Thông tư liên tịch 206/2010/TTLT-BTC-BGDĐT-BNG của Bộ Tài chính, Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Ngoại giao về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư liên tịch số 144/2007/TTLT-BTC-BGDĐT-BNG của Liên tịch Bộ Tài chính, Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Ngoại giao hướng dẫn chế độ, cấp phát và quản lý kinh phí đào tạo lưu học sinh Việt Nam ở nước ngoài bằng nguồn vốn Ngân sách nhà nước
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư liên tịch 206/2010/TTLT-BTC-BGDĐT-BNG
Cơ quan ban hành: | Bộ Giáo dục và Đào tạo; Bộ Ngoại giao; Bộ Tài chính |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 206/2010/TTLT-BTC-BGDĐT-BNG |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư liên tịch |
Người ký: | Trương Chí Trung; Bùi Văn Ga; Bùi Thanh Sơn |
Ngày ban hành: | 15/12/2010 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng, Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề, Ngoại giao |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Tăng 20% sinh hoạt phí cho lưu học sinh ở nước ngoài
Mức sinh hoạt phí và mức cấp bù sinh hoạt phí theo Hiệp định cho lưu học sinh Việt Nam ở nước ngoài đồng loạt tăng 20%. Cụ thể, mức sinh hoạt phí toàn phần cho lưu học sinh Việt Nam tại Ấn Độ, Trung Quốc và Đài Loan tăng từ 350 lên 420 USD/tháng; tại Hàn Quốc, Singapore, Hồng Kông tăng từ 500 lên 600 USD/tháng; tại Mỹ, Canada, Anh, Nhật Bản tăng từ 1000 lên 1200 USD/tháng; tại Úc và New Zealand tăng từ 860 lên 1032 USD/tháng…
Đây là nội dung được quy định trong Thông tư liên tịch số 206/2010/TTLT-BTC-BGDĐT-BNG vừa được ban hành ngày 15/12/2010 sửa đổi, bổ sung Thông tư liên tịch số 144/2007/TTLT-BTC-BGDĐT-BNG ngày 05/12/2007 của Liên tịch Bộ Tài chính, Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Ngoại giao hướng dẫn chế độ cấp phát và quản lý kinh phí đào tạo lưu học sinh Việt Nam ở nước ngoài bằng nguồn vốn Ngân sách nhà nước.
Ngoài việc tăng mức sinh hoạt phí, lưu học sinh còn được thanh toán theo mức quy định của Nhà nước đối với chi phí làm hộ chiếu và thanh toán theo hóa đơn lệ phí visa thực tế của nhà nước nơi lưu học sinh được cử đi học đối với chi phí làm visa; lưu học sinh bắt đầu nhập học khóa đầu tiên khi làm thủ tục đi học ở nước ngoài được cấp tạm ứng trước chi phí đi đường và không quá 3 tháng tiền sinh hoạt phí tại Việt Nam…
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/02/2011.
Xem chi tiết Thông tư liên tịch206/2010/TTLT-BTC-BGDĐT-BNG tại đây
tải Thông tư liên tịch 206/2010/TTLT-BTC-BGDĐT-BNG
BỘ TÀI CHÍNH - BỘ GIÁO DỤC Số: 206/2010/TTLT-BTC-BGDĐT-BNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 15 tháng 12 năm 2010 |
THÔNG TƯ LIÊN TỊCH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THÔNG TƯ LIÊN TỊCH SỐ 144/2007/TTLT-BTC-BGDĐT-BNG NGÀY 05 THÁNG 12 NĂM 2007 CỦA LIÊN TỊCH BỘ TÀI CHÍNH, BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO, BỘ NGOẠI GIAO HƯỚNG DẪN CHẾ ĐỘ, CẤP PHÁT VÀ QUẢN LÝ KINH PHÍ ĐÀO TẠO LƯU HỌC SINH VIỆT NAM Ở NƯỚC NGOÀI BẰNG NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 322/QĐ-TTg ngày 19 tháng 4 năm 2000 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt đề án “Đào tạo cán bộ khoa học, kỹ thuật tại các cơ sở nước ngoài bằng ngân sách nhà nước”;
Căn cứ Quyết định số 356/QĐ-TTg ngày 28 tháng 4 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ về việc điều chỉnh đề án "Đào tạo cán bộ khoa học, kỹ thuật tại các cơ sở nước ngoài bằng ngân sách nhà nước";
Căn cứ Quyết định số 77/2001/QĐ-TTg ngày 14 tháng 5 năm 2001 của Thủ tướng Chính phủ về chi phí cho việc đào tạo cán bộ khoa học, kỹ thuật tại các cơ sở nước ngoài bằng ngân sách nhà nước;
Căn cứ Hiệp định hoặc thỏa thuận giữa Chính phủ Việt Nam và các nước về hợp tác trong lĩnh vực giáo dục;
Căn cứ Hiệp định giữa Chính phủ Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Liên bang Nga về xử lý nợ của Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam với Liên bang Nga ký ngày 13 tháng 9 năm 2000 và công văn số 3663/VPCP-KG ngày 15 tháng 7 năm 2004 của Văn phòng Chính phủ đồng ý cho Bộ Giáo dục và Đào tạo sử dụng kinh phí xử lý nợ của Việt Nam với Liên bang Nga để đào tạo cán bộ Việt Nam ở nước ngoài;
Liên tịch Bộ Tài chính, Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Ngoại giao sửa đổi, bổ sung Thông tư liên tịch số 144/2007/TTLT-BTC-BGDĐT-BNG ngày 05 tháng 12 năm 2007 của Liên tịch Bộ Tài chính, Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Ngoại giao hướng dẫn chế độ, cấp phát và quản lý kinh phí đào tạo lưu học sinh Việt Nam ở nước ngoài bằng nguồn vốn Ngân sách nhà nước, như sau:
"d. Chi phí làm hộ chiếu, visa của lưu học sinh: Thanh toán theo mức quy định của Nhà nước đối với chi phí làm hộ chiếu và theo hóa đơn lệ phí visa thực tế của các nước nơi lưu học sinh được cử đi học đối với chi phí làm visa".
"Lưu học sinh bắt đầu nhập học khóa đầu tiên khi làm thủ tục đi học ở nước ngoài được cấp tạm ứng trước chi phí đi đường và không quá 3 tháng tiền sinh hoạt phí tại Việt Nam."
Tên nước |
Mức SHP toàn phần |
Mức cấp bù SHP diện Hiệp định (USD/1LHS/1tháng) |
|
|
Bằng đồng đôla Mỹ |
Bằng đồng EURO |
|
Ấn Độ |
420 |
|
300-420 |
Trung quốc |
420 |
|
293 |
Đài Loan (Trung Quốc) |
420 |
|
|
Căm-pu-chia, Lào |
204 |
|
84 |
Mông Cổ |
204 |
|
144 |
Hàn Quốc, Xin-ga-po |
600 |
|
|
Hồng-kông (Trung Quốc) |
|
|
|
Thái Lan, Phi-líp-pin, Ma-lai-xi-a, In-đô-nê-xi-a |
360 |
|
|
Ba Lan |
480 |
|
480 |
Bun-ga-ri |
480 |
|
404 |
Hung-ga-ri |
480 |
|
143-403 |
Séc |
480 |
|
84 |
Xlô-va-ki-a |
480 |
|
112 |
Ru-ma-ni |
480 |
|
420 |
U-crai-na, Bê-la-rút |
480 |
|
456 |
Nga |
480 |
|
420 |
Cu-ba |
204 |
|
198 |
Các nước Tây Bắc Âu |
|
888 |
|
Hoa Kỳ, Ca-na-da, Anh, Nhật Bản |
1.200 |
|
|
Úc, Niu Di-lân |
1.032 |
|
|
Ai Cập |
540 |
|
480 |
Ma-rốc, Mô-dăm-bích, Li-bi |
|
|
250 |
Nước học |
USD/LHS/năm |
Đài Loan, Hồng Kông (Trung Quốc) |
300 |
Mông Cổ |
150 |
"Riêng tiền tạm ứng chi phí đi đường, phí làm hộ chiếu, visa và sinh hoạt phí (không quá 3 tháng tiền sinh hoạt phí) cho lưu học sinh trước khi đi học thực hiện theo phương thức cấp bằng tiền mặt.
- Trường hợp trong thời gian lưu học sinh về công tác hoặc nghỉ hè ở Việt Nam, nếu lưu học sinh có đơn đề nghị xin được cấp tiền sinh hoạt phí bằng tiền mặt theo chế độ được hưởng thì được Bộ Giáo dục và Đào tạo làm thủ tục cấp phát tiền sinh hoạt phí cho lưu học sinh. Số tiền sinh hoạt phí đã cấp phát tại Việt Nam sẽ được giảm trừ tương ứng trong tổng số kinh phí tiền sinh hoạt phí của lưu học sinh theo chế độ quy định.
Căn cứ vào đơn đề nghị của lưu học sinh, Bộ Giáo dục và Đào tạo có văn bản đề nghị gửi Kho bạc Nhà nước để làm căn cứ chi trả tiền sinh hoạt phí cho lưu học sinh tại Việt Nam. Bộ Giáo dục và Đào tạo có trách nhiệm theo dõi, quản lý tiền sinh hoạt phí cấp cho lưu học sinh đảm bảo không cấp trùng 2 lần tiền sinh hoạt phí. "
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 02 năm 2011. Các quy định trước đây trái với Thông tư này bị bãi bỏ. Những nội dung khác quy định tại Thông tư số 144/2007/TTLT-BTC-BGDĐT-BNG ngày 05 ngày 12 tháng 2007 của Liên tịch Bộ Tài chính - Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Ngoại giao hướng dẫn chế độ cấp phát và quản lý kinh phí đào tạo lưu học sinh Việt Nam ở nước ngoài bằng nguồn vốn Ngân sách nhà nước vẫn có hiệu lực thi hành. Trong quá trình thực hiện Thông tư này, mọi vướng mắc của lưu học sinh, đề nghị phản ánh về Cơ quan đại diện Việt Nam tại nước sở tại và Bộ Giáo dục và Đào tạo. Bộ Giáo dục và Đào tạo tổng hợp, phối hợp với Bộ Tài chính, Bộ Ngoại giao để xem xét giải quyết./.
KT. BỘ TRƯỞNG |
KT. BỘ TRƯỞNG |
KT. BỘ TRƯỞNG |
Nơi nhận: |
|
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây