Thông tư 03/1999/TT-BCN của Bộ Công nghiệp hướng dẫn quyết toán đề án điều tra cơ bản địa chất về tài nguyên khoáng sản hoàn thành
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư 03/1999/TT-BCN
Cơ quan ban hành: | Bộ Công nghiệp |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 03/1999/TT-BCN |
Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Thông tư |
Người ký: | Giã Tấn Dĩnh |
Ngày ban hành: | 03/08/1999 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Tài nguyên-Môi trường |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Thông tư 03/1999/TT-BCN
THÔNG TƯ
CỦA BỘ CÔNG NGHIỆP SỐ 03 /1999/TT-BCN
NGÀY 3 THÁNG 8 NĂM 1999 HƯỚNG DẪN QUYẾT TOÁN
ĐỀ ÁN ĐIỀU TRA CƠ BẢN ĐỊA CHẤT VỀ TÀI NGUYÊN KHOÁNG SẢN HOÀN THÀNH
Căn cứ Quyết định 204/1998/QĐ-TTg ngày 19 tháng 10 năm 1998 của Thủ tướng Chính phủ ban hành quy chế tạm thời về cấp phát, quản lý, thanh toán, quyết toán kinh phí sự nghiệp kinh tế đối với các hoạt động điều tra cơ bản địa chất về tài nguyên khoáng sản; Thông tư liên tịch số 36/1999/TTLT-BTC- BCN ngày 02 tháng 4 năm 1999 của Liên Bộ Tài chính - Bộ Công nghiệp hướng dẫn thực hiện Quyết định 204/1998/QĐ-TTg và ý kiến của Bộ Tài chính tại công văn số 3634/TC-HCSN ngày 27 tháng 7 năm 1999; Bộ Công nghiệp hướng dẫn quyết toán đề án điều tra cơ bản địa chất về tài nguyên khoáng sản hoàn thành (sau đây gọi tắt là đề án điạ chất hoàn thành) như sau:
I. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
1/ Các đơn vị làm nhiệm vụ điều tra cơ bản địa chất về tài nguyên khoáng sản bằng nguồn kinh phí sự nghiệp kinh tế đều phải thực hiện quyết toán đề án địa chất hoàn thành theo quy định tại Thông tư này.
2/ Quyết toán đề án địa chất hoàn thành phải tập hợp và phản ánh toàn bộ các chi phí hợp lý, đúng tiêu chuẩn định mức Nhà nước quy định có liên quan đến việc thực hiện đề án từ khi mở nhiệm vụ đến khi hoàn thành báo cáo tổng kết đề án và nộp báo cáo vào lưu trữ địa chất.
3/ Báo cáo quyết toán địa chất hoàn thành phải xác định chính xác, đầy đủ khối lượng các dạng công tác và số kinh phí thực hiện hàng năm được nghiệm thu thanh toán theo bước và tổng mức kinh phí đã đầu tư cho đề án, giá trị tài sản thuộc đề án đã bàn giao cho sản xuất, sử dụng.
4/ Quyết toán đề án địa chất hoàn thành phải đảm bảo thời gian, nội dung, phương pháp lập, thẩm tra, phê duyệt theo quy định tại Thông tư này.
II. NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ
1/ Báo cáo Quyết toán đề án địa chất hoàn thành
Khi đề án địa chất hoàn thành (báo cáo tổng kết đề án được phê duyệt và đã nộp vào lưu trữ địa chất), đơn vị chủ trì đề án địa chất phải lập báo cáo quyết toán đề án địa chất hoàn thành gửi Kho bạc cấp phát trực tiếp cho đề án, Cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp (Cục Địa chất & Khoáng sản Việt Nam.v.v), Bộ Công nghiệp và Bộ Tài chính.
Báo cáo quyết toán đề án địa chất hoàn thành gồm các nội dung sau đây:
1.1/ Tên báo cáo tổng kết đề án địa chất hoàn thành
- Mã số báo cáo tổng kết trong lưu trữ địa chất.
- Vị trí địa lý hành chính của đề án (ghi theo toạ độ và địa danh hành chính: Xã, Huyện, Tỉnh).
- Quyết định phê duyệt đề án của cơ quan thẩm quyền (trường hợp đề án đã được điều chỉnh nhiều lần thì ghi cụ thể từng Quyết định điều chỉnh theo thứ tự thời gian).
- Quyết định phê duyệt báo cáo tổng kết để án của cơ quan thẩm quyền.
- Biên bản nộp báo cáo tổng kết đề án vào lưu trữ địa chất.
1.2/ Tổng mức kinh phí sự nghiệp kinh tế đã đầu tư thực hiện đề án
- Giá trị khối lượng các dạng công tác của từng bước để án được nghiệm thu thanh toán theo từng năm có xác nhận của Kho bạc Nhà nước nơi giao dịch.
- Giá trị và khối lượng công tác của toàn đề án theo dự toán và theo thực tế (trường hợp dự toán được điều chỉnh thì ghi theo dự toán được điều chỉnh lần cuối cùng).
- Giải thích nguyên nhân chênh lệch giá trị và khối lượng giữa thực tế và dự toán ( nếu có).
1.3/ Giá trị tài sản xây dựng, mua sắm theo đề án đã bàn giao vào sản xuất sử dụng và tăng tài sản cố định, tài sản lưu động của đơn vị.
1.4/ Các chi phí không tính vào giá trị của đề án (nếu có) như các thiệt hại do thiên tai địch hoạ, giá trị khối lượng công tác được huỷ bỏ theo Quyết định của cơ quan thẩm quyền.
1.5/ Mẫu báo cáo quyết toán đề án hoàn thành thực hiện theo quy định tại phụ lục số 2 (kèm theo Thông tư này).
Trường hợp đơn vị có từ 2 đề án hoàn thành trở lên, đơn vị cần lập Bảng tổng hợp báo cáo quyết toán các đề án địa chất hoàn thành theo quy định tại phụ lục số 1.
1.6/ Đối với những đề án gồm nhiều đơn vị được giao kế hoạch phối hợp thi công:
- Các đơn vị được giao nhiệm vụ phối hợp thi công, sau khi hoàn thành và được nghiệm thu theo chế độ quy định có nhiệm vụ bàn giao tài liệu điều tra địa chất cho đơn vị chủ trì đề án và tiến hành lập báo cáo quyết toán phần kế hoạch đựoc giao phối hợp với cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp (Cục Địa chất & Khoáng sản Việt Nam.v.v.).
- Cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp có trách nhiệm kiểm tra và phê duyệt cho đơn vị được giao phối hợp ghi giảm vốn và thông báo cho đơn vị chủ trì đề án ghi tăng vốn cho đề án tương ứng.
- Đơn vị chủ trì đề án có trách nhiệm ghi tăng vốn và tổng hợp đầy đủ các chi phí có liên quan đến đề án (gồm phần do đơn vị trực tiếp thực hiện và phần tiếp nhận của các đơn vị được giao kế hoạch phối hợp) theo quy định tại Thông tư này.
2/ Hồ sơ báo cáo quyết toán đề án địa chất hoàn thành bao gồm:
- Công văn của đơn vị đề nghị phê duyệt báo cáo quyết toán các đề án địa chất hoàn thành.
- Bảng tổng hợp báo cáo quyết toán các đề án địa chất hoàn thành được lập trên cơ sở báo cáo quyết toán đề án hoàn thành (như phụ lục 1 kèm theo).
- Báo cáo quyết toán từng đề án địa chất hoàn thành (như phụ lục 2 kèm theo).
- Bảng tổng hợp kết quả nghiệm thu các bước thuộc đề án địa chất hoàn thành (như phụ lục 3 kèm theo) để làm cơ sở lập báo cáo ở phụ lục 2.
- Báo cáo tình hình cấp phát cho đề án qua các năm ( như phụ lục 4 kèm theo).
3/ Kiểm tra phê duyệt báo cáo quyết toán đề án địa chất hoàn thành
3.1. Hồ sơ kiểm tra báo cáo quyết toán đề án địa chất hoàn thành bao gồm:
+ Các tài liệu quy định tại điểm 3a Phần II của Thông tư 36/ 1999/TTLT-BTC-BCN ngày 02 tháng 4 năm 1999 của Liên Bộ Tài chính - Bộ Công nghiệp.
+ Hồ sơ báo cáo quyết toán các đề án địa chất hoàn thành quy định tại điểm 2 phần II của Thông tư này.
+ Các hồ sơ tài liệu liên quan: Dự toán đề án, dự toán bước, biên bản nghiệm thu bước, biên bản nghiệm thu khối lượng thực hiện, các tài liệu có liên quan khác theo yêu cầu của cơ quan chủ trì thẩm tra quyết toán.
3.2- Nội dung kiểm tra
+ Kiểm tra tính pháp lý của hồ sơ đề án, đảm bảo phù hợp qui định hiện hành của Nhà nước.
+ Kiểm tra khối lượng được nghiệm thu của từng bước phù hợp với khối lượng quyết toán đề án và nằm trong phạm vi dự toán đề án được duyệt.
+ Kiểm tra đơn giá được nghiệm thu thanh toán trong từng bước phù hợp với đơn giá Nhà nước quy định hiện hành và dự toán đề án được duyệt.
+ Kiểm tra quyết toán chi tiết đối với các khoản không có đơn giá qui định, các khoản ghi khái toán trong dự toán đề án.
+ Kiểm tra khối lượng được cấp phát thanh toán hàng năm phù hợp với quyết toán đề án.
+ Kiểm tra khối lượng và giá trị tài sản xây dựng và mua sắm theo đề án bàn giao vào sản xuất sử dụng, tăng tài sản cố định, tài sản lưu động của đơn vị.
+ Kiểm tra giá trị khối lượng không tính vào giá trị của đề án.
4/ Trách nhiệm của các cơ quan trong việc kiểm tra, phê duyệt quyết toán đề án địa chất hoàn thành
- Việc kiểm tra quyết toán đề án địa chất hoàn thành do Bộ Công nghiệp chủ trì có sự phối hợp của Bộ Tài chính và sự tham gia của Cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp.
- Đơn vị chủ trì đề án có trách nhiệm cung cấp đầy đủ tài liệu theo yêu cầu của cơ quan kiểm tra.
- Trên cơ sở báo cáo quyết toán và biên bản kiểm tra đề án địa chất hoàn thành Bộ Công nghiệp xem xét và ra văn bản phê duyệt quyết toán đề án địa chất hoàn thành (như mẫu tại phụ lục 5 kèm theo).
5/ Thời gian lập báo cáo và thẩm tra, phê duyệt quyết toán đề án địa chất hoàn thành
- Chậm nhất là 3 tháng sau khi hoàn thành báo cáo tổng kết nộp lưu trữ địa chất đơn vị chủ trì đề án phải lập xong báo cáo quyết toán đề án địa chất hoàn thành nộp các cơ quan theo quy định tại điểm 1 phần II của Thông tư này.
- Thời gian thẩm tra chậm nhất là 30 ngày sau khi nhận đủ hồ sơ báo cáo quyết toán đề án hoàn thành.
- Thời gian phê duyệt quyết toán đề án hoàn thành không quá 7 ngày sau khi hoàn thành việc thẩm tra.
III. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
1/ Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký ban hành và thay thế văn bản số 1838 -TCKT ngày 25 tháng 7 năm 1995 của Bộ Công nghiệp nặng về báo cáo quyết toán phương án địa chất hoàn thành.
2/ Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc đề nghị các đơn vị phản ảnh kịp thời về Bộ Công nghiệp để nghiên cứu sửa đổi cho phù hợp.
PHỤ LỤC 1
BẢNG TỔNG HỢP BÁO CÁO QUYẾT TOÁN ĐỀ ÁN ĐỊA CHẤT HOÀN THÀNH
Số TT |
Tên báo cáo tổng kết |
Quyết định phê duyệt đề án |
Quyết định phê duyệt báo cáo tổng kết đề án hoàn thành |
Biên bản giap nộp báo cáo tổng kết đề án địa chất hoàn thành vào lưu trữ địa chất NN |
Giá trị đề nghị quyết toán |
||||||
|
|
Số |
Ngày tháng |
Số |
Ngày tháng |
Số |
Ngày tháng |
Tổng số |
Trong đó |
||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mục 119 |
Mục 134 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu Kế toán trưởng Ngày tháng năm
Thủ trưởng đơn vị
PHỤ LỤC 2
BÁO CÁO QUYẾT TOÁN ĐỀ ÁN ĐỊA CHẤT HOÀN THÀNH
- Tên báo cáo tổng kết đề án địa chất hoàn thành:
- Mã số báo cáo lưu trữ:
- Tên đơn vị chủ trì đề án
- Vị trí địa lý hành chính khu vực điều tra của dự án (ghi theo toạ độ và địa danh hành chính: xã, huyện, tỉnh)
- Quyết định phê duyệt đề án (ghi rõ số... ngày... tháng.... năm và cơ quan ban hành)
- Quyết định điều chỉnh đề án (nếu có) ghi rõ số... ngày... tháng.... năm và cơ quan ban hành)
- Quyết định phê duyệt báo cáo tổng kết đề án hoàn thành (ghi rõ số... ngày... tháng... năm và cơ quan ban hành)
- Biên bản giao nộp báo cáo tổng kết đề án vào lưu trữ địa chất (ghi rõ số... ngày... tháng, cơ quan giao, cơ quan nhận)
I. MỘT SỐ CHỈ TIÊU CƠ BẢN CỦA ĐỀ ÁN
Diễn giải |
Đơn vị tính |
Dự toán |
Thực tế |
Ghi chú |
1/ Diện tích toàn bộ khu vực điều tra (ghi theo từng tỷ lệ điều tra) |
|
|
|
|
2/ Trữ lượng (ghi theo từng cấp dự báo hoặc đánh giá) |
|
|
|
|
3/ Giá trị toàn bộ đề án |
Ngàn đồng |
|
|
|
4/ Vốn đầu tư trên một đơn vị diện tích (dòng 3:1) |
|
|
|
|
5/ Vốn đầu tư trên một đơn vị trữ lượng (dòng 3:2) |
|
|
|
|
(Cột dự toán căn cứ vào quyết định phê duyệt đề án hoặc quyết định điều chỉnh (nếu có)
II. QUYẾT TOÁN KHỐI LƯỢNG ĐỀ ÁN ĐỊA CHẤT HOÀN THÀNH
1- Tổng giá trị quyết toán đề án
TT |
Hạng mục công việc |
Đơn vị tính |
Khối lượng được nghiệm thu |
Giá trị quyết toán |
|
Ghi thứ tự các hạng mục thuộc mục 119 và cộng mục 119, sau đó đến các hạng mục thuộc mục 134, cộng mục 134, sau đó tổng cộng toàn đề án khớp với dòng 3 phần I |
|
|
|
2- Các chi phí không tính vào giá trị đề án
TT
|
Hạng mục công việc |
Đơn vị tính |
Khối lượng thiệt hại do thiên tai địch hoạ hoặc được huỷ bỏ |
Giá trị quyết toán |
|
Ghi thứ tự các hạng mục thuộc mục 119, cộng mục 119, sau đó đến các hạng mục thuộc mục 134 cộng mục 134, sau đó tổng cộng toàn bộ. |
|
|
|
3- Giá trị tài sản xây dựng mua sắm theo đề án bàn giao vào sản xuất sử dụng và tăng tài sản của đơn vị
TT |
Tên tài sản |
Đơn vị tính |
Khối lượng |
Giá trị |
||
|
|
|
|
Tổng số |
Trong đó |
|
|
|
|
|
|
Mục 119 |
Mục 134 |
|
a/ Tài sản cố định (kê từng tài sản) b/ Tài sản lưu động (kê từng tài sản) |
|
|
|
|
|
Ngày tháng năm
Người lập biểu Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
PHỤ LỤC SỐ 3
BẢNG TỔNG HỢP KẾT QUẢ NGHIỆM THU THANH TOÁN CÁC BƯỚC
THUỘC ĐỀ ÁN ĐỊA CHẤT HOÀN THÀNH
TT |
Hạng mục công việc |
Đơn vị tính |
Theo biên bản nghiệm thu thanh toán bước 1 |
Theo biên bản nghiệm thu thanh toán bước 2 |
Theo biên bản nghiệm thu thanh toán bước.... |
Tổng cộng toàn bộ đề án |
|||||
|
|
|
Khối lượng |
Đơn giá |
Thành tiền |
Khối lượng |
Đơn giá |
Thành tiền |
Khối lượng |
Khối lượng |
Thành tiền |
|
Ghi thứ tự các hạng mục thuộc mục 119, cộng mục 119, sau đó đến các hạng mục thuộc mục 134, cộng mục 134, sau đó tổng cộng toàn đề án |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày tháng năm
Người lập biểu Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
PHỤ LỤC 4
BÁO CÁO TÌNH HÌNH CẤP PHÁT CHO ĐỀ ÁN QUA CÁC NĂM
Tên đề án:
Tên đơn vị thực hiện đề án:
Phần số liệu báo cáo
Các bước đề án |
Dự toán |
Được nghiệm thu |
Số cấp phát đã đối chiếu Kho bạc với hàng năm |
|
|
|
|
Năm |
Số tiền |
- Bước 1 |
|
|
|
|
- Bước 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
Ngày tháng năm
Người lập biểu Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
PHỤ LỤC SỐ 5
{C}{C}{C}BỘ CÔNG NGHIỆP Số: QĐ-TCKT |
CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
Hà Nội, ngày tháng năm 1999
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG NGHIỆP VỀ VIỆC DUYỆT QUYẾT TOÁN
ĐỀ ÁN ĐỊA CHẤT HOÀN THÀNH
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG NGHIỆP
- Căn cứ Nghị định số 74/CP ngày 1/11/1995 của Thủ tướng Chính phủ về chức năng nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy Bộ Công nghiệp;
- Căn cứ Quyết định số 204/1998/QĐ-TTg ngày 19/1/1998 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế tạm thời về việc lập dự toán, cấp phát, quản lý, quyết toán kinh phí sự nghiệp kinh tế đối với các hoạt động điều tra cơ bản địa chất về tài nguyên khoáng sản;
- Căn cứ Thông tư liên tịch số 36/1999 TTLT-BTC-BCN ngày 2/4/1999 của Liên Bộ Tài chính- Cộ Công nghiệp, hướng dẫn thực hiện Quyết định 204/1998/QĐ-TTg ngày 19/10/1998 của Thủ tướng Chính phủ;
- Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tài chính Kế toán,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Phê duyệt quyết toán Đề án địa chất hoàn thành............................... với các nội dung chủ yếu sau:
- Tổng giá trị quyết toán đề án
- Giá trị thiệt hại không tính vào giá trị đề án (nếu có)
- Giá trị tài sản cố định, lưu động bàn giao vào sản xuất sử dụng.
Điều 2. Đơn vị được hạch toán giảm chi phí điều tra cơ bản địa chất và nguồn kinh phí sự nghiệp kinh tế ..................................................................................
- Tăng giá trị tài sản và nguồn vốn tương ứng............................
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Thủ trưởng đơn vị, Cục trưởng Cục Địa chất & Khoáng sản Việt Nam và Vụ trưởng Vụ Tài chính Kế toán có trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Bộ trưởng Bộ Công nghiệp
Nơi nhận:
- Như Điều 3
- Bộ Tài chính,
- Lưu VP, TCKT
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây