Quyết định 1460/QĐ-TCMT 2019 hướng dẫn kỹ thuật tính toán và công bố chất lượng nước

thuộc tính Quyết định 1460/QĐ-TCMT

Quyết định 1460/QĐ-TCMT của Tổng cục Môi trường về việc ban hành Hướng dẫn kỹ thuật tính toán và công bố chỉ số chất lượng nước Việt Nam (VN_WQI)
Cơ quan ban hành: Tổng cục Môi trường
Số công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:1460/QĐ-TCMT
Ngày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết định
Người ký:Nguyễn Văn Tài
Ngày ban hành:12/11/2019
Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Tài nguyên-Môi trường

TÓM TẮT VĂN BẢN

Hướng dẫn kỹ thuật tính toán chỉ số chất lượng nước Việt Nam

Tổng Cục trưởng Tổng cục Môi trường đã ra Quyết định 1460/QĐ-TCMT về việc ban hành Hướng dẫn kỹ thuật tính toán và công bố chỉ số chất lượng nước Việt Nam (VN_WQI) ngày 12/11/2019.

Chỉ số chất lượng nước của Việt Nam (VN_WQI) là chỉ số được tính toán từ các thông số quan trắc chất lượng nước mặt ở Việt Nam, dùng để mô tả định lượng về chất lượng nước và khả năng sử dụng của nguồn nước đó, được biểu diễn qua một thang điểm.

Chỉ số chất lượng nước được tính theo thang điểm (khoảng giá trị WQI) tương ứng với biểu tượng và các màu sắc để đánh giá chất lượng nước đáp ứng cho nhu cầu sử dụng, cụ thể như sau:

Thứ nhất, khoảng giá trị WQI từ 91 – 100 thể hiện chất lượng nước rất tốt, màu xanh nước biển và mã màu RBG là 51;51;255.

Thứ hai, khoảng giá trị WQI từ 76 - 90 thể hiện chất lượng nước tốt, màu xanh lá cây và mã màu RBG là 0;228;0.

Thứ ba, khoảng giá trị WQI dưới 10 thể hiện chất lượng nước ô nhiễm rất nặng, màu nâu và mã màu RBG là 126;0;35…

Bên cạnh đó, số liệu để tính toán VN_WQI phải bao gồm tối thiểu 03/05 nhóm thông số, trong đó bắt buộc phải có nhóm IV (nhóm thông số hữu cơ và dinh dưỡng bao gồm DO, COD, TOC,…), trong nhóm IV có tối thiểu 03 thông số được sử dụng để tính toán.

Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký.

Xem chi tiết Quyết định1460/QĐ-TCMT tại đây

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

TỔNG CỤC MÔI TRƯỜNG

-----------------

Số: 1460/QĐ-TCMT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

------------------

Hà Nội, ngày 12 tháng 11 năm 2019

 

                                                                                          

QUYẾT ĐỊNH

Về việc ban hành Hướng dẫn kỹ thuật
tính toán và công bố chỉ số chất lượng nước Việt Nam (VN_WQI)

-----------------------

TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC MÔI TRƯỜNG

 

Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 01 tháng 01 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật bảo vệ môi trường;

Căn cứ Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 5 năm 2019 sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật bảo vệ môi trường;

Căn cứ Quyết định số 15/2018/QĐ-TTg ngày 12 tháng 3 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Môi trường trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Quản lý chất lượng môi trường, Giám đốc Trung tâm Quan trắc môi trường miền Bắc.

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Hướng dẫn kỹ thuật tính toán và công bố chỉ số chất lượng nước Việt Nam.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ban hành và thay thế Quyết định 879/QĐ-TCMT ngày 01 tháng 7 năm 2011 của Tổng cục trưởng Tổng cục Môi trường về việc ban hành Sổ tay hướng dẫn tính toán chỉ số chất lượng nước.

Điều 3. Chánh văn phòng Tổng cục Môi trường, Vụ trưởng Vụ Quản lý chất lượng môi trường, Giám đốc Trung tâm Quan trắc môi trường miền Bắc, Thủ trưởng các đơn vi trực thuộc Tổng cục Môi trường và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

Nơi nhận:

- Như Điều 3;

- Các Phó Tổng cục trưởng Tổng cục Môi trường;

- Sở TN&MT các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

- Lưu VT, QLCLMT.

TỔNG CỤC TRƯỞNG

 

 

 

 

 

Nguyễn Văn Tài

 

HƯỚNG DẪN KỸ THUẬT TÍNH TOÁN VÀ CÔNG BỐ CHỈ SỐ CHẤT LƯỢNG NƯỚC CỦA VIỆT NAM (VN_WQI)

(Ban hành kèm theo Quyết định số 1460/QĐ-TCMT ngày 12 tháng 11 năm 2019

của Tổng cục Môi trường)

 

1. Quy định chung

1.1. Mục đích

Văn bản này hướng dẫn việc tính toán và công bố chỉ số chất lượng nước (VN_WQI) từ dữ liệu quan trắc định kỳ môi trường nước mặt lục địa.

1.2. Đối tượng sử dụng

Đối tượng sử dụng văn bản này là các cơ quan quản lý nhà nước về môi trường; các tổ chức, cá nhân có tham gia vào việc xây dựng, công bố thông tin về chất lượng môi trường cho cộng đồng tại Việt Nam.

1.3. Giải thích từ ngữ

Trong văn bản này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1.3.1. Chỉ số chất lượng nước của Việt Nam (viết tắt là VN_WQI) là chỉ số được tính toán từ các thông số quan trắc chất lượng nước mặt ở Việt Nam, dùng để mô tả định lượng về chất lượng nước và khả năng sử dụng của nguồn nước đó, được biểu diễn qua một thang điểm.

1.3.2. WQI thông số (viết tắt là WQISI) là chỉ số chất lượng nước tính toán cho mỗi thông số.

1.3.3 Quan trắc môi trường định kỳ: là hoạt động lấy mẫu, đo các thông số ngay tại hiện trường hoặc được bảo quản và vận chuyển về để xử lý, phân tích các thông số trong phòng thí nghiệm theo một kế hoạch lập sẵn về không gian và thời gian.

1.4. Đánh giá chỉ số chất lượng nước

Chỉ số chất lượng nước được tính theo thang điểm (khoảng giá trị WQI) tương ứng với biểu tượng và các màu sắc để đánh giá chất lượng nước đáp ứng cho nhu cầu sử dụng, cụ thể như sau:

 

Khoảng giá trị WQI

Chất lượng nước

Màu sắc

Mã màu RBG

91 - 100

Rất tốt

Xanh nước biển

51;51;255

76 - 90

Tốt

Xanh lá cây

0;228;0

51 - 75

Trung bình

Vàng

255;255;0

26 - 50

Xấu

Da cam

255;126;0

10 - 25

Kém

Đỏ

255;0;0

< 10

Ô nhiễm rất nặng

Nâu

126;0;35

 

2. Hướng dẫn tính toán chỉ số chất lượng nước (WQI)

2.1. Các yêu cầu đối với việc tính toán VN_WQI

a. Yêu cầu đối với số liệu sử dụng để tính toán VN_WQI

- Thiết bị quan trắc phải được kiểm soát chất lượng hệ thống và đo lường theo các quy định của pháp luật.

- Dữ liệu quan trắc được đưa vào tính toán đã qua xử lý, đảm bảo đã loại bỏ các giá trị sai lệch, đạt yêu cầu đối với quy trình quy phạm về đảm bảo và kiểm soát chất lượng số liệu.

b. Cách thức sử dụng số liệu để tính toán VN_WQI

- VN_WQI được tính toán riêng cho dữ liệu của từng điểm quan trắc.

- WQISI được tính toán cho mỗi thông số quan trắc, từ giá trị WQISI tính toán giá trị WQI cuối cùng.

- Các thông số được sử dụng để tính VN_WQI được chia thành 05 nhóm thông số, bao gồm các thông số sau đây:

+ Nhóm I : thông số pH

+ Nhóm II (nhóm thông số thuốc bảo vệ thực vật): bao gồm các thông số Aldrin, BHC, Dieldrin, DDTs (p,p’-DDT, p,p’-DDD, p,p’-DDE), Heptachlor & Heptachlorepoxide.

+ Nhóm III (nhóm thông số kim loại nặng): bao gồm các thông số As, Cd, Pb, Cr6+, Cu, Zn, Hg.

+ Nhóm IV (nhóm thông số hữu cơ và dinh dưỡng): bao gồm các thông số DO, BOD5, COD, TOC, N-NH4, N-NO3, N-NO2, P-PO4

+ Nhóm V (nhóm thông số vi sinh): bao gồm các thông số Coliform, E.coli.

- Số liệu để tính toán VN_WQI phải bao gồm tối thiểu 03/05 nhóm thông số, trong đó bắt buộc phải có nhóm IV. Trong nhóm IV có tối thiểu 03 thông số được sử dụng để tính toán. Trường hợp thuỷ vực chịu tác động của các nguồn ô nhiễm đặc thù bắt buộc phải lựa chọn nhóm thông số đặc trưng tương ứng để tính toán (thuỷ vực chịu tác động của ô nhiễm thuốc BVTV bắt buộc phải có nhóm II, thuỷ vực chịu tác động của kim loại nặng bắt buộc phải có nhóm III).

2.2. Tính toán giá trị VN_WQI

a. Tính toán WQI thông số (WQISI)

* Đối với các thông số As, Cd, Pb, Cr6+, Cu, Zn, Hg, BOD5, COD, TOC, N-NH4, N-NO2, N-NO3, P-PO4, Coliform, E.Coli, tính toán theo công thức như sau:

 

Trong đó:

BPi: Nồng độ giới hạn dưới của giá trị thông số quan trắc được quy định trong Bảng 1 tương ứng với mức i

BPi+1: Nồng độ giới hạn trên của giá trị thông số quan trắc được quy định trong Bảng 1 tương ứng với mức i+1

qi: Giá trị WQI ở mức i đã cho trong bảng tương ứng với giá trị BPi

qi+1: Giá trị WQI ở mức i+1 cho trong bảng tương ứng với giá trị BPi+1

Cp: Giá trị của thông số quan trắc được đưa vào tính toán.

Bảng 1. Quy định các giá trị qi, BPi cho các thông số nhóm IV và V

 

i

qi

 

Giá trị BPi quy định đối với từng thông số

BOD5

COD

TOC

N-NH4

N-NO3

N-NO2

P-PO4

Coliform

E.coli

 

mg/L

MPN/100 mL

1.

100

≤4

10

4

<0,3

2

0,05

0,1

2.500

20

2.

75

6

15

6

0,3

5

-

0,2

5.000

50

3.

50

15

30

15

0,6

10

-

0,3

7.500

100

4.

25

25

50

25

0,9

15

-

0,5

10.000

200

5.

10

≥50

150

50

5

15

0,05

4

>10.000

>200

 

Bảng 2. Quy định các giá trị qi, BPi cho các thông số kim loại nặng (nhóm III)

 

i

qi

Giá trị BPi quy định đối với từng thông số

As

Cd

Pb

Cr6+

Cu

Zn

Hg

mg/L

1.

100

≤0,01

<0,005

<0,02

0,01

0,1

0,5

<0,001

2.

75

0,02

0,005

0,02

0,02

0,2

1,0

0,001

3.

50

0,05

0,008

0,04

0,04

0,5

1,5

0,0015

4.

25

0,1

0,01

0,05

0,05

1,0

2,0

0,002

5.

10

>0,1

≥0,1

0,5

0,1

2

3

0,01

 

Ghi chú: Trường hợp giá trị Cp của thông số trùng với giá trị BPi đã cho trong bảng, thì xác định được WQI của thông số chính bằng giá trị qi tương ứng.

* Đối với thông số DO (WQIDO), tính toán thông qua giá trị DO % bão hòa.

Bước 1: Tính toán giá trị DO % bão hòa

- Tính giá trị DO bão hòa:

DObaohoa = 14,652 - 0,41022T + 0,0079910T2 - 0,000077774T3

T: nhiệt độ môi trường nước tại thời điểm quan trắc (đơn vị: 0C).

- Tính giá trị DO % bão hòa:

DO%bão hòa = DOhòa tan / DObão hòa * 100

DOhòa tan: Giá trị DO quan trắc được (đơn vị: mg/l)

Bước 2: Tính giá trị WQIDO

Trong đó: Cp: giá trị DO % bão hòa

BPi, BPi+1, qi, qi+1 là các giá trị tương ứng với mức i, i+1 trong Bảng 3.

Bảng 3. Quy định các giá trị BPi và qi đối với DO% bão hòa

 

i

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

BPi

<20

20

50

75

88

112

125

150

200

>200

qi

10

25

50

75

100

100

75

50

25

10

 

Nếu DO% bão hòa < 20 hoặc DO% bão hòa > 200, thì WQIDO = 10.

Nếu 20 < DO% bão hòa < 88, thì WQIDO tính theo công thức 2 và sử dụng Bảng 3.

Nếu 88 ≤ DO% bão hòa ≤ 112, thì WQIDO = 100.

Nếu 112 < DO% bão hòa < 200, thì WQIDO tính theo công thức 1 và sử dụng Bảng 3.

* Đối với thông số pH

Bảng 4. Quy định các giá trị BPi qi đối với thông số pH

 

i

1

2

3

4

5

6

BPi

< 5,5

5,5

6

8,5

9

> 9

qi

10

50

100

100

50

10

 

Nếu pH < 5,5 hoặc pH > 9, thì WQIpH = 10.

Nếu 5,5 < pH < 6, thì WQIpH tính theo công thức 2 và sử dụng Bảng 4.

Nếu 6 ≤ pH ≤ 8,5, thì WQIpH bằng 100.

Nếu 8,5 < pH < 9, thì WQIpH được tính theo công thức 1 và sử dụng Bảng 4.

* Đối với các thông số nhóm II: Aldrin, BHC, Dieldrin, DDTS, Heptachlor & Heptachlorepoxide

 

Thông số

Giá trị quan trắc

(Đơn vị: µg/l)

WQISI

Aldrin

≤0,1

100

>0,1

10

Benzene hexachloride

(BHC)

≤0,02

100

>0,02

10

Dieldrin

≤0,1

100

>0,1

10

Tổng Dichloro diphenyl trichloroethane (DDTS)

≤1,0

100

>1,0

10

Heptachlor &

Heptachlorepoxide

≤0,2

100

>0,2

10

 

b. Tính toán WQI

Sau khi tính toán WQI đối với từng thông số nêu trên, tính toán WQI cuối cùng được áp dụng theo công thức sau:

Trong đó:

WQI: Kết quả tính toán đối với thông số nhóm I

WQII: Kết quả tính toán đối với các thông số nhóm II

WQIII: Kết quả tính toán đối với các thông số nhóm III

WQIV: Kết quả tính toán đối với các thông số nhóm IV

WQV: Kết quả tính toán đối với thông số nhóm V

Chú ý : Nếu không có số liệu của nhóm thông số V thì công thức tính toán WQI cuối cùng như sau :

Đối với thủy vực cần chú ý vấn đề ô nhiễm hữu cơ, tính toán WQI với trọng số của nhóm thông số theo Bảng 5 (tương ứng Công thức 5)

Bảng 5. Quy định trọng số của các nhóm thông số

 

Nhóm thông số

Nhóm IV

Nhóm V

Trọng số

2

1

 
 
 

Ghi chú:

Giá trị WQI sau khi tính toán sẽ được làm tròn thành số nguyên.

2.3 Tính toán mẫu

a. Tính toán giá trị WQI thông số

Tính toán WQI đối với bảng số liệu như sau:

 

Thông

số

pH

Cu

As

Nhiệt

độ

DO

BOD

COD

N-

NH4

P-

PO4

Aldrin

Dieldrin

Coliform

Đơn vị

 

mg/l

µg/l

MPN/

100ml

Giá trị

7,2

0,05

0,02

27,5

5,7

20,0

25,0

0,2

0,3

0,05

0,05

10.000

 

WQIpH = 100

WQICu = 100

WQIAs = 75

DObaohoa = 14,652 - 0,41022 x 27,5 + 0,0079910 x 27,52 - 0,000077774 x 27,53 = 7,78

WQIN-NH4 = 100

WQIP-PO4 = 50

WQIColiform = 25

WQIAldrin = 100

WQIDieldrin = 100

 

b. Tính toán giá trị WQI cuối cùng trong trường hợp không có trọng số

 

c. Tính toán giá trị WQI cuối cùng trong trường hợp có trọng số

3. Hướng dẫn công bố chỉ số chất lượng nước

Chỉ thực hiện công bố thông tin về VN_WQI khi nguồn số liệu và kết quả tính toán đáp ứng các yêu cầu quy định tại Mục 2 của Hướng dẫn này.

Việc so sánh WQI của các thuỷ vực chỉ được thực hiện khi WQI được tính toán trên cùng một tập hợp các thông số.

Thông tin về VN_WQI được công bố cho cộng đồng thông qua các phương tiện thông tin đại chúng như báo chí, truyền thanh, truyền hình, bảng thông tin điện tử, trang tin điện tử, ứng dụng trên thiết bị di động cầm tay.

Yêu cầu đối với nội dung thông tin công bố về VN_WQI bao gồm:

Bảng 6: Yêu cầu đối với nội dung thông tin công bố về VN_WQI

 

Nội dung công bố

Báo chí

Phát

thanh

Truyền

hình

Bảng

điện tử

Trang

tin

điện tử

Thiết bị di động

Màu sắc tương ứng mức cảnh báo

x

-

x

x

x

x

Vị trí quan trắc

Tên

ngắn

gọn

Tên

ngắn

gọn

Tên

ngắn

gọn

Tên

ngắn

gọn

Vị trí, tọa độ

Vị trí, tọa độ

Giá trị WQI và các thông số được sử dụng để tính WQI

x

x

x

x

x

x

Khuyến nghị, cảnh báo

x

x

x

x

x

x

Áp dụng phương pháp tính WQI (VN_WQI)

Rút gọn theo tên cơ quan ban

hành

công

thức

WQI

Rút gọn theo tên cơ quan ban

hành

công

thức

WQI

Rút gọn theo tên cơ quan ban

hành

công

thức

WQI

Rút gọn theo tên cơ quan ban

hành

công

thức

WQI

Trình bày chi tiết cách tính

Trình bày chi tiết

cách

tính

Nguồn cung cấp dữ

liệu để tính toán WQI

x

x

x

x

x

x

 

Ghi chú: (x): thông tin bắt buộc; (-): không bắt buộc

Các mức WQI và đánh giá chất lượng nước như sau:

Bảng 7: Các mức VN_WQI và sự phù hợp với mục đích sử dụng

 

Khoảng giá trị WQI

Chất lượng nước

Phù hợp với mục đích sử dụng

91 - 100

Rất tốt

Sử dụng tốt cho mục đích cấp nước sinh hoạt

76 - 90

Tốt

Sử dụng cho mục đích cấp nước sinh hoạt nhưng cần các biện pháp xử lý phù hợp

51 - 75

Trung bình

Sử dụng cho mục đích tưới tiêu và các mục đích tương đương khác

26 - 50

Kém

Sử dụng cho giao thông thủy và các mục đích tương đương khác

10 - 25

Ô nhiễm nặng

Nước ô nhiễm nặng, cần các biện pháp xử lý trong tương lai

< 10

Ô nhiễm rất nặng

Nước nhiễm độc, cần có biện pháp khắc phục, xử lý

 

 

Để được hỗ trợ dịch thuật văn bản này, Quý khách vui lòng nhấp vào nút dưới đây:

*Lưu ý: Chỉ hỗ trợ dịch thuật cho tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản này chưa có chỉ dẫn thay đổi
* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Quyết định 3940/QĐ-BNN-KL của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc bãi bỏ Quyết định 4737/QĐ-BNN-TCLN ngày 02/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Danh mục loài động vật trên cạn khác thuộc lớp chim, thú, bò sát, lưỡng cư không thuộc đối tượng quản lý như động vật hoang dã quy định tại khoản 4 Điều 1 Nghị định 84/2021/NĐ-CP ngày 22/9/2021 của Chính phủ

Tài nguyên-Môi trường, Nông nghiệp-Lâm nghiệp

văn bản mới nhất

Quyết định 3514/QĐ-BYT của Bộ Y tế bãi bỏ Quyết định 5086/QĐ-BYT ngày 04/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Danh mục dùng chung mã hãng sản xuất vật tư y tế (Đợt 1) và nguyên tắc mã hóa vật tư y tế phục vụ quản lý và giám định, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế và Quyết định 2807/QĐ-BYT ngày 13/10/2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung Quyết định 5086/QĐ-BYT

Y tế-Sức khỏe