Thông tư 89/2011/TT-BTC hướng dẫn về phương pháp xác định giá sàn gạo xuất khẩu
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư 89/2011/TT-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 89/2011/TT-BTC |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư |
Người ký: | Trần Văn Hiếu |
Ngày ban hành: | 17/06/2011 |
Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng, Chính sách |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Từ 01/08, cấm thương nhân ép giá mua thóc, gạo của người sản xuất
Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư số 89/2011/TT-BTC ngày 17/06/2011 hướng dẫn về phương pháp xác định giá sàn gạo xuất khẩu làm căn cứ để Hiệp hội Lương thực Việt Nam xác định và công bố giá sàn gạo xuất khẩu trong từng thời kỳ để thương nhân kinh doanh xuất khẩu gạo có cơ sở ký kết hợp đồng và đăng ký hợp đồng xuất khẩu gạo.
Theo đó, trong trường hợp giá thị trường thế giới hạ thấp, thương nhân phải tính toán chi tiết giảm chi phí kinh doanh của mình, không được ép giá mua thóc, gạo của người sản xuất xuống thấp không phù hợp với giá thóc định hướng theo hướng dẫn của cơ quan có thẩm quyền và mặt bằng giá thị trường; đồng thời phải chấp nhận các biện pháp bình ổn giá thóc, gạo ở thị trường trong nước.
Bên cạnh đó, Thông tư quy định: Căn cứ vào chi phí kinh doanh xuất khẩu gạo và giá thị trường thế giới và điều kiện xuất khẩu gạo theo giá FOB hoặc CNF/CIF, thương nhân kinh doanh xuất khẩu gạo lựa chọn áp dụng 01 trong 02 phương pháp xác định giá sàn gạo xuất khẩu là: Phương pháp chi phí và Phương pháp khấu trừ.
Theo Phương pháp chi phí, giá sàn xuất khẩu gạo bình quân của từng tiêu chuẩn phẩm cấp gạo được xác định bằng giá vốn gạo xuất khẩu bình quân của từng tiêu chuẩn phẩm cấp gạo cộng lợi nhuận dự kiến cộng các loại thuế phải nộp theo quy định của pháp luật.
Trong đó, mức lợi nhuận dự kiến tối đa được xác định bằng tỷ suất lợi nhuận thực tế (tính trên giá vốn gạo xuất khẩu) của toàn ngành xuất khẩu gạo bình quân 01 năm của 03 năm liền kề với thời điểm tính giá.
Giá sàn gạo xuất khẩu bình quân theo từng tiêu chuẩn, phẩm cấp gạo xác định theo Phương pháp khấu trừ bằng giá gạo trên thị trường thế giới của từng tiêu chuẩn, phẩm cấp gạo trừ tổng chi phí thực hiện đưa sản phẩm từ cảng xuất khẩu đến cảng nhập khẩu (chi phí vận tải quốc tế và xếp dỡ; phí, lệ phí bến cảng; phí, lệ phí hải quan; phí kiểm định sản phẩm và các chi phí khác)…
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/08/2011.
Từ ngày 15/5/2020, Thông tư này bị hết hiệu lực bởi Thông tư 17/2020/TT-BTC.
Xem chi tiết Thông tư89/2011/TT-BTC tại đây
tải Thông tư 89/2011/TT-BTC
BỘ TÀI CHÍNH ------------------ Số: 89/2011/TT-BTC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ------------------------ Hà Nội, ngày 17 tháng 06 năm 2011 |
Giá sàn gạo xuất khẩu bình quân của từng tiêu chuẩn phẩm cấp gạo (VNĐ, USD/tấn) | = | Giá vốn gạo xuất khẩu bình quân của từng tiêu chuẩn phẩm cấp gạo (VNĐ, USD/tấn) | + | Lợi nhuận dự kiến | + | Các loại thuế phải nộp theo quy định của pháp luật |
STT | NỘI DUNG CHI PHÍ | KÝ HIỆU |
A | Chi phí sản xuất, chế biến gạo nguyên liệu xuất khẩu | CNL |
1 | Chi phí nguyên liệu | |
2 | Chi phí xay xát thóc thành thạo | |
3 | Chi phí sản xuất chung | |
A1 | Tổng chi phí sản xuất, chế biến (1) + (2) + (3) | TC |
4 | Tổng lượng gạo nguyên liệu xô thu hồi | Q1 |
5 | Giá trị sản phẩm phụ thu hồi được | Gp1 |
A2 | Giá thành gạo nguyên liệu xô = (TC - Gp1)/Q1 | ZNL |
B | Chi phí làm hàng xuất khẩu | CXK1 |
1 | Chi phí phân loại gạo | Cp |
2 | Chi phí lau bóng gạo, bao bì, lưu kho | CL |
3 | Tổng lượng gạo thành phẩm thu hồi | Q2 |
4 | Giá trị sản phẩm phụ thu hồi được | Gp2 |
B1 | Giá thành gạo xuất khẩu tại kho, bảo quản = (ZNL + CP + CL - Gp2)/Q2 | ZXK |
C | Chi phí xuất khẩu (1) + (2) + (3) + (4) + (5) + (6) | CXK2 |
1 | Chi phí vận chuyển, bốc xếp | |
2 | Chi phí đứng tàu | |
3 | Chi phí bán hàng | |
4 | Chi phí tài chính (trả lãi vay nếu có) | |
5 | Chi phí kiểm định hàng xuất khẩu | |
6 | Chi phí quản lý doanh nghiệp | |
D | Giá vốn gạo xuất khẩu lọt lòng tàu bình quân | ZXK + CXK2 |
Giá sàn gạo xuất khẩu bình quân theo từng tiêu chuẩn phẩm cấp gạo (USD/tấn) | = | Giá gạo trên thị trường thế giới của từng tiêu chuẩn phẩm cấp gạo (USD/tấn) | - | Tổng chi phí thực hiện đưa sản phẩm từ cảng xuất khẩu đến cảng nhập khẩu (USD/tấn) |
Nơi nhận: - Thủ tướng Chính phủ và các Phó TTCP; - Văn phòng Trung ương Đảng; VP Chính phủ; - Văn phòng Quốc hội; - Văn phòng Ban chỉ đạo về phòng chống tham nhũng; - Viện KSNDTC; - Tòa án NDTC; - Các Bộ, CQ ngang Bộ, CQ thuộc Chính phủ, Tổng Kiểm toán NN; - UBND và Sở TC các tỉnh, TP trực thuộc TW; - Cục Ktra VB (Bộ Tư pháp); - Công báo; Website CP; - Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính; - Hiệp hội Lương thực Việt Nam; - Tổng công ty Lương thực Miền Nam, Tổng công ty Lương thực Miền Bắc; - Website Bộ TC; - Lưu: VT, QLG. | KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG Trần Văn Hiếu |
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây