Thông tư 01/2006/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Khoáng sản và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Kho

thuộc tính Thông tư 01/2006/TT-BTNMT

Thông tư 01/2006/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Khoáng sản và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản
Cơ quan ban hành: Bộ Tài nguyên và Môi trường
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:01/2006/TT-BTNMT
Ngày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Thông tư
Người ký:Đỗ Hải Dũng
Ngày ban hành:23/01/2006
Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Tài nguyên-Môi trường

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

tải Thông tư 01/2006/TT-BTNMT

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

THÔNG TƯ

CỦA BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG SỐ 01/2006/TT-BTNMT
NGÀY 23 THÁNG 01 NĂM 2006 HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN MỘT SỐ
NỘI DUNG CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 160/2005/NĐ-CP
NGÀY 27 THÁNG 12 NĂM 2005 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH
CHI TIẾT VÀ HƯỚNG DẪN THI HÀNH LUẬT KHOÁNG SẢN
VÀ LUẬT SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT KHOÁNG SẢN

 

Căn cứ Nghị định số 91/2002/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2002 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;

Căn cứ Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Khoáng sản và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản;

Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Khoáng sản và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản như sau:

 

I. LẬP, THẨM ĐỊNH ĐỀ ÁN KHẢO SÁT, THĂM DÒ KHOÁNG SẢN

 

1. Lập đề án khảo sát, thăm dò khoáng sản

Việc lập đề án khảo sát, thăm dò khoáng sản quy định tại Điều 38 của Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Khoáng sản và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản được thực hiện theo các nội dung sau đây:

1.1. Đề án khảo sát, thăm dò khoáng sản bao gồm bản thuyết minh và các phụ lục, bản vẽ minh họa kèm theo.

Nội dung bản thuyết minh đề án bao gồm:

a) Vị trí địa lý, toạ độ, diện tích, mục tiêu của đề án;

b) Đặc điểm địa chất, khoáng sản; cơ sở xác định đối tượng khoáng sản;

c) Mục tiêu, nhiệm vụ, dự kiến kết quả đạt được;

d) Phương pháp kỹ thuật; khối lượng công trình; số lượng mẫu các loại cần lấy và phân tích; trình tự thực hiện;

đ) Dự tính trữ lượng khoáng sản (đối với đề án thăm dò);

e) Tổ chức thi công;

g) Các biện pháp bảo vệ môi trường sinh thái và an toàn lao động;

h) Dự toán kinh phí của đề án.

1.2. Nội dung chi tiết các chương, mục của đề án khảo sát, thăm dò khoáng sản được lập theo Mẫu số 1.

2. Thẩm định đề án khảo sát, thăm dò khoáng sản

Việc thẩm định đề án khảo sát, thăm dò khoáng sản quy định tại Điều 38 của Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Khoáng sản và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản, bao gồm các nội dung sau đây:

2.1. Kiểm tra cụ thể vị trí, ranh giới và diện tích của đề án;

2.2. Đánh giá về cơ sở địa chất, mục tiêu, đối tượng khoáng sản và kết quả dự kiến sẽ đạt được;

2.3. Thẩm định tính phù hợp của tổ hợp các phương pháp kỹ thuật, khối lượng các dạng công trình và dự kiến số lượng mẫu các loại cần lấy, phân tích;

2.4. Đối với đề án thăm dò phải xem xét tính phù hợp của phương pháp thăm dò và tính khả thi của mục tiêu trữ lượng dự tính;

2.5. Đánh giá tác động đến môi trường sinh thái, an toàn lao động và biện pháp xử lý;

2.6. Xem xét tính hợp lý, tính khả thi về tổ chức thi công, thời gian, tiến độ thực hiện.

 

II. MẪU ĐƠN, MẪU GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG KHOÁNG SẢN,
MẪU BẢN ĐỒ KHU VỰC XIN CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG
KHOÁNG SẢN VÀ MẪU BÁO CÁO VỀ HOẠT ĐỘNG KHOÁNG SẢN

 

1. Mẫu đơn, mẫu bản đồ khu vực xin cấp giấy phép hoạt động khoáng sản

Đơn, bản đồ khu vực xin cấp giấy phép hoạt động khoáng sản quy định tại các điều từ điều 59 đến điều 62 của của Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Khoáng sản và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản được lập theo các mẫu sau đây:

1.1. Mẫu đơn xin cấp giấy phép hoạt động khoáng sản

a) Đơn xin cấp, gia hạn, cấp lại, trả lại giấy phép khảo sát, thăm dò khoáng sản, trả lại một phần diện tích thăm dò khoáng sản được lập theo các mẫu từ mẫu số 02 đến mẫu số 04; đơn xin chuyển nhượng, tiếp tục thực hiện quyền thăm dò khoáng sản được lập theo Mẫu số 05 và Mẫu số 06.

b) Đơn xin cấp, gia hạn, trả lại giấy phép khai thác khoáng sản, trả lại một phần diện tích khai thác khoáng sản được lập theo các mẫu từ mẫu số 07 đến mẫu số 09; đơn xin chuyển nhượng, tiếp tục thực hiện quyền khai thác khoáng sản được lập theo Mẫu số 10 và Mẫu số 11.

c) Đơn xin cấp, gia hạn, trả lại giấy phép chế biến khoáng sản được lập theo Mẫu số 12 và Mẫu số 13; đơn xin chuyển nhượng, tiếp tục thực hiện quyền chế biến khoáng sản được lập theo Mẫu số 14 và Mẫu số 15.

1.2. Mẫu bản đồ khu vực xin cấp giấy phép hoạt động khoáng sản

Khu vực xin cấp giấy phép khảo sát, thăm dò, khai thác khoáng sản được khoanh định trên nền bản đồ địa hình hệ tọa độ vuông góc VN2000, có tỷ lệ không nhỏ hơn 1:100.000 đối với khu vực khảo sát; 1: 10.000 đối với khu vực thăm dò và 1: 5.000 đối với khu vực khai thác. Bản đồ khu vực xin cấp giấy phép khảo sát, thăm dò, khai thác khoáng sản được lập theo Mẫu số 16.

2. Mẫu giấy phép hoạt động khoáng sản

2.1. Giấy phép khảo sát, giấy phép thăm dò, giấy phép khai thác, giấy phép chế biến khoáng sản được lập theo Mẫu số 17, Mẫu số 19 và Mẫu số 21.

2.2. Việc cấp lại, gia hạn giấy phép khảo sát, giấy phép thăm dò, giấy phép khai thác, giấy phép chế biến khoáng sản; cho phép chuyển nhượng quyền thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản; cho phép tiếp tục thực hiện quyền thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản trong trường hợp để thừa kế được thể hiện bằng giấy phép mới, có nội dung phù hợp với giấy phép đã được cấp và các quy định có liên quan của pháp luật về khoáng sản (trên cơ sở mẫu giấy phép tại khoản 2.1 của Mục này).

2.3. Việc cho phép trả lại giấy phép khảo sát, giấy phép thăm dò, giấy phép khai thác, giấy phép chế biến khoáng sản; trả lại một phần diện tích thăm dò, khai thác khoáng sản được thể hiện bằng quyết định được lập theo Mẫu số 18, Mẫu số 20 và Mẫu số 22.

3. Mẫu báo cáo về hoạt động khoáng sản

Báo cáo về hoạt động khoáng sản quy định tại Điều 42 của Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Khoáng sản và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản được lập theo các mẫu sau đây:

3.1. Báo cáo về hoạt động khảo sát, thăm dò khoáng sản được lập theo Mẫu số 23;

3.2. Báo cáo về hoạt động khai thác khoáng sản được lập theo Mẫu số 24;

3.3. Báo cáo về hoạt động chế biến khoáng sản được lập theo Mẫu số 25;

3.4. Báo cáo về hoạt động khoáng sản trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương được lập theo Mẫu số 26.

 

III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

 

Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.

Các quy định về thủ tục trình thẩm định, phê duyệt đề án, báo cáo trong hoạt động khoáng sản và lập đề án khảo sát, thăm dò khoáng sản tại Thông tư số 10/TT-ĐCKS ngày 13 tháng 9 năm 1997 của Bộ Công nghiệp; quy định về trình tự, thủ tục cấp giấy phép hoạt động khoáng sản tại Quyết định số 06/2003/QĐ-BTNMT ngày 19 tháng 9 năm 2003 và quy định về báo cáo trong hoạt động khoáng sản tại Quyết định số 23/2004/QĐ-BTNMT ngày 28 tháng 10 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường không còn hiệu lực kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành.

Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc về quy định của pháp luật, cần được phản ánh kịp thời về Bộ Tài nguyên và Môi trường để tiếp tục xử lý.

KT. BỘ TRƯỞNG

THỨ TRƯỞNG

Đỗ Hải Dũng

MẪU SỐ 01

 

(CHỦ ĐẦU TƯ)

 

 

 

 

 

ĐỀ ÁN THĂM DÒ (KHẢO SÁT)

 

(khoáng sản..., thuộc xã..., huyện..., tỉnh...)

 

 

 

 

 

 

CHỦ ĐẦU TƯ

Chữ ký, đóng dấu

(Họ và tên)

ĐƠN VỊ LẬP ĐỀ ÁN

Chữ ký, đóng dấu

(Họ và tên)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

(ĐỊA DANH)

Năm 200...

 

NỘI DUNG ĐỀ ÁN THĂM DÒ (KHẢO SÁT) KHOÁNG SẢN

 

MỞ ĐẦU

 

- Những căn cứ để lập đề án.

- Mục tiêu, nhiệm vụ, đối tượng khoáng sản.

 

CHƯƠNG I
ĐẶC ĐIỂM ĐỊA LÝ TỰ NHIÊN - KINH TẾ NHÂN VĂN

 

- Vị trí địa lý, toạ độ, diện tích của đề án.

- Các thông tin về đặc điểm địa lý tự nhiên - kinh tế, nhân văn.

- Lịch sử nghiên cứu địa chất và khoáng sản khu vực đề án.

 

CHƯƠNG II
ĐẶC ĐIỂM ĐỊA CHẤT, KHOÁNG SẢN

 

- Đặc điểm địa chất khu vực: trình bày những nét chính về đặc điểm địa tầng, kiến tạo, macma có trong vùng.

- Đặc điểm khoáng sản khu vực, bao gồm:

+ Các biểu hiện, dấu hiệu, tiền đề có liên quan đến khoáng sản;

+ Sự phân bố các dấu hiệu, biểu hiện khoáng sản trong khu vực đề án.

 

CHƯƠNG III
PHƯƠNG PHÁP, KHỐI LƯỢNG

 

1. Cơ sở lựa chọn phương pháp

- Cơ sở lựa chọn phương pháp kỹ thuật phải căn cứ vào mục tiêu, loại hình nguồn gốc và điều kiện thành tạo quặng; thành phần vật chất, mức độ phân bố quặng, mục đích và hiệu quả của phương pháp, tổ hợp các phương pháp kỹ thuật.

2. Các phương pháp và khối lượng các dạng công trình

- Công tác trắc địa: bao gồm trắc địa địa hình và trắc địa công trình (tỷ lệ phụ thuộc vào diện tích và mục tiêu);

- Phương pháp địa chất;

- Phương pháp địa hoá;

- Phương pháp địa vật lý;

- Công tác khoan và khai đào;

- Công tác địa chất thuỷ văn - địa chất công trình;

- Lấy, gia công, phân tích các loại mẫu, nơi gửi phân tích và nơi kiểm tra phân tích nội bộ, ngoại bộ;

- Công tác văn phòng, lập báo cáo tổng kết.

Tất cả các dạng công tác nêu trên nhất thiết phải ghi rõ số lượng, khối lượng cụ thể theo từng giai đoạn, từng năm thực hiện. Các công trình dự kiến thi công bắt buộc phải thể hiện trên các bản đồ, sơ đồ bố trí công trình.

 

CHƯƠNG IV
BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN KHOÁNG SẢN

 

1. Dự báo các tác động đến môi trường và dự kiến biện pháp giảm thiểu khi thực hiện đề án.

2. Những biện pháp bảo vệ tài nguyên khoáng sản trong quá trình thực hiện đề án.

 

CHƯƠNG V
DỰ KIẾN PHƯƠNG PHÁP TÍNH TRỮ LƯỢNG

 

Trình bày dự kiến phương pháp, chỉ tiêu tính trữ lượng và triển vọng mục tiêu trữ lượng dự kiến đạt được trong diện tích khu vực thăm dò.

 

CHƯƠNG VI
TỔ CHỨC THI CÔNG

 

Dựa vào các căn cứ địa chất, kinh tế - kỹ thuật và phương pháp kỹ thuật, khối lượng đề ra trong đề án phải lập kế hoạch, tiến độ, thực hiện các dạng công tác phù hợp theo từng giai đoạn và tuân thủ theo đúng các quy trình, quy phạm, các quy định về chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật hiện hành.

 

CHƯƠNG VII
DỰ TOÁN KINH PHÍ

 

Ngoài các căn cứ và danh mục dự toán, khi lập dự toán cần nêu rõ nguồn vốn đầu tư, đơn giá sử dụng và khả năng đáp ứng để thực hiện đầy đủ các phương pháp kỹ thuật, khối lượng các dạng công tác.

 

KẾT LUẬN

 

- Dự kiến kết quả và hiệu quả kinh tế sẽ đạt được.

- Các yêu cầu, kiến nghị khác (nếu có).

 

 

PHẦN PHỤ LỤC

 

- Bản đồ (sơ đồ) vị trí giao thông.

- Bản đồ địa chất khu vực, bản đồ khoáng sản và các bản đồ vùng quặng, thân quặng các tỷ lệ.

- Sơ đồ bố trí công trình và lấy mẫu.

- Mặt cắt địa chất, khoáng sản.

- Các bình đồ dự kiến tính trữ lượng khoáng sản.

- Các biểu, bảng khác liên quan.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

MẪU SỐ 02

 

(TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN)

 
 
 

Số:........

CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

....., ngày... tháng... năm.....

 

ĐƠN XIN THĂM DÒ (KHẢO SÁT) KHOÁNG SẢN

 

Kính gửi: Bộ Tài nguyên và Môi trường

(Uỷ ban nhân dân tỉnh.........)

 

(Tên tổ chức, cá nhân)..............................................................................

Trụ sở tại:............................... Điện thoại:..................... Fax:...................

Quyết định thành lập doanh nghiệp số...., ngày.... tháng... năm....(Đăng ký kinh doanh số... ngày... tháng... năm...).

Giấy phép đầu tư số.... ngày.... tháng.... năm... của (Cơ quan cấp giấy phép đầu tư)…………….(nếu có)

Xin được thăm dò (khảo sát) khoáng sản (tên khoáng sản) ............ tại xã.............., huyện.................. tỉnh...................

Diện tích là.....................(ha, km2)

Được giới hạn bởi các điểm góc................ có toạ độ xác định trên bản đồ kèm theo.

Thời gian là....... tháng, từ tháng.... năm...... đến tháng ....... năm ........

Dự toán chi phí : ......................

(Tên tổ chức, cá nhân)............... cam đoan thực hiện đúng quy định của pháp luật về khoáng sản và quy định của pháp luật khác có liên quan.

 

(Tổ chức, cá nhân làm đơn)

Ký tên, đóng dấu

 

Tài liệu gửi kèm theo:

-

-

-

 

MẪU SỐ 03

 

(TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN)

 
 
 

Số:........

CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

....., ngày... tháng... năm.....

 

ĐƠN XIN GIA HẠN (CẤP LẠI) GIẤY PHÉP THĂM DÒ
(KHẢO SÁT) KHOÁNG SẢN

 

Kính gửi: Bộ Tài nguyên và Môi trường

(Uỷ ban nhân dân tỉnh.........)

 

(Tên tổ chức, cá nhân)...............................................................................

Trụ sở tại:................................................................................................

Điện thoại:........................................ Fax...............................................

Được phép thăm dò (khảo sát) (tên khoáng sản)............. tại xã............, huyện......., tỉnh........ theo Giấy phép thăm dò (khảo sát) khoáng sản số......... ngày ..... tháng ........ năm .....

Xin được gia hạn (cấp lại) Giấy phép thăm dò (khảo sát)....... tháng, từ ngày.... tháng.... năm.... đến ngày.... tháng..... năm.....

Đối với trường hợp xin gia hạn giấy phép thăm dò cần ghi rõ diện tích xin trả lại là ........... (ha, km2).

Diện tích tiếp tục thăm dò (khảo sát).......... (ha, km2), được giới hạn bởi các điểm góc....... có toạ độ xác định trên bản đồ kèm theo.

Dự toán chi phí thăm dò (khảo sát):........... ĐVN .

Lý do xin gia hạn (cấp lại) giấy phép thăm dò (khảo sát):.....................................

................................................................................................................................

................................................................................................................................

................................................................................................................................

(Tên tổ chức, cá nhân)............. cam đoan thực hiện đúng quy định của pháp luật về khoáng sản và quy định của pháp luật khác có liên quan.

 

(Tổ chức, cá nhân làm đơn)

Ký tên, đóng dấu

 

Tài liệu gửi kèm theo:

-

-

-

 

MẪU SỐ 04

 

(TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN)

 
 
 

Số:........

CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

....., ngày... tháng... năm.....

 

ĐƠN XIN TRẢ LẠI GIẤY PHÉP THĂM DÒ (KHẢO SÁT) KHOÁNG SẢN
HOẶC TRẢ LẠI MỘT PHẦN DIỆN TÍCH THĂM DÒ KHOÁNG SẢN

 

Kính gửi: Bộ Tài nguyên và Môi trường

(Uỷ ban nhân dân tỉnh.........)

 

(Tên tổ chức, cá nhân)..............................................................................

Trụ sở tại:.................................................................................................

Điện thoại:......................................., Fax:..............................................

Xin được trả lại (tên giấy phép, số giấy phép, ngày cấp, cơ quan cấp)…………………………………………………………………………….

Đối với trường hợp trả lại một phần diện tích thăm dò cần làm rõ các nội dung sau:

- Diện tích xin trả lại là….. (ha, km2) thuộc Giấy phép thăm dò số.... ngày... tháng... năm.....

- Diện tích khu vực tiếp tục thăm dò là....................... (ha, km2).

(Các diện tích xin trả lại và xin tiếp tục thăm dò phải có toạ độ các điểm khép góc xác định trên bản đồ kèm theo.)

- Dự toán chi phí thăm dò tiếp tục...................... ĐVN.)

Lý do xin trả lại ...................................................................................................

.............................................................................................................................

.............................................................................................................................

.............................................................................................................................

.............................................................................................................................

.............................................................................................................................

 

(Tổ chức, cá nhân làm đơn)

Ký tên, đóng dấu

Tài liệu gửi kèm theo:

-

-

-

 

MẪU SỐ 05

 

(TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN)

 
 
 

Số:........

CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

....., ngày... tháng... năm.....

 

ĐƠN XIN CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN THĂM DÒ KHOÁNG SẢN

 

Kính gửi: Bộ Tài nguyên và Môi trường

(Uỷ ban nhân dân tỉnh.........)

 

(Tên tổ chức, cá nhân)..............................................................................

Trụ sở tại:.................................................................................................

Điện thoại:......................................... Fax:................................................

Xin được chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản (tên khoáng sản) ............... theo Giấy phép thăm dò số......, ngày.... tháng.... năm.....để hoạt động thăm dò tại xã..........., huyện..............., tỉnh....................

Thời hạn thăm dò....... tháng, từ tháng.... năm.... đến tháng.... năm.....

Tổ chức nhận chuyển nhượng: (Tên tổ chức, cá nhân)...... ..................

Trụ sở tại:..................................................................................................

Điện thoại:.................................. Fax:....................................................

Quyết định thành lập doanh nghiệp số...., ngày.... tháng... năm....(Đăng ký kinh doanh số... ngày... tháng... năm...).

Giấy phép đầu tư số.... ngày.... tháng.... năm... của (Cơ quan cấp giấy phép đầu tư)……….(nếu có)

Kèm theo hợp đồng chuyển nhượng số........... ngày.... tháng.... năm...... và các văn bản khác liên quan.

Lý do xin chuyển nhượng quyền thăm dò: ………………….............................

.............................................................................................................................

.............................................................................................................................

Thời gian bắt đầu được chuyển nhượng kể từ ngày.... tháng.... năm....

 

(Tổ chức, cá nhân làm đơn)

Ký tên, đóng dấu

Tài liệu gửi kèm theo:

-

-

-

 

MẪU SỐ 06

(TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN)

 
 
 

Số:........

CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

....., ngày... tháng... năm.....

 

ĐƠN XIN TIẾP TỤC THỰC HIỆN QUYỀN THĂM DÒ KHOÁNG SẢN

 

Kính gửi: Bộ Tài nguyên và Môi trường

(Uỷ ban nhân dân tỉnh.........)

 

(Tên tổ chức, cá nhân).........................................................................

Xin được tiếp tục thực hiện quyền thăm dò (tên khoáng sản)........... theo Giấy phép số…..ngày…tháng….năm…. tại xã..........., huyện..............., tỉnh....................

Trụ sở tại:..............................................................................................

Điện thoại:............................................. Fax:........................................

Quyết định thành lập doanh nghiệp số...., ngày.... tháng... năm....(Đăng ký kinh doanh số... ngày... tháng... năm...).

Giấy phép đầu tư số.... ngày.... tháng.... năm... của (Cơ quan cấp giấy phép đầu tư)…………….(nếu có)

Giấy phép thăm dò khoáng sản số............ ngày.... tháng.... năm.... để hoạt động thăm dò (tên khoáng sản) tại xã........ huyện... ........ tỉnh...................

Đề nghị Bộ Tài nguyên và Môi trường (Uỷ ban nhân dân tỉnh...) cho phép (Tên tổ chức, cá nhân)........... được tiếp tục thực hiện quyền thăm dò khoáng sản theo Giấy phép nói trên.

(Tên tổ chức, cá nhân)........... cam đoan tiếp tục thực hiện đầy đủ nghĩa vụ theo quy định của Giấy phép, quy định của pháp luật về khoáng sản và quy định của pháp luật khác có liên quan.

 

(Tổ chức, cá nhân làm đơn)

Ký tên, đóng dấu

 

Tài liệu gửi kèm theo:

-

-

-



 

MẪU SỐ 07

(TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN)

 
 
 

Số:........

CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

....., ngày... tháng... năm.....

 

ĐƠN XIN KHAI THÁC KHOÁNG SẢN

Kính gửi: Bộ Tài nguyên và Môi trường

(Uỷ ban nhân dân tỉnh.........)

 

(Tên tổ chức, cá nhân).............................................................................

Trụ sở tại:.................................................................................................

Điện thoại:............................................... Fax:..........................................

Quyết định thành lập doanh nghiệp số...., ngày.... tháng... năm.... (Đăng ký kinh doanh số... ngày... tháng... năm...).

Giấy phép đầu tư số.... ngày.... tháng.... năm... của (Cơ quan cấp giấy phép đầu tư)…………….(nếu là doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài).

Giấy phép thăm dò số....... ngày.... tháng.... năm....

Báo cáo kết quả thăm dò.............. do............ thành lập năm........ đã được............ phê duyệt theo Quyết định số........ ngày.... tháng.... năm.... của.....

Xin được khai thác (tên khoáng sản)....... tại mỏ........... thuộc xã......... huyện....... tỉnh.....

Diện tích khu vực xin khai thác:.................. (ha, km2).

Được giới hạn bởi các điểm góc:................... có toạ độ xác định trên bản đồ kèm theo.

Trữ lượng xin khai thác: .................... (tấn, m3,...)

Công suất khai thác:................. (tấn, m3,...)

Thời hạn khai thác............... năm, từ tháng.... năm.... đến tháng..... năm.......

Đối với trường hợp xin khai thác nước khoáng, nước nóng cần bổ sung thông tin về công trình khai thác theo các thông số:

Số hiệu C.sâu Tọa độ Lưu lượng Hạ thấp Mức nước Ghi chú

GK GK(m) X Y (m3/ngày) Smax (m) tĩnh (m) ……

(Tên tổ chức, cá nhân)................... cam đoan thực hiện đúng quy định của pháp luật về khoáng sản và quy định của pháp luật khác có liên quan.

 

(Tổ chức, cá nhân làm đơn)

Ký tên, đóng dấu

 

Tài liệu gửi kèm theo:

-

-

-

 

MẪU SỐ 08

 

(TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN)

 
 
 

Số:........

CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

....., ngày... tháng... năm...

 

ĐƠN XIN GIA HẠN GIẤY PHÉP KHAI THÁC KHOÁNG SẢN

 

Kính gửi: Bộ Tài nguyên và Môi trường

(Uỷ ban nhân dân tỉnh.........)

 

(Tên tổ chức, cá nhân).............................................................................

Trụ sở tại:................................................................................................

Điện thoại:......................................, Fax………………………….........

Được phép khai thác khoáng sản (tên khoáng sản)........... tại: xã...... huyện......., tỉnh........ theo Giấy phép khai thác số...... ngày.... tháng... năm....

Nay xin được gia hạn giấy phép khai thác......... năm, từ tháng.... năm.... đến tháng... năm......

Diện tích khu vực khai thác xin gia hạn là .... ha.

Được giới hạn bởi các điểm góc..... có toạ độ xác định trên bản đồ kèm theo.

Trữ lượng:...... (tấn, m3,...) Thân khoáng................

Công suất khai thác:......... (tấn, m3,...)

Lý do xin gia hạn giấy phép khai thác:.......................................................................

.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

(Tên tổ chức, cá nhân)............... cam đoan thực hiện đúng quy định của pháp luật về khoáng sản và quy định của pháp luật khác có liên quan.

 

(Tổ chức, cá nhân làm đơn)

Ký tên, đóng dấu

 

Tài liệu gửi kèm theo:

-

-

-

 

MẪU SỐ 09

 

(TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN)

 
 
 

Số:........

CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

....., ngày... tháng... năm...

 

ĐƠN XIN TRẢ LẠI GIẤY PHÉP KHAI THÁC KHOÁNG SẢN
(TRẢ LẠI MỘT PHẦN DIỆN TÍCH KHAI THÁC KHOÁNG SẢN)

 

Kính gửi: Bộ Tài nguyên và Môi trường

(Uỷ ban nhân dân tỉnh.........)

 

(Tên tổ chức, cá nhân)...............................................................................

Trụ sở tại:................................................................................................

Điện thoại:....................................., Fax...................................................

Xin được trả lại Giấy phép khai thác khoáng sản số...... ngày.... tháng..... năm...... tại mỏ (tên mỏ) ........ thuộc xã ......... huyện ..... tỉnh ..... kể từ ngày.... tháng..... năm..... (một phần diện tích khai thác khoáng sản theo Giấy phép số....... ngày..... tháng..... năm......)

Đối với trường hợp trả lại một phần diện tích khai thác cần bổ sung các thông tin sau:

- Khu vực xin trả lại có diện tích.............. (ha, km2).

- Diện tích khu vực khai thác được tiếp tục hoạt động là...... (ha, km2). Khu vực xin trả lại và khu vực tiếp tục khai thác phải có toạ độ các điểm khép góc thể hiện trên bản đồ kèm theo.

Lý do xin trả lại .......................................................................................

.............................................................................................................................

.............................................................................................................................

.............................................................................................................................

 

(Tổ chức, cá nhân làm đơn)

Ký tên, đóng dấu

 

Tài liệu gửi kèm theo:

-

-

-

-

 

 

MẪU SỐ 10

(TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN)

 
 
 

Số:........

CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

....., ngày... tháng... năm...

 

ĐƠN XIN CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN KHAI THÁC KHOÁNG SẢN

 

Kính gửi: Bộ Tài nguyên và Môi trường

(Uỷ ban nhân dân tỉnh.........)

 

(Tên tổ chức, cá nhân)...........................................................................

Trụ sở tại:...............................................................................................

Điện thoại:................................................, Fax........................................

Xin được chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản (tên khoáng sản)........... theo Giấy phép khai thác số... ngày... tháng... năm... để hoạt động khai thác mỏ (tên mỏ)........, thuộc xã..... huyện....., tỉnh......

Thời hạn được khai thác.... năm, từ tháng... năm... đến tháng.... năm....

Tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng: (Tên tổ chức, cá nhân)……...........

Trụ sở tại:......................................................................................................

Điện thoại:..............................................., Fax:.............................................

Quyết định thành lập doanh nghiệp số...., ngày.... tháng... năm....(Đăng ký kinh doanh số... ngày... tháng... năm...).

Giấy phép đầu tư số.... ngày.... tháng.... năm... của (Cơ quan cấp giấy phép đầu tư)…………….(nếu là doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài).

Kèm theo Hợp đồng chuyển nhượng số.... ký ngày... tháng... năm... và các văn bản khác liên quan.

Lý do xin chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản: ............................

...............................................................................................................................

...............................................................................................................................

Thời gian bắt đầu chuyển nhượng kể từ ngày.... tháng... năm...

 

(Tổ chức, cá nhân làm đơn)

Ký tên, đóng dấu

 

Tài liệu gửi kèm theo:

-

-

-

 

MẪU SỐ 11

 

(TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN)

 
 
 

Số:........

CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

....., ngày... tháng... năm...

 

ĐƠN XIN TIẾP TỤC THỰC HIỆN QUYỀN KHAI THÁC KHOÁNG SẢN

 

Kính gửi: Bộ Tài nguyên và Môi trường

(Uỷ ban nhân dân tỉnh.........)

 

(Tên tổ chức, cá nhân):..............................................................................

Xin được tiếp tục thực hiện quyền khai thác (tên khoáng sản)............. theo Giấy phép số…..ngày…tháng….năm…. tại xã......,huyện.........., tỉnh.................

Trụ sở tại:............................... ; Điện thoại:....................... Fax................

Quyết định thành lập doanh nghiệp số...., ngày.... tháng... năm....(Đăng ký kinh doanh số... ngày... tháng... năm...).

Giấy phép đầu tư số.... ngày.... tháng.... năm... của (Cơ quan cấp giấy phép đầu tư)…………….(nếu là doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài).

Giấy phép khai thác khoáng sản số.... ngày... tháng... năm... để hoạt động khai thác (tên khoáng sản).... tại mỏ...., thuộc xã:...., huyện...., tỉnh....

Đề nghị Bộ Tài nguyên và Môi trường (UBND tỉnh...) cho phép (Tên tổ chức, cá nhân)....... được tiếp tục thực hiện quyền khai thác khoáng sản theo Giấy phép nói trên.

(Tên tổ chức, cá nhân).......... cam đoan tiếp tục thực hiện đầy đủ các quyền và nghĩa vụ theo quy định của Giấy phép, quy định của pháp luật về khoáng sản và quy định của pháp luật khác có liên quan.

 

(Tổ chức, cá nhân làm đơn)

Ký tên, đóng dấu

 

Tài liệu gửi kèm theo:

-

-

-

 

 

MẪU SỐ 12

 

(TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN)

 
 
 

Số:........

CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

....., ngày... tháng... năm...

 

ĐƠN XIN CHẾ BIẾN KHOÁNG SẢN

 

Kính gửi: Bộ Tài nguyên và Môi trường

(Uỷ ban nhân dân tỉnh.........)

 

(Tên tổ chức, cá nhân):...........................................................................

Trụ sở tại:................................................................................................

Điện thoại:................................................., Fax:....................................

Quyết định thành lập doanh nghiệp số...., ngày.... tháng... năm....(Đăng ký kinh doanh số... ngày... tháng... năm...).

Giấy phép đầu tư số.... ngày.... tháng.... năm... của (Cơ quan cấp giấy phép đầu tư)…………….(nếu là doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài).

Xin được chế biến (tên khoáng sản).................. thành sản phẩm...... (tên và chất lượng sản phẩm).................

Nguồn nguyên liệu để chế biến:..................................................................

Công nghệ, thiết bị (loại, công suất)...........................................................

Sản lượng sản phẩm các loại......................................................................

Địa điểm sản xuất (nhà máy, xưởng)..........................................................

Thời hạn .... năm, từ tháng.... năm.... đến tháng.... năm.........

(Tên tổ chức, cá nhân)............ cam đoan thực hiện đúng quy định của pháp luật về khoáng sản và quy định của pháp luật khác có liên quan.

 

(Tổ chức, cá nhân làm đơn)

Ký tên, đóng dấu

 

Tài liệu gửi kèm theo:

-

-

-

 

 

 

MẪU SỐ 13

(TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN)

 
 
 

Số:........

CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

....., ngày... tháng... năm...

 

ĐƠN XIN GIA HẠN (TRẢ LẠI) GIẤY PHÉP CHẾ BIẾN KHOÁNG SẢN

 

Kính gửi: Bộ Tài nguyên và Môi trường

(Uỷ ban nhân dân tỉnh.........)

 

(Tên tổ chức, cá nhân)..............................................................................

Trụ sở tại:................................................................................................

Điện thoại:........................................ Fax:...............................................

Được phép chế biến (tên khoáng sản) ............ theo Giấy phép chế biến khoáng sản số.... ngày... tháng... năm....

Nay xin được gia hạn (trả lại) Giấy phép chế biến khoáng sản đến ngày.... tháng....... năm.....

Sản lượng sản phẩm các loại (nếu có thay đổi so với Giấy phép)......................

.............................................................................................................................

.............................................................................................................................

Lý do xin gia hạn (trả lại) giấy phép chế biến khoáng sản:

.............................................................................................................................

.............................................................................................................................

.............................................................................................................................

.............................................................................................................................

.............................................................................................................................

(Tên tổ chức, cá nhân).............. cam đoan thực hiện đúng quy định của pháp luật về khoáng sản và quy định của pháp luật khác có liên quan.

 

(Tổ chức, cá nhân làm đơn)

Ký tên, đóng dấu

 

Tài liệu gửi kèm theo:

-

-

-

 

 

MẪU SỐ 14

(TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN)

 
 
 

Số:........

CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

....., ngày... tháng... năm...

 

ĐƠN XIN CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN CHẾ BIẾN KHOÁNG SẢN

 

Kính gửi: Bộ Tài nguyên và Môi trường

(Uỷ ban nhân dân tỉnh.........)

 

(Tên tổ chức, cá nhân)............................................................................

Trụ sở tại:...............................................................................................

Điện thoại:................................... Fax:...................................................

Xin được chuyển nhượng quyền chế biến (tên khoáng sản).............. theo Giấy phép chế biến khoáng sản số..... ngày.... tháng.... năm......

Thời hạn được chế biến......năm, từ tháng..... năm.... đến tháng...... năm.....

Tổ chức nhận chuyển nhượng (Tên tổ chức, cá nhân).......

Trụ sở tại:..................................................................................................

Điện thoại:............................................... Fax:........................................

Quyết định thành lập doanh nghiệp số...., ngày.... tháng... năm....(Đăng ký kinh doanh số... ngày... tháng... năm...).

Giấy phép đầu tư số.... ngày.... tháng.... năm... của (Cơ quan cấp giấy phép đầu tư)…………….(nếu là doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài).

Kèm theo Hợp đồng chuyển nhượng số......... ký ngày.... tháng.... năm..... và các văn bản khác liên quan.

Lý do xin chuyển nhượng quyền chế biến khoáng sản:

...................................................................................................................

...................................................................................................................

...................................................................................................................

...................................................................................................................

Thời gian bắt đầu được chuyển nhượng kể từ ngày... tháng.. năm...

 

(Tổ chức, cá nhân làm đơn)

Ký tên, đóng dấu

Tài liệu gửi kèm theo:

-

-

-

MẪU SỐ 15

 

(TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN)

 
 
 

Số:........

CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

....., ngày... tháng... năm...

 

ĐƠN XIN TIẾP TỤC THỰC HIỆN QUYỀN CHẾ BIẾN KHOÁNG SẢN

 

Kính gửi: Bộ Tài nguyên và Môi trường

(Uỷ ban nhân dân tỉnh.........)

 

(Tên tổ chức, cá nhân)..............................................................................

Xin được tiếp tục thực hiện quyền khai thác (tên khoáng sản) ......theo Giấy phép số…..ngày…tháng….năm….tại xã.........,huyện........, tỉnh.................

Trụ sở tại:......................................................

Điện thoại:....................... Fax:..........................

Quyết định thành lập doanh nghiệp số...., ngày.... tháng... năm....(Đăng ký kinh doanh số... ngày... tháng... năm...).

Giấy phép đầu tư số.... ngày.... tháng.... năm... của (Cơ quan cấp giấy phép đầu tư)……….(nếu là doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài).

Giấy phép chế biến khoáng sản số...... ngày... tháng... năm... để hoạt động chế biến (tên khoáng sản)......................

Địa điểm sản xuất (nhà máy, xưởng,...)...........................

Đề nghị Bộ Tài nguyên và Môi trường (UBND tỉnh.............) cho phép (Tên tổ chức, cá nhân)............. được tiếp tục thực hiện quyền chế biến khoáng sản theo Giấy phép nói trên.

(Tên tổ chức, cá nhân).............. cam đoan tiếp tục thực hiện đầy đủ các quyền và nghĩa vụ theo quy định của Giấy phép, quy định của pháp luật về khoáng sản và quy định của pháp luật khác có liên quan.

(Tổ chức, cá nhân làm đơn)

Ký tên, đóng dấu

 

Tài liệu gửi kèm theo:

-

-

-

 

 

 

MẪU SỐ 16

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

BẢN ĐỒ KHU VỰC KHẢO SÁT (THĂM DÒ, KHAI THÁC) KHOÁNG SẢN

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

MẪU SỐ 17

 

BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

(UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH…….)

 

 

 

 

 

(Quốc huy)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

GIẤY PHÉP THĂM DÒ (KHẢO SÁT) KHOÁNG SẢN

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Số……………………………….

Ngày cấp…………………………..

BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

(UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH ....)

 
 
 

Số:....../GP-BTNMT (UBND)

CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

........, ngày... tháng... năm...

BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

(UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH.....)

 

Căn cứ Luật Khoáng sản ngày 20 tháng 3 năm 1996 và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản ngày 14 tháng 6 năm 2005;

Căn cứ Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Khoáng sản và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản;

Căn cứ Nghị định số 91/2002/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2002 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường (Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003);

Căn cứ Công văn thoả thuận số..... ngày..... tháng.... năm..... của.......;

Căn cứ Giấy phép đầu tư số.... ngày.... tháng.... năm... của ......(Cơ quan cấp giấy phép đầu tư) (nếu có);

Căn cứ Công văn số..... ngày.... tháng.... năm.... của Uỷ ban nhân dân tỉnh....... (trường hợp Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp giấy phép);

Xét Đơn và hồ sơ xin thăm dò (khảo sát) khoáng sản của (Tên tổ chức, cá nhân)........ số... ngày... tháng... năm.... và văn bản thẩm định...........;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam (Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường),

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Cho phép (Tên tổ chức, cá nhân)...... được thăm dò (khảo sát) (tên khoáng sản)..... tại xã... huyện..., tỉnh.........

Diện tích khu vực được thăm dò (khảo sát):..... (ha, km2) được giới hạn bởi các điểm khép góc.... có toạ độ xác định trên bản đồ kèm theo.

Thời hạn thăm dò (khảo sát):.... tháng, từ tháng.... năm..... đến tháng.... năm....

Khối lượng: (phụ lục kèm theo)

 

Điều 2. (Tên tổ chức, cá nhân)........... có trách nhiệm:

1. Thực hiện thăm dò (khảo sát) theo đề án đã được Bộ Tài nguyên và Môi trường (Uỷ ban nhân dân tỉnh...) chấp thuận và theo các quy định khác của pháp luật có liên quan;

2. Thực hiện đúng chế độ báo cáo định kỳ theo quy định hiện hành;

3. Trình thẩm định, xét duyệt báo cáo kết quả thăm dò tại Hội đồng đánh giá trữ lượng khoáng sản (Uỷ ban nhân dân tỉnh...) và nộp báo cáo theo quy định của pháp luật về khoáng sản (đối với trường hợp giấy phép thăm dò khoáng sản).

 

Điều 3. Trước khi tiến hành hoạt động thăm dò (khảo sát) khoáng sản theo Giấy phép này, (Tên tổ chức, cá nhân)........... phải thông báo chương trình hoạt động cho Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh.......... và chính quyền địa phương.

 

Nơi nhận:

- (Tên tổ chức, cá nhân);

- UBND tỉnh…(Cục ĐC&KS Việt Nam);

- Sở TN&MT tỉnh...;

- Chi cục khoáng sản khu vực;

- Lưu HS, VT.

BỘ TRƯỞNG

(TM. UỶ BAN NHÂN DÂN

CHỦ TỊCH)

(Ký tên, đóng dấu)

 

 

 

 

Giấy phép thăm dò (khảo sát) khoáng sản này được đăng ký

nhà nước tại Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam

(Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh...)

Số đăng ký: ĐK/TD

 

 

 

....., ngày.... tháng.... năm....

 

CỤC TRƯỞNG

(GIÁM ĐỐC)

(Ký tên, đóng dấu)

 

 

 

 

 

 

MẪU SỐ 18

BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

(UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH ....)

 
 
 

Số:....../GP-BTNMT (UBND)

CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

........, ngày... tháng... năm...

 

QUYẾT ĐỊNH

Về việc cho phép trả lại giấy phép thăm dò (khảo sát) hoặc trả lại
một phần diện tích thăm dò khoáng sản

 

BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

(UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH.....)

 

Căn cứ Luật Khoáng sản ngày 20 tháng 3 năm 1996 và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản ngày 14 tháng 6 năm 2005;

Căn cứ Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Khoáng sản và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản;

Căn cứ Nghị định số 91/2002/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2002 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường (Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003);

Xét Đơn và hồ sơ xin trả lại Giấy phép thăm dò (khảo sát) hoặc trả lại một phần diện tích thăm dò khoáng sản của (Tên tổ chức, cá nhân)..........)

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục địa chất và khoáng sản Việt Nam (Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường),

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Cho phép (Tên tổ chức, cá nhân)........... được trả lại…….

Đối với trường hợp cho phép trả lại giấy phép cần ghi rõ tên, số giấy phép, cơ quan cấp và ngày cấp giấy phép;

Đối với trường hợp cho phép trả lại một phần diện tích thăm dò khoáng sản cần quy định cụ thể:

- Diện tích cho phép trả lại….. (ha, km2), thuộc Giấy phép thăm dò số… ngày…. tháng… năm…

- Diện tích còn lại tiếp tục thăm dò:......... (ha, km2).

- Khu vực được phép trả lại và khu vực tiếp tục thăm dò phải được giới hạn bởi các điểm góc......... có toạ độ xác định trên bản đồ kèm theo.

- Thời hạn thăm dò tiếp tục đến ngày.... tháng.... năm....

Điều 2. Kể từ ngày ký quyết định này, (Tên tổ chức, cá nhân).......... phải chấm dứt hoạt động thăm dò (khảo sát) khoáng sản ở khu vực (theo Giấy phép đã trả lại hoặc theo diện tích thăm dò đã trả lại) và có trách nhiệm:

1. Nộp báo cáo kết quả khảo sát, thăm dò khoáng sản, tài liệu pháp lý liên quan và mẫu vật địa chất cho Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam theo quy định của pháp luật;

2. San lấp công trình đã khai đào, phục hồi môi trường khu vực thăm dò (khảo sát) và các công việc khác liên quan theo quy định của pháp luật.

(Đối với trường hợp cho phép trả lại một phần diện tích thăm dò, cần quy định cụ thể trách nhiệm của tổ chức, cá nhân về việc:

- Thông báo việc thực hiện Quyết định này và chương trình thăm dò tiếp tục với các cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật;

- Trình thẩm định, xét duyệt báo cáo kết quả thăm dò tại Hội đồng đánh giá trữ lượng khoáng sản (Uỷ ban nhân dân tỉnh...) và nộp lưu trữ theo quy định của pháp luật về khoáng sản).

 

Điều 3. Cục địa chất và khoáng sản Việt Nam (Sở Tài nguyên và Môi trường) có trách nhiệm đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện quyết định này.

 

Nơi nhận:

- (Tên tổ chức, cá nhân);

- UBND tỉnh…(Cục ĐC&KS Việt Nam);

- Sở TN&MT tỉnh...;

- Chi cục khoáng sản khu vực;

- Lưu HS, VT.

BỘ TRƯỞNG

(TM. UỶ BAN NHÂN DÂN

CHỦ TỊCH)

(Ký tên, đóng dấu)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

MẪU SỐ 19

 

BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

(UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH…….)

 

 

 

 

 

(Quốc huy)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

GIẤY PHÉP KHAI THÁC KHOÁNG SẢN

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Số……………………………….

Ngày cấp…………………………..

BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

(UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH ....)

 
 
 

Số:....../GP-BTNMT (UBND)

CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

........, ngày... tháng... năm...

 

BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

(UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH.....)

Căn cứ Luật Khoáng sản ngày 20 tháng 3 năm 1996 và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản ngày 14 tháng 6 năm 2005;

Căn cứ Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Khoáng sản và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản;

Căn cứ Nghị định số 91/2002/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2002 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ , quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường (Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003);

Căn cứ Quyết định số......ngày.....tháng....năm.....của........về việc phê duyệt Báo cáo kết quả thăm dò........; Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường (Bản cam kết bảo vệ môi trường);

Căn cứ Giấy phép đầu tư số.... ngày... tháng... năm... của (Cơ quan cấp giấy phép đầu tư)…….. (nếu là doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài);

Căn cứ ý kiến của Uỷ ban nhân dân tỉnh.......tại Công văn số..... ngày..... tháng..... năm.....về việc......(trường hợp Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp giấy phép);

Xét Đơn và hồ sơ xin khai thác khoáng sản số........ngày…..tháng... năm..... của......;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam (Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường),

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Cho phép (Tên tổ chức, cá nhân)... được khai thác (tên khoáng sản) ..... tại mỏ (tên mỏ).... thuộc xã..... huyện... tỉnh.....

Diện tích khu vực khai thác:........ (ha, km2) được giới hạn bởi các điểm góc... có toạ độ xác định trên bản đồ kèm theo.

(Đối với giấy phép khai thác nước khoáng, nước nóng cần quy định:

- Vị trí công trình khai thác:

- Số hiệu GK Chiều sâu Tọa độ Lưu lượng

- Chế độ khai thác............................

Trữ lượng (của mỏ hoặc được khai thác):......(tấn, m3,..); thân khoáng........

Công suất khai thác:.................(tấn, m3,...).

Thời hạn khai thác:....năm, từ tháng...năm...đến tháng...năm....

Điều 2. (Tên tổ chức, cá nhân)................... có trách nhiệm:

1. Thực hiện khai thác khoáng sản theo Báo cáo nghiên cứu khả thi về khai thác, thiết kế mỏ đã được thẩm định, phê duyệt, các qui định của pháp luật về khoáng sản và pháp luật khác có liên quan;

2. Thực hiện đúng chế độ báo cáo định kỳ theo quy định hiện hành;

3. Thực hiện đóng cửa mỏ, ký quĩ phục hồi môi trường, phục hồi môi trường và đất đai sau khai thác theo qui định của pháp luật.

 

Điều 3. Hoạt động khai thác khoáng sản theo Giấy phép này chỉ được phép tiến hành sau khi (Tên tổ chức, cá nhân).................... nộp thiết kế mỏ, thông báo về Giám đốc điều hành mỏ, kế hoạch khai thác cho Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam (Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh…), ký quỹ môi trường, ký hợp đồng thuê đất và đăng ký hoạt động sản xuất kinh doanh tại các cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo qui định của pháp luật.

(Đối với giấy phép khai thác nước khoáng, nước nóng cần bổ sung quy định trách nhiệm của tổ chức, cá nhân trong việc thực hiện các biện pháp bảo vệ nguồn nước khỏi bị ô nhiễm. Định kỳ quan trắc động thái, kiểm tra chất lượng của nguồn nước và kịp thời khắc phục các biến động xấu; không khai thác quá lưu lượng cho phép và sử dụng nguồn nước theo chỉ định cho phép bằng văn bản của cơ quan Y tế có thẩm quyền.).

 

Nơi nhận:

- (Tên tổ chức, cá nhân);

- UBND tỉnh…(Cục ĐC&KS Việt Nam);

- Sở TN&MT tỉnh...;

- Chi cục khoáng sản khu vực;

- Lưu HS, VT.

BỘ TRƯỞNG

(TM. UỶ BAN NHÂN DÂN

CHỦ TỊCH)

(Ký tên, đóng dấu)

 

Giấy phép khai thác khoáng sản này đã được đăng ký

nhà nước tại Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam

(Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh........)

Số đăng ký:..... ĐK/KT

 

........, ngày.... tháng.... năm.....

CỤC TRƯỞNG

(GIÁM ĐỐC)

(Ký tên, đóng dấu)

 

 

 

 

 

MẪU SỐ 20

BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

(UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH ....)

 
 
 

Số:....../GP-BTNMT (UBND)

CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

........, ngày... tháng... năm...

 

QUYẾT ĐỊNH

Về việc cho phép trả lại Giấy phép khai thác khoáng sản
(một phần diện tích khai thác khoáng sản)

 

BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

(UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH.....)

Căn cứ Luật Khoáng sản ngày 20 tháng 3 năm 1996 và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản ngày 14 tháng 6 năm 2005;

Căn cứ Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Khoáng sản và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản;

Căn cứ Nghị định số 91/2002/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2002 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường (Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003);

Xét Đơn trả lại Giấy phép khai thác khoáng sản (một phần diện tích khai thác khoáng sản) của (Tên tổ chức, cá nhân)........ số... ngày.... tháng.... năm.... kèm theo báo cáo kết quả............;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam (Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường),

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Cho phép (Tên tổ chức, cá nhân).......... được trả lại Giấy phép khai thác khoáng sản....... số..... ngày..... tháng..... năm.... (trả lại một phần diện tích khai thác khoáng sản....theo Giấy phép khai thác số...,ngày...tháng… năm...)

Đối với trường hợp cho phép trả lại một phần diện tích khai thác khoáng sản cần quy định cụ thể:

- Diện tích được phép trả lại........... (ha, km2);

- Diện tích còn lại tiếp tục khai thác.......... (ha, km2), được giới hạn bởi các điểm khép góc.... có toạ độ được xác định trên bản đồ kèm theo;

- Thời hạn khai thác đến ngày... tháng... năm...).

 

Điều 2. Kể từ ngày ký quyết định này, (Tên tổ chức, cá nhân).......... phải chấm dứt hoạt động khai thác khoáng sản ở khu vực (theo Giấy phép đã trả lại hoặc trên diện tích khai thác đã trả lại) và có trách nhiệm:

1. Nộp báo cáo kết quả khai thác, tài liệu liên quan, mẫu vật địa chất (nếu có) cho Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam (Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh…) theo quy định của pháp luật;

2. Thực hiện việc đóng cửa mỏ để thanh lý (hoặc để bảo vệ); các biện pháp phục hồi môi trường đất đai và các công việc khác liên quan theo quy định của pháp luật.

(Đối với trường hợp cho phép trả lại một phần diện tích khai thác cần quy định trách nhiệm của tổ chức, cá nhân trong việc thông báo việc thực hiện Quyết định cho phép trả lại và kế hoạch khai thác, hoạt động sản xuất kinh doanh tiếp tục tại các cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.)

 

Điều 3. Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam (Sở Tài nguyên và Môi trường) có trách nhiệm đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Quyết định này.

 

Nơi nhận:

- (Tên tổ chức, cá nhân);

- UBND tỉnh…(Cục ĐC&KS Việt Nam);

- Sở TN&MT tỉnh...;

- Chi cục khoáng sản khu vực;

- Lưu HS, VT.

BỘ TRƯỞNG

(TM. UỶ BAN NHÂN DÂN

CHỦ TỊCH)

(Ký tên, đóng dấu)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

MẪU SỐ 21

 

BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

(UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH…….)

 

 

 

 

 

 

(Quốc huy)

 

 

 

 

 

GIẤY PHÉP CHẾ BIẾN KHOÁNG SẢN

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Số……………………………….

Ngày cấp…………………………..

 

BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

(UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH ....)

 
 
 

Số:....../GP-BTNMT (UBND)

CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

........, ngày... tháng... năm...

 

BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

(UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH.....)

Căn cứ Luật Khoáng sản ngày 20 tháng 3 năm 1996 và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản ngày 14 tháng 6 năm 2005;

Căn cứ Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Khoáng sản và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản;

Căn cứ Nghị định số 91/2002/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2002 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường (Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003);

Căn cứ Công văn thoả thuận số.... ngày.... tháng... năm.... của....;

Giấy phép đầu tư số.... ngày.... tháng.... năm... của (Cơ quan cấp giấy phép đầu tư)…………….(nếu là doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài);

Căn cứ ý kiến của Uỷ ban nhân dân tỉnh.......tại văn bản số..... ngày..... tháng..... năm..... về việc......(trường hợp Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp giấy phép);

Xét Đơn xin chế biến khoáng sản số...... ngày.... .tháng..... năm..... của (Tên tổ chức, cá nhân)...... kèm theo Quyết định số...... ngày..... tháng..... năm..... của.......về việc phê duyệt báo cáo nghiên cứu khả thi chế biến..... và căn cứ Quyết định phê duyệt báo cáo đánh gía tác động môi trường (Bản cam kết bảo vệ môi trường) số..... ngày..... tháng..... năm.....của........;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam (Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường),

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Cho phép (Tên tổ chức, cá nhân).... được chế biến khoáng sản (tên khoáng sản)......

Địa điểm sản xuất (nhà máy, xưởng,...)..............

Nguồn nguyên liệu để chế biến:......................

Sản lượng các loại sản phẩm.........................

Thời hạn chế biến: ... năm, từ tháng.... năm... đến tháng... năm...

 

Điều 2. (Tên tổ chức, cá nhân)..... có trách nhiệm:

1. Hoạt động chế biến khoáng sản theo phương án công nghệ, Báo cáo nghiên cứu khả thi về chế biến khoáng sản đã được thẩm định, phê duyệt, các quy định của pháp luật về khoáng sản và pháp luật khác có liên quan;

2. Thực hiện đúng chế độ báo cáo định kỳ theo quy định hiện hành.

 

Điều 3. Hoạt động chế biến khoáng sản theo Giấy phép này chỉ được tiến hành sau khi (Tên tổ chức, cá nhân)..... thông báo kế hoạch sản xuất, đăng ký hoạt động tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.

Nơi nhận:

- (Tên tổ chức, cá nhân);

- UBND tỉnh…(Cục ĐC&KS Việt Nam);

- Sở TN&MT tỉnh...;

- Chi cục khoáng sản khu vực;

- Lưu HS, VT.

BỘ TRƯỞNG

(TM. UỶ BAN NHÂN DÂN

CHỦ TỊCH)

(Ký tên, đóng dấu)

 

 

 

Giấy phép chế biến khoáng sản này đã được đăng ký

nhà nước tại Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam

(Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh........)

Số đăng ký:..... ĐK/CB

 

 

 

 

 

........., ngày.... tháng.... năm.....

CỤC TRƯỞNG

(GIÁM ĐỐC)

(Ký tên, đóng dấu)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

MẪU SỐ 22

BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

(UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH ....)

 
 
 

Số:....../GP-BTNMT (UBND)

CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

........, ngày... tháng... năm...

 

QUYẾT ĐỊNH

Về việc cho phép trả lại giấy phép chế biến khoáng sản

 

BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH.....)

Căn cứ Luật Khoáng sản ngày 20 tháng 3 năm 1996 và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản ngày 14 tháng 6 năm 2005;

Căn cứ Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Khoáng sản và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản;

Căn cứ Nghị định số 91/2002/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2002 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường (Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003);

Căn cứ Giấy phép chế biến khoáng sản số……ngày….tháng….năm…..

Xét Đơn xin trả lại Giấy phép chế biến khoáng sản của (Tên tổ chức, cá nhân)......số..... ngày.... tháng.... năm......kèm theo báo cáo kết quả ........ và.......;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam (Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường),

QUYẾT ĐỊNH

 

Điều 1. Cho phép (Tên tổ chức, cá nhân)................. được trả lại Giấy phép chế biến (tên khoáng sản).................... số..... ngày...... tháng..... năm......

 

Điều 2. (Tên tổ chức, cá nhân)................... được chấm dứt hoạt động chế biến khoáng sản theo Giấy phép nói trên và có trách nhiệm:

1. Nộp báo cáo kết quả chế biến khoáng sản, tài liệu pháp lý, mẫu vật địa chất cho Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam (Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh…) theo quy định của pháp luật;

2. Thanh lý các công trình để đảm bảo an toàn theo quy định của pháp luật;

3. Thực hiện các biện pháp phục hồi môi trường, đất đai và các công việc khác liên quan theo quy định của pháp luật.

 

Điều 3. Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam (Sở Tài nguyên và Môi trường) có trách nhiệm đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Quyết định này.

 

Nơi nhận:

- (Tên tổ chức, cá nhân);

- UBND tỉnh…(Cục ĐC&KS Việt Nam);

- Sở TN&MT tỉnh...;

- Chi cục khoáng sản khu vực;

- Lưu HS, VT.

BỘ TRƯỞNG

(TM. UỶ BAN NHÂN DÂN

CHỦ TỊCH)

(Ký tên, đóng dấu)

 



 

 

 

 

 

 

MẪU SỐ 23

 

(TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐƯỢC PHÉP HOẠT ĐỘNG KHOÁNG SẢN)

Số ......../........

CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

....., ngày.... tháng.... năm 20....

 

Kính gửi : ...........

 

BÁO CÁO

HOẠT ĐỘNG THĂM DÒ (KHẢO SÁT) KHOÁNG SẢN

 

I- Phần chung:

1. Tổ chức, cá nhân được phép thăm dò (khảo sát): .................;

2. Địa chỉ cơ quan: .....................;

Điện thoại: ...................; Fax: .................;

3. Số giấy phép:...... ngày... tháng.... năm......;

Thời hạn giấy phép: ......................tháng (năm);

4. Loại khoáng sản được phép thăm dò (khảo sát): ....................;.

5. Vị trí: thôn……., xã………, huyện……., tỉnh……..;

6. Tên đề án thăm dò (khảo sát): ............... .

II- Khối lượng công tác thăm dò (khảo sát) và chi phí đã thực hiện trong 06 tháng (01 năm), từ ngày..... tháng.... năm... đến ngày.... tháng... năm...

 

STT

Loại công việc

Đơn vị tính

KHỐI LƯỢNG

CHI PHÍ

Theo đề án

Thực hiện trong kỳ báo cáo

Thực hiện cộng dồn

Còn lại

Theo đề án

Thực hiện trong kỳ báo cáo

Thực hiện cộng dồn

Còn lại

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

III. Đề xuất, kiến nghị:

 

Tổ chức, cá nhân được phép thăm dò (khảo sát)

(Ký tên, đóng dấu)

MẪU SỐ 24

 

(TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐƯỢC PHÉP HOẠT ĐỘNG KHOÁNG SẢN)

Số ......../........

CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

....., ngày.... tháng.... năm 20....

 

Kính gửi : ...........

 

BÁO CÁO

HOẠT ĐỘNG KHAI THÁC KHOÁNG SẢN

 

I- Phần chung:

1. Tổ chức, cá nhân được phép khai thác: ..................;

2. Địa chỉ cơ quan:....................; Điện thoại: ................... ; Fax: ...................;

3. Số giấy phép:....ngày... tháng.... năm......; thời hạn giấy phép: .... tháng (năm);

4. Loại khoáng sản được phép khai thác : .....................;

5. Vị trí: thôn……., xã………, huyện……., tỉnh……..;

6. Tổng số vốn đầu tư: ................(triệu đ);

II. Kết quả hoạt động khai thác, chế biến khoáng sản trong 06 tháng (01 năm), từ ngày.... tháng.... năm...... đến ngày..... tháng.... năm....

A. Hoạt động khai thác khoáng sản

1. Phương pháp khai thác:..............(lộ thiên, hầm lò);

2. Công suất khai thác khoáng sản theo thiết kế và thực tế:.. ...... (kg, tấn, m3);

3. Khối lượng sản phẩm sau chế biến : .................. (kg, tấn, m3) (ghi rõ quặng tinh, than sạch, đá khối, đá tấm, đá hộc, đá dăm .v.v...);

4. Khối lượng sản phẩm đi kèm thu hồi được : .................. (kg, tấn, m3) (ghi rõ loại khoáng sản đi kèm thu hồi được);

5. Giá thành khai thác:.............(đ, nghìn đ/kg, tấn, m3);

6. Trữ lượng khoáng sản còn lại (tại thời điểm báo cáo): ............ (kg, tấn, m3);

7. Hệ số tổn thất theo thiết kế và thực tế: .......... %;

8. Khối lượng đã xuất khẩu (nếu có): ..................(kg, tấn, m3);

9. Tổng doanh thu: .......................(triệu đ);

10. Nộp ngân sách Nhà nước (ghi rõ từng khoản thuế): ................ (triệu đ);

Trong đó Thuế Tài nguyên : .....................(triệu đ).

B. Hoạt động chế biến khoáng sản

Thực hiện theo Mẫu số 25.

III. Đề xuất, kiến nghị:

Tổ chức, cá nhân được phép khai thác khoáng sản

(Ký tên, đóng dấu)

 

Tài liệu gửi kèm theo

- Bản đồ hiện trạng khai thác mỏ.

 

MẪU SỐ 25

(TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐƯỢC PHÉP HOẠT ĐỘNG KHOÁNG SẢN)

Số ......../........

CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

....., ngày.... tháng.... năm 20....

 

Kính gửi : ...........

 

BÁO CÁO

HOẠT ĐỘNG CHẾ BIẾN KHOÁNG SẢN

 

I- Phần chung:

1. Tổ chức, cá nhân được phép chế biến khoáng sản: ...............;

2. Địa chỉ cơ quan: .............;

Điện thoại: .............; Fax: .............;

3. Số giấy phép:......ngày......tháng....năm......;

Thời hạn giấy phép: .............. tháng (năm);

4. Loại khoáng sản được chế biến: ..................; sản lượng chế biến: ..............(kg, tấn, m3)/năm;

5. Vị trí hành chính nơi chế biến khoáng sản : ..................;

II. Kết quả hoạt động chế biến khoáng sản trong 06 tháng (01 năm), từ ngày...... tháng... năm...... đến ngày..... tháng.... năm....

1. Khối lượng, hàm lượng khoáng sản nguyên khai đưa vào chế biến :........... (kg, tấn, m3);

2. Khối lượng, hàm lượng sản phẩm sau chế biến (ghi rõ quặng tinh, than sạch, đá khối, đá tấm, đá hộc, đá dăm.v.v...) : ............... (kg, tấn, m3);

3. Khối lượng sản phẩm phụ thu hồi được: ................ (kg, tấn, m3);

4. Hệ số tổn thất theo thiết kế và thực tế: ............ %;

5. Khối lượng, thị trường đã xuất khẩu (nếu có): ................ (kg, tấn, m3);

6. Tổng doanh thu: .......... (triệu đ);

7. Nộp ngân sách Nhà nước (ghi rõ từng khoản thuế): ............(triệu đ);

Trong đó Thuế Tài nguyên : ...............(triệu đ).

IV. Đề xuất, kiến nghị:

tổ chức, cá nhân được phép chế biến khoáng sản

(Ký tên, đóng dấu)

 

MẪU SỐ 26

 

CƠ QUAN CHỦ QUẢN

CƠ QUAN TRỰC THUỘC

Số ......../........

CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

....., ngày.... tháng... năm 20....

 

Kính gửi:...........

 

BÁO CÁO

TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KHOÁNG SẢN
trên địa bàn tỉnh (thành phố)... trong 06 tháng (01 năm), từ ngày...... tháng... năm...... đến ngày..... tháng.... năm....

 

I. TÌNH HÌNH KHẢO SÁT, THĂM DÒ, KHAI THÁC, CHẾ BIẾN KHOÁNG SẢN

1. Đánh giá tình hình khảo sát, thăm dò khoáng sản

- Những kết quả đạt được

- Những khó khăn và tồn tại

- Bảng số liệu tổng hợp về khảo sát, thăm dò khoáng sản (lập theo Mẫu số 26a)

2. Đánh giá tình hình khai thác khoáng sản

- Những kết quả đạt được

- Những khó khăn và tồn tại

- Bảng số liệu tổng hợp về khai thác khoáng sản (lập theo Mẫu số 26b )

3. Đánh giá tình hình chế biến khoáng sản

- Những kết quả đạt được

- Những khó khăn và tồn tại

- Bảng số liệu tổng hợp về chế biến khoáng sản (lập theo Mẫu số 26b)

 

II . ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ

THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN

(Ký tên, đóng dấu)

 

MẪU SỐ 26a

 

BẢNG SỐ LIỆU TỔNG HỢP VỀ THĂM DÒ (KHẢO SÁT) KHOÁNG SẢN

Loại khoáng sản

Diện tích thăm dò (khảo sát) (ha, km2)

Trữ lượng khoáng sản được phê duyệt (nghìn tấn, nghìn m3)

Chất lượng khoáng sản

Quy mô mỏ

Cấp A

Cấp B

Cấp C1

Cấp C2

Lớn

Trung bình

Nhỏ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

MẪU SỐ 26b

BẢNG SỐ LIỆU TỔNG HỢP VỀ KHAI THÁC (CHẾ BIẾN) KHOÁNG SẢN

Loại khoáng sản

Sản lượng khai thác (chế biến)

(nghìn tấn, nghìn m3), trong đó

Khối lượng khoáng sản xuất khẩu

(nghìn tấn, nghìn m3), trong đó:

Nộp Ngân sách nhà nước (triệu đồng), trong đó:

Tổng vốn đầu tư khai thác (chế biến), (triệu đồng), trong đó:

Doanh nghiệp nhà nước

 

Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài

Doanh nghiệp khác

Doanh nghiệp nhà nước

 

Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài

Doanh nghiệp khác

Doanh nghiệp nhà nước

 

Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài

Doanh nghiệp khác

Doanh nghiệp nhà nước

 

Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài

Doanh nghiệp khác

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Mẫu số 16

bản đồ khu vực thăm dò (khảo sát, Khai thác) khoáng sản
Mỏ …………., xã ………….., huyện ……………, Tỉnh ……………..

4

 

3

 

2

 

1

 

Ng­ßi thµnh lËp

Tû lÖ 1/………..

Gi¸m ®èc

(Tªn doanh nghiÖp)

 

 

(Ký tªn vµ ®ãng dÊu)

 

 

 

 

 

 

 

 

           
 
   

Bản đồ này là phụ trương kèm theo Giấy phép thăm dò (khảo sát, khai thác) (Tên khoáng sản)……….. số .........../GP-BTNMT(UBND) ngày ..... tháng ....năm ......... do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường (Uỷ ban nhân dân tỉnh……) cấp cho ……….

Khu vực….........thuộc địa phận xã……, huyện ………, tỉnh ………..

Diện tích xin……….là …….. km2 (ha) nằm trong ranh giới được xác định trên bản đồ bởi các điểm khép góc ………..

(Đối với nước khoáng, nước nóng ghi cụ thể công trình khai thác, gồm ký hiệu, vị trí toạ độ của giếng khoan)

Khu vực……….đã được đăng ký nhà nước tại Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam (Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh ….).

Ngày ....tháng ......năm......

Cục trưởng

(Giám đốc)

(Ký tên và đóng dấu)

 
   

463 464 465 466 467 468

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 
 
 
 

 

 

 

 

 

 

2437

 

 

 

 

 

2436

 

 

 

 

 

2435

 

 

 

 

 

2434

 

 

 

 

 

2433

 

 

 

 

 

 

2437

 

 

 

 

 

2436

 

 

 

 

 

2435

 

 

 

 

 

2434

 

 

 

 

 

2433

 

 

 

 

 

 

 

463 464 465 466 467 468

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 
5
 

 

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

THE MINISTRY OF NATURAL RESOURCES AND ENVIRONMENT
-------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM
Independence - Freedom - Happiness
----------

No: 01/2006/TT-BTNMT

Hanoi, January 23, 2006

 

CIRCULAR

Pursuant to the Government's Decree No. 160/2005/ND-CP of December 27, 2005, detailing and guiding implementation of the Law on Minerals and the Law Amending and Supplementing a Number of Articles of the Law on Minerals;

The Ministry of Natural Resources and Environment hereby guides a number of contents of the Government's Decree No. 160/2005/ND-CP of December 27, 2005, detailing and guiding implementation of the Law on Minerals and the Law Amending and Supplementing a Number of Articles of the Law on Minerals,

I. ELABORATION AND APPRAISAL OF MINERAL PROSPECTING OR EXPLORATION SCHEMES

1. Elaboration of mineral prospecting or exploration schemes

The elaboration of mineral prospecting or exploration schemes stipulated in Article 38 of the Government's Decree No. 160/2005/ND-CP of December 27, 2005, detailing and guiding the implementation of the Law on Minerals and the Law Amending and Supplementing a Number of Articles of the Law on Minerals shall be conducted according to the following contents:

1.1. A mineral prospecting or exploration scheme shall consist of a written explanation, appendices and illustrative drawings.

The written explanation shall cover the following:

1.2. The specific contents of chapters and items of a prospecting or exploration scheme shall comply with the guidance in Form 1 (not printed herein).

2. Appraisal of mineral prospecting or exploration schemes

The appraisal of mineral prospecting or exploration schemes stipulated in Article 38 of the Government's Decree No. 160/2005/ND-CP of December 27, 2005, detailing and guiding the implementation of the Law on Minerals and the Law Amending and Supplementing a Number of Articles of the Law on Minerals shall cover the following contents:

2.1. Inspecting thoroughly the position, boundaries and area indicated in the scheme;

2.2. Assessing geological bases, objectives, mineral types and expected results;

2.3. Appraising the suitability of the combination of technical methods, volumes of works of all kinds and expected number of assorted samples to be taken and analyzed;

2.4. Examining the suitability of the exploration method and feasibility of the estimated deposit targets, with regard to an exploration scheme;

2.5. Assessing impacts on ecological environment, labor safety, and handling measures;

2.6. Considering the rationality and feasibility of implementation organization, implementation time and schedule.

II. FORMS OF APPLICATIONS, MINERAL ACTIVITY PERMITS, MAPS OF REGIONS APPLIED FOR MINERAL ACTIVITY PERMITS AND REPORTS ON MINERAL ACTIVITIES

1. Forms of applications and maps of regions applied for mineral activity permits

Applications and maps of regions applied for mineral activity permits stipulated in Articles 59 thru 62 of the Government's Decree No. 160/2005/ND-CP of December 27, 2005, detailing and guiding the implementation of the Law on Minerals and the Law Amending and Supplementing a Number of Articles of the Law on Minerals shall be made according to the following forms (not printed herein):

1.1. Forms of applications for mineral activity permits

a/ Applications for grant, extension, re-grant or return of mineral prospecting or exploration permits, or for return of part of mineral exploration area shall be made according to Forms 02 thru 04; applications for transfer or further exercise of the right to explore minerals shall be made according to Forms 05 and 06.

1.2. Forms of maps of regions applied for mineral activity permits

Regions applied for mineral prospecting, exploration or exploitation permits shall be marked off on topographical maps of orthogonal coordinate system VN2000 of a scale not smaller than 1: 100,000 for a prospecting region; 1: 10,000 for an exploration region and 1: 5,000 for an exploitation region. Maps of regions applied for mineral prospecting, exploration or exploitation permits shall be made according to Form 16.

2. Forms of mineral activity permits

2.1. Mineral prospecting, exploration, exploitation or processing permits shall be made according to Forms 17, 19 and 21.

2.2. The re-grant or extension of mineral prospecting, exploration, exploitation or processing permits; the permission for transfer of the right to explore, exploit or process minerals; the permission for further exercise of the right to explore, exploit or process minerals in case of bequeathal of such right shall be effected with new permits whose contents shall be compatible with the previously granted permits and relevant provisions of law on minerals (based on the forms of permits provided for in Clause 2.1 of this Section).

2.3. The permission of the return of mineral prospecting, exploration, exploitation or processing permits; or the return of part of mineral exploration or exploitation area shall be effected under a decision made according Form 18, 20 or 22.

3. Forms of reports on mineral activities

Reports on mineral activities stipulated in Article 42 of the Government's Decree No. 160/2005/ND-CP of December 27, 2005, detailing and guiding implementation of the Law on Minerals and the Law Amending and Supplementing a Number of Articles of the Law on Minerals shall be made according to the following forms:

3.1. Reports on mineral prospecting or exploration activities shall be made according to Form 23;

3.2. Reports on mineral exploitation activities shall be made according to Form 24;

3.3. Reports on mineral processing activities shall be made according to Form 25;

3.4. Reports on mineral activities within provinces or centrally-run cities shall be made according to Form 26.

III. ORGANIZATION OF IMPLEMENTATION

This Circular takes effect 15 days after its publication in "CONG BAO."

The provisions on procedures for submission for appraisal and approval of schemes and reports on mineral activities and elaboration of mineral prospecting or exploitation schemes in the Industry Ministry's Circular No. 10/TT-DCKS of September 13, 1997; provisions on order and procedures for the grant of mineral activity permits in Decision No. 06/2003/QD-BTNMT of September 19, 2003, and those on mineral activity reports in Decision No. 23/2004/QD-BTNMT of October 28, 2004, of the Minister of Natural Resources and Environment, shall cease to be effective as from the effective date of this Circular.

If any problem on the provisions of law arises in the course of implementation, it should be promptly reported to the Ministry of Natural Resources and Environment for further settlement.

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản đã hết hiệu lực. Quý khách vui lòng tham khảo Văn bản thay thế tại mục Hiệu lực và Lược đồ.
văn bản TIẾNG ANH
Bản dịch tham khảo
Circular 01/2006/TT-BTNMT DOC (Word)
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao để tải file.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Quyết định 3940/QĐ-BNN-KL của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc bãi bỏ Quyết định 4737/QĐ-BNN-TCLN ngày 02/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Danh mục loài động vật trên cạn khác thuộc lớp chim, thú, bò sát, lưỡng cư không thuộc đối tượng quản lý như động vật hoang dã quy định tại khoản 4 Điều 1 Nghị định 84/2021/NĐ-CP ngày 22/9/2021 của Chính phủ

Tài nguyên-Môi trường, Nông nghiệp-Lâm nghiệp

văn bản mới nhất