Quyết định 1166/QĐ-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Bộ đơn giá xây dựng cơ sở dữ liệu và xây dựng phần mềm hỗ trợ việc xây dựng cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Quyết định 1166/QĐ-BTNMT
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài nguyên và Môi trường |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 1166/QĐ-BTNMT |
Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định |
Người ký: | Nguyễn Linh Ngọc |
Ngày ban hành: | 17/06/2011 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Tài nguyên-Môi trường |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 1166/QĐ-BTNMT
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ Số: 1166/QĐ-BTNMT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 17 tháng 6 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH BỘ ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU VÀ XÂY DỰNG PHẦN MỀM HỖ TRỢ VIỆC XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
-------------
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Pháp lệnh giá số 40/2002/PL-UBTVQH10 đã được Uỷ ban Thường vụ Quốc hội khoá 10 thông qua ngày 26 tháng 4 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 31/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 3 năm 2005 của Chính phủ về sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích;
Căn cứ Nghị định số 102/2008/NĐ-CP ngày 15 tháng 9 năm 2008 của Chính phủ về việc thu thập, quản lý, khai thác và sử dụng dữ liệu về tài nguyên và môi trường;
Căn cứ Nghị định số 25/2008/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: số 152/2006/NĐ-CP ngày 22/12/2006 về hướng dẫn một số điều của Luật bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc; số 127/2008/NĐ-CP ngày 22/12/2008 về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật bảo hiểm xã hội về bảo hiểm thất nghiệp; số 62/2009/NĐ-CP ngày 27/7/2009 về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật bảo hiểm y tế;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ về quy định mức lương tối thiểu chung: số 33/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2009 (mức 650.000 đồng/tháng); số 28/2010/NĐ-CP ngày 25 tháng 3 năm 2010 (mức 730.000 đồng/tháng); số 22/2011/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2011 (mức 830.000 đồng/tháng);
Căn cứ Nghị định số 123/2008/NĐ-CP ngày 08 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế giá trị gia tăng; Thông tư số 129/2008/TT-BTC ngày 26 tháng 12 năm 2008 của Bộ Tài chính về hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế giá trị gia tăng và ý kiến của Bộ Tài chính tại Công văn số 14573/BTC-TCT ngày 15 tháng 10 năm 2009 về thuế giá trị gia tăng đối với hoạt động điều tra cơ bản;
Căn cứ quy định tại các Thông tư liên tịch của Bộ Tài chính - Bộ Tài nguyên và Môi trường: số 04/2007/TTLT-BTNMT-BTC ngày 27 tháng 02 năm 2007; số 01/2008/TTLT-BTNMT-BTC ngày 29 tháng 4 năm 2008; số 118/2008/TTLT-BTC-BTNMT ngày 05 tháng 12 năm 2008; số 40/2009/TTLT-BTC-BTNMT ngày 05 tháng 3 năm 2009.
Căn cứ Thông tư số 30/2009/TT-BTNMT ngày 31 tháng 12 năm 2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành quy định về Quy trình và Định mức kinh tế - kỹ thuật xây dựng cơ sở dữ liệu Tài nguyên và Môi trường; Thông tư số 08/2011/TT-BTNMT ngày 28 tháng 3 năm 2011 về sửa đổi, bổ sung Thông tư số 30/2009/TT-BTNMT Quy định về Quy trình và Định mức xây dựng cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường;
Căn cứ Công văn số 6560/BTC-QLG ngày 20 tháng 5 năm 2011 của Bộ Tài chính về đơn giá xây dựng cơ sở dữ liệu tài nguyên môi trường và phần mềm hỗ trợ;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Phần I. Thuyết minh và hướng dẫn sử dụng đơn giá.
Phần II. Bảng đơn giá sản phẩm.
Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Tài chính, Cục trưởng Cục Công nghệ thông tin và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan trong Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
THUYẾT MINH VÀ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG ĐƠN GIÁ
(Kèm theo Quyết định số: 1166/QĐ-BTNMT ngày 17 tháng 6 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
- Thông tư số 30/2009/TT-BTNMT ngày 31 tháng 12 năm 2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành quy định về Quy trình và Định mức kinh tế - kỹ thuật xây dựng cơ sở dữ liệu Tài nguyên và Môi trường.
- Thông tư số 08/2011/TT-BTNMT ngày 28 tháng 3 năm 2011 về sửa đổi, bổ sung Thông tư số 30/2009/TT-BTNMT Quy định về Quy trình và Định mức xây dựng cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường.
Tính theo quy định tại các Thông tư liên tịch của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ Tài chính về hướng dẫn lập dự toán kinh phí thuộc các lĩnh vực quản lý của Bộ Tài nguyên và Môi trường; bao gồm:
- Thông tư liên tịch số 04/2007/TTLT-BTNMT-BTC ngày 27 tháng 2 năm 2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Tài chính về hướng dẫn lập dự toán kinh phí đo đạc bản đồ và quản lý đất đai;
- Thông tư liên tịch số 01/2008/TTLT-BTNMT-BTC ngày 29 tháng 4 năm 2008 của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Tài chính về hướng dẫn lập dự toán công tác bảo vệ môi trường thuộc nguồn kinh phí sự nghiệp môi trường.
- Thông tư liên tịch số 118/2008/TTLT-BTC-BTNMT ngày 05 tháng 12 năm 2008 của Bộ Tài chính, Bộ Tài nguyên và Môi trường về hướng dẫn việc quản lý, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí sự nghiệp kinh tế đối với hoạt động quản lý tài nguyên nước;
- Thông tư liên tịch số 40/2009/TTLT-BTNMT-BTC ngày 05 tháng 3 năm 2009 của Bộ Tài chính, Bộ Tài nguyên và Môi trường về hướng dẫn lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí sự nghiệp kinh tế đối với các nhiệm vụ chi thuộc lĩnh vực địa chất và khoáng sản.
Tính theo mức nội nghiệp của công việc thuộc nhóm III tại các Thông tư liên tịch (nêu trên) là 15% trên chi phí trực tiếp.
- Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong các Công ty nhà nước;
- Thông tư số 05/2005/TT-BNV ngày 05 tháng 01 năm 2005 của Bộ Nội vụ về hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp trách nhiệm công việc đối với cán bộ, công chức, viên chức (Phụ cấp trách nhiệm tổ trưởng: áp dụng mức 3/hệ số 0,2 tiền lương tối thiểu tính bình quân cho tổ 5 người);
- Mức lương tối thiểu chung:
+ Nghị định 33/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2009 của Chính phủ về quy định mức lương tối thiểu chung là 650.000 đồng/tháng (áp dụng trong thời gian từ ngày 01 tháng 01 năm 2010 đến ngày 30 tháng 4 năm 2010);
+ Nghị định số 28/2010/NĐ-CP ngày 25 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ về điều chỉnh mức lương tối thiểu chung lên 730.000 đồng/tháng (áp dụng trong thời gian từ ngày 01 tháng 5 năm 2010 đến ngày 30 tháng 4 năm 2011);
+ Nghị định số 22/2011/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ về điều chỉnh mức lương tối thiểu chung lên 830.000 đồng/tháng (áp dụng bắt đầu từ ngày 01 tháng 5 năm 2011);
Tính theo mức 22% tiền lương cơ bản, bao gồm (BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ) quy định tại các Nghị định sau:
- Nghị định số 152/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 12 năm 2006 của Chính phủ về hướng dẫn một số điều của Luật bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc;
- Nghị định số 127/2008/NĐ-CP ngày 22 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật bảo hiểm xã hội về bảo hiểm thất nghiệp;
- Nghị định số 62/2009/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2009 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật bảo hiểm y tế và các Văn bản hướng dẫn.
Tính theo mặt bằng đơn giá đã được Bộ Tài chính thẩm định và ban hành tại các Quyết định về đơn giá sản phẩm đo đạc bản đồ và đơn giá sản phẩm địa chất khoáng sản do Nhà nước đặt hàng, giao kế hoạch bằng nguồn Ngân sách trung ương năm 2010 (Chi tiết trong Phụ lục kèm theo)
Số năm sử dụng thiết bị và số ca sử dụng thiết bị một năm được tính theo quy định tại Thông tư liên tịch số 04/2007/TTLT-BTNMT-BTC ngày 27 tháng 2 năm 2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Tài chính về hướng dẫn lập dự toán kinh phí đo đạc bản đồ và quản lý đất đai
- Đơn giá sản phẩm do đơn vị doanh nghiệp thực hiện: bao gồm cả khấu hao máy móc thiết bị và đã khấu trừ thuế giá trị gia tăng trong giá vật tư, công cụ dụng cụ, thiết bị đầu vào;
- Đơn giá sản phẩm do đơn vị sự nghiệp thực hiện: không bao gồm khấu hao máy móc thiết bị và tính cả thuế giá trị gia tăng trong giá vật tư, công cụ dụng cụ, thiết bị đầu vào.
Căn cứ Luật Thuế giá trị gia tăng số 13/2008/QH12 ngày 03 tháng 6 năm 2008, Nghị định số 123/2008/NĐ-CP ngày 08 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thuế giá trị gia tăng và Thông tư số 129/2008/TT-BTC ngày 26 tháng 12 năm 2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế giá trị gia tăng và hướng dẫn tại Công văn số 4160/BTNMT-TC ngày 05 tháng 11 năm 2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Đơn giá sản phẩm do đơn vị doanh nghiệp thực hiện: áp dụng trong các trường hợp ký kết hợp đồng đặt hàng với các doanh nghiệp nhà nước thuộc Bộ hoặc hoạt động dịch vụ của đơn vị;
- Đơn giá sản phẩm do đơn vị sự nghiệp thực hiện: áp dụng trong trường hợp đơn vị sự nghiệp tự tổ chức thực hiện theo kế hoạch được Nhà nước giao. Đối với các đơn vị sự nghiệp được ngân sách nhà nước đảm bảo toàn bộ hoặc một phần kinh phí hoạt động thường xuyên, phải trừ đi toàn bộ kinh phí đã bố trí cho số biên chế của đơn vị trong thời gian tham gia thực hiện sản phẩm.
- Đơn giá tính theo mức lương tối thiểu 650.000 đồng/tháng: áp dụng để thanh, quyết toán sản phẩm hoàn thành trong thời gian từ 01 tháng 01 năm 2010 đến 30 tháng 4 năm 2010;
- Đơn giá tính theo mức lương tối thiểu 730.000 đồng/tháng: áp dụng để thanh, quyết toán sản phẩm hoàn thành trong thời gian từ 01 tháng 05 năm 2010 đến ngày 30 tháng 4 năm 2011.
- Đơn giá tính theo mức lương tối thiểu 830.000 đồng/tháng: áp dụng để thanh, quyết toán sản phẩm hoàn thành bắt đầu từ ngày 01 tháng 5 năm 2011 trở đi.
ĐƠN GIÁ VẬT TƯ, THIẾT BỊ
(Phụ lục kèm theo Quyết định số 1166/QĐ-BTNMT ngày 17 tháng 6 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
Đơn vị tính: đồng
STT |
Danh mục |
ĐVT |
Đơn giá |
Đơn giá |
I |
Dụng cụ |
|
|
|
1 |
Hộp đựng tài liệu |
Cái |
15.000 |
13.636 |
2 |
Túi đựng tài liệu |
Cái |
5.000 |
4.545 |
3 |
Dập ghim |
Cái |
30.000 |
27.273 |
4 |
Ổ ghi đĩa DVD |
Cái |
800.000 |
727.273 |
5 |
Ghế |
Cái |
150.000 |
136.364 |
6 |
Bàn làm việc |
Cái |
500.000 |
454.545 |
7 |
Quạt trần 0,1 kW |
Cái |
500.000 |
454.545 |
8 |
Đèn neon 0,04 kW |
Bộ |
60.000 |
54.545 |
9 |
Tủ đựng tài liệu |
cái |
1.000.000 |
909.091 |
10 |
Giá để tài liệu |
Cái |
200.000 |
181.818 |
11 |
Điện năng |
KW |
1.302 |
1.184 |
II |
Thiết bị |
|
|
|
1 |
Máy tính để bàn |
Cái |
20.000.000 |
18.181.818 |
2 |
Máy in laser |
Cái |
10.000.000 |
9.090.909 |
3 |
Điều hoà nhiệt độ |
Cái |
12.000.000 |
10.909.091 |
4 |
Máy photocopy |
Cái |
30.000.000 |
27.272.727 |
5 |
Điện năng |
KW |
1.302 |
1.184 |
III |
Vật liệu |
|
|
|
1 |
Giấy in A4 |
Gram |
30.000 |
27.273 |
2 |
Mực in laser |
Hộp |
572.000 |
520.000 |
3 |
Mực máy photocopy |
Hộp |
250.000 |
227.273 |
4 |
Sổ |
quyển |
10.000 |
9.091 |
5 |
Bút bi |
Cái |
2.000 |
1.818 |
6 |
Đĩa CD |
Cái |
8.000 |
7.273 |
7 |
Đĩa DVD |
Cái |
20.000 |
18.182 |
8 |
Hộp ghim kẹp |
Hộp |
2.000 |
1.818 |
9 |
Hộp ghim dập |
Hộp |
3.000 |
2.727 |
10 |
Giấy note |
Tập |
5.000 |
4.545 |
11 |
Cặp để tài liệu |
Cái |
15.000 |
13.636 |
BẢNG TÍNH ĐƠN GIÁ SẢN PHẨM
(Kèm theo Quyết định số: 1166/QĐ-BTNMT ngày 17 tháng 6 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem Nội dung MIX.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây