Quyết định 326/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án Điều tra, đánh giá tổng thể tài nguyên than phần đất liền, bể sông Hồng

thuộc tính Quyết định 326/QĐ-TTg

Quyết định 326/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án "Điều tra, đánh giá tổng thể tài nguyên than phần đất liền, bể sông Hồng"
Cơ quan ban hành: Thủ tướng Chính phủ
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:326/QĐ-TTg
Ngày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Quyết định
Người ký:Hoàng Trung Hải
Ngày ban hành:20/03/2012
Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Công nghiệp, Tài nguyên-Môi trường

TÓM TẮT VĂN BẢN

Chính thức điều tra 2.765 km2 tài nguyên than bể Sông Hồng từ năm 2012
Thủ tướng Chính phủ vừa ban hành Quyết định số 326/QĐ-TTg ngày 20/03/2012, phê duyệt Đề án “Điều tra, đánh giá tổng thể tài nguyên than phần đất liền, bể Sông Hồng”.
Theo Quyết định này, từ năm 2012, tiến hành điều tra 2.765 km2 tài nguyên than thuộc địa phận các tỉnh Thái Bình, Hải Dương, Hưng Yên, Nam Định, Hải Phòng và Hà Nam. Diện tích đánh giá tài nguyên than cấp 333 là 782 km2, trong đó, diện tích thực hiện đến năm 2015 là 265 km2.
UBND các tỉnh, thành phố nêu trên có trách nhiệm tạo điều kiện thuận lợi để Bộ Tài nguyên và Môi trường thực hiện Đề án này. Nguồn kinh phí thực hiện Đề án được bố trí từ dự toán ngân sách chi sự nghiệp kinh tế hàng năm của Bộ Tài nguyên và Môi trường. Hàng năm, Bộ Tài nguyên và Môi trường căn cứ khối lượng công việc cần thiết triển khai, định mức kinh tế kỹ thuật, đơn giá sản phẩm và chế độ tài chính hiện hành để hoàn chỉnh, phê duyệt chi tiết nội dung, khối lượng công việc, dự toán kinh phí bảo đảm tiết kiệm, hiệu quả; gửi Bộ Tài chính và Bộ Kế hoạch và Đầu tư để làm căn cứ bố trí kinh phí của Đề án...
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20/03/2012.

Xem chi tiết Quyết định326/QĐ-TTg tại đây

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

 

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
--------------------
Số: 326/QĐ-TTg
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------------------
Hà Nội, ngày 20 tháng 03 năm 2012
 
 
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN “ĐIỀU TRA, ĐÁNH GIÁ TỔNG THỂ TÀI NGUYÊN THAN
PHẦN ĐẤT LIỀN, BỂ SÔNG HỒNG”
--------------------------
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
 
 
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày 17 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Quyết định số 2427/QĐ-TTg ngày 22 tháng 12 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt “Chiến lược khoáng sản đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030”;
Căn cứ Quyết định số 60/QĐ-TTg ngày 9 tháng 01 năm 2012 phê duyệt “Quy hoạch phát triển ngành than Việt Nam đến năm 2020, có xét triển vọng đến năm 2030”;
Xét đề nghị của Bộ Tài nguyên và Môi trường tại các tờ trình số 26/TTr-BTNMT ngày 12 tháng 5 năm 2010, số 12/TTr-BTNMT ngày 18 tháng 4 năm 2011, số 01/TTr-BTNMT ngày 11 tháng 01 năm 2012,
 
 
QUYẾT ĐỊNH:
 
Phê duyệt Đề
1. Mục tiêu
- Điều tra, đánh giá tổng thể tiềm năng tài nguyên than phần đất liền bể Sông Hồng làm cơ sở để lựa chọn các diện tích thăm dò tiếp
- Mục tiêu tài nguyên than cấp 333, 334a, 334b đạt 210 tỷ tấn, trong đó cấp 333 đạt 10 tỷ tấn (đến năm 2015 đạt 3 tỷ tấn).
2. Nhiệm vụ
- Khoanh định cấu trúc địa chất chứa than và các khoáng sản khác đi kèm.
- Xác định các tầng trầm tích chứa than và các vỉa than.
- Đánh giá tài nguyên than, xác định tiềm năng các khoáng sản khác gặp trong quá trình điều tra, đánh giá.
- Sơ bộ đánh giá đặc điểm địa chất thủy văn, địa chất công trình của tầng chứa than và trên than.
- Dự báo ảnh hưởng kinh tế - xã hội khi tiến hành khai thác.
- Đánh giá sơ bộ tác động của việc thi công Đề
- Khoanh định các khu vực có đủ điều kiện để chuyển giao thăm dò.
3. Phạm
Tổng diện tích điều tra là 2.765 km2, thuộc địa phận các tỉnh: Thái Bình (1.521 km2), Hải Dương (435 km2), Hưng Yên (398 km2), Nam Định (272 km2), Hải Phòng (106 km2), Hà Nam (33 km2).
Diện tích đánh giá tài nguyên than cấp 333 là 782 km2, trong đó diện tích thực hiện đến năm 2015 là 265 km2.
4. Sản phẩm của Đề án
Báo cáo kết quả “Điều tra, đánh giá tổng thể tài nguyên than phần đất liền bể Sông Hồng” gồm thuyết minh, các phụ lục, các bản vẽ, các mẫu vật kèm
5. Thời gian thực hiện: Từ năm 2012.
6. Nguồn kinh phí
- Bố trí từ dự toán ngân sách chi sự nghiệp kinh tế hàng năm của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Hàng năm, Bộ Tài nguyên và Môi trường căn cứ khối lượng công việc cần thiết triển khai, định mức kinh tế kỹ thuật, đơn giá sản phẩm và chế độ tài chính hiện hành để hoàn chỉnh, phê duyệt chi tiết nội dung, khối lượng công việc, dự toán kinh phí bảo đảm tiết kiệm, hiệu quả; gửi Bộ Tài chính và Bộ Kế hoạch và Đầu tư để làm căn cứ bố trí kinh phí của Đề án.
Tổ chức thực hiện:
1. Bộ Tài nguyên và Môi trường
- Tổ chức thực hiện và chịu trách nhiệm về kết quả của Đề án.
- Năm 2015, lập báo cáo kết quả điều tra, đánh giá. Trên cơ sở các kết quả đạt được, đề xuất công tác điều tra, đánh giá tiếp
2. Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư bố trí kinh phí để thực hiện Đề
3. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố: Thái Bình, Hải Dương, Hưng Yên, Nam Định, Hải Phòng, Hà Nam có trách nhiệm tạo điều kiện thuận lợi để Bộ Tài nguyên và Môi trường thực hiện Đề án.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Bộ trưởng các Bộ: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Công Thương, Khoa học và Công nghệ, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố: Thái Bình, Hải Dương, Hưng Yên, Nam Định, Hải Phòng, Hà Nam và các Bộ, ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này
 

 

 Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các PTT Chính phủ;
- VP BCĐ TW về phòng, chống tham nhũng;
- Kiểm toán Nhà nước;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý Thủ tướng, Cổng TTĐT, các Vụ: TH, KTTH, PL, ĐP, Công báo;
- Lưu: Văn thư, KTN (5b).
KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG




Hoàng Trung Hải
 

Để được hỗ trợ dịch thuật văn bản này, Quý khách vui lòng nhấp vào nút dưới đây:

*Lưu ý: Chỉ hỗ trợ dịch thuật cho tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản này chưa có chỉ dẫn thay đổi
* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực
văn bản mới nhất

Quyết định 2612/QĐ-BKHĐT của Bộ Kế hoạch và Đầu tư sửa đổi, bổ sung Quyết định 2010/QĐ-BKHĐT ngày 29/8/2024 ban hành Kế hoạch hành động của Bộ kế hoạch và đầu tư thực hiện Nghị quyết 111/NQ-CP ngày 22/7/2024 ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết 29-NQ/TW ngày 17/11/2022 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khoá XIII về tiếp tục đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045

Chính sách