,79

22,87

24

Lưu điện 600W

cái

60

75,60

83,16

91,48

Mức cho từng trường hợp tính theo hệ số sau:

TT

Công việc

KK

Tỷ lệ 1

Tỷ lệ 2

Tỷ lệ 3

1

BĐMT không khí

1

0,77

0,77

0,77

 

 

2

1,00

1,00

1,00

 

 

3

1,30

1,30

1,30

2

BĐMT nước mặt lục địa

1

0,82

0,82

0,82

 

 

2

1,06

1,06

1,06

 

 

3

1,38

1,38

1,38

3

BĐMT nước biển

1

0,86

0,86

0,86

 

 

2

1,12

1,12

1,12

 

 

3

1,46

1,46

1,46

1.5. Biên tập phục vụ chế in: ca/mảnh khổ A1 (54 x 78) cm.

TT

Danh mục dụng cụ

ĐVT

Th.hạn

Tỷ lệ 1

Tỷ lệ 2

Tỷ lệ 3

1

Áo bảo hộ lao động

cái

9

28,08

30,89

33,98

2

Bàn làm việc

cái

60

7,02

7,72

8,50

3

Dép đi trong phòng

đôi

6

28,08

30,89

33,98

4

Bàn máy vi tính

cái

72

28,08

30,89

33,98

5

Ghế tựa

cái

72

28,08

30,89

33,98

6

Tủ đựng tài liệu

cái

60

7,02

7,72

8,50

7

Bàn vẽ kỹ thuật

cái

60

0,30

0,35

0,40

8

Giá để tài liệu

cái

60

7,02

7,72

8,50

9

Chuột máy tính

cái

4

21,06

23,17

25,48

10

Ê ke

bộ

24

0,50

0,55

0,60

11

Thước nhựa

cái

12

0,30

0,35

0,40

12

Quy định số hoá

quyển

48

0,30

0,35

0,40

13

Đồng hồ treo tư­ờng

cái

36

7,02

7,72

8,50

14

Quạt thông gió 40W

cái

36

4,71

5,18

6,32

15

Quạt trần 100W

cái

36

4,71

5,18

5,69

16

Đèn neon 40W

bộ

30

28,08

30,89

33,98

19

Máy hút ẩm 2 kW

cái

60

1,76

1,93

2,12

20

Máy hút bụi 1,5 kW

cái

60

0,21

0,22

0,25

21

Điện năng

kW

 

47,06

51,77

56,94

22

Ổn áp 10A

cái

60

7,02

7,72

8,50

23

Lưu điện 600W

cái

60

28,08

30,89

33,98

Mức cho từng trường hợp tính theo hệ số sau:

TT

Công việc

KK

Tỷ lệ 1

Tỷ lệ 2

Tỷ lệ 3

1

BĐMT không khí

1

0,70

0,81

0,79

 

 

2

1,00

1,00

1,00

 

 

3

1,23

1,26

1,23

2

BĐMT nước mặt lục địa

1

0,84

0,84

0,84

 

 

2

1,06

1,06

1,06

 

 

3

1,30

1,31

1,23

3

BĐMT nước biển

1

0,89

0,89

0,89

 

 

2

1,12

1,12

1,12

 

 

3

1,38

1,39

1,38

1.6. Chế in và in bản đồ: ca/mảnh khổ A1 (54 x 78) cm.

TT

Danh mục dụng cụ

ĐVT

Th.hạn

Tỷ lệ 1

Tỷ lệ 2

Tỷ lệ 3

1

Áo bảo hộ lao động

cái

9

14,40

14,40

14,40

2

Bàn làm việc

cái

60

3,60

3,60

3,60

3

Dép đi trong phòng

đôi

6

14,40

14,40

14,40

4

Ghế tựa

cái

72

3,60

3,60

3,60

5

Tủ đựng tài liệu

cái

60

7,20

7,20

7,20

6

Bàn vẽ kỹ thuật

cái

60

0,30

0,30

0,30

7

Giá để tài liệu

cái

60

7,20

7,20

7,20

8

Ê ke

bộ

24

0,50

0,50

0,50

9

Thước nhựa

cái

12

0,30

0,30

0,30

10

Quy định số hoá

quyển

48

0,30

0,30

0,30

11

Đồng hồ treo tư­ờng

cái

36

7,20

7,20

7,20

12

Quạt thông gió 40W

cái

36

4,82

4,82

4,82

13

Quạt trần 100W

    cái

36

4,82

4,82

4,82

14

Đèn neon 40W

bộ

30

14,40

14,40

14,40

15

Máy hút ẩm 2 kW

cái

60

1,80

1,80

1,80

16

Máy hút bụi 1,5 kW

cái

60

0,22

0,22

0,22

17

Điện năng

kW

 

43,47

43,47

43,47

Ghi chú:

(1) Mức cho từng trường hợp (BĐMT không khí, nước mặt lục địa, nước biển) tính như nhau và tính bằng mức trên;

(2) Mức Chế in và in bản đồ trên tính cho cơ số in 300 tờ/mảnh 6 màu; khi số màu in và cơ số in thay đổi tính lại mức cho phù hợp.

1.7. Tạo lập metadata: ca/mảnh khổ A1 (54 x 78) cm.

TT

Danh mục dụng cụ

ĐVT

Th.hạn

Tỷ lệ 1

Tỷ lệ 2

Tỷ lệ 3

1

Áo bảo hộ lao động

cái

9

1,08

1,19

1,31

2

Bàn làm việc

cái

60

1,08

1,19

1,31

3

Dép đi trong phòng

đôi

6

1,08

1,19

1,31

4

Bàn máy vi tính

cái

72

1,08

1,19

1,31

5

Ghế tựa

cái

72

1,08

1,19

1,31

6

Tủ đựng tài liệu

cái

60

0,27

0,30

0,32

7

Giá để tài liệu

cái

60

0,27

0,30

0,32

8

Đồng hồ treo tư­ờng

cái

36

0,27

0,30

0,32

9

Quạt thông gió 40W

cái

36

0,18

0,20

0,22

10

Quạt trần 100W

cái

36

0,18

0,20

0,22

11

Đèn neon 40W                          

bộ

30

1,08

1,19

1,31

12

Máy hút ẩm 2 kW

cái

60

0,07

0,08

0,09

13

Máy hút bụi 1,5 kW

cái

60

0,01

0,01

0,01

14

Điện năng

kW

 

1,84

2,03

2,23

Ghi chú:

 Mức cho từng trường hợp (BĐMT không khí, nước mặt lục địa, nước biển) tính như nhau và tính bằng mức trên.

2. Định mức thiết bị

2.1. BĐMT không khí: ca/mảnh khổ A1 (54 x 78) cm.

TT

Danh mục thiết bị

ĐVT

C.suất

KK1

KK2

KK3

1

Tỷ lệ 1

 

 

 

 

 

1.1

Biên tập khoa học

 

 

 

 

 

 

Máy vi tính PC

cái

0,4

6,23

8,10

10,53

 

Máy in lazer

cái

0,4

0,62

0,81

1,05

 

Máy photocopy

cái

1,5

1,86

2,43

3,16

 

Điều hoà nhiệt độ

cái

2,2

1,40

1,81

2,35

 

Điện năng

kW

 

72,27

93,94

122,13

1.2

Công tác chuẩn bị

 

 

 

 

 

 

Máy vi tính PC

cái

0,4

0,69

0,90

1,17

 

Máy in lazer

cái

0,4

0,07

0,09

0,12

 

Máy photocopy

cái

1,5

0,21

0,27

0,36

 

Điều hoà nhiệt độ

cái

2,2

1,85

2,41

3,13

 

Điện năng

kW

 

39,44

51,27

66,65

1.3

Công tác tổng hợp, phân tích và làm giàu dữ liệu

 

 

 

 

 

 

Máy vi tính PC

cái

0,4

4,15

5,40

7,02

 

Máy in lazer

cái

0,4

0,41

0,54

0,70

 

Máy photocopy

cái

1,5

1,24

1,62

2,11

 

Điều hoà nhiệt độ

cái

2,2

0,93

1,21

1,57

 

Điện năng

kW

 

48,11

62,54

81,31

1.4

Biên tập bản gốc tác giả

 

 

 

 

 

 

Máy vi tính PC

cái

0,4

43,61

56,70

73,71

 

Máy quét

cái

2,5

0,90

1,17

1,52

 

Máy in phun A0

cái

0,4

0,90

1,17

1,52

 

Phần mềm số hoá

bản

 

1,75

2,27

2,95

 

Máy điều hoà nhiệt độ

cái

2,2

9,74

12,66

16,46

 

Điện năng

kW

 

348,43

452,96

588,83

1.5

Biên tập phục vụ chế in

 

 

 

 

 

 

Máy vi tính PC

cái

0,4

16,20

21,06

25,92

 

Máy xử lý phim

cái

3,0

0,45

0,45

0,45

 

Máy in phun A0

cái

0,4

0,45

0,58

0,76

 

Máy soát phim

cái

3,6

2,02

2,61

3,42

 

Máy in phim

cái

12,0

0.90

1,17

1,53

 

Phần mềm số hoá

bản

 

0,67

0,85

1,04

 

Máy điều hoà nhiệt độ

cái

2,2

3,74

4,71

5,79

 

Điện năng

kW

 

289,80

367,91

465,59

1.6

Chế in và in bản đồ

 

 

 

 

 

 

Máy phơi bản

cái

9,4

2,97

 

 

 

Thiết bị điện kẽm

bộ

5,0

0,76

 

 

 

Máy sấy bản kẽm

cái

3,5

0,22

 

 

 

Máy in thử

cái

2,2

1,94

 

 

 

Máy in thật

cái

27,3

1,99

 

 

 

Máy nâng giấy

cái

 

0,03

 

 

 

Máy xén giấy

cái

7,7

0,03

 

 

 

Điều hoà nhiệt độ

cái

2,2

1,81

 

 

 

Điện năng

KW

 

800,31

 

 

1.7

Tạo lập metadata

 

 

 

 

 

 

Máy vi tính PC

cái

0,4

0,81

0,81

0,81

 

Máy in lazer

cái

0,4

0,08

0,08

0,08

 

Máy photocopy

cái

1,5

0,24

0,24

0,24

 

Điều hoà nhiệt độ

cái

2,2

0,18

0,18

0,18

 

Điện năng

kW

 

9,38

9,38

9,38

2

Tỷ lệ 2

 

 

 

 

 

2.1

Biên tập khoa học

 

 

 

 

 

 

Máy vi tính PC

cái

0,4

6,85

8,91

11,58

 

Máy in lazer

cái

0,4

0,68

0,89

1,16

 

Máy photocopy

cái

1,5

2,05

2,67

3,47

 

Điều hoà nhiệt độ

cái

2,2

1,54

1,99

2,58

 

Điện năng

kW

 

79,50

103,34

134,34

2.2

Công tác chuẩn bị

 

 

 

 

 

 

Máy vi tính PC

cái

0,4

0,76

0,99

1,29

 

Máy in lazer

cái

0,4

0,08

0,10

0,13

 

Máy photocopy

cái

1,5

0,22

0,30

0,40

 

Điều hoà nhiệt độ

cái

2,2

2,04

2,66

3,45

 

Điện năng

kW

 

43,38

56,40

73,32

2.3

Công tác tổng hợp, phân tích và làm giàu dữ liệu

 

 

 

 

 

 

Máy vi tính PC

cái

0,4

4,56

5,94

7,72

 

Máy in lazer

cái

0,4

0,46

0,59

0,77

 

Máy photocopy

cái

1,5

1,37

1,78

2,31

 

Điều hoà nhiệt độ

cái

2,2

1,02

1,32

1,72

 

Điện năng

kW

 

52,93

68,80

89,43

2.4

Biên tập bản gốc tác giả

 

 

 

 

 

 

Máy vi tính PC

cái

0,4

47,98

62,37

81,08

 

Máy quét

cái

2,5

0,99

1,29

1,67

 

Máy in phun A0               

cái

0,4

0,99

1,29

1,67

 

Phần mềm số hoá

bản

 

1,92

2,49

3,25

 

Máy điều hoà nhiệt độ

cái

2,2

10,71

13,93

18,11

 

Điện năng

kW

 

383,26

498,25

647,72

2.5

Biên tập phục vụ chế in

 

 

 

 

 

 

Máy vi tính PC

cái

0,4

18,41

23,17

28,51

 

Máy xử lý phim

cái

3,0

0,50

0,50

0,50

 

Máy in phun A0

cái

0,4

0,50

0,65

0,85

 

Máy soát phim

cái

3,6

2,21

2,87

3,76

 

Máy in phim

cái

12,0

0,99

1,29

1,67

 

Phần mềm số hoá

bản

 

0,73

0,93

1,13

 

Máy điều hoà nhiệt độ

cái

2,2

4,10

5,18

6,36

 

Điện năng

kW

 

318,78

404,70

512,14

2.6

Chế in và in bản đồ

 

 

 

 

 

 

Máy phơi bản

cái

9,4

2,97

 

 

 

Thiết bị điện kẽm

bộ

5,0

0,76

 

 

 

Máy sấy bản kẽm

cái

3,5

0,22

 

 

 

Máy in thử

cái

2,2

1,94

 

 

 

Máy in thật

cái

27,3

1,99

 

 

 

Máy nâng giấy

cái

 

0,03

 

 

 

Máy xén giấy

cái

7,7

0,03

 

 

 

Điều hoà nhiệt độ

cái

2,2

1,81

 

 

 

Điện năng

KW

 

800,31

 

 

2.7

Tạo lập metadata

 

 

 

 

 

 

Máy vi tính PC

cái

0,4

0,90

0,90

0,90

 

Máy in lazer

cái

0,4

0,09

0,09

0,09

 

Máy photocopy

cái

1,5

0,27

0,27

0,27

 

Điều hoà nhiệt độ

cái

2,2

0,20

0,20

0,20

 

Điện năng

kW

 

10,32

10,32

10,32

3

Tỷ lệ 3

 

 

 

 

 

3.1

Biên tập khoa học

 

 

 

 

 

 

Máy vi tính PC

cái

0,4

7,53

9,80

10,53

 

Máy in lazer

cái

0,4

0,75

0,98

1,28

 

Máy photocopy

cái

1,5

2,25

2,94

3,82

 

Điều hoà nhiệt độ

cái

2,2

1,69

2,19

2,84

 

Điện năng

kW

 

87,44

113,67

147,78

3.2

Công tác chuẩn bị

 

 

 

 

 

 

Máy vi tính PC

cái

0,4

0,84

1,09

1,41

 

Máy in lazer

cái

0,4

0,09

0,11

0,14

 

Máy photocopy

cái

1,5

0,25

0,32

0,43

 

Điều hoà nhiệt độ

cái

2,2

2,24

2,92

3,79

 

Điện năng

kW

 

47,72

62,04

80,69

3.3

Công tác tổng hợp, phân tích và làm giàu dữ liệu

 

 

 

 

 

 

Máy vi tính PC

cái

0,4

5,02

6,53

8,50

 

Máy in lazer

cái

0,4

0,50

0,66

0,85

 

Máy photocopy

cái

1,5

1,50

1,96

2,55

 

Điều hoà nhiệt độ

cái

2,2

1,12

1,46

1,89

 

Điện năng

kW

 

58,22

75,67

98,38

3.4

Biên tập bản gốc tác giả

 

 

 

 

 

 

Máy vi tính PC

cái

0,4

52,78

68,61

89,19

 

Máy quét

cái

2,5

1,09

1,41

1,84

 

Máy in phun A0

cái

0,4

1,09

1,41

1,84

 

Phần mềm số hoá

bản

 

2,12

2,75

3,57

 

Máy điều hoà nhiệt độ

cái

2,2

11,78

15,32

19.92

 

Điện năng

kW

 

421,60

548,07

712,48

3.5

Biên tập phục vụ chế in

 

 

 

 

 

 

Máy vi tính PC

cái

0,4

20,26

25,48

31,36

 

Máy xử lý phim

cái

3,0

0,54

0,54

0,54

 

Máy in phun A0

cái

0,4

0,54

0,71

0,93

 

Máy soát phim

cái

3,6

2,44

3,16

4,14

 

Máy in phim

cái

12,0

1,09

1,41

1,84

 

Phần mềm số hoá

bản

 

0,81

1,03

1,25

 

Máy điều hoà nhiệt độ

cái

2,2

4,52

5,70

7,00

 

Điện năng

kW

 

350,66

445,18

563,36

3.6

Chế in và in bản đồ

 

 

 

 

 

 

Máy phơi bản

cái

9,4

2,97

 

 

 

Thiết bị điện kẽm

bộ

5,0

0,76

 

 

 

Máy sấy bản kẽm

cái

3,5

0,22

 

 

 

Máy in thử

cái

2,2

1,94

 

 

 

Máy in thật

cái

27,3

1,99

 

 

 

Máy nâng giấy

cái

 

0,03

 

 

 

Máy xén giấy

cái

7,7

0,03

 

 

 

Điều hoà nhiệt độ

cái

2,2

1,81

 

 

 

Điện năng

KW

 

800,31

 

 

3.7

Tạo lập metadata

 

 

 

 

 

 

Máy vi tính PC

cái

0,4

0,98

0,98

0,98

 

Máy in lazer

cái

0,4

0,10

0,10

0,10

 

Máy photocopy

cái

1,5

0,30

0,30

0,30

 

Điều hoà nhiệt độ

cái

2,2

0,22

0,22

0,22

 

Điện năng

kW

 

11,35

11,35

11,35

Ghi chú: mức Chế in và in bản đồ trên tính cho cơ số in 300 tờ/mảnh 6 màu; khi số màu in và cơ số in thay đổi tính lại mức cho phù hợp.

2.2. BĐMT nước mặt lục địa: ca/mảnh: khổ A1 (54 x 78 cm).

TT

Danh mục thiết bị

ĐVT

C.suất

KK1

KK2

KK3

1

Tỷ lệ 1

 

 

 

 

 

1.1

Biên tập khoa học

 

 

 

 

 

 

Máy vi tính PC

cái

0,4

6,61

8,59

11,16

 

Máy in lazer

cái

0,4

0,66

0,86

1,12

 

Máy photocopy

cái

1,5

1,97

2,56

3,35

 

Điều hoà nhiệt độ

cái

2,2

1,48

1,92

2,49

 

Điện năng

kW

 

76,61

99,58

129,46

1.2

Công tác chuẩn bị

 

 

 

 

 

 

Máy vi tính PC

cái

0,4

0,74

0,95

1,24

 

Máy in lazer

cái

0,4

0,07

0,10

0,13

 

Máy photocopy

cái

1,5

0,22

0,29

0,38

 

Điều hoà nhiệt độ

cái

2,2

1,96

2,56

3,32

 

Điện năng

kW

 

41,80

54,35

70,65

1.3

Công tác tổng hợp, phân tích và làm giàu dữ liệu

 

 

 

 

 

 

Máy vi tính PC

cái

0,4

4,40

5,72

7,44

 

Máy in lazer

cái

0,4

0,44

0,58

0,4

 

Máy photocopy

cái

1,5

1,31

1,72

2,23

 

Điều hoà nhiệt độ

cái

2,2

0,98

1,28

1,66

 

Điện năng

kW

 

51,00

66,29

86,18

1.4

Biên tập bản gốc tác giả

 

 

 

 

 

 

Máy vi tính PC

cái

0,4

46,23

60,10

78,13

 

Máy quét

cái

2,5

0,95

1,24

1,61

 

Máy in phun A0

cái

0,4

0,95

1,24

1,61

 

Phần mềm số hoá

bản

 

1,85

2,40

3,13

 

Máy điều hoà nhiệt độ

cái

2,2

10,32

13,42

17,45

 

Điện năng

kW

 

369,33

480,13

624,17

1.5

Biên tập phục vụ chế in

 

 

 

 

 

 

Máy vi tính PC

cái

0,4

17,75

22,32

27,48

 

Máy xử lý phim

cái

3,0

0,48

0,48

0,48

 

Máy in phun A0

cái

0,4

0,48

0,62

0,81

 

Máy soát phim

cái

3,6

2,13

2,76

3,63

 

Máy in phim

cái

12,0

0,95

1,24

1,62

 

Phần mềm số hoá

bản

 

0,70

0,90

1,10

 

Máy điều hoà nhiệt độ

cái

2,2

3,96

4,99

6,14

 

Điện năng

kW

 

307,19

389,99

493,52

2

Tỷ lệ 2

 

 

 

 

 

2.1

Biên tập khoa học

 

 

 

 

 

 

Máy vi tính PC

cái

0,4

7,26

9,44

12,28

 

Máy in lazer

cái

0,4

0,73

0,94

1,22

 

Máy photocopy

cái

1,5

2,18

2,84

3,68

 

Điều hoà nhiệt độ

cái

2,2

1,63

2,11

2,74

 

Điện năng

kW

 

84,27

109,54

142,41

2.2

Công tác chuẩn bị

 

 

 

 

 

 

Máy vi tính PC

cái

0,4

0,81

1,05

1,37

 

Máy in lazer

cái

0,4

0,08

0,11

0,14

 

Máy photocopy

cái

1,5

0,23

0,32

0,42

 

Điều hoà nhiệt độ

cái

2,2

2,17

2,82

3,65

 

Điện năng                         

kW

 

45,98

59,79

77,72

2.3

Công tác tổng hợp, phân tích và làm giàu dữ liệu

 

 

 

 

 

 

Máy vi tính PC

cái

0,4

4,83

6,30

8,18

 

Máy in lazer

cái

0,4

0,49

0,63

0,82

 

Máy photocopy

cái

1,5

1,45

1,89

2,45

 

Điều hoà nhiệt độ

cái

2,2

1,08

1,40

1,82

 

Điện năng

kW

 

56,11

72,93

94,80

2.4

Biên tập bản gốc tác giả

 

 

 

 

 

 

Máy vi tính PC

cái

0,4

50,86

66,11

85,95

 

Máy quét

cái

2,5

1,05

1,37

1,77

 

Máy in phun A0

cái

0,4

1,05

1,37

1,77

 

Phần mềm số hoá

bản

 

2,03

2,65

3,45

 

Máy điều hoà nhiệt độ

cái

2,2

11,35

14,77

19,20

 

Điện năng

kW

 

406,26

527,70

686,58

2.5

Biên tập phục vụ chế in

 

 

 

 

 

 

Máy vi tính PC

cái

0,4

19,52

24,55

30,22

 

Máy xử lý phim

cái

3,0

0,52

0,52

0,52

 

Máy in phun A0

cái

0,4

0,52

0,68

0,90

 

Máy soát phim

cái

3,6

2,35

3,04

3,99

 

Máy in phim

cái

12,0

1,05

1,37

1,77

 

Phần mềm số hoá

bản

 

0,77

0,98

1,20

 

Máy điều hoà nhiệt độ

cái

2,2

4,35

5,49

6,74

 

Điện năng

kW

 

337,90

428,98

542,87

3

Tỷ lệ 3

 

 

 

 

 

3.1

Biên tập khoa học

 

 

 

 

 

 

Máy vi tính PC

cái

0,4

7,98

10,39

11,16

 

Máy in lazer

cái

0,4

0,80

1,04

1,12

 

Máy photocopy

cái

1,5

2,38

3,12

4,05

 

Điều hoà nhiệt độ

cái

2,2

1,79

2,32

3,02

 

Điện năng

kW

 

92,69

120,49

156,64

3.2

Công tác chuẩn bị

 

 

 

 

 

 

Máy vi tính PC

cái

0,4

0,89

1,15

1,49

 

Máy in lazer

cái

0,4

0,09

0,12

0,15

 

Máy photocopy

cái

1,5

0,27

0,35

0,46

 

Điều hoà nhiệt độ

cái

2,2

2,38

3,09

4,01

 

Điện năng

kW

 

50,58

65,75

85,50

3.3

Công tác tổng hợp, phân tích và làm giàu dữ liệu

 

 

 

 

 

 

Máy vi tính PC

cái

0,4

5,32

6,93

9,01

 

Máy in lazer

cái

0,4

0,53

0,69

0,90

 

Máy photocopy

cái

1,5

1,59

2,08

2,70

 

Điều hoà nhiệt độ

cái

2,2

1,19

1,55

2,01

 

Điện năng

kW

 

61,71

80,21

104,28

3.4

Biên tập bản gốc tác giả

 

 

 

 

 

 

Máy vi tính PC

cái

0,4

55,94

72,72

94,54

 

Máy quét

cái

2,5

1,15

1,49

1,94

 

Máy in phun A0

cái

0,4

1,15

1,49

1,94

 

Phần mềm số hoá

bản

 

2,24

2,91

3,79

 

Máy điều hoà nhiệt độ

cái

2,2

12,49

16,24

21,11

 

Điện năng

kW

 

446,90

580,96

755,24

3.5

Biên tập phục vụ chế in

 

 

 

 

 

 

Máy vi tính PC

cái

0,4

21,47

27,01

33,25

 

Máy xử lý phim

cái

3,0

0,58

0,58

0,58

 

Máy in phun A0

cái

0,4

0,58

0,76

0,98

 

Máy soát phim

cái

3,6

2,58

3,35

4,39

 

Máy in phim

cái

12,0

1,15

1,49

1,94

 

Phần mềm số hoá

bản

 

0,86

1,08

1,32

 

Máy điều hoà nhiệt độ

cái

2,2

4,79

6,04

7,42

 

Điện năng

kW

 

371,70

471,89

597,17

Ghi chú:

(1) Bước công việc Chế in và in bản đồ tính bằng 1,00 mức quy định tại điểm 2.1 phần III;

(2) Bước công việc Tạo lập metadata tính bằng 1,00 mức quy định tại điểm 2.1 phần III.

2.3. BĐMT nước biển: ca/mảnh khổ A1 (54 x 78) cm.

TT

Danh mục thiết bị

ĐVT

C.suất

KK1

KK2

KK3

1

Tỷ lệ 1

 

 

 

 

 

1.1

Biên tập khoa học

 

 

 

 

 

 

Máy vi tính PC

cái

0,4

6,98

9,07

11,79

 

Máy in lazer

cái

0,4

0,70

0,91

1,17

 

Máy photocopy

cái

1,5

2,09

2,72

3,54

 

Điều hoà nhiệt độ

cái

2,2

1,57

2,02

2,63

 

Điện năng

kW

 

80,95

105,21

136,78

1.2

Công tác chuẩn bị

 

 

 

 

 

 

Máy vi tính PC

cái

0,4

0,77

1,09

1,31

 

Máy in lazer

cái

0,4

0,07

0,10

0,13

 

Máy photocopy

cái

1,5

0,22

0,30

0,40

 

Điều hoà nhiệt độ

cái

2,2

2,08

2,70

3,51

 

Điện năng

kW

 

44,17

57,43

74,66

1.3

Công tác tổng hợp, phân tích và làm giàu dữ liệu

 

 

 

 

 

 

Máy vi tính PC

cái

0,4

4,64

6,05

7,87

 

Máy in lazer

cái

0,4

0,47

0,60

0,78

 

Máy photocopy

cái

1,5

1,40

1,81

2,35

 

Điều hoà nhiệt độ

cái

2,2

1,04

1,35

1,76

 

Điện năng

kW

 

53,89

70,05

91,06

1.4

Biên tập bản gốc tác giả

 

 

 

 

 

 

Máy vi tính PC

cái

0,4

48,85

63,50

85,56

 

Máy quét

cái

2,5

1,09

1,31

1,70

 

Máy in phun A0                  

cái

0,4

1,09

1,31

1,70

 

Phần mềm số hoá

bản

 

1,95

2,54

3,30

 

Máy điều hoà nhiệt độ

cái

2,2

10,91

14,18

18,43

 

Điện năng

kW

 

390,24

507,30

659,49

1.5

Biên tập phục vụ chế in

 

 

 

 

 

 

Máy vi tính PC

cái

0,4

18,75

23,59

29,03

 

Máy xử lý phim

cái

3,0

0,50

0,50

0,50

 

Máy in phun A0

cái

0,4

0,50

0.67

0,86

 

Máy soát phim

cái

3,6

2,26

2,92

3,83

 

Máy in phim

cái

12,0

1,01

1,31

1,71

 

Phần mềm số hoá

bản

 

0,75

0,94

1,16

 

Máy điều hoà nhiệt độ

cái

2,2

4,18

5,27

6,48

 

Điện năng

kW

 

324,58

412,06

521,46

2

Tỷ lệ 2

 

 

 

 

 

2.1

Biên tập khoa học

 

 

 

 

 

 

Máy vi tính PC

cái

0,4

7,67

9,98

12,97

 

Máy in lazer

cái

0,4

0,76

1,00

1,30

 

Máy photocopy

cái

1,5

2,30

3,00

3,89

 

Điều hoà nhiệt độ

cái

2,2

1,73

22,23

2,89

 

Điện năng

kW

 

89,04

115,74

150,46

2.2

Công tác chuẩn bị

 

 

 

 

 

 

Máy vi tính PC

cái

0,4

0,86

1,11

1,44

 

Máy in lazer

cái

0,4

0,08

0,11

0,14

 

Máy photocopy

cái

1,5

0,25

0,33

0,44

 

Điều hoà nhiệt độ

cái

2,2

2,29

2,97

3,86

 

Điện năng

kW

 

48,58

63,17

82,12

2.3

Công tác tổng hợp, phân tích và làm giàu dữ liệu

 

 

 

 

 

 

Máy vi tính PC

cái

0,4

5,11

6,65

8,65

 

Máy in lazer

cái

0,4

0,51

0,67

0,86

 

Máy photocopy

cái

1,5

1,54

2,00

2,59

 

Điều hoà nhiệt độ

cái

2,2

1,13

1,48

1,93

 

Điện năng

kW

 

59,28

77,05

100,16

2.4

Biên tập bản gốc tác giả

 

 

 

 

 

 

Máy vi tính PC

cái

0,4

53,74

69,86

90,81

 

Máy quét

cái

2,5

1,11

1,44

1,87

 

Máy in phun A0

cái

0,4

1,11

1,44

1,87

 

Phần mềm số hoá

bản

 

2,15

2,79

3,64

 

Máy điều hoà nhiệt độ

cái

2,2

12,00

15,61

20,28

 

Điện năng

kW

 

429,26

558,04

725,44

2.5

Biên tập phục vụ chế in

 

 

 

 

 

 

Máy vi tính PC

cái

0,4

20,63

25,95

31,93

 

Máy xử lý phim

cái

3,0

0,56

0,56

0,56

 

Máy in phun A0

cái

0,4

0,56

0,73

0,94

 

Máy soát phim

cái

3,6

2,48

3,21

4,21

 

Máy in phim

cái

12,0

1,11

1,44

1,87

 

Phần mềm số hoá

bản

 

0,82

1,04

1,27

 

Máy điều hoà nhiệt độ

cái

2,2

4,60

5,80

7,13

 

Điện năng

kW

 

357,03

453,27

573,61

3

Tỷ lệ 3

 

 

 

 

 

3.1

Biên tập khoa học

 

 

 

 

 

 

Máy vi tính PC

cái

0,4

8,43

10,98

11,79

 

Máy in lazer

cái

0,4

0,85

1,10

1,18

 

Máy photocopy

cái

1,5

2,54

3,29

3,54

 

Điều hoà nhiệt độ

cái

2,2

1,89

2,45

3,19

 

Điện năng

kW

 

97,94

127,31

165,51

3.2

Công tác chuẩn bị

 

 

 

 

 

 

Máy vi tính PC

cái

0,4

0,94

1,22

1,58

 

Máy in lazer

cái

0,4

0,09

0,13

0,16

 

Máy photocopy

cái

1,5

0,27

0,38

0,50

 

Điều hoà nhiệt độ

cái

2,2

2,24

3,27

4,25

 

Điện năng

kW

 

53,44

69,48

90,38

3.3

Công tác tổng hợp, phân tích và làm giàu dữ liệu

 

 

 

 

 

 

Máy vi tính PC

cái

0,4

5,62

7,32

9,51

 

Máy in lazer

cái

0,4

0,56

0,73

0,95

 

Máy photocopy

cái

1,5

1,67

2,19

2,85

 

Điều hoà nhiệt độ

cái

2,2

1,26

1,63

2,12

 

Điện năng

kW

 

65,20

84,75

110,19

3.4

Biên tập bản gốc tác giả

 

 

 

 

 

 

Máy vi tính PC

cái

0,4

59,11

76,84

99,89

 

Máy quét

cái

2,5

1,22

1,58

2,05

 

Máy in phun A0

cái

0,4

1,22

1,58

2,05

 

Phần mềm số hoá

bản

 

2,37

3,08

4,00

 

Máy điều hoà nhiệt độ

cái

2,2

13,19

17,15

22,31

 

Điện năng

kW

 

472,18

613,84

797,98

3.5

Biên tập phục vụ chế in

 

 

 

 

 

 

Máy vi tính PC

cái

0,4

22,69

28,54

35,13

 

Máy xử lý phim

cái

3,0

0,60

0,60

0,60

 

Máy in phun A0

cái

0,4

0,60

0,79

1,04

 

Máy soát phim

cái

3,6

2,74

3,54

4,64

 

Máy in phim

cái

12,0

1,22

1,58

2,05

 

Phần mềm số hoá

bản

 

0,91

1,15

1,40

 

Máy điều hoà nhiệt độ

cái

2,2

5,06

6,38

7,84

 

Điện năng

kW

 

392,73

498,60

630,97

Ghi chú:

(1) Bước công việc Chế in và in bản đồ tính bằng 1,00 mức quy định tại điểm 2.1 phần III;

(2) Bước công việc Tạo lập metadata tính bằng 1,00 mức quy định tại điểm 2.1 phần III.

3. Định mức vật liệu

3.1. BĐMT không khí: tính cho 1 mảnh khổ A1 (54 x 78) cm.

3.1.1. Biên tập khoa học.

TT

Danh mục vật liệu

ĐVT

Định mức

1

Sổ ghi chép công tác

quyển

0,30

2

Giấy vẽ sơ đồ khu đo

tờ

1,00

3

Bản lam kỹ thuật

tờ

10,00

4

Giấy ghi ý kiến kiểm tra

tờ

5,00

5

Giấy can

m

1,50

6

Giấy A4 (nội)

ram

0,10

7

Mực in Lazer

hộp

0,02

8

Giấy A0 loại 100g/m2

tờ

4,00

9

Mực in phun (4 hộp 4 màu)

hộp

0,10

10

Bản đồ màu

tờ

1,00

3.1.2. Công tác chuẩn bị.

TT

Danh mục vật liệu

ĐVT

Định mức

1

Sổ ghi chép công tác

quyển

0,20

2

Giấy đóng gói thành quả

tờ

1,00

3

Giấy vẽ sơ đồ khu đo

tờ

1,00

4

Giấy ghi ý kiến kiểm tra

tờ

5,00

5

Giấy A4 (nội)

ram

0,20

6

Mực in Lazer

hộp

0,01

7

Bản đồ màu

tờ

1,00

8

Đĩa CD

cái

0,25

3.1.3. Công tác tổng hợp, phân tích và làm giàu dữ liệu.

TT

Danh mục vật liệu

ĐVT

Định mức

1

Sổ ghi chép công tác

quyển

0,10

2

Giấy vẽ sơ đồ khu đo

tờ

1,00

3

Bản lam kỹ thuật

tờ

1,00

4

Giấy ghi ý kiến kiểm tra

tờ

10,00

5

Giấy can

m

1,00

6

Giấy A4 (nội)

ram

0,10

7

Giấy A0 loại 100g/m2

tờ

3,00

8

Mực in phun (4 hộp 4 màu)

hộp

0,03

9

Bản đồ màu

tờ

1,00

10

Đĩa CD

cái

0,25

3.1.4. Biên tập bản đồ gốc tác giả.

TT

Danh mục vật liệu

ĐVT

Định mức

1

Sổ ghi chép công tác

quyển

0,50

2

Mực đen

lọ

0,50

3

Mực vẽ 6 màu

hộp

0,50

4

Giấy đóng gói thành quả

tờ

5,00

5

Giấy vẽ sơ đồ khu đo

tờ

1,00

6

Bản lam kỹ thuật

tờ

4,00

7

Giấy ghi ý kiến kiểm tra

tờ

20,00

8

Giấy A4 (nội)

ram

0,30

9

Ngòi bút vẽ kỹ thuật

cái

3,00

10

Mực in Lazer

hộp

0,01

11

Giấy A0 loại 100g/m2

tờ

3,00

12

Mực in phun (4 hộp 4 màu)

hộp

0,03

13

Bản đồ màu

tờ

1,00

14

Đĩa CD

cái

0,25

3.1.5. Biên tập phục vụ chế in.

TT

Danh mục vật liệu

ĐVT

Định mức

1

Sổ ghi chép công tác

quyển

0.50

2

Khăn mặt

cái

0,10

3

Mực vẽ 6 màu

hộp

0,50

4

Giấy đóng gói thành quả

tờ

5,00

5

Giấy vẽ sơ đồ khu đo

tờ

1,00

6

Bản lam kỹ thuật

tờ

4,00

7

Giấy ghi ý kiến kiểm tra

tờ

20,00

8

Giấy can

m

2,00

9

Giấy A4 (nội)

ram

0,30

10

Xà phòng

kg

0,05

11

Mực in Lazer

hộp

0,01

12

Giấy A0 loại 100g/m2

tờ

3,00

13

Mực in phun (4 hộp 4 màu)

hộp

0,03

14

Bản đồ màu

tờ

1,00

15

Thuốc hiện 6 phim

lít

4,28

16

Thuốc định 6 phim

lít

4,28

17

Phim 70 x 80 cm

phim

6,00

18

Nước tráng phim

lít

0,20

19

Đĩa CD

cái

0,25

3.1.6. Chế in và in bản đồ.

TT

Danh mục vật liệu

ĐVT

Điện kẽm

Phơi bản

In thử

In thật

1

Sổ ghi chép công tác

quyển

0,16

0,24

0,16

1,58

2

Cồn kỹ thuật

lít

0,11

1,68

 

1,79

3

Khăn mặt

cái

0,34

0,86

0,62

7,23

4

Xà phòng

kg

0,16

0,35

0,65

2,62

5

Giẻ lau máy

kg

 

 

1,56

1,85

6

Axit Acetic

ml

 

145,92

 

145,92

7

Amoniac

ml

 

15,44

 

15,44

8

Glyxerin

gam

 

51,48

 

161,28

9

Bút lông

cái

 

 

4,20

4,20

10

Bút khắc, kim khắc

cái

 

 

1,80

1,80

11

Bóng đèn halogen

cái

 

0,02

 

0,36

12

Bicromat Amonium

gam

 

29,17

 

29,17

13

Lòng trắng trứng

gam

 

411,84

 

411,84

14

Axit Nitơric

ml

0,60

205,92

 

206,52

15

Phèn chua

gam

 

68,64

 

68,64

16

Phấn tan

gam

 

94,44

62,40

5427,24

17

Gôm Arabic

gam

 

145,92

93,60

264,85

18

Axit Sunfuaric

ml

2,40

274,56

 

276,96

19

Axit lactic

ml

 

15,44

 

15,44

20

Axit fomic

gam

 

7,68

 

7,68

21

Lăc Đức

gam

 

36,00

 

360,00

22

Xăng

lít

2,40

0,38

1,25

4,07

23

Thuốc hiện bản diazo

gam

 

1800,00

 

1800,000

24

Mực đen nhuộm bản

gam

 

68,64

 

68,64

25

Keo PVA

gam

 

171,60

 

171,60

26

Clorua Canxi

gam

 

875,16

 

875,16

27

Cánh kiến

gam

 

29,52

 

29,52

28

Mút trà bản

cái

 

0,24

0,12

0,36

29

Axetol

lít

0,12

 

 

12,18

30

Axit Clohyđric

lít

4,80

 

 

4,80

31

Dầu Diezen

kg

0,02

 

 

0,16

32

Bàn chải

cái

0,39

 

 

0,39

33

Mực in thử các màu

kg

 

 

4,304

4,30

34

Dầu pha mực

kg

 

 

0,11

25,29

35

Mực trắng trong + đục

kg

 

 

0,35

0,67

36

Dầu nhờn

lít

 

 

0,32

11,74

37

Mỡ bôi máy

kg

 

 

0,32

44,08

38

Dầu phủ bản

lít

 

 

0,03

44,78

39

Giấy ráp

tờ

 

 

0,62

0,62

40

Giấy A0 100g/m2 in thử

tờ

 

 

80,00

80,00

41

Dầu mazut

lít

 

 

 

1,10

42

Dầu nhờn

lít

 

 

0,32

11,74

43

Axit Cromic

gam

 

 

 

10,98

44

Axit Photphoric

gam

 

 

 

32,94

45

Dầu áp lực máy

gam

 

 

 

1137,53

46

Cao su in (105 x 94 cm)

m2

 

 

0,024

2,22

47

Dạ bọc ống

m2

 

 

0,024

4,42

48

Bìa lót ống

mét

 

 

 

0,44

49

Chỉ khâu lô

cuộn

 

 

 

0,20

50

Xốp lau bàn

cái

 

 

 

2,20

51

Kim khâu lô

cái

 

 

 

1,90

52

Dây coroa

cái

 

 

0,04

1,36

53

Lô nỉ

cái

 

 

 

0,73

54

Mực in thật

gam

 

 

 

756,86

55

Giấy A0 loại 100g/m2

tờ

 

 

 

432,00

56

Kẽm Diazo

cái

 

 

 

5,00

 

Ghi chú:

(1) Mức vật liệu tính như nhau cho các tỷ lệ bản đồ;

(2) Mức Chế in và in bản đồ trên tính cho cơ số in 300 tờ/mảnh, 6 màu; khi số màu in và cơ số in thay đổi tính lại mức cho phù hợp.

3.1.7. Tạo lập metadata.

TT

Danh mục vật liệu

ĐVT

Định mức

1

Sổ ghi chép công tác

quyển

0,10

2

Giấy vẽ sơ đồ khu đo

tờ

1,00

3

Giấy ghi ý kiến kiểm tra

tờ

10,00

4

Giấy can

m

1,00

5

Giấy A4 (nội)

ram

0,10

6

Bản đồ màu

tờ

1,00

3.2. BĐMT nước mặt lục địa

Mức tính như quy định tại điểm 3.1 phần III.

3.3. BĐMT nước biển

Mức tính như quy định tại điểm 3.1 phần III.

Để được hỗ trợ dịch thuật văn bản này, Quý khách vui lòng nhấp vào nút dưới đây:

*Lưu ý: Chỉ hỗ trợ dịch thuật cho tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem Nội dung MIX.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Quyết định 3940/QĐ-BNN-KL của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc bãi bỏ Quyết định 4737/QĐ-BNN-TCLN ngày 02/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Danh mục loài động vật trên cạn khác thuộc lớp chim, thú, bò sát, lưỡng cư không thuộc đối tượng quản lý như động vật hoang dã quy định tại khoản 4 Điều 1 Nghị định 84/2021/NĐ-CP ngày 22/9/2021 của Chính phủ

Tài nguyên-Môi trường, Nông nghiệp-Lâm nghiệp

văn bản mới nhất