Nghị định 160/2013/NĐ-CP về loại thuộc Danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Nghị định 160/2013/NĐ-CP
Cơ quan ban hành: | Chính phủ |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 160/2013/NĐ-CP |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Nghị định |
Người ký: | Nguyễn Tấn Dũng |
Ngày ban hành: | 12/11/2013 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Tài nguyên-Môi trường |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Theo Nghị định số 160/2013/NĐ-CP ngày 12/11/2013 của Chính phủ về tiêu chí xác định loài và chế độ quản lý loài thuộc Danh mục loài nguy cấp, quý hiếm được ưu tiên bảo vệ, quy định, loài thuộc Danh mục loài được ưu tiên bảo vệ phải là loài đặc hữu hoặc có một trong các giá trị đặc biệt về khoa học, y tế, kinh tế, sinh thái, cảnh quan, môi trường, văn hóa - lịch sử và có số lượng cá thể còn ít hoặc đang bị đe dạo tuyệt chủng theo quy định của pháp luật.
Trong đó, loài có số lượng cá thể còn ít hoặc đang bị đe dọa tuyệt chủng được xác định như sau: Đối với động vật hoang dã, thực vật hoang dã, phải có một trong các điều kiện như: Suy giảm quần thể ít nhất 50% theo quan sát hoặc ước tính trong 10 năm gần nhất hoặc 03 thế hệ cuối tính đến thời điểm đánh giá; nơi cư trú hoặc phân bổ ước tính dưới 500 km2 và quần thể bị chia cắt nghiêm trọng hoặc suy giảm liên tục về khu vực phân bố, nơi cư trú; quần thể loài ước tính có dưới 250 cá thể trưởng thành...; Đối với giống cây trồng, phải có hệ số đa dạng nguồn gen của giống thấp hơn 0,25 hoặc tỷ lệ hộ trồng dưới 10% tổng số hộ trồng tại nơi xuất xứ...
Cũng theo Nghị định này, việc nuôi, trồng loài thuộc Danh mục loài được ưu tiên bảo vệ nêu trên phải đáp ứng các điều kiện như: Loài phải có nguồn gốc hợp pháp và thuộc Danh mục loài đã đăng ký nuôi, trồng khi thành lập cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học hoặc được cơ quan có thẩm quyền cấp phép theo quy định của pháp luật; việc nuôi, trồng phải phục vụ mục đích bảo tồn đa dạng sinh học, nghiên cứu khoa học và tạo giống ban đầu được thực hiện tại cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học theo quy định của pháp luật.
Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2014.
Xem chi tiết Nghị định160/2013/NĐ-CP tại đây
tải Nghị định 160/2013/NĐ-CP
CHÍNH PHỦ Số: 160/2013/NĐ-CP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 12 tháng 11 năm 2013 |
NGHỊ ĐỊNH
VỀ TIÊU CHÍ XÁC ĐỊNH LOÀI VÀ CHẾ ĐỘ QUẢN LÝ LOÀI THUỘC
DANH MỤC LOÀI NGUY CẤP, QUÝ, HIẾM ĐƯỢC ƯU TIÊN BẢO VỆ
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật đa dạng sinh học ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Chính phủ ban hành Nghị định về tiêu chí xác định loài và chế độ quản lý loài thuộc Danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ,
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Nghị định này quy định về tiêu chí xác định loài và chế độ quản lý loài thuộc Danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ; ban hành Danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ.
Việc nuôi sinh sản, nuôi sinh trưởng, trồng, cấy nhân tạo loài thuộc Danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ và việc trao đổi, xuất khẩu, nhập khẩu, mua, bán, tặng cho, vận chuyển loài thuộc Danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ và các sản phẩm của chúng phục vụ mục đích thương mại không thuộc phạm vi điều chỉnh của Nghị định này.
Nghị định này áp dụng đối với cơ quan, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trong nước, người Việt Nam định cư ở nước ngoài; tổ chức, cá nhân nước ngoài có hoạt động liên quan đến quản lý loài thuộc Danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ (sau đây được gọi là loài được ưu tiên bảo vệ) tại Việt Nam.
Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
Hệ số đa dạng nguồn gen giống i: Hg = 1- å f2(xi)
f(xi): tỷ lệ phần trăm của diện tích trồng giống i trên tổng số diện tích trồng tất cả các giống của một loài cây trồng.
TIÊU CHÍ XÁC ĐỊNH LOÀI THUỘC DANH MỤC LOÀI
NGUY CẤP, QUÝ, HIẾM ĐƯỢC ƯU TIÊN BẢO VỆ
Loài thuộc Danh mục loài được ưu tiên bảo vệ phải đáp ứng các tiêu chí sau:
2. Định kỳ ba (03) năm một lần hoặc khi thấy cần thiết, Thủ tướng Chính phủ quyết định điều chỉnh, bổ sung Danh mục loài được ưu tiên bảo vệ trên cơ sở đề nghị của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Trong trường hợp cần thiết phải xác minh thông tin tại hiện trường, cơ quan thẩm định tổ chức cho Hội đồng thẩm định tiến hành xác minh: Thời gian xác minh thông tin tại hiện trường không tính vào thời gian thẩm định.
CHẾ ĐỘ QUẢN LÝ LOÀI THUỘC DANH MỤC LOÀI NGUY CẤP,
QUÝ, HIẾM ĐƯỢC ƯU TIÊN BẢO VỆ
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Nơi nhận: |
TM. CHÍNH PHỦ |
PHỤ LỤC I
DANH MỤC LOÀI NGUY CẤP, QUÝ, HIẾM ĐƯỢC ƯU TIÊN BẢO VỆ
(Ban hành kèm theo Nghị định số 160/2013/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ)
1. Thực vật
STT |
Tên Việt Nam |
Tên khoa học |
|
NGÀNH THÔNG |
PINOPHYTA |
|
LỚP THÔNG |
PINOPSIDA |
|
Họ Hoàng đàn |
Cupressaceae |
1 |
Bách đài loan |
Taiwania cryptomerioides |
2 |
Sa mộc dầu |
Cunninghamia konishii |
3 |
Thông nước |
Glyptostrobus pensilis |
4 |
Bách vàng |
Xanthocyparis vietnamensis |
5 |
Hoàng đàn |
Cupressus tonkinensis |
|
Họ Thông |
Pinaceae |
6 |
Du sam đá vôi |
Keteleeria davidiana |
7 |
Vân sam phan si păng |
Abies delavayi fansipanensis |
|
NGÀNH MỘC LAN |
MAGNOLIOPHYTA |
|
LỚP MỘC LAN |
MAGNOLIOPSIDA |
|
Họ Dầu |
Dipterocarpaceae |
8 |
Chai lá cong (Sao lá cong) |
Shorea falcata |
9 |
Kiền kiền phú quốc |
Hopea pierrei |
10 |
Sao hình tim |
Hopea cordata |
11 |
Sao mạng cà ná |
Hopea reticulata |
|
Họ Hoàng liên gai |
Berberidaceae |
12 |
Hoàng liên gai |
Berberis spp. |
|
Họ Mao lương |
Ranunculaceae |
13 |
Hoàng liên chân gà |
Coptis quinquesecta |
14 |
Hoàng liên trung quốc |
Coptis chinensis |
|
Họ Ngũ gia bì |
Araliaceae |
15 |
Sâm vũ diệp (Vũ diệp tam thất) |
Panax bipinnatifidus |
16 |
Tam thất hoang |
Panax stipuleanatus |
17 |
Sâm ngọc linh |
Panax vietnamensis |
2. Động vật
STT |
Tên Việt Nam |
Tên khoa học |
|
LỚP THÚ |
MAMMALIA |
|
BỘ CÁNH DA |
DERMOPTERA |
|
Họ Chồn dơi |
Cynocephalidae |
1 |
Chồn bay (Cầy bay) |
Cynocephalus variegatus |
|
BỘ LINH TRƯỞNG |
PRIMATES |
|
Họ Cu li |
Loricedea |
2 |
Cu li lớn |
Nycticebus bengalensis |
3 |
Cu li nhỏ |
Nycticebus pygmaeus |
|
Họ Khỉ |
Cercopithecidae |
4 |
Voọc bạc đông dương |
Trachypithecus villosus |
5 |
Voọc cát bà (Voọc đen đầu vàng) |
Trachypithecus poliocephalus |
6 |
Voọc chà vá chân đen |
Pygathrix nigripes |
7 |
Voọc chà vá chân đỏ (Voọc chà vá chân nâu) |
Pygathrix nemaeus |
8 |
Voọc chà vá chân xám |
Pygathrix cinerea |
9 |
Voọc đen hà tĩnh (Voọc gáy trắng) |
Trachypithecus hatinhensis |
10 |
Voọc đen má trắng |
Trachypithecus francoisi |
11 |
Voọc mông trắng |
Trachypithecus delacouri |
12 |
Voọc mũi hếch |
Rhinopithecus avunculus |
13 |
Voọc xám |
Trachypithecus (phayrei) barbei |
|
Họ Vượn |
Hylobatidae |
14 |
Vượn đen má hung (Vượn đen má vàng) |
Nomascus gabriellae |
15 |
Vượn đen má trắng |
Nomascus leucogenys |
16 |
Vượn đen tuyền đông bắc (Vượn cao vít) |
Nomascus nasutus |
17 |
Vượn đen tuyền tây bắc |
Nomascus concolor |
|
BỘ THÚ ĂN THỊT |
CARNIVORA |
|
Họ Chó |
Canidae |
18 |
Sói đỏ (Chó sói lửa) |
Cuon alpinus |
|
Họ Gấu |
Ursidae |
19 |
Gấu chó |
Helarctos malayanus |
20 |
Gấu ngựa |
Ursus thibetanus |
|
Họ Chồn |
Mustelidae |
21 |
Rái cá lông mũi |
Lutra sumatrana |
22 |
Rái cá lông mượt |
Lutrogale perspicillata |
23 |
Rái cá thường |
Lutra lutra |
24 |
Rái cá vuốt bé |
Aonyx cinerea |
|
Họ Cầy |
Viverridae |
25 |
Cầy mực (Cầy đen) |
Arctictis binturong |
|
Họ Mèo |
Felidae |
26 |
Báo gấm |
Neofelis nebulosa |
27 |
Báo hoa mai |
Panthera pardus |
28 |
Báo lửa (Beo lửa, Beo vàng) |
Catopuma temminckii |
29 |
Hổ |
Panthera tigris |
30 |
Mèo cá |
Prionailurus viverrinus |
31 |
Mèo gấm |
Pardofelis marmorata |
|
BỘ CÓ VÒI |
PROBOSCIDEA |
|
Họ Voi |
Elephantidae |
32 |
Voi |
Elephas maximus |
|
BỘ MÓNG GUỐC NGÓN LẺ |
PERISSODACTYLA |
|
Họ Tê giác |
Rhinocerotidae |
33 |
Tê giác một sừng |
Rhinoceros sondaicus |
|
BỘ MÓNG GUỐC NGÓN CHẴN |
ARTIODACTYLA |
|
Họ Hươu nai |
Cervidae |
34 |
Hươu vàng |
Axis porcinus |
35 |
Hươu xạ |
Moschus berezovskii |
36 |
Mang lớn |
Muntiacus vuquangensis |
37 |
Mang trường sơn |
Muntiacus truongsonensis |
38 |
Nai cà tong |
Rucervus eldii |
|
Họ Trâu bò |
Bovidae |
39 |
Bò rừng |
Bos javanicus |
40 |
Bò tót |
Bos gaurus |
41 |
Bò xám |
Bos sauveli |
42 |
Sao la |
Pseudoryx nghetinhensis |
43 |
Sơn dương |
Naemorhedus sumatraensis |
44 |
Trâu rừng |
Bubalus arnee |
|
BỘ TÊ TÊ |
PHOLIDOTA |
|
Họ Tê tê |
Manidae |
45 |
Tê tê java |
Manis javanica |
46 |
Tê tê vàng |
Manis pentadactyla |
|
BỘ THỎ |
LAGOMORPHA |
|
Họ Thỏ rừng |
Leporidae |
47 |
Thỏ vằn |
Nesolagus timminsi |
|
BỘ CÁ VOI |
CETACEA |
|
Họ Cá heo |
Delphinidae |
48 |
Cá heo trắng trung hoa |
Sousa chinensis |
|
BỘ HẢI NGƯU |
SIRENIA |
|
Họ Cá cúi |
Dugongidae |
49 |
Bò biển |
Dugong dugon |
|
LỚP CHIM |
AVES |
|
BỘ BỒ NÔNG |
PELECANIFORMES |
|
Họ Bồ nông |
Pelecanidae |
50 |
Bồ nông chân xám |
Pelecanus philippensis |
|
Họ Cổ rắn |
Anhingidae |
51 |
Cổ rắn (Điêng điểng) |
Anhinga melanogaster |
|
BỘ HẠC |
CICONIIFORMES |
|
Họ Diệc |
Ardeidae |
52 |
Cò trắng trung quốc |
Egretta eulophotes |
53 |
Vạc hoa |
Gorsachius magnificus |
|
Họ Hạc |
Ciconiidae |
54 |
Già đẫy nhỏ |
Leptoptilos javanicus |
55 |
Hạc cổ trắng |
Ciconia episcopus |
|
Họ Cò quắm |
Threskiornithidae |
56 |
Cò mỏ thìa |
Platalea minor |
57 |
Quắm cánh xanh (Cò quắm cánh xanh) |
Pseudibis davisoni |
58 |
Quắm lớn (Cò quắm lớn) |
Pseudibis gigantea |
|
BỘ NGỖNG |
ANSERIFORMES |
|
Họ Vịt |
Anatidae |
59 |
Ngan cánh trắng |
Cairina scutulata |
|
BỘ GÀ |
GALLIFORMES |
|
Họ Trĩ |
Phasianidae |
60 |
Gà so cổ hung |
Arborophila davidi |
61 |
Gà lôi lam mào trắng |
Lophura edwarsi |
62 |
Gà lôi tía |
Tragopan temminckii |
63 |
Gà tiền mặt đỏ |
Polyplectron germaini |
64 |
Gà tiền mặt vàng |
Polyplectron bicalcaratum |
|
BỘ SẾU |
GRUIFORMES |
|
Họ Sếu |
Gruidae |
65 |
Sếu đầu đỏ (Sếu cổ trụi) |
Grus antigone |
|
Họ Ô tác |
Otidae |
66 |
Ô tác |
Houbaropsis bengalensis |
|
BỘ SẢ |
CORACIIFORMES |
|
Họ Hồng hoàng |
Bucerotidae |
67 |
Niệc nâu |
Anorrhinus tickelli |
68 |
Niệc cổ hung |
Aceros nipalensis |
69 |
Niệc mỏ vằn |
Aceros undulatus |
70 |
Hồng hoàng |
Buceros bocornis |
|
BỘ SẺ |
PASSERIFORMES |
|
Họ Khướu |
Timaliidae |
71 |
Khướu ngọc linh |
Garrulax ngoclinhensis |
|
LỚP BÒ SÁT |
REPTILIA |
|
BỘ CÓ VẢY |
SQUAMATA |
|
Họ Rắn hổ |
Elapidae |
73 |
Rắn hổ chúa |
Ophiophagus hannah |
|
BỘ RÙA BIỂN |
TESTUDINES |
|
Họ Rùa da |
Dermochelyidae |
74 |
Rùa da |
Dermochelys coriacea |
|
Họ Vích |
Cheloniidae |
75 |
Đồi mồi |
Eretmochelys imbricata |
76 |
Đồi mồi dứa |
Lepidochelys olivacea |
77 |
Rùa biển đầu to (Quản đồng) |
Caretta caretta |
78 |
Vích |
Chelonia mydas |
|
Họ Rùa đầm |
Emydidae |
79 |
Rùa hộp ba vạch (Rùa vàng) |
Cuora trifasciata |
80 |
Rùa hộp trán vàng miền bắc |
Cuora galbinifrons |
81 |
Rùa trung bộ |
Mauremys annamensis |
|
Họ Ba ba |
Trionychidae |
82 |
Giải sin-hoe (Giải thượng hải) |
Rafetus swinhoei |
83 |
Giải khổng lồ |
Pelochelys cantorii |
3. Giống cây trồng
STT |
Tên Việt Nam |
Tên khoa học |
|
Loài Lúa |
Oryza sativa |
1 |
Giống Chiêm đá Quảng Ninh |
Oryza sativa |
2 |
Giống Dự nghểu Hòa Bình |
Oryza sativa |
3 |
Giống Lúa Chăm biển |
Oryza sativa |
4 |
Giống Hom mùa Hải Phòng |
Oryza sativa |
5 |
Giống Tẻ tép |
Oryza sativa |
6 |
Giống Cút (chiêm cút) |
Oryza sativa |
7 |
Giống Chiêm cườm |
Oryza sativa |
8 |
Giống Nếp hạt mây |
Oryza sativa |
9 |
Giống Chiêm bầu |
Oryza sativa |
|
Loài Ngô |
Zea mays |
10 |
Giống Tẻ trắng hà chua cay |
Zea mays |
|
Loài Khoai môn |
Colocasia esculenta |
11 |
Giống Mắc phứa hom (khoai môn ruột vàng) |
Colocasia esculenta |
|
Loài Lạc |
Arachis hypogaea |
12 |
Giống Lạc trắng Vân Kiều |
Arachis hypogaea |
|
Loài Đậu tương |
Glycine max |
13 |
Giống Đậu tương hạt đen |
Glycine max |
|
Loài Đậu nho nhe |
Vigna umbellata |
14 |
Giống Đậu nho nhe đen |
Vigna umbellata |
|
Loài Nhãn |
Dimocarpus longan |
15 |
Giống Nhãn hạt trắng |
Dimocarpus longan |
4. Giống vật nuôi
STT |
Tên Việt Nam |
Tên khoa học |
|
Loài Lợn |
Sus scrofa |
1 |
Giống lợn ỉ |
Sus scrofa |
2 |
Giống lợn ba xuyên |
Sus scrofa |
3 |
Giống lợn hung |
Sus scrofa |
4 |
Giống lợn mường lay |
Sus scrofa |
|
Loài Gà sao |
Helmeted |
5 |
Giống gà sao vàng |
Numida meleagris |
|
Loài Vịt xiêm |
Cairina moschata |
6 |
Giống ngan sen |
Cairina moschata |
PHỤ LỤC II
CÁC BIỂU MẪU
(Ban hành kèm theo Nghị định số 160/2013/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ)
1. Mẫu số 1: Mẫu đơn đề nghị đưa loài vào hoặc đưa ra khỏi danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ.
2. Mẫu số 2: Mẫu đơn đề nghị nguy cấp giấy phép khai thác loài thuộc danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ.
3. Mẫu số 3: Mẫu phương án khai thác loài thuộc danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ.
4. Mẫu số 4: Mẫu báo cáo đánh giá hiện trạng quần thể loài thuộc danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ đề nghị khai thác.
5. Mẫu số 5: Mẫu giấy phép khai thác loài thuộc danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ.
6. Mẫu số 6: Mẫu giấy xác nhận mẫu vật khai thác.
7. Mẫu số 7: Mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép trao đổi, mua, bán, tặng cho thuê loài thuộc danh mục nguy cấp, quý, hiếm được loài ưu tiên bảo vệ.
8. Mẫu số 8: Mẫu cấp giấy phép trao đổi, mua, bán, tặng cho, thuê loài thuộc danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ.
9. Mẫu số 9: Mẫu đơn đề nghị cấp giấy xác nhận lưu trữ, vận chuyển loài thuộc danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ.
10. Mẫu số 10: Mẫu giấy xác nhận lưu giữ, vận chuyển loài thuộc danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ.
11. Mẫu số 11: Mẫu đơn đề nghị đăng ký nuôi, trồng loài thuộc danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ.
12. Mẫu số 12: Mẫu giấy phép nuôi, trồng loài thuộc danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ.
Mẫu số 1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
1. Tên tổ chức, cá nhân đề nghị
- Tổ chức: tên tổ chức, địa chỉ, điện thoại, số giấy phép đăng ký kinh doanh hoặc quyết định thành lập
- Cá nhân: họ và tên, địa chỉ thường trú, điện thoại, số giấy chứng minh nhân dân, ngày cấp, nơi cấp
2. Nội dung đề nghị
- Tên loài đề nghị (tên thông thường và tên khoa học).
- Lý do đề nghị đưa loài vào hoặc đưa ra khỏi Danh mục loài được ưu tiên bảo vệ.
- Đánh giá mức độ đáp ứng các tiêu chí xác định loài quy định tại Điều 5, Điều 6 của Nghị định về tiêu chí xác định loài và chế độ bảo vệ loài thuộc Danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ.
3. Tài liệu kèm theo
- Hồ sơ đánh giá hiện trạng loài đề nghị đưa vào hoặc đưa loài ra khỏi Danh mục loài được ưu tiên bảo vệ.
- Các tài liệu nghiên cứu, đánh giá có liên quan đến loài đề nghị.
|
……., ngày …….. tháng …….. năm ……… |
Mẫu số 2
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP KHAI THÁC
LOÀI THUỘC DANH MỤC LOÀI ĐƯỢC ƯU TIÊN BẢO VỆ
Kính gửi: Bộ....................................................................
1. Tên cá nhân, tổ chức đề nghị cấp phép:
- Tổ chức: tên tổ chức, địa chỉ điện thoại, số giấy phép đăng ký kinh doanh, ngày cấp, nơi cấp hoặc quyết định thành lập
- Cá nhân: họ và tên, địa chỉ thường trú, điện thoại, số giấy chứng minh nhân dân, ngày cấp, nơi cấp
2. Nội dung đề nghị
- Loài đề nghị khai thác:
+ Tên thông thường và tên khoa học;
+ Chủng loại khai thác: cá thể, bộ phận, dẫn xuất...;
+ Số lượng khai thác: nêu rõ bao nhiêu mẫu vật khai thác (đối với động vật sống phải nêu rõ số lượng cá thể non, trưởng thành, già; cá thể đực và cái);
- Mục đích khai thác.
3. Địa điểm khai thác
4. Thời gian dự kiến khai thác
5. Các tài liệu gửi kèm
- Thuyết minh phương án khai thác.
- Báo cáo đánh giá hiện trạng quần thể loài đề nghị khai thác.
- Các tài liệu có liên quan khác liên quan đến khai thác loài.
|
……., ngày …….. tháng …….. năm ……… |
Mẫu số 3
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
PHƯƠNG ÁN KHAI THÁC
LOÀI THUỘC DANH MỤC LOÀI ĐƯỢC ƯU TIÊN BẢO VỆ
1. Tên tổ chức, cá nhân lập phương án khai thác
- Tổ chức: tên đầy đủ, địa chỉ, điện thoại, số giấy phép đăng ký kinh doanh, ngày cấp, nơi cấp hoặc quyết định thành lập.
- Cá nhân: họ và tên, địa chỉ thường trú, điện thoại, số giấy chứng minh nhân dân, ngày cấp, nơi cấp.
2. Nội dung đề nghị khai thác
- Loài đề nghị khai thác:
+ Tên thông thường và tên khoa học;
+ Chủng loại khai thác: cá thể, bộ phận, dẫn xuất...;
+ Số lượng khai thác: nêu rõ bao nhiêu mẫu vật khai thác (đối với động vật sống phải nêu rõ số lượng cá thể non, trưởng thành, già; cá thể đực và cái);
- Mục đích khai thác.
3. Địa điểm khai thác
3.1. Khai thác ngoài tự nhiên
+ Vị trí khu vực khai thác: nêu rõ lô, khoảnh, tiểu khu đối với rừng và tọa độ địa lý đối với các hệ sinh thái khác.
+ Ranh giới: mô tả rõ ranh giới tự nhiên, kèm sơ đồ, bản đồ khu khai thác tỷ lệ 1:5.000 hoặc 1:10.000
+ Diện tích khu vực khai thác.
+ Hiện trạng hệ sinh thái, khu hệ động, thực vật tại khu vực khai thác.
3.2. Khai thác tại cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học
+ Tên cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học.
+ Địa chỉ cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học.
+ Quyết định thành lập cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học.
+ Hiện trạng bảo tồn loài tại cơ sở: số lượng, quy mô, tình trạng các cá thể của loài được bảo tồn.
+ Vị trí và diện tích khu vực khai thác.
4. Thời gian khai thác: từ ngày ...... tháng ..... năm ……. đến ngày ...... tháng ..... năm …….
5. Phương án khai thác
- Phương tiện, công cụ khai thác.
- Hình thức khai thác (săn, bắt, bẫy, lưới,...).
- Tổ chức, cá nhân thực hiện (ghi rõ tên, địa chỉ, số lượng....).
6. Đánh giá tác động của việc khai thác
- Đánh giá tác động của việc khai thác và phương án khai thác đối với sự biến đổi của quần thể loài sau khi khai thác.
- Đánh giá tác động của việc khai thác và phương án khai thác đối với môi trường tự nhiên và các loài động vật, thực vật khác trong khu vực khai thác.
7. Các tài liệu kèm theo
|
……., ngày …….. tháng …….. năm ……… |
Mẫu số 4
Tên đơn vị |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG QUẦN THỂ
LOÀI ĐƯỢC ƯU TIÊN BẢO VỆ ĐỀ NGHỊ KHAI THÁC
Tên loài: (tên thông thường và tên khoa học)
1. Thông tin chung
Giới thiệu chung về loài đề nghị khai thác tại Việt Nam gồm:
- Mô tả đặc điểm sinh thái học của loài, vừng phân bố;
- Hiện trạng quần thể, các mối đe dọa đối với loài, mức độ nguy cấp (đánh giá theo Sách đỏ Việt Nam, Danh lục đỏ IUCN);
- Công tác quản lý, bảo vệ và phát triển loài;
- Những nghiên cứu đã được thực hiện về loài và các thông tin khác có liên quan.
2. Phương pháp, thời gian điều tra (đối với các nội dung điều tra phải nêu rõ các phương pháp điều tra đã thực hiện các nội dung đó):
3. Kết quả điều tra loài đề nghị khai thác
3.1. Đối với loài ngoài tự nhiên
- Xác định kích thước quần thể, phân bố theo sinh cảnh, mật độ/trữ lượng; tăng trưởng; số lượng tỷ lệ di cư, nhập cư; cấu trúc quần thể (số lượng cá thể đực, cái; số lượng cá thể già, non và trưởng thành).
- Xác định khả năng khai thác, mùa sinh sản, mùa khai thác; số lượng, chủng loại, thời gian được phép khai thác để đảm bảo phát triển bền vững.
- Xây dựng sơ đồ, bản đồ điều tra, phân bố loài đề nghị khai thác tỷ lệ 1:5.000 hoặc 1:10.000.
3.2. Đối với loài tại cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học
- Xác định số lượng cá thể (đực, cái, già, trưởng thành, non), số lượng sinh sản trung bình hàng năm, tỷ lệ sống sót; dự đoán tăng trưởng của đàn.
- Kế hoạch phát triển loài được ưu tiên bảo vệ tại cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học.
- Hoạt động nhân nuôi, tái thả, sinh sản của loài được ưu tiên bảo vệ tại cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học.
4. Đề xuất phương án khai thác: Nêu rõ phương tiện, công cụ, hình thức khai thác áp dụng đối với từng đối tượng dự kiến khai thác.
5. Kết luận và kiến nghị
6. Phụ lục
7. Tài liệu tham khảo
|
……., ngày …….. tháng …….. năm ……… |
Mẫu số 5
BỘ……………….. Số: /…………… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM …….., ngày ……. tháng …… năm ……… |
GIẤY PHÉP
KHAI THÁC LOÀI THUỘC DANH MỤC LOÀI ĐƯỢC ƯU TIÊN BẢO VỆ
1. Tên, địa chỉ của tổ chức, cá nhân
- Tổ chức: tên đầy đủ, địa chỉ, điện thoại, số giấy phép đăng ký kinh doanh, ngày cấp, nơi cấp hoặc quyết định thành lập.
- Cá nhân: họ và tên, địa chỉ thường trú, điện thoại, số giấy chứng minh nhân dân, ngày cấp, nơi cấp.
2. Mục đích khai thác
3. Nội dung khai thác
- Loài khai thác (tên thông thường và tên khoa học).
- Số lượng, chủng loại, đơn vị tính (bằng số và bằng chữ).
- Địa điểm khai thác.
- Thời gian khai thác.
- Phương tiện, công cụ khai thác.
- Hình thức khai thác (săn, bắt, bẫy, lưới,...)
4. Giấy phép này có giá trị: từ ngày ... tháng ... năm ... đến ngày ... tháng ... năm ....
|
……., ngày …….. tháng …….. năm ……… |
Mẫu số 06
ỦY BAN NHÂN DÂN Số: /…………… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM …….., ngày ……. tháng …… năm ……… |
GIẤY XÁC NHẬN MẪU VẬT KHAI THÁC
1. Tên và địa chỉ tổ chức, cá nhân khai thác
- Tổ chức: tên đầy đủ, địa chỉ, điện thoại, số giấy phép đăng ký kinh doanh, ngày cấp, nơi cấp hoặc quyết định thành lập.
- Cá nhân: họ và tên, địa chỉ thường trú, điện thoại, số giấy chứng minh nhân dân, ngày cấp, nơi cấp.
2. Địa điểm khai thác
3. Số lượng, chủng loại loài khai thác
a) Đối với động vật nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ
TT |
Giấy phép (Số giấy phép, ngày cấp) |
Tên loài |
Số lượng mẫu vật |
Khối lượng mẫu vật |
Mô tả mẫu vật khai thác (chủng loại, trạng thái và đặc điểm nhận dạng) |
Ghi chú |
|||||||
Tên thông thường |
Tên khoa học |
Phương án khai thác |
Khai thác thực tế |
Phương án khai thác |
Khai thác thực tế |
Cá thể đực |
Cá thể cái |
Cá thể non |
Cá thể già |
Cá thể trưởng thành |
|||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b) Đối với thực vật nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ;
TT |
Giấy phép |
Tên loài |
Số lượng mẫu vật |
Khối lượng mẫu vật |
Mô tả mẫu vật khai thác (chủng loại, trạng thái và đặc điểm nhận dạng) |
Ghi chú |
|||
Tên thông thường |
Tên khoa học |
Phương án khai thác |
Khai thác thực tế |
Phương án khai thác |
Khai thác thực tế |
||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…, ngày …. tháng….. năm .… |
Mẫu số 07
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP TRAO ĐỔI, MUA, BÁN, TẶNG
CHO, THUÊ LOÀI ĐƯỢC ƯU TIÊN BẢO VỆ
Kính gửi:…………………………………..
1. Tên và địa chỉ của cá nhân, tổ chức
1.1. Tên và địa chỉ của tổ chức cá nhân đề nghị
- Tổ chức: tên đầy đủ, địa chỉ, điện thoại, số giấy phép đăng ký kinh doanh, ngày cấp, nơi cấp hoặc quyết định thành lập.
- Cá nhân: họ và tên, địa chỉ thường trú, điện thoại, số giấy chứng minh nhân dân, ngày cấp, nơi cấp.
1.2. Tên và địa chỉ của tổ chức cá nhân tiếp nhận:
- Tổ chức: tên đầy đủ, địa chỉ, điện thoại, số giấy phép đăng ký kinh doanh, ngày cấp, nơi cấp hoặc quyết định thành lập
- Cá nhân: họ và tên, địa chỉ thường trú, điện thoại, số giấy chứng minh nhân dân, ngày cấp, nơi cấp
2. Nội dung đề nghị
2.1. Mục đích
2.2. Hình thức trao đổi, mua, bán, tặng cho, thuê
2.3. Thông tin về mẫu vật
- Tên khoa học.
- Tên thông thường.
- Số lượng, chủng loại.
- Mô tả chi tiết (kích cỡ, tình trạng, loại sản phẩm ...).
2.4. Nguồn gốc mẫu vật
3. Thời gian dự kiến trao đổi, mua, bán, tặng cho, thuê: từ ngày... tháng ... năm .... đến ngày... tháng… năm....
4. Tài liệu kèm theo
|
……., ngày …….. tháng …….. năm ……… |
Mẫu số 08
ỦY BAN NHÂN DÂN… Số: /…………… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM …….., ngày ……. tháng …… năm ……… |
GIẤY PHÉP
TRAO ĐỔI, MUA, BÁN, TẶNG CHO, THUÊ LOÀI ĐƯỢC ƯU TIÊN BẢO VỆ
1. Tên, địa chỉ của tổ chức, cá nhân
1.1. Tên và địa chỉ của tổ chức cá nhân đề nghị
- Tổ chức: tên đầy đủ, địa chỉ, điện thoại, số giấy phép đăng ký kinh doanh, ngày cấp, nơi cấp hoặc quyết định thành lập.
- Cá nhân: họ và tên, địa chỉ thường trú, điện thoại, số giấy chứng minh nhân dân, ngày cấp, nơi cấp.
1.2. Tên và địa chỉ của tổ chức cá nhân tiếp nhận:
- Tổ chức: tên đầy đủ, địa chỉ, điện thoại, số giấy phép đăng ký kinh doanh, ngày cấp, nơi cấp.
- Cá nhân: họ và tên, địa chỉ thường trú, điện thoại, số giấy chứng minh nhân dân, ngày cấp, nơi cấp.
2. Nội dung:
2.1. Mục đích
2.2. Hình thức trao đổi, mua, bán, tặng cho, thuê
2.3. Thông tin về mẫu vật
- Tên khoa học.
- Tên thông thường.
- Số lượng, chủng loại.
- Mô tả chi tiết (kích cỡ, tình trạng, loại sản phẩm...).
3. Giấy phép này có giá trị từ ngày ... tháng ... năm ... đến ngày ... tháng ... năm...
|
……., ngày …….. tháng …….. năm ……… |
Mẫu số 09
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY XÁC NHẬN LƯU GIỮ, VẬN CHUYỂN LOÀI ĐƯỢC ƯU TIÊN BẢO VỆ
Kính gửi:……………………………………..
1. Tên và địa chỉ của cá nhân, tổ chức:
1.1. Tên và địa chỉ của tổ chức cá nhân đề nghị:
- Tổ chức: tên đầy đủ, địa chỉ, điện thoại, số giấy phép đăng ký kinh doanh, ngày cấp, nơi cấp hoặc quyết định thành lập.
- Cá nhân: họ và tên, địa chỉ thường trú, điện thoại, số giấy chứng minh nhân dân, ngày cấp, nơi cấp.
1.2. Tên và địa chỉ của tổ chức cá nhân được giao lưu giữ, vận chuyển:
- Tổ chức: tên đầy đủ, địa chỉ, điện thoại, số giấy phép đăng ký kinh doanh, ngày cấp, nơi cấp hoặc quyết định thành lập.
- Cá nhân: họ và tên, địa chỉ thường trú, điện thoại, số giấy chứng minh nhân dân, ngày cấp, nơi cấp.
2. Nội dung đề nghị
2.1. Mục đích
2.2. Hình thức lưu giữ, vận chuyển
2.3. Thông tin về mẫu vật
- Tên khoa học
- Tên thông thường
- Số lượng, chủng loại
- Mô tả chi tiết (kích cỡ, tình trạng, loại sản phẩm...)
2.4. Nguồn gốc mẫu vật
3. Thời gian dự kiến lưu giữ, vận chuyển: từ ngày ... tháng ... năm ... đến ngày... tháng... năm....
4. Tài liệu khác kèm theo
|
……., ngày …….. tháng …….. năm ……… |
Mẫu số 10
ỦY BAN NHÂN DÂN… Số: /…………… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM …….., ngày ……. tháng …… năm ……… |
GIẤY XÁC NHẬN
LƯU GIỮ, VẬN CHUYỂN LOÀI ĐƯỢC ƯU TIÊN BẢO VỆ
1. Tên, địa chỉ của tổ chức, cá nhân:
1.1. Tên, địa chỉ của tổ chức, cá nhân đề nghị lưu giữ, vận chuyển
- Tổ chức: tên đầy đủ, địa chỉ, điện thoại, số giấy phép đăng ký kinh doanh, ngày cấp, nơi cấp hoặc quyết định thành lập.
- Cá nhân: họ và tên, địa chỉ thường trú, điện thoại, số giấy chứng minh nhân dân, ngày cấp, nơi cấp.
1.2. Tên, địa chỉ của tổ chức, cá nhân lưu giữ, vận chuyển/được thuê lưu giữ, vận chuyển
- Tổ chức: tên đầy đủ, địa chỉ, điện thoại, số giấy phép đăng ký kinh doanh, ngày cấp, nơi cấp hoặc quyết định thành lập.
- Cá nhân: họ và tên, địa chỉ thường trú, điện thoại, số giấy chứng minh nhân dân, ngày cấp, nơi cấp.
2. Nội dung:
2.1. Mục đích lưu giữ/vận chuyển
2.2. Hình thức lưu giữ/vận chuyển
2.3. Thông tin về mẫu vật lưu giữ/vận chuyển:
- Tên khoa học
- Tên thông thường
- Số lượng, chủng loại
- Mô tả chi tiết đặc điểm mẫu vật (kích cỡ, tình trạng,...)
3. Địa điểm lưu giữ/vận chuyển
3.1. Địa điểm lưu giữ (nêu rõ diện tích lưu giữ, số lượng mẫu vật lưu giữ, hệ thống bảo quản, an toàn,...)
3.2. Địa điểm vận chuyển (nêu rõ địa điểm đi, đến, dự kiến thời gian vận chuyển)
4. Thời gian lưu giữ/vận chuyển: từ ngày... tháng... năm.... đến ngày... tháng… năm....
|
……., ngày …….. tháng …….. năm ……… |
Mẫu số 11
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
ĐĂNG KÝ NUÔI, TRỒNG LOÀI ĐƯỢC ƯU TIÊN BẢO VỆ
Kính gửi:…………………………………….
1. Tên cá nhân, tổ chức đề nghị cấp phép:
- Tổ chức: tên đầy đủ, địa chỉ, điện thoại, số giấy phép đăng ký kinh doanh, ngày cấp, nơi cấp hoặc quyết định thành lập.
- Cá nhân: họ và tên, địa chỉ thường trú, điện thoại, số giấy chứng minh nhân dân, ngày cấp, nơi cấp.
2. Nội dung đề nghị
- Mục đích nuôi, trồng
- Hiện trạng quần thể loài đề nghị nuôi, trồng ngoài tự nhiên (số lượng cá thể, phân bố, môi trường sống,...)
- Loài đề nghị nuôi, trồng:
TT |
Tên loài |
Số lượng cá thể đề nghị nuôi, trồng tại cơ sở |
Nguồn gốc (từ tự nhiên, gây nuôi hoặc nhập khẩu) |
Diện tích nuôi, trồng đối với từng loài đề nghị nuôi |
Ghi chú |
|||||
Tên thông thường |
Tên khoa học |
Cá thể đực |
Cá thể cái |
Cá thể non |
Cá thể già |
Cá thể trưởng thành |
||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Địa điểm cơ sở nuôi, trồng loài tại cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học
4. Tổng diện tích nuôi, trồng loài tại cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học
5. Thời gian dự kiến nuôi, trồng loài tại cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học
6. Tài liệu kèm theo
|
……., ngày …….. tháng …….. năm ……… |
Mẫu số 12
ỦY BAN NHÂN DÂN Số: /…………… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM …….., ngày ……. tháng …… năm ……… |
GIẤY PHÉP
NUÔI, TRỒNG LOÀI ĐƯỢC ƯU TIÊN BẢO VỆ
1. Tên cá nhân, tổ chức đề nghị cấp phép:
- Tổ chức: tên đầy đủ, địa chỉ, điện thoại, số giấy phép đăng ký kinh doanh, ngày cấp, nơi cấp hoặc quyết định thành lập.
- Cá nhân: họ và tên, địa chỉ thường trú, điện thoại, số giấy chứng minh nhân dân, ngày cấp, nơi cấp.
2. Nội dung đề nghị
- Mục đích nuôi, trồng loài tại cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học
- Loài được cấp phép nuôi, trồng:
TT |
Tên loài |
Số lượng cá thể đề nghị nuôi, trồng tại cơ sở |
Nguồn gốc (từ tự nhiên, gây nuôi hoặc nhập khẩu) |
Diện tích nuôi, trồng đối với từng loài |
Ghi chú |
|||||
Tên thông thường |
Tên khoa học |
Cá thể đực |
Cá thể cái |
Cá thể non |
Cá thể già |
Cá thể trưởng thành |
||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Địa điểm cơ sở nuôi, trồng
5. Thời gian cấp phép nuôi, trồng: có giá trị từ ngày... tháng... năm.... đến ngày... tháng... năm....
6. Thời gian báo cáo theo dõi hiện trạng nuôi, trồng loài tại cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học
|
……., ngày …….. tháng …….. năm ……… |
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem Nội dung MIX.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây