Nghị định 59/2017/NĐ-CP về quản lý tiếp cận nguồn gen
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Nghị định 59/2017/NĐ-CP
Cơ quan ban hành: | Chính phủ |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 59/2017/NĐ-CP |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Nghị định |
Người ký: | Nguyễn Xuân Phúc |
Ngày ban hành: | 12/05/2017 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Tài nguyên-Môi trường |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Chính phủ đã ban hành Nghị định số 59/2017/NĐ-CP ngày 12/05/2017 về quản lý tiếp cận nguồn gen và chia sẻ lợi ích từ việc sử dụng gen.
Trong đó đáng chú ý là quy định về 03 đối tượng phải đăng ký và đề nghị cấp Giấy phép tiếp cận nguồn gen, bao gồm: Tổ chức, cá nhân Việt Nam có nhu cầu tiếp cận nguồn gen để nghiên cứu vì mục đích thương mại, phát triển sản phẩm thương mại; Tổ chức, cá nhân nước ngoài có nhu cầu tiếp cận nguồn gen trên lãnh thổ Việt Nam vì bất cứ mục đích nào; Tổ chức, cá nhân Việt Nam có nhu cầu đưa nguồn gen được tiếp cận ra nước ngoài, trừ trường hợp đưa nguồn gen ra nước ngoài phục vụ học tập, nghiên cứu, phân tích, đánh giá không vì mục đích thương mại.
Giấy phép tiếp cận nguồn gen có thời hạn tối đa là 03 năm; 02 tháng trước khi hết hiệu lực, tổ chức, cá nhân có nhu cầu tiếp tục hoạt động tiếp cận nguồn gen phải nộp hồ sơ đề nghị gia hạn đến cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
Về việc chia sẻ lợi ích từ việc sử dụng nguồn gen, Nghị định quy định, tỷ lệ chia sẻ lợi ích bằng tiền với sản phẩm được tạo ra từ quá trình sử dụng nguồn gen không thấp hơn 1% tổng doanh thu hàng năm của sản phẩm đó; tỷ lệ chia sẻ lợi ích bằng tiền thu được từ việc chuyển giao nguồn gen, dẫn xuất của nguồn gen, sử dụng quyền sở hữu trí tuệ với kết quả sáng tạo từ việc sử dụng nguồn gen phải đảm bảo cho bên cung cấp không thấp hơn 2% tổng giá trị chuyển giao hoặc tổng tiền thu được từ việc sử dụng quyền sở hữu trí tuệ.
Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/07/2017.
Xem chi tiết Nghị định59/2017/NĐ-CP tại đây
tải Nghị định 59/2017/NĐ-CP
CHÍNH PHỦ Số: 59/2017/NĐ-CP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 12 tháng 05 năm 2017 |
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật đa dạng sinh học ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Luật dược ngày 06 tháng 4 năm 2016;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Chính phủ ban hành Nghị định về quản lý tiếp cận nguồn gen và chia sẻ lợi ích từ việc sử dụng nguồn gen.
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Nghị định này quy định về quản lý hoạt động tiếp cận để sử dụng và chia sẻ lợi ích từ việc sử dụng nguồn gen thuộc chủ quyền của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Nghị định này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân có hoạt động liên quan đến tiếp cận để sử dụng nguồn gen nhằm mục đích nghiên cứu hoặc phát triển sản phẩm thương mại.
Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
CẤP, GIA HẠN VÀ THU HỒI GIẤY PHÉP TIẾP CẬN NGUỒN GEN
Khi có nhu cầu tiếp cận nguồn gen, đối tượng quy định tại Điều 7 Nghị định này phải thực hiện các bước sau đây:
Tổ chức, cá nhân có trách nhiệm nộp phí thẩm định khi nộp hồ sơ đề nghị cấp, gia hạn Giấy phép tiếp cận nguồn gen theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí.
CHIA SẺ LỢI ÍCH TỪ VIỆC SỬ DỤNG NGUỒN GEN
THÔNG TIN VÀ BÁO CÁO
TỔ CHỨC THỰC HIỆN VÀ ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Nơi nhận: |
TM. CHÍNH PHỦ |
PHỤ LỤC
(Kèm theo Nghị định số 59/2017/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ)
Mẫu số 01 |
Mẫu văn bản bảo lãnh của tổ chức khoa học và công nghệ cho cá nhân đề nghị cấp giấy phép tiếp cận nguồn gen |
Mẫu số 02 |
Mẫu đơn đăng ký tiếp cận nguồn gen |
Mẫu số 03 |
Mẫu hợp đồng tiếp cận nguồn gen và chia sẻ lợi ích |
Mẫu số 04 |
Mẫu giấy phép tiếp cận nguồn gen |
Mẫu số 05 |
Mẫu đơn đề nghị gia hạn giấy phép tiếp cận nguồn gen |
Mẫu số 06 |
Mẫu quyết định gia hạn giấy phép tiếp cận nguồn gen |
Mẫu số 07 |
Mẫu quyết định thu hồi giấy phép tiếp cận nguồn gen |
Mẫu số 08 |
Mẫu đơn (văn bản) đề nghị đưa nguồn gen ra nước ngoài phục vụ học tập/nghiên cứu không vì mục đích thương mại |
Mẫu số 09 |
Mẫu quyết định cho phép đưa nguồn gen ra khỏi lãnh thổ Việt Nam phục vụ học tập/nghiên cứu không vì mục đích thương mại |
Mẫu số 01
TÊN TỔ CHỨC BẢO LÃNH Số: ………… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM (Địa danh), ngày ….. tháng ….. năm ……. |
Kính gửi: (Cơ quan nhà nước có thẩm quyền)
BÊN BẢO LÃNH:
Tên tổ chức bảo lãnh: .......................................................................................................
Địa chỉ trụ sở: ....................................................................................................................
Số, ký hiệu Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ: ……………….; ngày cấp: ………………; nơi cấp: …………………………………
Lĩnh vực khoa học và công nghệ được cấp phép hoạt động:............................................
Tên người đại diện theo pháp luật của tổ chức:................................................................
Chức vụ:.............................................................................................................................
Điện thoại: …………………………………. Fax:..................................................................
BÊN ĐƯỢC BẢO LÃNH:
Họ và tên:............................................................................................................................
Số thẻ căn cước công dân hoặc giấy tờ tương đương: .................................................. ;
ngày cấp: ………….; nơi cấp:…………….
Đơn vị công tác:...................................................................................................................
Địa chỉ liên hệ:.....................................................................................................................
Lĩnh vực chuyên môn:..........................................................................................................
Điện thoại: ……………………………. Fax:...........................................................................
Địa chỉ thư điện tử:...............................................................................................................
Ông/Bà (tên bên được bảo lãnh) ... - Bên được bảo lãnh hiện đang là thành viên của (tên bên bảo lãnh) với chức danh là ...
Bằng văn bản này, chúng tôi - ...(tên bên bảo lãnh)... chấp thuận bảo lãnh cho ...Ông/Bà (tên bên được bảo lãnh)... trong việc thực hiện các nghĩa vụ pháp lý của ...Ông/Bà (tên bên được bảo lãnh)... được quy định tại Hợp đồng về tiếp cận nguồn gen và chia sẻ lợi ích số ... ngày ... ký giữa ...(tên bên cung cấp)... và ... (tên bên tiếp cận)....
Chúng tôi khẳng định rằng, trong trường hợp ...Ông/Bà (tên bên được bảo lãnh)... không thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ theo cam kết tại Hợp đồng số chúng tôi sẽ chịu trách nhiệm thực hiện các quy định về nghĩa vụ của … Ông/Bà (tên bên được bảo lãnh)... theo Hợp đồng nêu trên.
Văn bản bảo lãnh này có hiệu lực kể từ ngày ký phát hành.
Văn bản bảo lãnh này được lập thành ... bản, không có giá trị chuyển nhượng và không hủy ngang.
Văn bản bảo lãnh này được điều chỉnh và giải thích theo pháp luật Việt Nam./.
Nơi nhận: |
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA |
Mẫu số 02
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐĂNG KÝ TIẾP CẬN NGUỒN GEN
Kính gửi: (Cơ quan nhà nước có thẩm quyền)
1. Thông tin chung về tổ chức, cá nhân đăng ký:
- Đối với tổ chức: Tên đầy đủ của tổ chức; số, ký hiệu của giấy phép đăng ký kinh doanh, hoạt động hoặc quyết định thành lập, ngày cấp, nơi cấp; tên người đại diện của tổ chức; chức vụ; tên người đại diện liên lạc của tổ chức; địa chỉ liên hệ; điện thoại; fax; địa chỉ thư điện tử.
- Đối với cá nhân:
+ Họ và tên; số thẻ căn cước công dân hoặc giấy tờ tương đương, ngày cấp, nơi cấp; địa chỉ liên hệ; điện thoại; fax; địa chỉ thư điện tử;
+ Trình độ và lĩnh vực chuyên môn của cá nhân;
+ Thông tin về tổ chức khoa học và công nghệ mà cá nhân là thành viên: tên đầy đủ của tổ chức; số, ký hiệu của giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ, ngày cấp, nơi cấp; tên người đại diện của tổ chức; chức vụ; địa chỉ liên hệ; điện thoại; fax.
2. Nội dung đăng ký:
- Nguồn gen đăng ký tiếp cận (tên thông thường, tên khoa học, tên khác);
- Lượng nguồn gen dự kiến tiếp cận (nêu rõ bao nhiêu mẫu nguồn gen, số lượng/khối lượng).
- Mục đích tiếp cận nguồn gen:
□ Nghiên cứu không vì mục đích thương mại
□ Nghiên cứu vì mục đích thương mại
□ Phát triển sản phẩm thương mại
- Thời gian tiếp cận (thời điểm bắt đầu và kết thúc, thời gian tiếp cận không quá 3 năm);
- Địa điểm tiếp cận:
- Bên cung cấp:
□ Đã có Bên cung cấp (ghi rõ tên, địa chỉ liên hệ của Bên cung cấp)
□ Đề nghị giới thiệu Bên cung cấp
- Hoạt động phát sinh dự kiến (nếu có):
□ Đưa nguồn gen ra khỏi lãnh thổ Việt Nam
□ Chuyển giao cho bên thứ ba mà không thay đổi mục đích tiếp cận
3. Dự kiến phương án tiếp cận:
- Thời gian tiếp cận (thời điểm bắt đầu, kết thúc);
- Cách thức tiếp cận (phương tiện, công cụ tiếp cận, sử dụng);
- Địa điểm tiếp cận (tiếp cận ngoài tự nhiên, tiếp cận tại cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học, bộ sưu tập...);
- Tổ chức, cá nhân trong nước thực hiện điều tra, thu thập nguồn gen (ghi rõ tên, địa chỉ và đầu mối liên hệ....);
4. Việc sử dụng tri thức truyền thống về nguồn gen (nếu có):
Nêu các thông tin khái quát về việc dự kiến sử dụng tri thức truyền thống về nguồn gen.
5. Tài liệu kèm theo Đơn đăng ký (liệt kê các tài liệu kèm theo quy định tại khoản 2 Điều 9 Nghị định số …../2017/NĐ-CP ngày ... tháng ... năm 2017 của Chính phủ về quản lý tiếp cận nguồn gen và chia sẻ lợi ích từ việc sử dụng nguồn gen và các tài liệu khác, nếu có)
6. Cam kết
(Tên tổ chức, cá nhân đăng ký) bảo đảm và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam về tính trung thực của các thông tin, dữ liệu được cung cấp trong đơn đăng ký này và hồ sơ kèm theo.
Đề nghị quý cơ quan xác nhận đăng ký tiếp cận nguồn gen./.
|
(Địa danh), ngày... tháng ... năm ... |
Mẫu số 03
HỢP ĐỒNG TIẾP CẬN NGUỒN GEN VÀ CHIA SẺ LỢI ÍCH
(Số: …..-...../Bên cung cấp và Bên tiếp cận)
- Căn cứ Nghị định thư Nagoya về tiếp cận nguồn gen và chia sẻ công bằng, hợp lý lợi ích phát sinh từ việc sử dụng nguồn gen trong khuôn khổ Công ước Đa dạng sinh học;
- Căn cứ Bộ luật dân sự năm 2015;
- Căn cứ Luật đa dạng sinh học năm 2008;
- Căn cứ Nghị định số .../2017/NĐ-CP ngày ... tháng ... năm 2017 của Chính phủ về quản lý tiếp cận nguồn gen và chia sẻ lợi ích từ việc sử dụng nguồn gen;
- Căn cứ vào nhu cầu của (tên Bên cung cấp) và (tên Bên tiếp cận);
Hợp đồng này được lập ngày….tháng....năm….. tại (địa điểm) …..
Giữa
TÊN TỔ CHỨC/CÁ NHÂN CUNG CẤP NGUỒN GEN (Sau đây gọi là “Bên cung cấp”)
- Đối với tổ chức: Tên đầy đủ của tổ chức; số, ký hiệu của giấy phép đăng ký kinh doanh, hoạt động, ngày cấp, nơi cấp; số, ký hiệu của quyết định thành lập hoặc giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, mặt nước nơi nguồn gen được tiếp cận, ngày cấp, nơi cấp; tên người đại diện của tổ chức; chức vụ; tên người đại diện liên lạc của tổ chức; địa chỉ liên hệ; điện thoại; fax; địa chỉ thư điện tử.
- Đối với cá nhân: Họ và tên; số thẻ căn cước công dân hoặc giấy tờ tương đương, ngày cấp, nơi cấp; số, ký hiệu của giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, mặt nước nơi nguồn gen được tiếp cận, ngày cấp, nơi cấp; địa chỉ liên hệ; điện thoại; fax; địa chỉ thư điện tử.
Và
TÊN TỔ CHỨC/CÁ NHÂN TIẾP CẬN NGUỒN GEN (Sau đây gọi là “Bên tiếp cận”)
- Đối với tổ chức: Tên đầy đủ của tổ chức; số, ký hiệu của giấy phép đăng ký kinh doanh, hoạt động hoặc quyết định thành lập, ngày cấp, nơi cấp; tên người đại diện của tổ chức; chức vụ; tên người đại diện liên lạc của tổ chức; địa chỉ liên hệ; điện thoại; fax; địa chỉ thư điện tử.
- Đối với cá nhân:
+ Họ và tên; số thẻ căn cước công dân hoặc giấy tờ tương đương, ngày cấp, nơi cấp; địa chỉ liên hệ; điện thoại; fax; địa chỉ thư điện tử;
+ Thông tin chi tiết về tổ chức khoa học và công nghệ mà cá nhân là thành viên; Tên đầy đủ của tổ chức; số, ký hiệu của giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ, ngày cấp, nơi cấp; tên người đại diện của tổ chức; chức vụ; địa chỉ liên hệ; điện thoại; fax.
(Trường hợp có nhiều tổ chức, cá nhân cùng hợp tác để thực hiện tiếp cận nguồn gen, các tổ chức, cá nhân này phải cung cấp đầy đủ các thông tin; tiến hành thỏa thuận, thống nhất các điều khoản và cùng ký Hợp đồng)
HAI BÊN CÙNG THỎA THUẬN NHƯ SAU:
Điều 1. Bên cung cấp và Bên tiếp cận thống nhất việc cung cấp và sử dụng nguồn gen với các thông tin cụ thể sau đây:
1. Nguồn gen: Tên thông thường, tên khác, tên khoa học.
2. Mẫu nguồn gen tiếp cận; cách thức, số lượng, khối lượng tiếp cận: Nêu rõ bao nhiêu mẫu vật, khối lượng, cá thể....
3. Mục đích tiếp cận nguồn gen: Ghi rõ mục đích là 1 trong 3 trường hợp: Nghiên cứu không vì mục đích thương mại; nghiên cứu vì mục đích thương mại hoặc phát triển sản phẩm thương mại.
4. Thời gian tiếp cận nguồn gen (bắt đầu, kết thúc): Thời hạn của Giấy phép tiếp cận nguồn gen tối đa không quá 03 năm.
5. Địa điểm tiếp cận nguồn gen.
6. Thông tin cụ thể của các bên dự kiến sử dụng nguồn gen và địa điểm thực hiện các hoạt động sử dụng nguồn gen.
7. Thông tin về dự kiến sử dụng tri thức truyền thống về nguồn gen (nếu có).
8. Thông tin về việc đưa nguồn gen ra khỏi lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
9. Các thỏa thuận khác.
(Chi tiết tại Phụ lục kèm theo về Kế hoạch tiếp cận nguồn gen)
Điều 2. Chia sẻ lợi ích thu được từ việc sử dụng nguồn gen
Tùy từng trường hợp cụ thể, Bên cung cấp và Bên tiếp cận tiến hành thương thảo về hình thức, cách thức chia sẻ lợi ích phù hợp với quy định tại Điều 21, Điều 22 và Điều 23 Nghị định số ……/2017/NĐ-CP ngày ... tháng ... năm 2017 của Chính phủ về quản lý tiếp cận nguồn gen và chia sẻ lợi ích từ việc sử dụng nguồn gen và các quy định pháp luật khác có liên quan về chia sẻ lợi ích từ việc sử dụng nguồn gen.
Điều 3. Nghĩa vụ của Bên tiếp cận
1. Đối với việc tiếp cận nguồn gen:
- Chỉ triển khai điều tra, thu thập nguồn gen theo Kế hoạch tiếp cận nguồn gen sau khi có Giấy phép tiếp cận nguồn gen do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp;
- Tiếp cận nguồn gen theo quy định tại Điều 1 của Hợp đồng này.
2. Đối với việc sử dụng nguồn gen:
- Chỉ được sử dụng nguồn gen theo mục đích tiếp cận nguồn gen đã được quy định tại Hợp đồng này;
- Đối với việc phát triển sản phẩm thương mại, phải định kỳ thông tin, báo cáo với Bên cung cấp, cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định về tình hình sử dụng nguồn gen, thông tin về doanh thu từ việc sử dụng và thương mại hóa sản phẩm từ nguồn gen.
3. Thay đổi mục đích tiếp cận, sử dụng nguồn gen: Việc thay đổi mục đích tiếp cận nguồn gen được thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 14 Nghị định số ……/2017/NĐ-CP ngày ... tháng ... năm 2017 của Chính phủ về quản lý tiếp cận nguồn gen và chia sẻ lợi ích từ việc sử dụng nguồn gen.
4. Về quyền sở hữu trí tuệ đối với kết quả sáng tạo trên cơ sở tiếp cận nguồn gen:
- Bên tiếp cận đảm bảo cung cấp thông tin về nguồn gốc, xuất xứ nguồn gen của Bên cung cấp khi đăng ký xác lập quyền sở hữu trí tuệ đối với kết quả sáng tạo trên cơ sở tiếp cận, sử dụng nguồn gen;
- Khi tiến hành thương mại hóa quyền sở hữu trí tuệ đối với kết quả sáng tạo từ sử dụng nguồn gen được tiếp cận, Bên tiếp cận phải đảm bảo chia sẻ lợi ích theo Điều 2 của Hợp đồng này và đảm bảo tuân thủ quy định tại khoản 2 Điều 22 Nghị định số …./2017/NĐ-CP ngày ... tháng ... năm 2017 của Chính phủ về quản lý tiếp cận nguồn gen và chia sẻ lợi ích từ việc sử dụng nguồn gen.
5. Chuyển giao nguồn gen đã được tiếp cận cho bên thứ ba: Thực hiện theo các quy định tại khoản 2 Điều 14 Nghị định số ……/2017/NĐ-CP ngày ... tháng ... năm 2017 của Chính phủ về quản lý tiếp cận nguồn gen và chia sẻ lợi ích từ việc sử dụng nguồn gen.
6. Nghĩa vụ chia sẻ lợi ích: Thực hiện chia sẻ lợi ích quy định tại Điều 2 của Hợp đồng này.
7. Chế độ thông tin, báo cáo: Thực hiện chế độ báo cáo theo quy định tại Nghị định về quản lý tiếp cận nguồn gen và chia sẻ lợi ích từ việc sử dụng nguồn gen và các quy định của pháp luật về tiếp cận nguồn gen và chia sẻ lợi ích.
8. Thanh toán cho Bên cung cấp và các bên liên quan thù lao, chi phí, các khoản phí, lệ phí, thuế theo quy định.
9. Các nghĩa vụ khác theo thỏa thuận giữa các bên.
Điều 4. Nghĩa vụ của Bên cung cấp
1. Phối hợp với Bên tiếp cận trong quá trình đề nghị cấp Giấy phép tiếp cận nguồn gen khi có yêu cầu.
2. Cung cấp cho Bên tiếp cận các nguồn gen theo quy định tại Điều 1 của Hợp đồng này.
3. Các nghĩa vụ khác theo thỏa thuận giữa các bên.
Điều 5. Phương thức giải quyết tranh chấp
Các tranh chấp, khiếu nại liên quan đến việc tiếp cận nguồn gen và chia sẻ lợi ích từ việc sử dụng nguồn gen được giải quyết theo quy định của pháp luật Việt Nam và điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
Điều 6. Chế độ sổ sách kế toán
Bên tiếp cận có trách nhiệm duy trì và cập nhật chính xác, đầy đủ sổ sách kế toán và báo cáo liên quan đến Hợp đồng này, bao gồm:
1. Các giao dịch được thực hiện.
2. Báo cáo riêng rẽ về các biên lai, hóa đơn.
3. Các sổ sách kế toán có thể được tiếp cận và kiểm tra, tất cả được lập theo tiêu chuẩn kế toán chung.
4. Các báo cáo, sổ sách ghi chép về doanh thu có được từ việc khai thác sử dụng nguồn gen được tiếp cận để đảm bảo các khoản thanh toán được chính xác.
5. Bên tiếp cận phải lưu sổ sách kế toán, báo cáo liên quan đến các mẫu vật trong vòng … năm kể từ ngày hết hạn hoặc chấm dứt Hợp đồng này. Điều khoản này vẫn duy trì ngay cả khi Hợp đồng hết hạn hoặc chấm dứt trước thời hạn.
6. Các thỏa thuận khác.
Ngoài các nội dung nêu trên, tùy theo từng trường hợp cụ thể, các bên có thể thỏa thuận về những nội dung sau đây:
- Thuế, phí, lệ phí.
- Thỏa thuận về bảo mật thông tin phù hợp với quy định pháp luật.
- Bảo hiểm.
- Tiếp cận hồ sơ, sổ sách.
- Sửa đổi, bổ sung Hợp đồng.
- Chấm dứt và thanh lý Hợp đồng.
- Các trường hợp bất khả kháng.
- Các nội dung khác có liên quan.
Hợp đồng này được lập thành ... bản chính (mỗi bản chính gồm …….. tờ, ....trang). Mỗi bên giữ ... bản, 01 bản gửi cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
BÊN CUNG CẤP |
BÊN TIẾP CẬN |
Hợp đồng tiếp cận nguồn gen và chia sẻ lợi ích giữa ... (Bên tiếp cận)... và.... (Bên cung cấp)... tại ...(địa bàn nơi tiếp cận nguồn gen hoặc địa điểm đăng ký trụ sở của Bên cung cấp). Lưu tại Ủy ban nhân dân ...(cấp xã)... 01 (một) bản chính. |
|
|
|
|
(Địa danh), ngày... tháng... năm... |
KẾ HOẠCH TIẾP CẬN NGUỒN GEN
(Phụ lục kèm theo Hợp đồng tiếp cận nguồn gen và chia sẻ lợi ích)
1. Thông tin chung về nguồn gen tiếp cận
- Tên nguồn gen (tên thông thường, tên khoa học, tên khác).
- Mẫu nguồn gen.
- Số lượng/khối lượng nguồn gen tiếp cận; (nêu rõ bao nhiêu mẫu vật, trọng lượng, cá thể…).
- Mục đích tiếp cận nguồn gen.
- Thời gian tiếp cận (bắt đầu, kết thúc): Thời hạn của Giấy phép tiếp cận nguồn gen tối đa không quá 03 năm.
- Địa điểm tiếp cận.
Tiếp cận ngoài tự nhiên:
+ Vị trí khu vực tiếp cận: Nêu rõ lô, khoảnh, tiểu khu đối với rừng và tọa độ địa lý đối với các hệ sinh thái khác;
+ Ranh giới: Mô tả rõ ranh giới tự nhiên, kèm sơ đồ, bản đồ khu tiếp cận tỷ lệ nhỏ nhất là 1:10.000;
+ Diện tích khu vực tiếp cận;
+ Hiện trạng hệ sinh thái, khu hệ động vật, thực vật tại khu vực tiếp cận.
Tiếp cận tại cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học, bộ sưu tập:
Thông tin về nguồn gen dự kiến tiếp cận được lưu giữ tại cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học, bộ sưu tập (thời gian, địa điểm đã thu thập nguồn gen).
2. Phương án tiếp cận
- Cách thức tiếp cận và phương pháp tiến hành (phương tiện, công cụ tiếp cận, sử dụng, kỳ/đợt thu mẫu).
- Tổ chức, cá nhân trong nước tham gia thực hiện điều tra, thu thập nguồn gen (ghi rõ tên, địa chỉ và đầu mối liên hệ....).
3. Đánh giá tác động của việc tiếp cận nguồn gen đến đa dạng sinh học, kinh tế và xã hội
- Dự báo các tác động có thể gây ảnh hưởng đến đa dạng sinh học, hệ sinh thái nơi tiếp cận, kinh tế - xã hội.
- Đề xuất giải pháp nhằm ngăn chặn, giảm thiểu các tác động nêu trên.
4. Kế hoạch sử dụng nguồn gen
- Mục đích và kết quả dự kiến của việc sử dụng nguồn gen.
- Việc sử dụng tri thức truyền thống kết hợp với các nguồn gen trong việc sử dụng các nguồn tài nguyên di truyền, bao gồm cả việc xác định các đặc tính, công dụng và lợi ích của nguồn gen (nếu có, mô tả những tri thức truyền thống kết hợp với các nguồn gen và xác định các cộng đồng và cá nhân cung cấp các tri thức truyền thống nếu có sự khác biệt so với các nhà cung cấp các nguồn gen này).
- Tổ chức, cá nhân trong nước tham gia thực hiện nghiên cứu, phát triển sản phẩm thương mại từ nguồn gen, dẫn xuất của nguồn gen (ghi rõ tên, địa chỉ và đầu mối liên hệ....).
- Địa điểm tiến hành nghiên cứu, phát triển sản phẩm thương mại từ nguồn gen, dẫn xuất của nguồn gen.
- Hoạt động phát sinh dự kiến (nếu có):
+ Đưa nguồn gen ra khỏi lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (chi tiết số lượng/khối lượng nguồn gen và số lần đưa nguồn gen ra khỏi lãnh thổ Việt Nam);
+ Chuyển giao nguồn gen cho bên thứ ba mà không làm thay đổi mục đích sử dụng.
(Kèm theo thông tin về tổ chức, cá nhân tiếp nhận nguồn gen, thời điểm đưa nguồn gen được tiếp cận ra khỏi lãnh thổ Việt Nam; hoạt động sử dụng dự kiến).
5. Cam kết chia sẻ lợi ích từ việc sử dụng nguồn gen
(Hình thức, cách thức và việc thực hiện chia sẻ lợi ích từ việc sử dụng nguồn gen được thống nhất trong Hợp đồng tiếp cận nguồn gen và chia sẻ lợi ích giữa Bên tiếp cận và Bên cung cấp)
Mẫu số 04
BỘ …. Số: /QĐ-….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM (Địa danh), ngày ….. tháng ….. năm ……. |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc cấp Giấy phép tiếp cận nguồn gen
(Hồ sơ gốc số …… ngày ……)
-----------------------
BỘ TRƯỞNG BỘ ...
Căn cứ Nghị định số .../201.../NĐ-CP ngày .... tháng .... năm .... của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ ...;
Căn cứ Nghị định số ……./2017/NĐ-CP ngày ... tháng ... năm 2017 của Chính phủ về quản lý tiếp cận nguồn gen và chia sẻ lợi ích từ việc sử dụng nguồn gen;
Xét hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép tiếp cận nguồn gen của... (tên tổ chức/cá nhân)....;
Theo đề nghị của (tên cơ quan thường trực thẩm định),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cấp Giấy phép tiếp cận nguồn gen cho:
- Đối với tổ chức: Tên đầy đủ của tổ chức; số, ký hiệu của giấy phép đăng ký kinh doanh, hoạt động hoặc quyết định thành lập, ngày cấp, nơi cấp; tên người đại diện của tổ chức; chức vụ; tên người đại diện liên lạc của tổ chức; địa chỉ liên hệ; điện thoại; fax; địa chỉ thư điện tử.
- Đối với cá nhân:
+ Họ và tên; số thẻ căn cước công dân hoặc giấy tờ tương đương, ngày cấp, nơi cấp; địa chỉ liên hệ; điện thoại; fax; địa chỉ thư điện tử; lĩnh vực chuyên môn về khoa học và công nghệ;
+ Thông tin chi tiết về tổ chức bảo lãnh: Tên đầy đủ của tổ chức; số, ký hiệu của giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ, ngày cấp, nơi cấp; tên người đại diện của tổ chức; chức vụ; địa chỉ liên hệ; điện thoại; fax;
+ Số, ký hiệu; địa danh và ngày, tháng, năm ban hành văn bản; tên văn bản bảo lãnh; tổ chức ban hành văn bản.
Điều 2. Phạm vi tiếp cận, sử dụng nguồn gen:
1. Nguồn gen: Tên thông thường, tên khác, tên khoa học.
2. Mẫu nguồn gen tiếp cận; cách thức, số lượng, khối lượng tiếp cận.
3. Mục đích tiếp cận nguồn gen.
4. Thời gian tiếp cận nguồn gen (bắt đầu, kết thúc).
5. Địa điểm tiếp cận nguồn gen.
6. Bên cung cấp (tên, chi tiết liên hệ).
7. Thông tin của các bên sử dụng nguồn gen và địa điểm thực hiện các hoạt động sử dụng nguồn gen.
8. Thông tin về việc sử dụng tri thức truyền thống về nguồn gen.
9. Thông tin về việc đưa nguồn gen ra khỏi lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Điều 3. Trách nhiệm của (tên tổ chức, cá nhân) được cấp phép:
1. Sử dụng nguồn gen cho mục đích (mục đích đăng ký).
2. Thực hiện Kế hoạch tiếp cận nguồn gen được ban hành kèm theo Quyết định này.
3. Thực hiện các nội dung tại Hợp đồng tiếp cận nguồn gen và chia sẻ lợi ích số .... ngày ... tháng ... năm.... giữa (Bên tiếp cận) và (Bên cung cấp) .... được Ủy ban nhân dân cấp xã ... chứng thực .... ngày ... tháng ... năm....
4. Tuân thủ nghĩa vụ về báo cáo và các quy định khác có liên quan khi tiếp cận và sử dụng nguồn gen, dẫn xuất của nguồn gen có nguồn gốc, xuất xứ tại Việt Nam.
Điều 4. Giấy phép này có hiệu lực kể từ ngày ký đến đến ngày ... tháng ... năm ...
Điều 5. Thủ trưởng (tên cơ quan thường trực thẩm định),.... và ... (tên tổ chức, cá nhân) ... chịu trách nhiệm thực hiện Quyết định này./.
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG |
Mẫu số 05
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN GIẤY PHÉP TIẾP CẬN NGUỒN GEN
Kính gửi: (Cơ quan nhà nước có thẩm quyền).
1. Thông tin chung
- Tổ chức, cá nhân đề nghị gia hạn thời gian tiếp cận nguồn gen:
+ Đối với tổ chức: Tên đầy đủ của tổ chức; số, ký hiệu của giấy phép đăng ký kinh doanh, hoạt động hoặc quyết định thành lập, ngày cấp, nơi cấp; tên người đại diện của tổ chức; chức vụ; tên người đại diện liên lạc của tổ chức; địa chỉ liên hệ; điện thoại; fax; địa chỉ thư điện tử;
+ Đối với cá nhân:
Họ và tên; số thẻ căn cước công dân hoặc giấy tờ tương đương, ngày cấp, nơi cấp; địa chỉ liên hệ; điện thoại; fax; địa chỉ thư điện tử;
Thông tin chi tiết về tổ chức khoa học và công nghệ mà cá nhân là thành viên: Tên đầy đủ của tổ chức; số, ký hiệu của giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ, ngày cấp, nơi cấp; tên người đại diện của tổ chức; chức vụ; địa chỉ liên hệ; điện thoại; fax.
- Giấy phép tiếp cận nguồn gen đã được cấp theo Quyết định số ... /QĐ- ... ngày ... tháng ... năm ... của Bộ trưởng Bộ...
2. Tóm tắt tình hình, kết quả hoạt động tiếp cận nguồn gen và chia sẻ lợi ích đã thực hiện
3. Nội dung đề nghị gia hạn Giấy phép tiếp cận nguồn gen
- Lý do (nêu rõ lý do và giải trình) về đề nghị gia hạn: ………………
- Thời gian đề nghị gia hạn: Từ... đến ...
4. Tài liệu gửi kèm theo (liệt kê các tài liệu kèm theo quy định tại khoản 2 Điều 17 Nghị định số.../2017/NĐ-CP ngày ... tháng ... năm 2017 của Chính phủ về quản lý tiếp cận nguồn gen và chia sẻ lợi ích từ việc sử dụng nguồn gen).
(Tên tổ chức, cá nhân đề nghị) bảo đảm và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam về tính trung thực của các thông tin, dữ liệu được cung cấp trong đơn đề nghị này và hồ sơ kèm theo.
Đề nghị quý cơ quan xem xét gia hạn Giấy phép tiếp cận nguồn gen đã được cấp./.
|
(Địa danh), ngày... tháng ... năm ... |
Mẫu số 06
BỘ …. Số: /QĐ-….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM (Địa danh), ngày ….. tháng ….. năm ……. |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc gia hạn Giấy phép tiếp cận nguồn gen
------------------
BỘ TRƯỞNG BỘ...
Căn cứ Nghị định số .../201.../NĐ-CP ngày .... tháng .... năm .... của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ...;
Căn cứ Nghị định số ……/2017/NĐ-CP ngày ... tháng ... năm 2017 của Chính phủ về quản lý tiếp cận nguồn gen và chia sẻ lợi ích từ việc sử dụng nguồn gen;
Xét hồ sơ đề nghị gia hạn Giấy phép tiếp cận nguồn gen của... (tên tổ chức/cá nhân);
Theo đề nghị của (tên cơ quan thường trực thẩm định),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Gia hạn thời gian tiếp cận nguồn gen tại Quyết định số ... /QĐ- .... ngày ... tháng ... năm ... của Bộ trưởng Bộ .... về việc cấp Giấy phép tiếp cận nguồn gen từ ngày... tháng ... năm ... đến ngày ... tháng ... năm ...
Điều 2. Các nội dung không điều chỉnh tại Quyết định này thực hiện theo Quyết định số .../QĐ-.... ngày ... tháng ... năm ... của Bộ trưởng Bộ .... về việc cấp Giấy phép tiếp cận nguồn gen.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký đến ngày ... tháng ... năm...
Điều 4. Thủ trưởng (tên cơ quan thường trực thẩm định), .... và... (tên tổ chức, cá nhân) ... chịu trách nhiệm thực hiện Quyết định này./.
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG |
Mẫu số 07
BỘ …. Số: /QĐ-….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM (Địa danh), ngày ….. tháng ….. năm ……. |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc thu hồi Quyết định cấp Giấy phép tiếp cận nguồn gen
--------------------
BỘ TRƯỞNG BỘ...
Căn cứ Nghị định số.../201.../NĐ-CP ngày .... tháng .... năm .... của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ...;
Căn cứ Nghị định số ……./2017/NĐ-CP ngày ... tháng ... năm 2017 của Chính phủ về quản lý tiếp cận nguồn gen và chia sẻ lợi ích từ việc sử dụng nguồn gen;
Theo đề nghị của (tên cơ quan thường trực thẩm định),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thu hồi Quyết định số ... ngày ... tháng ... năm ... của Bộ trưởng Bộ... về việc cấp Giấy phép tiếp cận nguồn gen.
(Tên tổ chức, cá nhân) đã được cấp Giấy phép tiếp cận nguồn gen tại Quyết định số ... phải chấm dứt ngay hoạt động tiếp cận nguồn gen tại Việt Nam và thực hiện các nghĩa vụ sau:
………………………………………………………………………………………………………….
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Thủ trưởng (tên cơ quan thường trực thẩm định), .... và ... (tên tổ chức, cá nhân) ... chịu trách nhiệm thực hiện Quyết định này./.
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG |
Mẫu số 08
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
ĐƠN (VĂN BẢN) ĐỀ NGHỊ ĐƯA NGUỒN GEN RA KHỎI LÃNH THỔ VIỆT NAM PHỤC VỤ HỌC TẬP/ NGHIÊN CỨU KHÔNG VÌ MỤC ĐÍCH THƯƠNG MẠI
Kính gửi: (Cơ quan nhà nước có thẩm quyền)
1. Thông tin về tổ chức khoa học và công nghệ/cá nhân đăng ký
- Đối với tổ chức khoa học và công nghệ: Tên đầy đủ của tổ chức; số, ký hiệu của giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ, ngày cấp, nơi cấp; tên người đại diện của tổ chức; chức vụ; địa chỉ liên hệ; điện thoại; fax.
- Đối với cá nhân: Họ và tên; số thẻ căn cước công dân hoặc giấy tờ tương đương, ngày cấp, nơi cấp; địa chỉ liên hệ; điện thoại; fax; địa chỉ thư điện tử; thông tin chi tiết về tổ chức khoa học và công nghệ hoặc cơ sở đào tạo mà học sinh, sinh viên, nghiên cứu sinh đang học tập.
2. Mục đích đưa ra nước ngoài
□ Nghiên cứu không vì mục đích thương mại
□ Học tập
3. Thông tin về nguồn gen đưa ra nước ngoài
TT |
Nội dung |
Thông tin chi tiết |
1. |
Tên nguồn gen |
(Tên thông thường, tên khoa học, tên khác) |
2. |
Địa điểm thu thập nguồn gen |
(Địa chỉ, tọa độ khu vực đã thu thập nguồn gen) |
3. |
Thời gian thu thập nguồn gen |
|
4. |
Mẫu nguồn gen |
(Bộ phận thu thập, tiếp cận) |
5. |
Số lượng/ Khối lượng đã thu thập |
|
6. |
Mô tả cách thức đã thu thập |
(Phương tiện, công cụ, thiết bị sử dụng; hình thức tiếp cận) |
7. |
Tri thức truyền thống về nguồn gen (nếu có sử dụng) |
|
8. |
Số lượng/Khối lượng nguồn gen đăng ký đưa ra khỏi lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam |
|
4. Thông tin về Bên cung cấp
- Đối với tổ chức: Tên đầy đủ của tổ chức; giấy phép đăng ký kinh doanh, hoạt động; quyết định thành lập hoặc giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, mặt nước; tên người đại diện của tổ chức; chức vụ; tên người đại diện liên lạc của tổ chức; địa chỉ liên hệ; điện thoại; fax; địa chỉ thư điện tử.
- Đối với cá nhân: Họ và tên; số thẻ căn cước công dân hoặc giấy tờ tương đương, ngày cấp, nơi cấp; số, ký hiệu của giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, mặt nước; địa chỉ liên hệ; điện thoại; fax; địa chỉ thư điện tử.
5. Thông tin về việc sử dụng nguồn gen ở nước ngoài
Cung cấp thông tin cụ thể về tổ chức, cá nhân nước ngoài hợp tác, tiếp nhận nguồn gen để phục vụ học tập/nghiên cứu không vì mục đích thương mại.
6. Tài liệu kèm theo Đơn đề nghị (liệt kê các tài liệu kèm theo quy định tại Điều 20 Nghị định số……/2017/NĐ-CP ngày ... tháng ... năm 2017 của Chính phủ về quản lý tiếp cận nguồn gen và chia sẻ lợi ích từ việc sử dụng nguồn gen và các tài liệu khác, nêu có).
7. Cam kết
(Tổ chức khoa học và công nghệ/cá nhân) cam kết:
- Chỉ sử dụng nguồn gen đề nghị đưa ra nước ngoài phục vụ học tập/nghiên cứu không vì mục đích thương mại;
- Không chuyển giao nguồn gen đề nghị đưa ra nước ngoài cho bên thứ ba;
- Tuân thủ nghĩa vụ về báo cáo được quy định tại Nghị định số …./2017/NĐ-CP ngày ... tháng ... năm 2017 của Chính phủ về quản lý tiếp cận nguồn gen và chia sẻ lợi ích từ việc sử dụng nguồn gen;
- Bảo đảm và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam về tính trung thực của các thông tin, dữ liệu được cung cấp trong đơn đề nghị này và hồ sơ kèm theo.
Đề nghị quý cơ quan xem xét cho phép đưa nguồn gen đề nghị nêu trên ra nước ngoài phục vụ học tập/nghiên cứu không vì mục đích thương mại./.
|
(Địa danh), ngày …. tháng …. năm ... |
Mẫu số 09
BỘ …. Số: /QĐ-….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM (Địa danh), ngày ….. tháng ….. năm ……. |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc cho phép đưa nguồn gen ra nước ngoài phục vụ nghiên cứu, học tập không vì mục đích thương mại
------------------
BỘ TRƯỞNG BỘ...
Căn cứ Nghị định số .../201.../NĐ-CP ngày .... tháng .... năm .... của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ ….;
Căn cứ Nghị định số …./2017/NĐ-CP ngày ... tháng ... năm 2017 của Chính phủ về quản lý tiếp cận nguồn gen và chia sẻ lợi ích từ việc sử dụng nguồn gen;
Xét hồ sơ đề nghị đưa nguồn gen ra khỏi lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam phục vụ học tập/nghiên cứu không vì mục đích thương mại của... (tổ chức khoa học và công nghệ/cá nhân)....;
Theo đề nghị của (tên cơ quan thường trực thẩm định),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thông tin về tổ chức khoa học và công nghệ/cá nhân được cho phép đưa nguồn gen ra nước ngoài phục vụ học tập/nghiên cứu không vì mục đích thương mại:
- Đối với tổ chức khoa học và công nghệ: Tên đầy đủ của tổ chức; số, ký hiệu của giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ, ngày cấp, nơi cấp; tên người đại diện của tổ chức; chức vụ; địa chỉ liên hệ; điện thoại; fax.
- Đối với cá nhân: Họ và tên; số thẻ căn cước công dân hoặc giấy tờ tương đương, ngày cấp, nơi cấp; địa chỉ liên hệ; điện thoại; fax; địa chỉ thư điện tử; thông tin chung về tổ chức khoa học và công nghệ hoặc cơ sở đào tạo mà học sinh, sinh viên, nghiên cứu sinh đang học tập.
Điều 2. Thông tin về nguồn gen được cho phép đưa ra khỏi lãnh thổ Việt Nam phục vụ học tập/nghiên cứu không vì mục đích thương mại:
1. Nguồn gen (tên thông thường, tên khoa học, tên khác).
2. Mẫu nguồn gen.
3. Thông tin về Bên cung cấp (tên, chi tiết liên hệ).
4. Địa điểm đã thu thập nguồn gen.
5. Số lượng/Khối lượng nguồn gen được phép đưa ra khỏi lãnh thổ Việt Nam.
6. Địa điểm sử dụng nguồn gen ở nước ngoài (tên tổ chức nghiên cứu, cơ sở đào tạo, chi tiết liên hệ).
Điều 3. Trách nhiệm của (tên tổ chức khoa học và công nghệ/cá nhân) được cấp phép:
1. Chỉ sử dụng nguồn gen được cấp phép phục vụ mục đích (học tập hoặc nghiên cứu không vì mục đích thương mại).
2. Không chuyển giao nguồn gen được cấp phép cho bên thứ ba.
3. Tuân thủ nghĩa vụ về báo cáo và các quy định của pháp luật Việt Nam về quản lý tiếp cận nguồn gen và chia sẻ lợi ích từ việc sử dụng nguồn gen tại Nghị định số ……/2017/NĐ-CP ngày ... tháng ... năm 2017 của Chính phủ và các quy định pháp luật khác có liên quan.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 5. Thủ trưởng (tên cơ quan thường trực thẩm định), ...và (tên tổ chức khoa học và công nghệ/cá nhân)... chịu trách nhiệm thực hiện Quyết định này./.
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG |
THE GOVERNMENT
Decree No.59/2017/ND-CP dated May 12, 2017 of the Government on management of access to genetic resources and benefit sharing arising from their utilization
Pursuant to the Law on Government Organization dated June 19, 2015;
Pursuant to the Law on Biodiversity dated November 13, 2008;
Pursuant to the Law on Pharmacy dated April 06, 2016;
At the request of the Minister of Natural Resources and Environment;
The Government promulgates a Decree on management of access to genetic resources and benefit sharing arising from their utilization.
Chapter I
GENERAL PROVISIONS
Article 1. Scope of the adjustment
This Decree deals with management of access to genetic resources and benefit sharing arising from their utilization under the sovereignty of the Socialist Republic of Vietnam.
Article 2. Subject of application
This Decree applies to organizations and individuals involved in access to and utilization of genetic resources for the purposes of research or commercial product development.
Article 3. Definitions
For the purposes of this Decree, the terms below shall be construed as follows:
1. “Provider” is an entity appointed by the State to manage genetic resources as specified in Clause 2 Article 55 of the Law on Biodiversity.
2. “User” is an entity engaging in access to genetic resources for their utilization under the sovereignty of the Socialist Republic of Vietnam.
3. “Third party” is an entity involved in access to genetic resources for their utilization and derivatives thereof to which the User that permitted by a competent State authority (hereinafter referred to as "permitting authority”) transfers.
4. “Biotechnology” means any technological application that uses biological systems, living organisms, or derivatives thereof, to make or modify products or processes for specific use.
5. “Internationally Recognized Certificate of Compliance with access to genetic resources and benefit sharing (IRCC)” is a record generated when the national focal point publishes a permit for access to genetic resources and Mutually Agreed Terms for access to genetic resources and benefit sharing on the Access and Benefit-sharing Clearing-House (ABSCH) of the Secretariat of the Convention on Biological Diversity.
6. “Derivative” is a naturally occurring biochemical compound resulting from the genetic expression or metabolism of biological or genetic resources, even if it does not contain functional units of heredity.
7. “Permit” means a permit that is issued by a competent authority to allow a user to access genetic resources for commercial research or non-commercial research purposes; or for commercial product development purposes.
8. “Mutually Agreed Terms (MAT)” means an agreement between the Provider of genetic resources and the User on the terms and conditions of access and use and the benefits to be shared between both parties.
9. “Nagoya Protocol” is a protocol on access to genetic resources and the fair and equitable sharing of benefits arising from their utilization, which is a supplementary agreement to the Convention on Biological Diversity.
10. “Origin of genetic resources” is a place/country where either the genetic resources are obtained from the wild or they are domesticated and cultivated for a long time.
11. “Utilization (of genetic resources)” means to conduct research and development on the genetic and/or biochemical composition of genetic resources and derivatives thereof, including through the application of biotechnology as prescribed herein.
Article 4. Rules for managing access to genetic resources and benefit sharing arising from their utilization
1. The Vietnamese State shall exercise sovereignty over all genetic resources in the Vietnamese territory.
2. The foreign User is only entitled to engage in access to genetic resources after being permitted by a permitting authority.
3. Vietnamese organizations and individuals are encouraged to participate in research and development on genetic resources.
4. The benefit sharing arising from the utilization of genetic resources shall be fair and equitable among relevant parties and shall contribute to the effective management of biological resources, promote the scientific research and the commercialization of genetic resources and focus on the role of indigenous and local communities in conservation and sustainable utilization of genetic resources.
Article 5. Implementation of the Nagoya Protocol by a national focal point
1. The Ministry of Natural Resources and Environment shall act as the national focal point to implement the Nagoya Protocol.
2. Responsibilities of the Ministry of Natural Resources and Environment:
a) Ensure consistency in management of issuance, extension and revocation of the permit;
b) Act as a focal point for information exchange with the Secretariat of the Convention on Biological Diversity through the ABSCH as specified in the Nagoya Protocol; take charge of the preparation for the national report on the implementation of the Nagoya Protocol in Vietnam; propose and recommend the implementation and implement decisions of the Conference of the Parties to the Nagoya Protocol as assigned by the Government; coordinate and fulfill national obligations to the Nagoya Protocol;
c) Cooperate with other countries in taking measures to implement the Nagoya Protocol applied to Vietnamese genetic resources in foreign countries; carry out the bilateral and multilateral international cooperation in access to genetic resources and benefit sharing.
Chapter II
ISSUANCE, EXTENSION AND REVOCATION OF PERMITS
Article 6. Permitting authorities
1. The Ministry of Agriculture and Rural Development shall issue, extend and revoke the permit relating to genetic resources of crop varieties, breeds of livestock and aquatic animals and varieties of forest trees.
2. The Ministry of Natural Resources and Environment shall issue, extend and revoke the permit relating to genetic resources not specified in Clause 1 this Article.
Article 7. Applicants for permits
1. The following entities shall register and apply for permits:
a) Vietnamese organizations and individuals that seek access to genetic resources for commercial purposes and commercial product development purposes;
b) Foreign organizations and individuals that seek access to genetic resources in Vietnam for any purposes;
c) Vietnamese organizations and individuals that wish to take genetic resources abroad, except for the cases specified in Article 20 this Decree.
2. The applicant for the permit who is an individual stated in Clause 1 this Article shall:
a) Obtain a degree (at least a bachelor’s degree) in either Biology, Biotechnology, Pharmacy or Agricultural Science;
b) Act as a member of a science and technology institution operating as prescribed in regulations of a country where such institution was established in the field of Biology, Biotechnology, Pharmacy or Agricultural Science and receive a written guarantee from such institution according to the Specimen No. 1 in the Appendix of this Decree.
Article 8. Requirements for applicants for permits
An applicant stated in Article 7 this Decree shall follow these steps when they seek access to genetic resources:
1. Register access to genetic resources with a permitting authority.
2. Negotiate and conclude the MAT with the Provider.
3. Have the MAT certified by the People s Committee of the commune.
4. Submit an application for the permit to the permitting authority.
5. Provide additional information and documents if requested by the permitting authority during inspection of the application for the permit.
Article 9. Registration of access to genetic resources
1. Organizations and individuals shall submit the application for registration of access to genetic resources (hereinafter referred to as "application for registration") to a permitting authority directly, by post or via the Internet.
2. The application for registration shall include:
a) A completed application form according to the Specimen No. 2 in the Appendix of this Decree;
b) A document proving the legal entity status as regulated by the law of a country where the organization was established; an original or a certified copy of either the passport, the identity card, the citizen card or other documents with a photo attached and personal information issued by a competent authority, which is still valid (hereinafter referred to as “identity papers”);
c) An agreement on cooperation with a Vietnamese science and technology institution if the applicant is a foreign entity;
d) A written authorization granted to a representative/representatives of an organization and individual if genetic resources belong to a common program, project or subject participated in by multiple organizations and individuals.
3. Within 10 days from the day on which the application for registration is received, the permitting authority shall send the applicant a written approval or rejection and provide explanation in case of rejection.
Article 10. Negotiation and conclusion of the MAT
1. After receiving the written approval from the permitting authority, the applicant shall negotiate and conclude the MAT with the Provider.
2. Contents of the MAT are specified in provisions of Article 15 herein.
3. In the cases where multiple organizations and individuals cooperate together in providing or accessing to genetic resources, they shall negotiate the terms and then enter into the MAT.
Article 11. Certification of the MAT
1. The MAT shall be certified by the People s Committee of commune where natural genetic resources are located or the headquarters’ address of the Provider was registered.
2. The application for the MAT certification to the People s Committee of commune shall consist of:
a) A copy of the written approval issued by the permitting authority;
b) The MAT concluded by and between the relevant parties;
c) An original of any of identity papers of the applicant.
3. The time limit for certifying the MAT is 3 working days from the day on which the application is received.
Article 12. Application for permits
1. The application for the permit shall be submitted to a permitting authority directly or by post. Such application shall include:
a) A copy of the written approval issued by the permitting authority;
b) The MAT concluded by and between the relevant parties and certified by the People’s Committee of commune;
c) A written approval granted by the managing authority as stipulated in regulations of law if the genetic resources are included in a list of conditional genetic resources;
d) Documents prescribed in Clause 2 Article 7 herein if the applicant is an individual.
2. The application shall be submitted to thepermitting authority within 12 months from the day on which the written approval is made.The application will be rejected if it is submitted after the aforesaid time limit.
Article 13. Inspection and issuance of permits
1. Within 5 working days from the day on which the application is received, the permitting authority shall send the applicant either a written approval of the application, a written request for additional documents or a written rejection if the application is invalid. Additional documents shall be fully submitted within 60 days from the day on which the written request for additional documents is received.
2. Inspection:
a) Within 30 days from the day on which the valid application is received, the permitting authority shall inspect the application for non-commercial research purposes;
b) Within 90 days from the day on which the valid application is received, the permitting authority shall set up a council for inspecting the application for access to genetic resources for commercial research purposes and/or commercial product development purposes; An inspection council is composed of: representative(s) of the Ministry of Natural Resources and Environment, representative(s) of the Ministry of Agriculture and Rural Development, relevant ministries, the People’s Committee of the province where genetic resources are accessed and relevant experts.
3. The inspection shall deal with:
a) Satisfaction of requirements and provisions defined in Article 59 of the Law on Biodiversity;
b) Completeness and accuracy of information about the application;
c) Compliance of contents of the MAT with applicable law;
d) Assessment of impacts of access to genetic resources on the biodiversity, economics and society;
dd) Applicant’s capacity for access to and benefit sharing arising from genetic resources.
4. Within 15 days from the day on which the inspection result is given, the head of the permitting authority shall consider issuing the permit to the applicant. If the application is rejected, the permitting authority shall provide the applicant with explanation in writing.
5. The Minister of Natural Resources and Environment and the Minister of Agriculture and Rural Development shall stipulate organization and operation of the inspection council and specify the tasks of an affiliated unit that is designated to be the standing inspection authority.
Article 14. Revision to purposes of access to genetic resources; transfer of genetic resources and derivatives thereof to the third party and registration of intellectual property rights to utilization of genetic resources
1. The entity that is granted the permit (the User) is only entitled to utilize genetic resources for registered purposes; in case of any revision to such purposes, the User shall comply with provisions in Article 10, Article 11 and Article 12 herein in order to be reissued with the permit.
2. Requirements for the transfer of genetic resources and derivatives thereof from the User to the third party:
a) If the transfer of genetic resources and derivatives thereof does not change the purposes of utilization specified in the permit, the User shall send a notice to the permitting authority;
b) If the transfer of genetic resources and derivatives thereof make changes to the purposes of utilization specified in the permit, the third party shall negotiate and then conclude a MAT for access to genetic resources and benefit sharing with the User and follow the procedures in Article 10, Article 11 and Article 12 herein prior to access to genetic resources and derivatives thereof;
c) The transfer of genetic resources and derivatives thereof that are granted the permit to the third party shall include the transfer of obligations as prescribed in the permit and the MAT together with provisions on access to genetic resources to the Provider.
3. The registration of intellectual property rights to achievements in the utilization of genetic resources and derivatives thereof is required to specify origins of accessed genetic resources and consistent with provisions in Clause 2 Article 22 herein.
Article 15. Mutually Agreed Terms (MAT)
1. Contents of the MAT are stated in the completed form according to the Specimen No. 3 in the Appendix attached hereto; agreements of the MAT for benefit sharing arising from utilization of genetic resources shall be consistent with provisions herein.
2. The MAT shall only be effective after the permit is issued by the permitting authority.
3. Execution of the MAT when the permit expires:
a) The User is not eligible for access to genetic resources from the date on which the permit expires;
b) Terms of the MAT shall remain effective.
4. The execution of the MAT when the permit is revoked shall be subject to Clause 3 Article 18 herein.
5. Any dispute and complaint related to access to genetic resources and benefit sharing arising from their utilization shall be handled under regulations of Vietnam law and the international agreement to which the Socialist Republic of Vietnam is a signatory.
Article 16. Contents and validity period of permits
1. The form of the permit shall be completed under the Specimen No. 4 in the Appendix attached hereto.
2. The validity period of the permit shall be determined by the permitting authority according to the objective and the plan for access to genetic resources specified in the application for the permit but not exceeding 3 years.
3. The applicant that is granted the permit is entitled to take genetic resources abroad, except for genetic resources that are prohibited and restricted to export.
Article 17. Extension of permits
1. Within 2 months before the permit expires, the applicant that wishes to continue access to genetic resources shall submit an application for extension of the permit (hereinafter referred to as “application for extension”) to a permitting authority directly or by post.
2. The application for extension shall include:
a) A completed form according to the Specimen No. 5 in Appendix attached hereto;
b) A report on progress of access to and utilization of genetic resources by the date of submission of the application for extension according to the scope stated in the permit and contents of the MAT;
c) A copy of the permit;
d) A copy of the MAT;
dd) The Provider’s written consent to continue access to genetic resources.
3. Within 30 days from the day on which the valid application for extension is received, the permitting authority shall consider extending the permit. A decision on extension shall be made in line with the Specimen No. 6 in Appendix attached hereto.
4. The maximum duration of extension of the permit shall be granted according to Clause 2 Article 16 herein.
5. The applicant is responsible for covering the extension fee(s) as regulated.
Article 18. Revocation of permits
1. The permit shall be revoked by the permitting authority if one of the following cases is found:
a) The applicant provides false information to be granted the permit;
b) Access to genetic resources has harmful effects on people s health, damage environment, national security, defense and interest;
c) The applicant seeks access to genetic resources that exceeds his/her permitted area;
d) Other violations as regulated by law.
2. Within 30 days from the day on which the information about violations or complaint against the permit is received, the permitting authority shall finish processing the application to make a decision on revocation of the permit. The decision on revocation of the permit shall be made according to the Specimen No. 7 in the Appendix of this Circular.
3. From the day on which the decision on revocation of the permit, the entity that is granted the permit shall:
a) Neither be entitled to get access to nor utilize permitted genetic resources;
b) Carry on performing agreements on benefit sharing arising from accessed genetic resources as specified in the MAT;
c) Compensate for damage to the environment and the biodiversity and rehabilitation thereof as stipulated in regulations of Vietnam law (if any).
Article 19. Fees for inspection of applications for issuance and extension of permits
The applicant shall pay fees for inspection of application for issuance or extension of the permit as regulated in law on fees and charges.
Article 20. Requirements applied to Vietnamese students, postgraduates and science and technology institutions when taking genetic resources abroad
1. Any Vietnamese student or postgraduate who wishes to take genetic resources abroad for study purposes shall file an application to a permitting authority either directly, by post or via the Internet. Such application consists of:
a) A completed application form provided in the Specimen No. 8 in the Appendix of this Decree;
b) An original or a certified true copy of any of identity papers of the student or the postgraduate;
c) A written reference specifying basic information about the student or the postgraduate and the utilization of the genetic resources for study purposes made by a science and technology institution or a training institution in a foreign country where he/she studies.
2. A Vietnamese science and technology institution that wishes to take genetic resources abroad for non-commercial research purposes shall file the application to the permitting authority stated in Article 6 herein either directly, by post or via the Internet. Such application consists of:
a) A completed application form provided in the Specimen No. 8 in the Appendix of this Decree;
b) A document proving the legal entity status of the science and technology institution;
c) A written acceptance of genetic resources of a foreign science and technology institution as requested by the Vietnamese one;
d) A program/subject/project or tasks approved by the permitting authority related to genetic resources to be taken abroad.
3. If genetic resources to be taken abroad are on the list of conditional genetic resources, the applicant shall enclose a document specifying opinions of a relevant authority as regulated by law apart from the documents in the aforementioned application.
4. Within 15 days from the day on which the valid application is received, the head of the permitting authority shall consider permitting the genetic resources to be taken abroad for non-commercial research purposes as provided in the Specimen No. 9 in the Appendix of this Decree. If the application is rejected, the permitting authority shall send a notice specifying the explanation to the applicant.
Chapter III
SHARING OF BENEFITS ARISING FROM UTILIZATION OF GENETIC RESOURCES
Article 21. Benefits arising from the utilization of genetic resources
1. Benefits arising from the utilization of genetic resources may be monetary on non-monetary.
2. Monetary benefits may include:
a) Access fee(s) per sample collected; -
b) Copyright payment;
c) Royalties;
d) Lump sum or milestone payments as agreed;
dd) Other monetary benefits.
3. Non-monetary benefits may include:
a) Result exchange;
b) Participation collaborative research and commercial product development;
c) Access to relevant information about science and technology;
d) Technology transfer to the Provider of genetic resources;
dd) Training in improvement of research capacity and development of genetic resources;
e) Joint ownership of relevant intellectual property rights corresponding to the ratio of the achievements to the basis for access to genetic resources;
g) Other non-monetary benefits.
Article 22. Rules for sharing of monetary benefits
1. The monetary benefit for each product developed from utilization of genetic resources shall be at least 1% of the total annual revenue earned from such product.
2. The monetary benefit paid to the Provider for transfer of genetic resources and derivatives thereof; use of intellectual property rights to each achievement in utilization of genetic resources shall be at least 2% of the total value of the transfer or the total amount of money collected from the use of intellectual property rights.
3. Total monetary benefits arising from access and utilization of genetic resources shall be shared as follows:
a) The Provider that is a People’s Committee of commune, a management board of a conservation zone, an owner of an facility of storing and preserving genetic resources under State management, a biodiversity conservation facility, or a scientific and technological research institution under State management shall receive 30% of monetary benefits as defined in Clause 1 and Clause 2 this Article; the remaining amount (70% of monetary benefits) shall be transferred to the State budget for biodiversity conservation and sustainable use;
b) The Provider that is an organizations, household or individual responsible for managing genetic resources shall receive 50% of monetary benefits as stated in Clause 1 and Clause 2 this Article; the remaining amount of monetary benefits shall be transferred to the State budget for biodiversity conservation and sustainable use.
Article 23. Sharing of non-monetary benefits
1. The sharing of non-monetary benefits arising from the utilization of genetic resources are agreed by the parties and recorded in the MAT.
2. The beneficiaries of non-monetary benefits include: Vietnamese Providers equivalent to foreign Users and other relevant organizations and individuals.
3. <Organizations and individuals shall specify the origins of accessed genetic resources when publishing their scientific research results and registering intellectual property rights.
Chapter IV
PUBLISHING AND REPORTING
Article 24. Publishing information about an IRCC
1. Within 5 working days from the day on which a written approval of the application for registration or a decision on issuance, extension or revocation of the permit is issued, the Ministry of Agriculture and Rural Development shall send the original of such approval/decision to the Ministry of Natural Resources and Environment for updating to national database.
2. Within 15 days from the day on which the permit is issued, extended or revoked by the permitting authority, the Ministry of Natural Resources and Environment shall publish information about issuance or revocation of the IRCC and relevant issues on the ABSCH of the Secretariat of the Convention on Biological Diversity as prescribed in the Nagoya Protocol.
Article 25. Reports on results of access to genetic resources and benefit sharing
1. The entities specified in Clause 1 Article 7 herein shall send the following reports to permitting authorities:
a) A report on the operation during the period of access to genetic resources specified in the permit;
b) A biennial report on the progress and results of the utilization of genetic resources;
c) An ad hoc report when requested by a permitting authority.
2. Within 3 months from the day on which entities specified in Clause 1 and Clause 2 Article 20 herein finish their research or study, they shall send reports on results to permitting authorities.
3. The Ministry of Natural Resources and Environment shall promulgate and provide guidance on completing the specimen of a report on access to genetic resources and benefit sharing arising from their utilization.
Chapter V
IMPLEMENTATION AND FINAL PROVISIONS
Article 26. State management of access to genetic resources and benefit sharing arising from their utilization
1. Responsibilities of the Ministry of Natural Resources and Environment:
a) Carry out the tasks as specified herein;
b) Develop national databases on genetic resources, traditional knowledge associated with genetic resources and the benefit sharing arising from their utilization;
c) Create and run a website, registration and report system through the website about genetic resources, access and the benefit sharing their utilization;
d) Provide detailed guidance on access to traditional knowledge associated with genetic resources;
dd) Cooperate with relevant ministries in providing guidelines for benefit sharing arising from utilization and traditional knowledge associated with genetic resources.
2. Responsibilities of the Ministry of Agriculture and Rural Development:
a) Perform duties as specified herein;
b) Develop databases on genetic resources, provide, exchange and share information and data on genetic resources with the Ministry of Natural Resources and Environment.
3. Responsibilities of the Ministry of Health:
a) Perform duties within its competence as specified herein;
b) Appoint representative(s) to participate in the inspection council on the application for the permit from herbal ingredients as required by the permitting authority;
c) Provide, exchange and share information and data on genetic resources from herbal ingredients applied to the procedures for the issuance of the permit.
4. Responsibilities of the ministries, ministerial authorities and Governmental authorities:
a) Participating in inspecting the application for the permit within their competence as required by the permitting authority;
c) Provide, exchange and share information and data on genetic resources applied to the procedures for the issuance of the permit under the management fields with the permitting authority (if any).
5. Responsibilities of People’s Committees of provinces:
a) Cooperate with the permitting authority in inspecting the application for the permit; manage access and the benefit sharing arising from the use of genetic resources in their provinces;
b) Provide information and data on genetic resources in their provinces at the request of the permitting authority.
6. Responsibilities of People’s Committees of communes:
a) Certify the MAT as specified herein;
b) Supervise access to genetic resources and the relevant activities of the entities that are granted permits in their communes;
c) Handle violations against the permit or the MAT within their competence or report such violations to competent authorities;
d) Report access to genetic resources and relevant activities of the entities that are granted permits in their communes to the competent national authorities when requested in writing.
Article 27. Transitional provisions
1. The application for the permit shall be submitted to the permitting authority before the effective date of this Decree as specified in the Decree No. 65/2010/ND-CP dated June 11, 2010 by the Government on guidelines for certain articles of the Law on Biodiversity.
2. People’s Committees of provinces are responsible for transferring the applications which were permitted for access to genetic resources to the Ministry of Natural Resources and Environment prior to December 31, 2017.
3. Entities who wish to continue using the genetic resources from July 01, 2009 to before the effective date of this Decree without being granted the permit shall submit the application for the permit as stipulated herein.
Article 28. Effect
1. This Decree takes effect on July 01, 2017.
2. Article 18, Article 19 and Article 20 of the Government’s Decree No. 65/2010/ND-CP dated June 11, 2010 on guidelines for certain articles of the Law on Biodiversity shall be repealed.
3.Ministers, heads of ministerial authorities, heads of governmental authorities and People’s Committees of provinces/central-affiliated cities shall implement this Decree.
For the Government
The Prime Minister
Nguyen Xuan Phuc
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem Nội dung MIX.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây