Thông tư 75/2018/TT-BTC về quản lý, tính hao mòn tài sản kết cấu hạ tầng giao thông, thủy lợi
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư 75/2018/TT-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 75/2018/TT-BTC |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư |
Người ký: | Trần Xuân Hà |
Ngày ban hành: | 17/08/2018 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng, Xây dựng, Giao thông |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Chế độ quản lý, tính hao mòn tài sản kết cấu hạ tầng giao thông, thủy lợi được Bộ Tài chính hướng dẫn tại Thông tư 75/2018/TT-BTC ngày 17/08/2018.
Tài sản kết cấu hạ tầng giao thông, thủy lợi đủ tiêu chuẩn để ghi sổ kế toán phải là tài sản có kết cấu độc lập hoặc là một hệ thống gồm nhiều bộ phận tài sản riêng lẻ liên kết với nhau, thỏa mãn đồng thời cả 2 tiêu chí:
- Có thời gian sử dụng từ 01 năm trở lên;
- Có nguyên giá từ 10 triệu đồng trở lên.
Việc tính hao mòn tài sản kết cấu hạ tầng giao thông, thủy lợi phải thực hiện theo danh mục tài sản, tỷ lệ hao mòn và theo kỳ kế toán. Việc này được thực hiện mỗi năm một lần vào tháng 12 trước khi khóa sổ kế toán.
Lưu ý: Trường hợp tài sản có thời gian tính hao mòn lớn hơn hoặc bằng 06 tháng thì tính tròn 01 năm; tài sản có thời gian tính hao mòn dưới 06 tháng thì không tính hao mòn.
Thông tư này có hiệu lực từ ngày 03/10/2018.
Xem chi tiết Thông tư75/2018/TT-BTC tại đây
tải Thông tư 75/2018/TT-BTC
BỘ TÀI CHÍNH Số: 75/2018/TT-BTC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 17 tháng 8 năm 2018 |
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản công ngày 21 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 129/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2017 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi;
Căn cứ Nghị định số 43/2018/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải;
Căn cứ Nghị định số 44/2018/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng hàng không;
Căn cứ Nghị định số 45/2018/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa;
Căn cứ Nghị định số 46/2018/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt;
Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý công sản;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định chế độ quản lý, tính hao mòn tài sản kết cấu hạ tầng giao thông, thủy lợi.
QUY ĐỊNH CHUNG
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
- Đường cất hạ cánh;
- Đường lăn;
- Sân đỗ;
- Đường công vụ khu bay;
- Hàng rào an ninh;
- Các tài sản kết cấu hạ tầng hàng không khác.
- Đường sắt quốc gia (đường sắt chính tuyến, đường ga), ghi, cầu, cống, hầm, kè, tường chắn, đường ngang, hàng rào ngăn cách giữa đường sắt quốc gia và đường bộ;
- Ga (nhà ga, đường sắt trong ga, đường bộ trong ga phục vụ tác nghiệp chạy tàu, phòng đợi tàu, kho và bãi chứa hàng hóa chuyên chở bằng đường sắt trực tiếp liên quan đến chạy tàu, phòng chỉ huy chạy tàu, phòng đặt thiết bị thông tin tín hiệu, ke ga, mái che ke ga, giao ke, cầu vượt dành cho hành khách trong ga, chòi gác ghi);
- Đepo (nơi tập kết tàu, bảo dưỡng, sửa chữa tàu, thực hiện các tác nghiệp kỹ thuật khác);
- Phòng chỉ huy chạy tàu tại các trung tâm điều hành giao thông vận tải đường sắt quốc gia;
- Hệ thống cấp, thoát nước; hệ thống thông tin tín hiệu (đường truyền tải, trạm tổng đài, tín hiệu ra vào ga, thiết bị khống chế, thiết bị điều khiển, cáp tín hiệu, thiết bị nguồn); hệ thống cấp điện liên quan trực tiếp đến chạy tàu;
- Nhà cung cầu, cung đường, cung thông tin tín hiệu đường sắt quốc gia, nhà đặt các thiết bị thông tin tín hiệu đường sắt quốc gia, nhà gác cầu, nhà gác hầm, nhà gác chắn đường ngang;
- Đường bộ trong ga không phục vụ tác nghiệp chạy tàu;
- Quảng trường ga;
- Kho, bãi chứa hàng hóa không trực tiếp liên quan đến chạy tàu;
- Các công trình dịch vụ, thương mại (bán hàng, nghỉ trọ, dịch vụ khác) tại các ga đường sắt quốc gia;
- Nhà làm việc của cơ quan nhà nước tại khu vực ga;
- Các tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt khác.
- Bến cảng, bến phao;
- Khu chuyển tải, khu neo đậu, khu tránh, trú bão trong vùng nước cảng biển;
- Trụ sở, cơ sở dịch vụ, kho, bãi, nhà xưởng và các công trình phụ trợ khác;
- Hệ thống thông tin giao thông, thông tin liên lạc và hệ thống điện, nước;
- Đèn biển và nhà trạm gắn với đèn biển;
- Phao, tiêu và nhà trạm quản lý vận hành phao tiêu;
- Hệ thống giám sát và điều phối giao thông hàng hải;
- Đê chắn sóng, đê chắn cát, kè hướng dòng, kè bảo vệ bờ;
- Luồng hàng hải;
- Tài sản kết cấu hạ tầng mạng viễn thông hàng hải (tài sản, vật kiến trúc, trang thiết bị phục vụ trực tiếp cho hoạt động của hệ thống Thông tin duyên hải Việt Nam);
- Các tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải khác.
- Luồng chạy tàu thuyền; âu tầu; các công trình đưa phương tiện qua đập, thác trên sông, kênh, rạch hoặc luồng trên hồ, đầm, phá vụng, vịnh, ven bờ thủy nội địa, ra đảo, nối các đảo thuộc nội thủy;
- Hành lang bảo vệ luồng;
- Cảng thủy nội địa;
- Khu neo đậu ngoài cảng;
- Kè đập giao thông;
- Báo hiệu đường thủy nội địa;
- Các công trình phụ trợ (nhà trạm quản lý đường thủy nội địa; trạm AIS và hệ thống quản lý, giám sát, truyền dữ liệu kèm theo; thủy chí hoặc trạm đọc mức nước tự động; công trình, trang thiết bị phụ trợ khác);
- Các tài sản kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa khác.
- Đập, hồ chứa nước;
- Cống, trạm bơm;
- Kè, bờ bao thủy lợi;
- Kênh, mương, rạch, đường ống, xi phông, tuynel, cầu máng dùng để dẫn, chuyển nước;
- Các tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi khác.
- Trường hợp có tài sản tương đương (về quy mô, cấp độ kỹ thuật) và có giá trị quyết toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của pháp luật thì sử dụng giá trị của tài sản tương đương làm nguyên giá tài sản.
- Trường hợp không có tài sản tương đương thì sử dụng giá trị quy ước do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải (đối với tài sản kết cấu hạ tầng giao thông), Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (đối với tài sản kết cấu hạ tầng giao thông thủy lợi) quyết định để làm nguyên giá tài sản. Khi kê khai, đăng nhập thông tin tài sản loại này vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản công phải ghi rõ nguyên giá tài sản là giá quy ước và được theo dõi, báo cáo riêng. Giá quy ước được sử dụng để xác định giá trị tài sản để ghi sổ kế toán, không sử dụng để xác định giá trị hao mòn, chi phí khấu hao quy định tại Điều 9 Thông tư này.
- Đánh giá lại giá trị tài sản theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
- Thực hiện nâng cấp, sửa chữa, mở rộng tài sản theo dự án được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
- Tháo dỡ một hay một số bộ phận tài sản mà các bộ phận này được quản lý theo tiêu chuẩn của một tài sản hữu hình;
- Bị hư hỏng nghiêm trọng do thiên tai, sự cố bất khả kháng hoặc những tác động đột xuất khác phải hạch toán giảm nguyên giá theo quy định của pháp luật.
Mức hao mòn hàng năm của từng tài sản kết cấu hạ tầng giao thông, thủy lợi | = | Nguyên giá của tài sản kết cấu hạ tầng giao thông, thủy lợi | x | Tỷ lệ hao mòn (%/năm) |
Số hao mòn tài sản kết cấu hạ tầng giao thông, thủy lợi tính đến năm (n) | = | Số hao mòn tài sản kết cấu hạ tầng giao thông, thủy lợi đã tính đến năm (n-1) | + | Số hao mòn tài sản kết cấu hạ tầng giao thông, thủy lợi tăng trong năm (n) | - | Số hao mòn tài sản kết cấu hạ tầng giảm trong năm (n) |
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Bộ Giao thông Vận tải, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có trách nhiệm chỉ đạo, tổ chức thực hiện công tác kế toán tài sản kết cấu hạ tầng giao thông, thủy lợi theo quy định.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
(Ban hành kèm theo Thông tư số 75/2018/TT-BTC ngày 17 tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
STT |
Danh mục các loại tài sản |
Thời gian sử dụng (năm) |
Tỷ lệ hao mòn (% năm) |
I |
Hạ tầng hàng không |
|
|
1 |
Đường cất hạ cánh |
|
|
1.1 |
Bê tông xi măng |
20 |
5 |
12 |
Bê tông nhựa |
10 |
10 |
2 |
Đường lăn |
|
|
2.1 |
Bê tông xi măng |
20 |
5 |
2.2 |
Bê tông nhựa |
10 |
10 |
3 |
Sân đỗ |
|
|
3.1 |
Bê tông xi măng |
20 |
5 |
3.2 |
Bê tông nhựa |
10 |
10 |
4 |
Đường công vụ khu bay |
10 |
10 |
5 |
Hàng rào an ninh |
10 |
10 |
6 |
Các tài sản kết cấu hạ tầng hàng không khác |
10 |
10 |
II |
Hạ tầng đường sắt |
|
|
1 |
Đường sắt quốc gia |
|
|
1.1 |
Đường ray |
40 |
2,5 |
1.2 |
Công trình cầu, cống, hầm đường sắt |
|
|
|
- Cấp đặc biệt và cấp I |
100 |
1 |
|
- Công trình cầu cống, hầm đường sắt còn lại |
50 |
2 |
1.3 |
Ghi, kè; |
40 |
2,5 |
1.4 |
Tường chắn, đường ngang, hàng rào ngăn cách giữa đường sắt và đường bộ |
10 |
10 |
2 |
Ga |
|
|
2.1 |
Nhà ga |
|
|
|
- Cấp I |
80 |
1,25 |
|
- Cấp II |
50 |
2 |
|
- Cấp III |
25 |
4 |
|
- Cấp IV |
15 |
6,67 |
2.2 |
Đường sắt, đường bộ trong ga phục vụ tác nghiệp chạy tàu |
40 |
2,5 |
2.3 |
Phòng đợi tàu, phòng chỉ huy chạy tàu, phòng thiết bị thông tin tín hiệu |
|
|
|
- Cấp I |
80 |
1,25 |
|
- Cấp II |
50 |
2 |
|
- Cấp III |
25 |
4 |
|
- Cấp IV |
15 |
6,67 |
2.4 |
Kho, bãi chứa hàng |
25 |
4 |
2.5 |
Ke ga, mái che ke ga, giao ke, cầu vượt dành cho hành khách trong ga, chòi gác ghi |
10 |
10 |
3 |
Đepo (nơi tập kết tàu, bảo dưỡng, sửa chữa tàu, thực hiện các tác nghiệp kỹ thuật khác) |
25 |
4 |
4 |
Hệ thống cấp, thoát nước; hệ thống thông tin tín hiệu (đường truyền tải, trạm tổng đài, tín hiệu ra vào ga, thiết bị khống chế, thiết bị điều khiển, cáp tín hiệu, thiết bị nguồn và các thiết bị thông tin tín hiệu khác); hệ thống cấp điệp liên quan trực tiếp đến chạy tàu |
10 |
10 |
5 |
Phòng chỉ huy chạy tàu tại các trung tâm điều hành giao thông vận tải đường sắt quốc gia |
|
|
|
- Cấp I |
80 |
1,25 |
|
- Cấp II |
50 |
2 |
|
- Cấp III |
25 |
4 |
|
- Cấp IV |
15 |
6,67 |
6 |
Nhà cung cầu, cung đường, cung thông tin tín hiệu đường sắt quốc gia, nhà đặt các thiết bị thông tin tín hiệu đường sắt quốc gia, nhà gác cầu, nhà gác hầm, nhà gác chắn đường ngang |
|
|
|
- Cấp I |
80 |
1,25 |
|
- Cấp II |
50 |
2 |
|
- Cấp III |
25 |
4 |
|
- Cấp IV |
15 |
6,67 |
7 |
Đường bộ trong ga không phục vụ tác nghiệp chạy tàu; |
40 |
2,5 |
8 |
Quảng trường ga; |
80 |
1,25 |
9 |
Kho, bãi chứa hàng hóa không trực tiếp liên quan đến chạy tàu; |
25 |
4 |
10 |
Các công trình dịch vụ, thương mại (bán hàng, nghỉ trọ, dịch vụ khác) tại các ga đường sắt quốc gia; |
|
|
|
- Cấp I |
80 |
1,25 |
|
- Cấp II |
50 |
2 |
|
- Cấp III |
25 |
4 |
|
- Cấp IV |
15 |
6,67 |
11 |
Nhà làm việc của cơ quan nhà nước tại khu vực ga; |
|
|
|
- Cấp I |
80 |
1,25 |
|
- Cấp II |
50 |
2 |
|
- Cấp III |
25 |
4 |
|
- Cấp IV |
15 |
6,67 |
12 |
Các tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt khác |
10 |
10 |
III |
Hạ tầng hàng hải |
|
|
1 |
Bến cảng |
50 |
2 |
2 |
Bến phao |
20 |
5 |
3 |
Khu chuyển tải, khu neo đậu, khu tránh, trú bão trong vùng nước cảng biển; |
50 |
2 |
4 |
Trụ sở, cơ sở dịch vụ, nhà xưởng |
|
|
|
- Cấp I |
80 |
1,25 |
|
- Cấp II |
50 |
2 |
|
- Cấp III |
25 |
4 |
|
- Cấp IV |
15 |
6,67 |
5 |
Kho, bãi |
25 |
4 |
6 |
Hệ thống thông tin giao thông, thông tin liên lạc và hệ thống điện, nước |
10 |
10 |
7 |
Đèn biển; |
|
|
|
- Cấp I |
80 |
1,25 |
|
- Cấp II |
50 |
2 |
|
- Cấp III |
25 |
4 |
|
- Cấp IV |
15 |
6,67 |
8 |
Phao, tiêu |
10 |
10 |
9 |
Nhà trạm gắn với đèn biển, Nhà trạm quản lý vận hành phao tiêu; |
|
|
|
- Cấp I |
80 |
1,25 |
|
- Cấp II |
50 |
2 |
|
- Cấp III |
25 |
4 |
|
- Cấp IV |
15 |
6,67 |
10 |
Nhà trạm, vật kiến trúc (Nhà điều hành, công trình xây dựng) phục vụ trực tiếp cho hoạt động hệ thống giám sát và điều phối giao thông hàng hải (VTS) |
|
|
|
- Cấp I |
80 |
1,25 |
|
- Cấp II |
50 |
2 |
|
- Cấp III |
25 |
4 |
|
- Cấp IV |
15 |
6,67 |
11 |
Trang thiết bị phục vụ trực tiếp cho hoạt động của Hệ thống giám sát và điều phối giao thông hàng hải; |
10 |
10 |
12 |
Đê chắn sóng, đê chắn cát, kè hướng dòng, kè bảo vệ bờ; |
|
|
|
- Cấp I |
80 |
1,25 |
|
- Cấp II |
50 |
2 |
|
- Cấp III |
25 |
4 |
|
- Cấp IV |
15 |
6,67 |
13 |
Luồng hàng hải; |
50 |
2 |
14 |
Tài sản là nhà, vật kiến trúc phục vụ trực tiếp cho hoạt động của hệ thống Thông tin duyên hải Việt Nam |
|
|
|
- Cấp I |
80 |
1,25 |
|
- Cấp II |
50 |
2 |
|
- Cấp III |
25 |
4 |
|
- Cấp IV |
15 |
6,67 |
15 |
Tài sản là trang thiết bị phục vụ trực tiếp cho hoạt động của hệ thống Thông tin duyên hải Việt Nam |
10 |
10 |
16 |
Các tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải khác |
10 |
10 |
IV |
Hạ tầng đường thủy nội địa |
|
|
1 |
Âu tàu |
40 |
2,5 |
2 |
Các công trình đưa phương tiện qua đập, thác trên sông, kênh, rạch |
25 |
4 |
3 |
Cảng thủy nội địa |
25 |
4 |
4 |
Bến thủy nội địa |
10 |
10 |
5 |
Khu neo đậu ngoài cảng |
10 |
10 |
6 |
Kè, đập giao thông |
15 |
6,67 |
7 |
Báo hiệu đường thủy nội địa |
10 |
10 |
8 |
Công trình, thiết bị phụ trợ |
|
|
|
- Nhà trạm quản lý đường thủy nội địa |
20 |
5 |
|
- Trạm AIS và hệ thống quản lý, giám sát, truyền dữ liệu kèm theo |
10 |
10 |
|
- Thủy chí hoặc trạm đọc mức nước tự động |
10 |
10 |
|
- Công trình, trang thiết bị phụ trợ khác |
5 |
20 |
9 |
Các tài sản kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa khác |
10 |
10 |
V |
Hạ tầng thủy lợi |
|
|
1 |
Đập, hồ chứa nước; |
|
|
|
- Đặc biệt |
50 |
2 |
|
- Cấp I |
40 |
2,5 |
|
- Cấp II |
25 |
4 |
|
- Cấp III |
20 |
5 |
|
- Cấp IV |
10 |
10 |
2 |
Trạm bơm |
|
|
|
- Cấp I |
40 |
2,5 |
|
- Cấp II |
25 |
4 |
|
- Cấp III |
20 |
5 |
|
- Cấp IV |
10 |
10 |
3 |
Cống |
25 |
4 |
4 |
Kênh, mương, rạch |
|
|
|
- Kênh, mương, rạch bằng bê tông |
10 |
10 |
|
- Kênh, mương, rạch bằng đất |
5 |
20 |
4 |
Tuynel, xi phông, cầu máng; |
5 |
20 |
5 |
Đường ống; |
20 |
5 |
6 |
Bờ bao thủy lợi |
10 |
10 |
7 |
Các tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi khác |
10 |
10 |
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây