Quyết định 2313/QĐ-BTNMT phê duyệt Kế hoạch đấu giá quyền khai thác khoáng sản

thuộc tính Quyết định 2313/QĐ-BTNMT

Quyết định 2313/QĐ-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc phê duyệt Kế hoạch đấu giá quyền khai thác khoáng sản
Cơ quan ban hành: Bộ Tài nguyên và Môi trường
Số công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:2313/QĐ-BTNMT
Ngày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết định
Người ký:Trần Quý Kiên
Ngày ban hành:19/10/2020
Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Tài nguyên-Môi trường

TÓM TẮT VĂN BẢN

Bộ TNMT phê duyệt Kế hoạch đấu giá quyền khai thác khoáng sản

Ngày 19/10/2020, Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Quyết định 2313/QĐ-BTNMT về việc về việc phê duyệt Kế hoạch đấu giá quyền khai thác khoáng sản.

Cụ thể, các khu vực khoáng sản đấu giá quyền khai thác khoáng sản gồm: Đá hoa xã Châu Tiến, huyện Quỳ Hợp, tỉnh Nghệ An; Đá granit khu vực Hòn Giồ 1, xã Nhơn Hải, huyện Ninh Hải, tỉnh Ninh Thuận; Đá granit khu vực Hòn Giồ 2, xã Nhơn Hải, huyện Ninh Hải, tỉnh Ninh Thuận. Kế hoạch được thực hiện trong năm 2020, trường hợp trong năm 2020 chưa thực hiện được thì khu vực mỏ sẽ được chuyển sang đấu giá quyền khai thác khoáng sản trong các năm tiếp theo.

Đồng thời, Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam có trách nhiệm như sau: Thông báo công khai danh mục khu vực có khoáng sản đưa ra đấu giá; Xác định giá khởi điểm, bước gia, tiền đặt trước cho khu vực mỏ khoáng sản đưa ra đấu giá; Lập hồ sơ mời đấu giá quyền khai thác khoáng sản; Xây dựng tiêu chí lựa chọn tổ chức đấu giá tài sản;…

Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký.

Xem chi tiết Quyết định2313/QĐ-BTNMT tại đây

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

_____________

Số: 2313/QĐ-BTNMT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_________________________

Hà Nội, ngày 19 tháng 10 năm 2020

QUYẾT ĐỊNH

Về việc phê duyệt Kế hoạch đấu giá quyền khai thác khoáng sản

_______________

BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

Căn cứ Luật Khoáng sản ngày 17 tháng 11 năm 2010;

Căn cứ Luật Đấu giá tài sản ngày 17 tháng 11 năm 2016;

Căn cứ Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ quy định về đấu giá quyền khai thác khoáng sản;

Căn cứ Nghị định số 36/2017/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;

Căn cứ Thông tư Liên tịch số 54/2014/TTLT-BTNMT-BTC ngày 09 tháng 9 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ Tài chính quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ quy định về đấu giá quyền khai thác khoáng sản;

Căn cứ Quyết định số 45/QĐ-TTg ngày 09 tháng 01 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng ở Việt Nam đến năm 2020;

Căn cứ Văn bản số 428/TTg-CN ngày 13 tháng 4 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc bổ sung mỏ đá hoa xã Châu Tiến, huyện Quỳ Hợp, tỉnh Nghệ An vào Quy hoạch;

Xét đề nghị của Tổng Cục trưởng Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch đấu giá quyền khai thác khoáng sản (Có Kế hoạch chi tiết kèm theo).
Điều 2. Giao Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam chuẩn bị hồ sơ, tài liệu và phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức đấu giá quyền khai thác khoáng sản theo đúng quy định đối với các khu vực khoáng sản đã nêu tại Điều 1.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Chánh Văn phòng Bộ, Tổng Cục trưởng Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

Nơi nhận:

- Như Điều 3;

- Bộ trưởng Trần Hồng Hà (để báo cáo);

- Văn phòng Chính phủ;

- Các Bộ: TC, TP, KH&ĐT, XD;

- UBND các tỉnh: Nghệ An, Ninh Thuận;

- Cổng TTĐT: Bộ TNMT;

- Cổng TTĐT các tỉnh: Nghệ An, Ninh Thuận;

- Lưu: VT, ĐCKS, Đ(10) .

KT. BỘ TRƯỞNG

THỨ TRƯỞNG

 

 

 

 

Trần Quý Kiên

BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

_____________

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_________________________

 

KẾ HOẠCH

Đấu giá quyền khai thác khoáng sản

(Ban hành kèm theo Quyết định số 2313/QĐ-BTNMT ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Bộ Tài nguyên và Môi trường)

_______________

 

I. Mục đích, yêu cầu

1. Mục đích:

- Nhằm đổi mới cơ chế quản lý hoạt động khoáng sản phù hợp với cơ chế kinh tế thị trường đúng theo quy định của Luật khoáng sản năm 2010.

- Nhằm quản lý, khai thác và sử dụng hợp lý, tiết kiệm, đáp ứng nhu cầu phát triển bền vững, tăng hiệu quả kinh tế, giảm thiểu các tác động đến môi trường. Đồng thời phát huy tiềm năng khoáng sản, thu hút đầu tư khai thác có hiệu quả nguồn tài nguyên khoáng sản, tăng nguồn thu cho ngân sách nhà nước.

2. Yêu cầu:

- Khu vực khoáng sản được lựa chọn đưa ra đấu giá phải phù hợp với quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản đã được cơ quan chức năng phê duyệt.

- Thực hiện đấu giá quyền khai thác khoáng sản đảm bảo đúng quy định của pháp luật về đấu giá quy định tại Luật đấu giá tài sản số 01/2016/QH14 ngày 17 tháng 11 năm 2016; Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ; Thông tư liên tịch số 54/2014/TTLT-BTNMT-BTC ngày 09 tháng 9 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ Tài chính.

II. Nội dung:

1. Các khu vực khoáng sản đấu giá quyền khai thác khoáng sản, bao gồm:

- Đá hoa xã Châu Tiến, huyện Quỳ Hợp, tỉnh Nghệ An.

- Đá granit khu vực Hòn Giồ 1, xã Nhơn Hải, huyện Ninh Hải, tỉnh Ninh Thuận.

- Đá granit khu vực Hòn Giồ 2, xã Nhơn Hải, huyện Ninh Hải, tỉnh Ninh Thuận.

(Có Phụ lục kèm theo).

2. Phương thức tiến hành: tổ chức cuộc đấu giá theo quy định tại Luật đấu giá tài sản số 01/2016/QH14 ngày 17 tháng 11 năm 2016; Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ; Thông tư liên tịch số 54/2014/TTLT-BTNMT-BTC ngày 09 tháng 9 năm 2014.

3. Thời gian thực hiện: trong năm 2020.

Trường hợp trong năm 2020 chưa thực hiện đấu giá quyền khai thác khoáng sản theo kế hoạch được phê duyệt, thì khu vực mỏ sẽ được chuyển sang đấu giá quyền khai thác khoáng sản trong các năm tiếp theo.

4. Kinh phí thực hiện: theo quy định tại Thông tư Liên tịch số 54/2014/TTLT-BTNMT-BTC ngày 09 tháng 9 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ Tài chính và các văn bản liên quan.

III. Tổ chức thực hiện:

1. Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam có trách nhiệm:

- Thông báo công khai danh mục khu vực có khoáng sản đưa ra đấu giá; thông tin cơ bản về điều tra, đánh giá tiềm năng khoáng sản; các thông tin về cuộc đấu giá quyền khai thác khoáng sản.

- Xây dựng tiêu chí lựa chọn tổ chức đấu giá tài sản; thông báo công khai về việc lựa chọn tổ chức đấu giá tài sản; tổ chức lựa chọn tổ chức đấu giá tài sản để tổ chức cuộc đấu giá theo kế hoạch được phê duyệt.

- Xác định giá khởi điểm, bước giá, tiền đặt trước cho khu vực mỏ khoáng sản đưa ra đấu giá.

- Lập hồ sơ mời đấu giá quyền khai thác khoáng sản; phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan triển khai công tác đấu giá quyền khai thác khoáng sản theo quy định.

2. Hội đồng đánh giá trữ lượng khoáng sản quốc gia; Ủy ban nhân dân các tỉnh: Nghệ An, Ninh Thuận; các Bộ: Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Tư pháp, Tài chính theo chức năng nhiệm vụ phối hợp với Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam tổ chức thực hiện Kế hoạch này.

Trong quá trình triển khai, nếu có vướng mắc, các Bộ, Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận kịp thời phản ánh, gửi về Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam để tổng hợp, báo cáo Bộ Tài nguyên và Môi trường xem xét, quyết định.

 

BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

Phụ lục

KHU VỰC KHOÁNG SẢN ĐẤU GIÁ QUYỀN KHAI THÁC KHOÁNG SẢN

 

1. Đá hoa xã Châu Tiến, huyện Quỳ Hợp, tỉnh Nghệ An

Số hiệu điểm góc

Hệ tọa độ VN2000,

KTT 105 múi chiếu 60

Diện tích (ha)

X(m)

Y(m)

 

I.1

2.147.057,234

514.023,574

Khu I

(3,6 ha)

I.2

2.147.121,106

514.097,643

I.3

2.147.120,958

514.199,611

I.4

2.147.066,975

514.199,533

I.5

2.147.066,916

514.240,520

I.6

2.147.000,867

514.288,409

I.7

2.146.987,130

514.110,445

I.8

2.146.889,161

514.110,303

I.9

2.146.889,325

513.997,339

II.1

2.145.568,524

513.458,594

Khu II (20 ha)

II.2

2.145.839,309

512.858,176

II.3

2.145.964,846

513.150,266

II.4

2.146.286,480

513.332,675

II.5

2.146.087,345

513.469,343

 

2. Đá granit khu vực Hòn Giồ 1, xã Nhơn Hải, huyện Ninh Hải, tỉnh Ninh Thuận

Số hiệu điểm góc

Hệ tọa độ VN2000,

KTT 111, múi chiếu 6o

Diện tích (ha)

X(m)

Y(m)

I.1

1 285 843

292 316

41,34

I.2

1 285 836

293 042

I.3

1 285 588

293 165

I.4

1 285 287

293 000

I.5

1 285 277

292 315

I.6

1 285 501

292 317

I.7

1 285 583

292 471

I.8

1 285 741

292 315

 

3. Đá granit khu vực Hòn Giồ 2, xã Nhơn Hải, huyện Ninh Hải, tỉnh Ninh Thuận.

Số hiệu điểm góc

Hệ tọa độ VN2000,

KTT 111, múi chiếu 6o

Diện tích (ha)

X(m)

Y(m)

II.1

1 285 277

292 315

18,6

II.2

1 285 287

293 000

II.3

1 285 003

293 058

II.4

1 285 006

292 790

II.5

1 285 073

292 691

II.6

1 285 098

292 544

II.7

1 285 039

292 453

II.8

1 284 845

292 310

Để được hỗ trợ dịch thuật văn bản này, Quý khách vui lòng nhấp vào nút dưới đây:

*Lưu ý: Chỉ hỗ trợ dịch thuật cho tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản đã hết hiệu lực. Quý khách vui lòng tham khảo Văn bản thay thế tại mục Hiệu lực và Lược đồ.
* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Quyết định 3940/QĐ-BNN-KL của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc bãi bỏ Quyết định 4737/QĐ-BNN-TCLN ngày 02/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Danh mục loài động vật trên cạn khác thuộc lớp chim, thú, bò sát, lưỡng cư không thuộc đối tượng quản lý như động vật hoang dã quy định tại khoản 4 Điều 1 Nghị định 84/2021/NĐ-CP ngày 22/9/2021 của Chính phủ

Tài nguyên-Môi trường, Nông nghiệp-Lâm nghiệp

văn bản mới nhất