Thông tư 13/2015/TT-BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư 13/2015/TT-BTNMT
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài nguyên và Môi trường |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 13/2015/TT-BTNMT |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư |
Người ký: | Bùi Cách Tuyến |
Ngày ban hành: | 31/03/2015 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Tài nguyên-Môi trường |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Thông tư 13/2015/TT-BTNMT
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG ----------------- Số: 13/2015/TT-BTNMT |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------------- Hà Nội, ngày 31 tháng 3 năm 2015 |
Ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường
-----------------------------------
Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 23 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
Căn cứ Nghị định số 21/2013/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Theo đề nghị của Tổng Cục trưởng Tổng cục Môi trường, Vụ trưởng Vụ Khoa học và Công nghệ, Vụ trưởng Vụ Pháp chế;
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư quy định quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường:
Nơi nhận: - Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng; - Cổng TTĐT của Bộ TN&MT; |
KT.BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG
(Đã ký) |
Lời nói đầu
QCVN 13-MT:2015/BTNMT do Tổ soạn thảo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp dệt nhuộm biên soạn, sửa đổi QCVN 13:2008/BTNMT; Tổng cục Môi trường, Vụ Khoa học và Công nghệ, Vụ Pháp chế trình duyệt và được ban hành theo Thông tư số 13/2015/TT-BTNMT ngày 31 tháng 3 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường. |
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
VỀ NƯỚC THẢI CÔNG NGHIỆP DỆT NHUỘM
National technical regulation on the effluent of textile industry
1. QUY ĐỊNH CHUNG
1.1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chuẩn này quy định giá trị tối đa cho phép của các thông số ô nhiễm trong nước thải công nghiệp dệt nhuộm khi xả ra nguồn tiếp nhận nước thải.
1.2. Đối tượng áp dụng
1.2.1. Quy chuẩn này áp dụng riêng cho nước thải công nghiệp dệt nhuộm. Mọi tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động xả nước thải công nghiệp dệt nhuộm ra nguồn tiếp nhận nước thải tuân thủ quy định tại quy chuẩn này.
1.2.2. Nước thải công nghiệp dệt nhuộm xả vào hệ thống thu gom của nhà máy xử lý nước thải tập trung tuân thủ theo quy định của đơn vị quản lý và vận hành nhà máy xử lý nước thải tập trung.
1.3. Giải thích thuật ngữ
Trong Quy chuẩn này, các thuật ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1.3.1. Nước thải công nghiệp dệt nhuộm là nước thải công nghiệp thải ra từ nhà máy, cơ sở sử dụng quy trình công nghệ gia công ướt để sản xuất ra các sản phẩm dệt may.
1.3.2. Cơ sở mới là nhà máy, cơ sở dệt nhuộm hoạt động sản xuất sau ngày quy chuẩn này có hiệu lực thi hành, bao gồm cả các cơ sở đang trong quá trình xây dựng và đã được phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường trước ngày quy chuẩn này có hiệu lực thi hành.
1.3.3. Cơ sở đang hoạt động là nhà máy, cơ sở dệt nhuộm hoạt động sản xuất trước ngày quy chuẩn này có hiệu lực thi hành.
1.3.4. Nguồn tiếp nhận nước thải là hệ thống thoát nước đô thị, khu dân cư, khu công nghiệp, cụm công nghiệp; sông, suối, khe, rạch, kênh, mương; hồ, ao, đầm; vùng nước biển ven bờ có mục đích sử dụng xác định.
2. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT
2.1. Giá trị tối đa cho phép của các thông số ô nhiễm trong nước thải công nghiệp dệt nhuộm khi xả ra nguồn tiếp nhận nước thải
2.1.1. Giá trị tối đa cho phép của các thông số ô nhiễm trong nước thải công nghiệp dệt nhuộm khi xả ra nguồn tiếp nhận nước thải được tính theo công thức sau:
Cmax = C x Kq x Kf
Trong đó:
- Cmax là giá trị tối đa cho phép của thông số ô nhiễm trong nước thải công nghiệp dệt nhuộm khi xả ra nguồn tiếp nhận nước thải.
- C là giá trị của thông số ô nhiễm trong nước thải dệt nhuộm quy định tại mục 2.2.
- Kq là hệ số nguồn tiếp nhận nước thải quy định tại mục 2.3 ứng với lưu lượng dòng chảy của sông, suối, khe, rạch; kênh, mương; dung tích của hồ, ao, đầm; mục đích sử dụng của vùng nước biển ven bờ.
- Kf là hệ số lưu lượng nguồn thải quy định tại mục 2.4 ứng với tổng lưu lượng nước thải dệt nhuộm khi xả ra nguồn tiếp nhận nước thải.
2.1.2. Áp dụng giá trị tối đa cho phép Cmax = C (không áp dụng hệ số Kq và Kf) đối với các thông số: Nhiệt độ, pH.
2.1.3. Nước thải công nghiệp dệt nhuộm xả ra hệ thống thoát nước đô thị, khu dân cư chưa có nhà máy xử lý nước thải tập trung thì áp dụng giá trị Cmax = C quy định tại cột B, Bảng 1.
2.2. Giá trị C làm cơ sở tính toán giá trị tối đa cho phép của các thông số ô nhiễm
Bảng 1: Giá trị C để làm cơ sở tính giá trị tối đa cho phép của các thông số ô nhiễm trong nước thải công nghiệp dệt nhuộm
TT |
Thông số |
Đơn vị |
Giá trị C |
||
A |
B |
||||
1 |
Nhiệt độ |
0C |
40 |
40 |
|
2 |
pH |
- |
6-9 |
5,5-9 |
|
3 |
Độ màu (pH = 7) |
Cơ sở mới |
Pt-Co |
50 |
150 |
Cơ sở đang hoạt động |
Pt-Co |
75 |
200 |
||
4 |
BOD5 ở 200C |
mg/l |
30 |
50 |
|
5 |
COD |
Cơ sở mới |
mg/l |
75 |
150 |
Cơ sở đang hoạt động |
mg/l |
100 |
200 |
||
6 |
Tổng chất rắn lơ lửng (TSS) |
mg/l |
50 |
100 |
|
7 |
Xyanua |
mg/l |
0,07 |
0,1 |
|
8 |
Clo dư |
mg/l |
1 |
2 |
|
9 |
Crôm VI (Cr6+) |
mg/l |
0,05 |
0,10 |
|
10 |
Tổng các chất hoạt động bề mặt |
mg/l |
5 |
10 |
Cột A Bảng 1 quy định giá trị C của các thông số ô nhiễm trong nước thải công nghiệp dệt nhuộm khi xả ra nguồn nước được dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt;
Cột B Bảng 1 quy định giá trị C của các thông số ô nhiễm trong nước thải công nghiệp dệt nhuộm khi xả ra nguồn nước không dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt;
Mục đích sử dụng của nguồn tiếp nhận nước thải được xác định tại khu vực tiếp nhận nước thải.
Kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2020, áp dụng giá trị quy định cho cơ sở mới đối với tất cả các cơ sở dệt nhuộm.
2.3. Hệ số nguồn tiếp nhận nước thải Kq
2.3.1. Hệ số Kq ứng với lưu lượng dòng chảy của sông, suối, khe, rạch; kênh, mương được quy định tại Bảng 2 dưới đây:
Bảng 2: Hệ số Kq ứng với lưu lượng dòng chảy của nguồn tiếp nhận nước thải
Lưu lượng dòng chảy của nguồn tiếp nhận nước thải (Q) Đơn vị tính: mét khối/giây (m3/s) |
Hệ số Kq |
|
Q £ 50 |
0,9 |
|
50 < Q £ 200 |
1 |
|
200 < Q £ 500 |
1,1 |
|
Q > 500 |
1,2 |
|
Q được tính theo giá trị trung bình lưu lượng dòng chảy của nguồn tiếp nhận nước thải 03 tháng khô kiệt nhất trong 03 năm liên tiếp (số liệu của cơ quan Khí tượng Thuỷ văn).
2.3.2. Hệ số Kq ứng với dung tích của nguồn tiếp nhận nước thải là hồ, ao, đầm được quy định tại Bảng 3 dưới đây:
Bảng 3: Hệ số Kq ứng với dung tích của nguồn tiếp nhận nước thải
Dung tích nguồn tiếp nhận nước thải (V) Đơn vị tính: mét khối (m3) |
Hệ số Kq |
V ≤ 10 x 106 |
0,6 |
10 x 106 < V ≤ 100 x 106 |
0,8 |
V > 100 x 106 |
1,0 |
V được tính theo giá trị trung bình dung tích của hồ, ao, đầm tiếp nhận nước thải 03 tháng khô kiệt nhất trong 03 năm liên tiếp (số liệu của cơ quan Khí tượng Thuỷ văn).
2.3.3. Khi nguồn tiếp nhận nước thải không có số liệu về lưu lượng dòng chảy của sông, suối, khe, rạch, kênh, mương thì áp dụng giá trị hệ số Kq = 0,9; nguồn tiếp nhận nước thải là hồ, ao, đầm không có số liệu về dung tích thì áp dụng giá trị hệ số Kq = 0,6.
2.3.4. Hệ số Kq đối với nguồn tiếp nhận nước thải là vùng nước biển ven bờ, đầm phá nước mặn và nước lợ ven biển.
Vùng nước biển ven bờ dùng cho mục đích bảo vệ thuỷ sinh, thể thao và giải trí dưới nước, đầm phá nước mặn và nước lợ ven biển áp dụng giá trị hệ số Kq = 1.
Vùng nước biển ven bờ không dùng cho mục đích bảo vệ thuỷ sinh, thể thao hoặc giải trí dưới nước áp dụng giá trị hệ số Kq = 1,3.
2.4. Hệ số lưu lượng nguồn thải Kf
Hệ số lưu lượng nguồn thải Kf được quy định tại Bảng 4 dưới đây:
Bảng 4: Hệ số lưu lượng nguồn thải Kf
Lưu lượng nguồn thải (F) Đơn vị tính: mét khối/ngày đêm (m3/24h) |
Hệ số Kf |
F ≤ 50 |
1,2 |
50 < F ≤ 500 |
1,1 |
500 < F ≤ 5.000 |
1,0 |
F > 5.000 |
0,9 |
Lưu lượng nguồn thải F được tính theo lưu lượng thải lớn nhất nêu trong Báo cáo đánh giá tác động môi trường, Cam kết bảo vệ môi trường, Đề án bảo vệ môi trường, Kế hoạch bảo vệ môi trường, hoặc Giấy xác nhận việc hoàn thành các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
Khi lưu lượng nguồn thải F thay đổi, không còn phù hợp với giá trị hệ số Kf đang áp dụng, cơ sở dệt nhuộm phải báo cáo với cơ quan có thẩm quyền để điều chỉnh hệ số Kf.
3. PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH
3.1. Phương pháp lấy mẫu và xác định giá trị các thông số trong nước thải công nghiệp dệt nhuộm thực hiện theo các tiêu chuẩn sau đây:
TT |
Thông số |
Phương pháp phân tích, số hiệu tiêu chuẩn |
|
1 |
Lấy mẫu |
- TCVN 6663-1:2011 (ISO 5667-1:2006), Chất lượng nước – Phần 1: Hướng dẫn lập chương trình lấy mẫu và kỹ thuật lấy mẫu; - TCVN 6663-3:2008 (ISO 5667-3: 2003), Chất lượng nước - Lấy mẫu. Hướng dẫn bảo quản và xử lý mẫu; - TCVN 5999:1995 (ISO 5667-10: 1992), Chất lượng nước - Lấy mẫu. Hướng dẫn lấy mẫu nước thải. |
|
2 |
Nhiệt độ |
- TCVN 4557:1998 , Nước thải - Phương pháp xác định nhiệt độ; - SMEWW 2550.B - Phương pháp chuẩn phân tích nước và nước thải – Xác định nhiệt độ. |
|
3 |
pH |
- TCVN 6492:2011 (ISO 10523:2008), Chất lượng nước - Xác định pH. |
|
4 |
Độ màu |
- TCVN 6185: 2008, Chất lượng nước – Kiểm tra và xác định độ màu. |
|
5 |
BOD5 (20oC) |
- TCVN 6001-1:2008 (ISO 5815-1:2003), Chất lượng nước – Xác định nhu cầu oxy sinh hóa sau n ngày (BODn) – Phần 1: Phương pháp pha loãng và cấy có bổ sung allylthiourea; - TCVN 6001-2:2008 (ISO 5815-2:2003), Chất lượng nước – Xác định nhu cầu oxy sinh hóa sau n ngày (BODn) – Phần 2: Phương pháp dùng cho mẫu không pha loãng; - SMEWW 5210 B – Phương pháp chuẩn phân tích nước và nước thải – Xác định BOD. |
|
6 |
COD |
- TCVN 6491:1999 (ISO 6060:1989), Chất lượng nước - Xác định nhu cầu oxy hoá học (COD); - SMEWW 5220 - Phương pháp chuẩn phân tích nước và nước thải – Xác định COD. |
|
7 |
Tổng chất rắn lơ lửng (TSS) |
- TCVN 6625:2000 (ISO 11923:1997), Chất lượng nước - Xác định chất rắn lơ lửng bằng cách lọc qua cái lọc sợi thuỷ tinh; - SMEWW 2540 - Phương pháp chuẩn phân tích nước và nước thải – Xác định chất rắn lơ lửng. |
|
8 |
Xyanua |
- TCVN 6181:1996 (ISO 6703-1:1984), Chất lượng nước - Xác định Xyanua tổng; - SMEWW 4500-CN - - Phương pháp chuẩn phân tích nước và nước thải – Xác định Xyanua. |
|
9 |
Clo |
- TCVN 6225-3:2011 (ISO 7393-3:1990), Chất lượng nước - Xác định clo tự do và clo tổng số. Phần 3 – Phương pháp chuẩn độ iot xác định clo tổng số. |
|
10 |
Crom (VI) |
- TCVN 6658: 2000, Chất lượng nước – Xác định crom (VI) - Phương pháp đo phổ dùng 1,5 – diphenylcacbazid; - SMEWW 3500-Cr.B - Phương pháp chuẩn phân tích nước và nước thải - Xác định crôm. |
|
11 |
Chất hoạt động bề mặt |
- TCVN 6622-1:2009, Chất lượng nước - Xác định chất hoạt động bề mặt – Phần 1: xác định chất hoạt động bề mặt anion bằng phương pháp đo phổ metylen xanh. |
|
3.2. Chấp nhận các phương pháp phân tích hướng dẫn trong các tiêu chuẩn quốc gia và quốc tế khác có độ chính xác tương đương hoặc cao hơn các tiêu chuẩn viện dẫn ở mục 3.1.
4. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
4.1. Quy chuẩn này áp dụng thay thế QCVN 13:2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp dệt may ban hành kèm theo Quyết định số 16/2008/QĐ-BTNMT ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
4.2. Cơ quan quản lý nhà nước về môi trường có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc thực hiện quy chuẩn này.
4.3. Trường hợp các tiêu chuẩn về phương pháp phân tích viện dẫn trong quy chuẩn này sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì áp dụng theo tiêu chuẩn mới.
THE MINISTRY OF NATURAL RESOURCES AND ENVIRONMENT
Circular No.13/2015/TT-BTNMT dated March 31, 2015 of the Ministry of Natural Resources and Environment issuing the National Technical Regulations on environment
Pursuant to the Law on Technical Standards and Regulations dated June 29, 2006;
Pursuant to the Law on Environment Protection dated June 23, 2014;
Pursuant to the Government s Decree No. 127/2007/NĐ-CP dated August 01, 2007 providing the specific regulation on the implementation of a number of articles of the Law on Technical Standards and Regulations;
Pursuant to the Government’s Decree No. 21/2013/NĐ-CP dated March 4, 2013 on defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Natural Resources and Environment;
At the request of the Director General of the Vietnam Environment Administration, the Director of the Department of Science and Technology and the Director of the Department of Legal Affairs;
The Minister of Natural Resources and Environment hereby promulgates the Circular on stipulating the national technical regulation on environment:
Article 1.The national technical regulation on environment issued together with this Circular shall include QCVN 13-MT: 2015/BTNMT – National technical regulation on the effluent of textile industry
Article 2.This Circular takes effect on June 1, 2015.
Article 3.The Director General of Vietnam Environment Administration, the Head of affiliates of the Ministry of Natural Resources and Environment, the Director of the Department of Natural Resources and Environment of central-affiliated city or province along with relevant organizations or individuals shall be responsible for implementing this Circular./.
For the Minister
The Deputy Minister
Bui Cach Tuyen
QCVN 13-MT: 2015/BTNMT
NATIONAL TECHNICAL REGULATION ON THE EFFLUENT OF TEXTILE INDUSTRY
Preface
QCVN 13-MT:2015/BTNMT is edited and revised from QCVN 13:2008/BTNMT bythe editorial board for the national technical regulation on the effluent of textile industry; The Vietnam Environment Administration, the Department of Science and Technology, and the Department of Legal Affairs, shall submit this regulation for approval and be issued together with the Circular No. 13/2015/TT-BTNMT of the Minister of Natural Resources and Environment dated March 31, 2015.
NATIONAL TECHNICAL REGULATION ON THE EFFLUENT OF TEXTILE INDUSTRY
1. GENERAL PROVISIONS
1.1. Scope of application
This Regulation shall stipulate the maximum permissible value of parameter of pollutants in the textile industrial effluent discharged into the receiving waters.
1.2. Applicable entities
1.2.1. This Regulation is intended for the textile industrial effluent. All organizations or individuals involving the discharge of textile industrial effluent into the receiving waters must comply with provisions laid down in this Regulation.
1.2.2.The textile industrial effluent discharged into the collection system of centralized wastewater treatment plant must conform to regulations set forth by the organization in charge of managing and operating that centralized wastewater treatment plant.
1.3. Interpretation of terms
Terms used in this Regulation shall be construed as follows:
1.3.1. Textile industrial effluent refers to industrial waste water discharged from factories or manufacturing facilities that apply the wet processing technology to the manufacture of textile products.
1.3.2. New manufacturing facility refers to textile factories or facilities which operate after the date on which this Regulation takes effect, including those which are under construction and have obtained the approval for the report on environmental impact assessment and environment protection commitment before this Regulation comes into force.
1.3.3. Manufacturing facility in operation refers to textile factories or facilities that operate before this Regulation takes effect.
1.3.4. Receiving water refers to the wastewater disposal system of an urban, residential area, industrial zone and industrial complex; river, stream, canal and channel; lake, pond or wetland; the purpose-made seashore water.
2. TECHNICAL REGULATION
2.1. The maximum permissible value of parameter of pollutants in the textile industrial effluent discharged into the receiving waters.
2.1.1. The maximum permissible value of parameter of pollutants in the textile industrial effluent discharged into the receiving waters is calculated according to the following formula: Cmax = C x Kq x Kf
Where:
- Cmax denotes the maximum permissible value of parameter of pollutants in the textile industrial effluent discharged into the receiving waters.
- C denotes the value of parameter of pollutants in textile industrial effluent stipulated by section 2.2.
- Kq denotes the coefficient of the receiving water stipulated by section 2.3 equivalent to the flow of water in river, stream, channel, canal or ditch; the volume of lake, bond and wetland; the use purpose of the seashore waters.
- Kfdenotes the discharge flow coefficient stipulated by section 2.4 equivalent to the flow of textile industrial effluent discharged into the receiving waters.
2.1.2. The maximum permissible value of Cmax = C shall be applied (except for the coefficient Kq and Kf) to the following parameters: Temperature and pH.
2.1.3. Textile industrial effluent discharged into the waste water disposal system of an urban or residential area where none of centralized wastewater treatment plants is developed shall apply the value Cmax = C stipulated at the column B, Schedule 1.
2.2. The value C serves as the basis for calculating the maximum permissible value of parameters of pollutants
Schedule 1: The value C as the basis for calculating the maximum permissible value of parameters of pollutants in textile industrial effluent
No. | Parameter | Measurement unit | Value C | ||
A | B | ||||
1 | Temperature | 0C | 40 | 40 | |
2 | pH | - | 6-9 | 5.5-9 | |
3 | Color (pH = 7) | New facility | Pt-Co | 50 | 150 |
Facility in operation | Pt-Co | 75 | 200 | ||
4 | BOD5at the temperature of 200C | mg/l | 30 | 50 | |
5 | COD | New facility | mg/l | 75 | 150 |
Facility in operation | mg/l | 100 | 200 | ||
6 | Total suspended solid (TSS) | mg/l | 50 | 100 | |
7 | Cyanide | mg/l | 0.07 | 0.1 | |
8 | Surplus chlorine | mg/l | 1 | 2 | |
9 | Chromium VI (Cr6+) | mg/l | 0.05 | 0.10 | |
10 | Total surfactant | mg/l | 5 | 10 |
The column A of Schedule 1 displays the value C of parameter of pollutant in textile industrial effluent discharged into the receiving water supplied to daily human activities;
The column B of Schedule 1 displays the value C of parameter of pollutant in textile industrial effluent discharged into the receiving water which is not supplied to daily human activities;
The use purpose of the receiving water is determined at the wastewater receiving facility.
As from January 1, 2020, the maximum permissible value applied to new textile facilities shall be so applied to all of the other textile facilities.
2.3.Coefficient of the receiving waterKq
2.3.1.The coefficient Kq equivalent to the flow of water in river, stream, channel, canal and ditch stipulated by Schedule 2 below:
Schedule 2: The coefficient Kq equivalent to the flow of the receiving water
The flow of the receiving water (Q) Measurement unit: cubic meter/second (m3/s) | Coefficient Kq |
|
| ||
Q ≤ 50 | 0.9 |
|
50 < Q ≤ 200 | 1 |
|
200 < Q ≤ 500 | 1.1 |
|
Q > 500 | 1.2 |
|
Q is calculated by the average value of the receiving water flow during 03 months when the lowest water level is recorded in 03 successive years (based on the data provided by the meteorology and hydrology agency).
2.3.2. The coefficient Kq equivalent to the volume of the receiving water in lake, pond and wetland is stipulated by the Schedule 3 below:
Schedule 3: The coefficient Kq equivalent to the receiving water
The volume of the receiving water (V) Measurement unit: cubic meter (m3) | Coefficient Kq |
V ≤ 10 x 106 | 0.6 |
10 x 106< V ≤ 100 x 106 | 0.8 |
V > 100 x 106 | 1.0 |
V is calculated by the average value of the volume of the receiving water contained in lake, pond and wetland during 03 months when the lowest water level is recorded in 03 successive years (based on the data provided by the meteorology and hydrology agency).
2.3.3. If the receiving water is not given the data about the flow of water in river, stream, canal, channel and ditch, the coefficient Kq = 0.9 is applicable; If the receiving water is not given the data about the volume of water contained in lake, pond and wetland, the coefficient Kq = 0.6 is applicable
2.3.4.The coefficient Kq for the receiving water is the seawater zone along the shore, salt water lagoon and brackish seashore water.
The seashore water is used for aquatic animal protection, water sports and entertainment services, the salt water lagoon and brackish seashore water take the coefficient value Kq = 1.
The seashore water which is not used for aquatic animal protection, water sports and entertainment services, the coefficient value Kq = 1.3 is taken.
2.4. Coefficient of the discharge flow Kf
Coefficient of the discharge flow Kf is stipulated by the Schedule 4 below:
Schedule 4: Coefficient of the discharge flow Kf
Discharge flow (F) Measurement unit: cubic meter/day and night (m3/24h) | Coefficient Kf |
F ≤ 50 | 1.2 |
50 < F ≤ 500 | 1.1 |
500 < F ≤ 5,000 | 1.0 |
F > 5,000 | 0.9 |
The discharge flow F is calculated on the basis of the greatest discharge flow shown in the report on environmental impact assessment, environment protection commitment, project and proposal, or the Certificate of completion of construction works, and environment protection measures approved by competent authorities.
If the discharge flow F changes and is not suitable for the coefficient value Kf currently applied, the textile facility must report to competent authorities to have it adjusted.
3. DETERMINATION METHOD
3.1. Method for sampling and determination of the value of parameters of pollutants in textile industrial effluent shall conform to the following standards:
No. | Parameter | Examination method and calibration code |
|
| |||
1 | Sampling | - TCVN 6663-1:2011 (ISO 5667-1:2006), Water quality – Part 1: Guidance on the design of sampling programs and sampling techniques; - TCVN 6663-3:2008 (ISO 5667-3: 2003), Water quality – Sampling. Guidance on the preservation and handling of water samples - TCVN 5999:1995 (ISO 5667-10: 1992), Water quality – Sampling. Guidance on the effluent sampling. |
|
2 | Temperature | - TCVN 4557:1998, Effluent – Temperature determination method; - SMEWW 2550.B - Standard Methods for the examination of water and wastewater – Temperature determination. |
|
3 | pH | -TCVN 6492:2011 (ISO 10523:2008), Water quality – pH determination. |
|
4 | Color | - TCVN 6185: 2008, Water quality – Examination and determination of color. |
|
5 | BOD5(20oC) | - TCVN 6001-1:2008 (ISO 5815-1:2003), Water quality - Determination of biochemical oxygen demand after n days (BODn) - Part 1: Dilution and seeding method with allylthiourea addition; - TCVN 6001-2:2008 (ISO 5815-2:2003), Water quality - Determination of biochemical oxygen demand after n days (BODn) - Part 2: Method for undiluted samples; - SMEWW 5210 B - Standard Methods for the examination of water and wastewater – BOD determination. |
|
6 | COD | - TCVN 6491:1999 (ISO 6060:1989), Water quality – Determination of chemical oxygen demand (COD); - SMEWW 5220 B - Standard Methods for the examination of water and wastewater – COD determination. |
|
7 | Total suspended solid (TSS) | - TCVN 6625:2000 (ISO 11923:1997), Water quality – Determination of total suspended solid through glass fiber filtration; - SMEWW 2540 - Standard Methods for the examination of water and wastewater – TSS determination. |
|
8 | Cyanide | - TCVN 6181:1996 (ISO 6703-1:1984), Water quality – Total Cyanide determination; - SMEWW 4500-CN - - Standard Methods for the examination of water and wastewater – Cyanide determination. |
|
9 | Chlorine | - TCVN 6225-3:2011 (ISO 7393-3:1990), Water quality – Determination of free chlorine and total chlorine. Part 3 – Iodometric titration method for the determination of total chlorine. |
|
10 | Chrome (VI) | - TCVN 6658: 2000, Water quality - Determination of chromium (VI) - Spectrometric method using 1.5-diphenylcarbazide. - SMEWW 3500-Cr.B B - Standard Methods for the examination of water and wastewater – Chrome determination. |
|
11 | Surfactant | - TCVN 6622-1:2009, Water quality - Determination of surfactants - Part 1: Determination of anionic surfactants by measurement of the methylene blue index. |
|
3.2.Examinationmethods mentioned in the guidance provided in other national and international regulations which have proved their accuracy equal to or higher than those mentioned in regulations referred to at section 3.1 shall be accepted.
4. IMPLEMENTATION
4.1.This Regulation shall replace QCVN 13:2008/BTNMT - National technical regulation on the effluent of textile industry issued together with the Decision No. 16/2008/QĐ-BTNMT of the Minister of Natural Resources and Environment dated December 31, 2008.
4.2. Environment-related regulatory agencies shall be responsible for providing guidance on, inspecting and supervising the implementation of this Regulation.
4.3.In case standards for examination methods referred to in this regulation have been changed, amended or replaced, the new standard shall be applicable.
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây