Thông tư 55/2020/TT-BTC quản lý kinh phí đào tạo lưu học sinh nước ngoài tại Việt Nam
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư 55/2020/TT-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 55/2020/TT-BTC |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư |
Người ký: | Đỗ Hoàng Anh Tuấn |
Ngày ban hành: | 12/06/2020 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng, Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Đây là nội dung mới được Bộ Tài chính ban hành tại Thông tư 55/2020/TT-BTC về việc hướng dẫn quản lý kinh phí đào tạo lưu học sinh nước ngoài diện Hiệp định học tập tại Việt Nam ngày 12/6/2020.
Theo đó, nội dung chi đào tạo lưu học sinh bao gồm các khoản chi thường xuyên cho công tác giảng dạy và học tập, các khoản chi một lần cho cả khóa học (chi hỗ trợ trang thiết bị phục vụ giảng dạy, chi tham quan, chi làm hồ sơ thủ tục nhập học,…) và các khoản chi khác như bảo hiểm y tế cho lưu học sinh trong thời gian thực tế học ở Việt Nam, chi khám bệnh tổng thể đầu khóa học,…
Cụ thể, định mức chi dạy Tiếng Việt cho lưu học sinh để thi tuyển vào bậc đại học, sau đại học là 2,576 triệu đồng/người/tháng; Các khóa đào tạo, bồi dưỡng nâng cao kiến thức chuyên môn có thời gian đào tạo dưới 12 tháng là 5,485 triệu đồng/người/tháng.
Bên cạnh đó, Bộ Tài chính quy định định mức chi hỗ trợ trang cấp ban đầu đối với lưu học sinh đại học, sau đại học và lưu học sinh học Tiếng Việt để thi tuyển vào học trình đại học, sau đại học là 4,480 triệu đồng/người/tháng; Lưu học sinh các khóa đào tạo, bồi dưỡng nâng cao kiến thức chuyên môn có thời gian đào tạo dưới 12 tháng là 3,580 triệu đồng/người/tháng; Lưu học sinh khối QP-AN được cấp bổ sung chênh lệch quân trang trị giá 55.000 đồng/người/tháng.
Thông tư có hiệu lực từ ngày 30/7/2020.
Thông tư này làm hết hiệu lực Thông tư 133/2008/TT-BTC hướng dẫn suất chi đào tạo cho lưu học sinh nước ngoài (diện Hiệp định) đang học tập tại các trường đại học của Việt Nam.
Xem chi tiết Thông tư55/2020/TT-BTC tại đây
tải Thông tư 55/2020/TT-BTC
BỘ TÀI CHÍNH Số: 55/2020/TT-BTC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 12 tháng 6 năm 2020 |
THÔNG TƯ
Hướng dẫn quản lý kinh phí đào tạo lưu học sinh nước ngoài diện Hiệp định học tập tại Việt Nam
__________
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tài chính Hành chính sự nghiệp;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư hướng dẫn quản lý kinh phí đào tạo lưu học sinh nước ngoài diện Hiệp định học tập tại Việt Nam.
Thông tư này hướng dẫn quản lý kinh phí đào tạo lưu học sinh nước ngoài được Chính phủ các nước cử sang học tập tại Việt Nam theo các Hiệp định về giáo dục đào tạo giữa Nhà nước hoặc Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam với Nhà nước hoặc Chính phủ các nước (sau đây gọi chung là lưu học sinh hiệp định).
Trong Thông tư này, các từ sau đây được hiểu như sau:
Lưu học sinh được cấp sinh hoạt phí (học bổng) để hỗ trợ trang trải các chi phí sinh hoạt và học tập. Thời gian hưởng sinh hoạt phí 12 tháng/năm trong thời gian học tập chính thức tại Việt Nam. Cơ sở giáo dục cấp trực tiếp sinh hoạt phí cho lưu học sinh.
Nơi nhận: - Ban Bí thư Trung ương Đảng; - TTCP và các Phó TTCP; - VPTW và các Ban của Đảng; - Văn phòng Tổng Bí thư; - Văn phòng Quốc hội; - Văn phòng Chủ tịch Nước; - Văn phòng Chính phủ; - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; - Toà án nhân dân tối cao; - Kiểm toán Nhà nước; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - Cơ quan trung ương của các Hội, đoàn thể; - HĐND, UBND, Sở Tài chính, KBNN các tỉnh, TP trực thuộc TW; - Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp; - Công báo; - Cổng thông tin điện tử Chính phủ; - Cổng thông tin điện tử Bộ Tài chính; - Lưu: VT, HCSN. |
KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG
Đỗ Hoàng Anh Tuấn |
THE MINISTRY OF FINANCE No. 55/2020/TT-BTC | THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM Independence - Freedom - Happiness Hanoi, June 12, 2020 |
CIRCULAR
On guiding the management of the training expenses for international students under agreements on studying in Vietnam
__________
Pursuant to the Law on the State Budget dated June 25, 2015;
Pursuant to the Decree No. 163/2016/ND-CP dated December 21, 2016 of the Government on detailing a number of articles of the Law on the State Budget;
Pursuant to the Decree No. 87/2017/ND-CP dated July 26, 2017 of the Government on defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Finance;
At the proposal of Director General of the Department of Public Expenditure;
Minister of Finance promulgates the Circular on guiding the management of the training expenses for international students under agreements on studying in Vietnam.
Article 1. Scope of regulation and subjects of application
1. Scope of regulation
This Circular guides the management of the training expenses for international students sent by the Governments of foreign countries to study in Vietnam as prescribed in the agreements on education and training between the State or the Government of the Socialist Republic of Vietnam and the State or Governments of the other country (hereinafter referred collectively to asinternational students under agreements).
2. Subjects of application:
a) This Circular applies to educational institutions in Vietnam that traininternational studentsunder agreements; international students under agreements that are sent to study in Vietnam and related organizations and individuals.
b) This Circular does not apply to Laos and Cambodian students that are sent to study in Vietnam under agreements between the Government of the Socialist Republic of Vietnam and the Laos Government and the Government of Cambodia.
Article 2. Interpretation of terms
In this Circular, the terms below are construed as follows:
1. Agreement on education and training: means a written agreement signed between a part being on behalf of the State or Government of the Socialist Republic of Vietnam and a foreign contracting part in the field of education and training that gives rise to, changes or terminates rights, obligations of the Socialist Republic of Vietnam under international law, regardless of the name of the document as treaty, convention, agreement, compact, protocol, memorandum, diplomatic notes or its’ other names.
2. Educational institution in Vietnam that trains international students: educational institution that is legally operating in Vietnam and assigned by competent state agencies to train international students under agreements.
3. International students under agreements: are international students accepted to study in Vietnam and granted scholarships by Vietnamese Government according to the international treaties to which Vietnam is a contracting party, including graduate students, masters and postgraduate students, international students studying Vietnamese for admission exams to graduate and postgraduate levels, and international students of courses of training and improving professional knowledge with a training period of less than 12 months.
Article 3. Principles of managing the training expenses for international students under agreements
1. Sources of expenses for international students under agreements
a) State budget sources (budgets for education - training and vocational training in the central and local budgets according to the budget decentralization) shall be allocated to educational institutions as prescribed the Law on the State Budget;
b) Revenue from non-business activities of educational institutions;
c) Financial support and assistance of domestic and foreign organizations and individuals; socializing capital, legally mobilized capital and other revenue sources of educational institutions in accordance with law provisions.
2. Content of training expenses of international students under agreements
a) The educational institutions assigned by competent authorities to train international students under agreements use the expenses from the sources as prescribed in Point a, Clause 1, Article 3 of this Circular to cover the following contents: training the international students under agreement; supporting initial equipment for international students when they come to study in Vietnam; monthly subsistence expenses (scholarships) for international students during official study in Vietnam.
b) Encouraging educational institutions to use the sources specified at Points b and c, Clause 1, Article 3 of this Circular to spend on training international students under agreements.
3. For international students under agreements that don’t learn full-time program, the training expenses shall be calculated according to the number of months or the number of days (in case of less than 01 month) international students actually present to study in Vietnam.
4. Educational institutions shall take responsibility for managing and using the expenses for the right purposes, with efficiency, publicity, transparency, right regime.
5. The formulation of estimates and payment and finalization of training expenses of international students under agreements shall implement in accordance with law provisions.
Article 4. Training expenses for international students
1. Content of training expense for international students
a) Regular expenses include expenses for teaching and learning, including cost of interpretation, document translation (if any), expenses for field surveys of short-term improving courses (if any), accommodation expenses for international students.
b) One-time expenses for the whole course: financial support for equipment used for teaching, practice and equipment for living activities of international students in dormitories; sightseeing expenses; expenses for admission procedures; expenses for summation, end of course and thesis defense; expenses for gifts; expenses for welcoming and seeing off international students at Vietnam international airports.
c) Other expenses: health insurance for international students during their actual study in Vietnam (premium rate of health insurance accords with the provisions of law on health insurance for pupils and students); expenses for general medical examination at the beginning of the course, expenses for annual medical examination; expenses for the National Day of Vietnam and of the international students’ countries.
2. Spending norms for training for international students
a) Teaching Vietnamese to international students to attend undergraduate and postgraduate admission exams: VND 2,576,000/student/month;
b) Graduate and postgraduate training according to the law on education and training: VND 2,576,000/student/month;
c) Training courses to improve professional knowledge with training period of less than 12 months: VND 5,485,000/student/month;
d) Educational institutions of national defense, security, cipher, physical training sports, culture and arts are provided additionally with 10% of expenses for those at similar training system as prescribed in Points b and c, Clause 2, Article 4 of this Circular.
3. For specific spending norms of the spending items mentioned in Clause 1, Article 4 of this Circular: to apply educational institution s norms (if any) in accordance with the provisions of law; in the absence of specific norms, educational institutions may actively spend. The total expenses do not exceed the spending norms specified in Clause 2, Article 4 of this Circular.
4. If educational institutions don’t have enough accommodation conditions for international students, the educational institutions shall negotiate and sign contracts with suppliers to ensure accommodation of international students in accordance with the spending norms prescribed in Clause 2, Article 4 of this Circular.
Article 5. Expenses for support of initial equipment of international students
1. Content of expenses for support of initial equipment
a) As entry, international students shall receive one-time initial equipment support in cash to purchase necessary personal items for studying and stabilizing their life in Vietnam. Educational institutions shall directly provide these expenses for international students.
b) International students who have been supported with the initial equipment when studying Vietnamese for admission exam shall not be supported these items when they enter the official program.
2. Spending norms for support of initial equipment
a) For graduate international students, postgraduate international students and international students who study Vietnamese for graduate or postgraduate admission exam: VND 4,480,000/student;
b) For international students of training courses to improve professional knowledge for less than 12 months: VND 3,580,000/student;
c) International students of national defense, security and cipher are provided with additional military equipment worth VND 55,000/student/month.
Article 6. Subsistence expenses for international students
1. Content of subsistence expenses for international students
International students are provided with a subsistence allowance (scholarship) to help covering subsistence and studying expenses. This subsistence expenses is paid for 12 months/year during the official study duration in Vietnam. Educational institutions shall directly provide subsistence expenses to international students.
2. Spending norms of subsistence expenses
a) Graduate international students: VND 3,630,000/student/month;
b) Postgraduate international students: VND 4,110,000/student/month;
c) International students of training courses to improve professional knowledge for less than 12 months: VND 4,820,000/student;
d) International students who study Vietnamese for graduate admission exam: VND 2,460,000/student/month;
dd) Vietnamese students who study Vietnamese for postgraduate admission exam: VND 2,900,000/student/month;
Article 7. Effect
1. This Circular takes effect on July 30, 2020.
2. The Circular No. 133/2008/TT-BTC dated December 31, 2008 of the Ministry of Finance on guiding the management of the training expenses for international students under agreements on studying at universities in Vietnam ceases to be effective from the effective date of this Circular.
3. Any difficulty and problem arising in the course of implementation should be promptly reported to the Ministry of Finance for study and settlement.
| FOR THE MINISTER THE DEPUTY MINISTER
Do Hoang Anh Tuan |
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây