Thông tư 50/2015/TT-BTC về mua tạm trữ thóc, gạo vụ Đông Xuân 2014-2015
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư 50/2015/TT-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 50/2015/TT-BTC |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư |
Người ký: | Trần Văn Hiếu |
Ngày ban hành: | 17/04/2015 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Ngày 17/04/2015, Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư số 50/2015/TT-BTC hướng dẫn hỗ trợ lãi suất tiền vay ngân hàng để mua tạm trữ thóc, gạo vụ Đông Xuân 2014 - 2015.
Theo đó, thương nhân thực hiện mua tạm trữ các loại thóc, gạo vụ Đông Xuân 2014 - 2015 (kể cả gạo tẻ, nếp thơ và tấm các loại) ở đồng bằng sông Cửu Long theo phân giao của Hiệp hội Lương thực Việt Nam sẽ được hỗ trợ 100% lãi suất tiền vay tại ngân hàng thương mại từ thời điểm mua thóc, gạo đến thời điểm bán thóc, gạo tạm trữ, chậm nhất là ngày 30/06/2015. Trong đó, thời hạn mua tạm trữ từ ngày 01/03/2015 đến hết ngày 15/04/2015; giá để tính hỗ trợ lãi suất là giá thực tế theo giá thị trường cho từng loại thóc, gạo (chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng). Đặc biệt, lãi suất hỗ trợ là lãi suất các thương nhân vay ngân hàng thương mại theo hợp đồng tín dụng nhưng tối đa không vượt quá 7%/năm theo quy định tại các văn bản hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
Trường hợp mua thóc, gạo tạm trữ bằng nguồn vốn khác, không phải bằng nguồn vay ngân hàng thương mại theo quy định tại Quyết định số 241/QĐ-TTg và hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sẽ không được ngân sách Nhà nước hỗ trợ.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Xem chi tiết Thông tư50/2015/TT-BTC tại đây
tải Thông tư 50/2015/TT-BTC
BỘ TÀI CHÍNH ------------ Số: 50/2015/TT-BTC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------------- Hà Nội, ngày 17 tháng 4 năm 2015 |
THÔNG TƯ
Hướng dẫn hỗ trợ lãi suất tiền vay ngân hàng để mua tạm trữ thóc, gạo vụ Đông Xuân 2014-2015
------------------------------
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23/12/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Thực hiện ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại Quyết định số 241/QĐ-TTg ngày 24/02/2015 về mua tạm trữ thóc, gạo vụ Đông Xuân 2014-2015;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Tài chính doanh nghiệp;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư hướng dẫn về việc hỗ trợ lãi suất tiền vay ngân hàng để mua tạm trữ thóc, gạo vụ Đông Xuân 2014-2015.
Trường hợp thương nhân mua thóc, gạo tạm trữ bằng nguồn vốn khác, không phải bằng nguồn vay ngân hàng thương mại theo quy định tại Quyết định số 241/QĐ-TTg và hướng dẫn của Ngân hàng nhà nước Việt Nam thì sẽ không được ngân sách nhà nước hỗ trợ.
Căn cứ để xác định giá mua thực tế theo giá thị trường là hợp đồng mua bán, thanh lý hợp đồng, phiếu nhập kho hàng hóa, hoá đơn mua hàng, chứng từ chuyển tiền hoặc các chứng từ có liên quan khác do thương nhân xuất trình.
Trường hợp thương nhân mua thóc tạm trữ thì được tính quy đổi theo tỷ lệ hai (02) thóc bằng một (01) gạo.
Trường hợp thương nhân mua gạo nguyên liệu để sản xuất chế biến ra gạo thành phẩm thì không được quy đổi về lượng và giá mua gạo nguyên liệu sang gạo thành phẩm.
Hồ sơ để xem xét hỗ trợ lãi suất tiền vay ngân hàng bao gồm:
Riêng công văn đề nghị hỗ trợ của Tổng công ty Lương thực miền Bắc và Tổng công ty Lương thực miền Nam cần tổng hợp đề nghị hỗ trợ của các đơn vị thành viên thuộc Tổng công ty.
Trường hợp thương nhân triển khai thu mua, tạm trữ thóc, gạo tại nhiều địa phương thì phải lập bảng kê nhập, xuất, tồn kho thóc, gạo mua tạm trữ theo từng địa phương có xác nhận của Lãnh đạo Sở Công Thương (nơi thương nhân có kho tạm trữ). Căn cứ các bảng kê có xác nhận của Sở Công Thương, thương nhân lập bảng kê tổng hợp nhập, xuất, tồn kho thóc, gạo tạm trữ và chịu trách nhiệm về tính chính xác của số liệu tổng hợp.
Trường hợp thương nhân triển khai mua tạm trữ đúng thời gian quy định nhưng thời điểm giải ngân vốn vay tạm trữ sau thời điểm mua thóc, gạo tạm trữ thì thương nhân phải có văn bản giải trình cụ thể trong đó kê khai chi tiết số tiền giải ngân theo từng Hợp đồng tín dụng và giấy nhận nợ đã được sử dụng để thanh toán cho lượng hàng tạm trữ đã mua trước thời điểm được ngân hàng giải ngân vốn. Văn bản giải trình này phải có xác nhận của ngân hàng thương mại nơi thương nhân vay vốn.
Trường hợp Tổng công ty chưa cung cấp đầy đủ hồ sơ hoặc không đủ điều kiện được hỗ trợ lãi suất thì trong vòng 15 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ, Bộ Tài chính (Cục Tài chính doanh nghiệp) sẽ có văn bản yêu cầu Tổng công ty bổ sung hồ sơ theo quy định hoặc thông báo cho Tổng công ty biết lý do không được xem xét hỗ trợ lãi suất. Tại văn bản đề nghị bổ sung hồ sơ, Bộ Tài chính phải quy định cụ thể thời gian để Tổng công ty hoàn chỉnh hồ sơ.
Dự kiến kinh phí hỗ trợ lãi suất được xác định theo công thức sau đây:
Kinh phí hỗ trợ lãi suất = Trị giá mua tạm trữ đến thời điểm 15/04/2015 (hoặc dư nợ vay ngân hàng để mua tạm trữ đến thời điểm 15/04/2015 trong trường hợp dư nợ vay thấp hơn trị giá mua tạm trữ) x Thời gian hỗ trợ lãi suất (4 tháng) x Tỷ lệ lãi suất bình quân của các ngân hàng thương mại nơi thương nhân vay vốn để mua tạm trữ thóc, gạo (nhưng không quá 7%/năm) /12 tháng.
- Tổng hợp kế hoạch kinh phí hỗ trợ lãi suất tiền vay để mua tạm trữ thóc, gạo của thương nhân trình Ủy ban nhân dân tỉnh (thành phố) phê duyệt để gửi Bộ Tài chính trước thời điểm 15/6/2015.
- Kiểm tra và thẩm định hồ sơ của thương nhân theo quy định tại Điều 3 Thông tư này và trình Ủy ban nhân dân tỉnh (thành phố) ra quyết định cấp phát kinh phí hỗ trợ lãi suất cho các thương nhân theo quy định tại khoản 2 Điều 4 Thông tư này. Chịu trách nhiệm về tính chính xác của số liệu thẩm định theo hồ sơ.
- Trên cơ sở Quyết định cấp kinh phí hỗ trợ lãi suất của Ủy ban nhân dân tỉnh (thành phố), Sở Tài chính phối hợp với Kho bạc nhà nước làm thủ tục cấp phát kinh phí cho thương nhân bằng hình thức lệnh chi tiền.
- Tổng hợp tình hình quyết toán kinh phí hỗ trợ lãi suất tiền vay ngân hàng để mua tạm trữ thóc, gạo đối với các thương nhân đóng trên địa bàn vào cuối năm ngân sách báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (thành phố) để quyết toán kinh phí hỗ trợ lãi suất với Bộ Tài chính.
- Kết thúc đợt tạm trữ, chủ trì hoặc phối hợp với Bộ Tài chính tổ chức kiểm tra việc lập hồ sơ hỗ trợ lãi suất vay ngân hàng để mua thóc, gạo tạm trữ của thương nhân và việc hạch toán khoản kinh phí ngân sách nhà nước hỗ trợ theo quy định tại Điều 6 Thông tư này. Tổng hợp tình hình kiểm tra sau tạm trữ để báo cáo Bộ Tài chính theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 6 Thông tư này.
- Lưu trữ hồ sơ, tài liệu quyết toán và cấp kinh phí hỗ trợ cho thương nhân.
- Thông báo danh sách các thương nhân đã được Hiệp hội phân giao chỉ tiêu mua thóc, gạo tạm trữ cho Bộ Tài chính, Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ở đồng bằng sông Cửu Long, Sở Tài chính các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi thương nhân đóng trụ sở chính để các cơ quan này làm căn cứ xem xét xác nhận hoặc thẩm định hồ sơ hỗ trợ lãi suất cho các thương nhân theo quy định.
- Kiểm tra, giám sát việc tổ chức mua thóc, gạo tạm trữ cho các thương nhân theo đúng quy định tại Quyết định số 241/QĐ-TTg.
Việc xác định khoản lãi chậm trả được xác định từ khi thương nhân nhận được tiền đến khi hoàn trả cho ngân sách nhà nước với tỷ lệ lãi suất bằng 150% tỷ lệ lãi suất vay bình quân tại các ngân hàng thương mại mà thương nhân đã vay vốn để mua tạm trữ thóc, gạo.
Việc kiểm tra phải thông báo cho Tổng công ty bằng văn bản trước khi kiểm tra. Kết thúc kiểm tra phải lập Biên bản kiểm tra trong đó nêu rõ tình hình thực hiện, tồn tại vướng mắc, kiến nghị giải pháp.
Việc kiểm tra phải thông báo cho thương nhân bằng văn bản trước khi kiểm tra. Kết thúc kiểm tra phải lập Biên bản kiểm tra trong đó nêu rõ tình hình thực hiện, tồn tại vướng mắc, kiến nghị giải pháp và tổng hợp gửi Bộ Tài chính trong vòng 06 tháng kể từ thời điểm hoàn tất việc quyết toán kinh phí hỗ trợ lãi suất với Bộ Tài chính.
Nơi nhận: - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; - VP Chủ tịch nước; - VP Tổng Bí thư; - VP Quốc hội; - VP TW và các Ban của Đảng; - Văn phòng Chính phủ; - VP BCĐ TW về phòng chống tham nhũng; - UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW; - Ngân hàng Nhà nước Việt Nam; - Bộ Công Thương; - Bộ NN & PTNT; - Kho bạc nhà nước các tỉnh, TP: Hà Nội, TPHCM, HP, LA, TG, AG, ĐT, BT, TV, BL, CM, VL, HG, ST, KG; - Sở TC các tỉnh, TP: Hà Nội, TPHCM, HP, LA, TG, AG, ĐT, BT, TV, BL, CM, VL, HG, ST, KG; - Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp); - Kiểm toán Nhà nước; - Tổng công ty Lương thực miền Bắc; - Tổng công ty Lương thực miền Nam; - Hiệp hội Lương thực Việt Nam; - Công báo; - Website Chính phủ; - Website Bộ Tài chính; - Vụ NSNN, Vụ TCNH; Vụ PC; Cục QLG; Vụ CST; - Lưu: VT, Cục TCDN. |
KT.BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG
Trần Văn Hiếu |
CÔNG TY... |
Biểu số 01 |
Bảng kê nhập xuất tồn kho thóc, gạo mua tạm trữ theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ
tại Quyết định số 241/QĐ-TTg ngày 24/02/2015
(Kèm theo Thông tư số 50/2015/TT-BTC ngày 15/4/2015 của Bộ Tài chính)
Ngày nhập xuất kho |
Nhập kho tạm trữ |
Xuất kho tạm trữ |
Tồn kho tạm trữ |
||||||
Lượng |
Giá mua (đ/tấn) |
Thành tiền |
Lượng |
Giá mua (đ/tấn) |
Thành tiền |
Lượng |
Giá mua (đ/tấn) |
Thành tiền |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
XÁC NHẬN CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH... |
...... Ngày ... tháng ... năm ... |
CÔNG TY... |
Biểu số 02 |
BẢNG KÊ DƯ NỢ VAY - LÃI VAY TẠI NGÂN HÀNG.................
Để mua thóc, gạo tạm trữ theo Quyết định số 241/QĐ-TTg ngày 24/02/2015 của Thủ tướng Chính phủ
(Kèm theo Thông tư số 50/2015/TT-BTC ngày 15/4/2015 của Bộ Tài chính)
SỐ GNN - HĐTD |
Ngày vay |
Số dư nợ vay (đồng) |
Ngày trả nợ vay hoặc ngày kết thúc thời gian hỗ trợ lãi suất |
Số ngày |
Lãi suất (%/năm) |
Tiền lãi phát sinh (đồng) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
XÁC NHẬN CỦA NGÂN HÀNG... |
...... Ngày ... tháng ... năm ... |
CÔNG TY... |
Biểu số 03 |
Bảng tính toán lãi suất vay ngân hàng để mua thóc, gạo tạm trữ theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ
tại Quyết định số 241/QĐ-TTg ngày 24/02/2015
(Kèm theo Thông tư số 50/2015/TT-BTC ngày 15/4/2015 của Bộ Tài chính)
Ngày |
Nhập kho tạm trữ |
Tồn kho tạm trữ |
Dư nợ vay NH |
Trị giá tạm trữ để tính hỗ trợ |
Tỷ lệ lãi suất vay |
Số ngày dự trữ |
Số tiền đề nghị hỗ trợ |
|||
Lượng |
Đơn giá |
Tiền |
Lượng |
Tiền |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 = 7*8*9/360 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: tỷ lệ lãi suất vay là tỷ lệ lãi suất vay ngân hàng bình quân của các ngân hàng thương mại để mua lúa, gạo tạm trữ theo chỉ đạo của TTCP
Cột 7: Trị giá tạm trữ để tính hỗ trợ được xác định là giá trị nhỏ hơn giữa Giá trị tồn kho tạm trữ (cột 5) và Dư nợ vay NH (cột 6)
|
...... Ngày ... tháng ... năm ... |
CÔNG TY... |
Biểu số 04 |
Báo cáo kết quả mua tạm trữ thóc, gạo theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ
tại Quyết định số 241/QĐ-TTg ngày 24/02/2015
(Kèm theo Thông tư số 50/2015/TT-BTC ngày 15/4/2015 của Bộ Tài chính)
Ngày |
Chỉ tiêu được phân bổ |
Số lượng thực hiện |
Trị giá mua tạm trữ |
Dư nợ vay ngân hàng |
Tỷ lệ lãi suất |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
...... Ngày ... tháng ... năm ... |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH, THÀNH PHỐ... |
Biểu số 05 |
Bảng tổng hợp kế hoạch kinh phí hỗ trợ lãi suất vay ngân hàng để mua thóc, gạo tạm trữ theo chỉ đạo
của Thủ tướng Chính phủ tại Quyết định số 241/QĐ-TTg ngày 24/02/2015
(Kèm theo Thông tư số 50/2015/TT-BTC ngày 15/4/2015 của Bộ Tài chính)
STT |
Tên thương nhân |
Chỉ tiêu được phân bổ |
Số lượng thực hiện |
Trị giá mua tạm trữ |
Dư nợ vay ngân hàng |
Tỷ lệ lãi suất |
Dự kiến kinh phí hỗ trợ lãi suất |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
...... Ngày ... tháng ... năm ... |
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây