Thông tư 36/2013/TT-NHNN mở và sử dụng tài khoản ngoại tệ

thuộc tính Thông tư 36/2013/TT-NHNN

Thông tư 36/2013/TT-NHNN của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định việc mở và sử dụng tài khoản ngoại tệ để thực hiện hoạt động đầu tư trực tiếp ra nước ngoài
Cơ quan ban hành: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:36/2013/TT-NHNN
Ngày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Thông tư
Người ký:Lê Minh Hưng
Ngày ban hành:31/12/2013
Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Tài chính-Ngân hàng
 

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nguyên tắc chuyển ngoại tệ ra nước ngoài đối với dự án dầu khí
Ngày 31/12/2013, Ngân hàng Nhà nước (NHNN) Việt Nam đã ban hành Thông tư số 36/2013/TT-NHNN quy định việc mở và sử dụng tài khoản ngoại tệ để thực hiện hoạt động đầu tư trực tiếp ra nước ngoài.
Thông tư quy định, nhà đầu tư thực hiện đầu tư trực tiếp ra nước ngoài trong lĩnh vực dầu khí có nhu cầu chuyển ngoại tệ ra nước ngoài trước khi được cấp Giấy chứng nhận đầu tư để nghiên cứu, chuẩn bị dự án dầu khí theo các quy định của pháp luật hiện hành phải đăng ký việc chuyển ngoại tệ ra nước ngoài với NHNN (Vụ Quản lý Ngoại hối) và được NHNN xác nhận việc đăng ký bằng văn bản trước khi chuyển ngoại tệ ra nước ngoài. Việc chuyển ngoại tệ này phải được thực hiện thông qua 01 tài khoản ngoại tệ mở tại 01 tổ chức tín dụng được phép.
Nhà đầu tư tự chịu trách nhiệm sử dụng số ngoại tệ chuyển ra nước ngoài trước khi được cấp Giấy chứng nhận đầu tư theo đúng mục đích đã đăng ký với NHNN, chấp hành nghiêm túc các quy định của pháp luật hiện hành về đầu tư trực tiếp ra nước ngoài trong lĩnh vực dầu khí, quy định về quản lý ngoại hối và các quy định khác có liên quan của pháp luật.
Đồng thời, định kỳ hàng quý (chậm nhất vào ngày 05 của tháng đầu quý tiếp theo ngay sau quý báo cáo), phải có trách nhiệm báo cáo tình hình thực hiện chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài cho từng dự án đã được cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đầu tư gửi NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố nơi nhà đầu tư là tổ chức có trụ sở chính, nơi nhà đầu tư là cá nhân đăng ký thường trú. Trường hợp chuyển ngoại tệ ra nước ngoài trước khi được cấp Giấy chứng nhận đầu tư, nhà đầu tư phải có văn bản báo cáo tình hình chuyển ngoại tệ ra nước ngoài gửi NHNN kèm chứng từ giao dịch của tổ chức tín dụng được phép trong vòng 15 ngày làm việc kể từ khi hoàn tất giao dịch.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 14/02/2014.

Xem chi tiết Thông tư36/2013/TT-NHNN tại đây

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM

--------

Số: 36/2013/TT-NHNN

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

---------------------------------

Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2013

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH VIỆC MỞ VÀ SỬ DỤNG TÀI KHOẢN NGOẠI TỆ

 ĐỂ THỰC HIỆN HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP RA NƯỚC NGOÀI

Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 46/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;

Căn cứ Luật đầu tư số 59/2005/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2005;

Căn cứ Pháp lệnh số 06/2013/PL-UBTVQH13 ngày 18 tháng 3 năm 2013 sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Ngoại hối số 28/2005/PL-UBTVQH11 ngày 13 tháng 12 năm 2005;

Căn cứ Nghị định số 78/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định về đầu tư trực tiếp ra nước ngoài;

Căn cứ Nghị định số 121/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ quy định về đầu tư trực tiếp ra nước ngoài trong hoạt động dầu khí;

Căn cứ Nghị định số 17/2009/NĐ-CP ngày 16 tháng 2 năm 2009 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 121/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 7 năm 2007 quy định về đầu tư trực tiếp ra nước ngoài trong hoạt động dầu khí;

Căn cứ Nghị định số 156/2013/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (sau đây gọi là Ngân hàng Nhà nước);

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Quản lý Ngoại hối;

Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành Thông tư quy định việc mở và sử dụng tài khoản ngoại tệ để thực hiện hoạt động đầu tư trực tiếp ra nước ngoài.

Chương 1.
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định về việc mở, sử dụng tài khoản; đăng ký, đăng ký thay đổi tài khoản và tiến độ chuyển ngoại tệ để thực hiện hoạt động đầu tư trực tiếp ra nước ngoài của các nhà đầu tư Việt Nam sau khi được phép đầu tư ra nước ngoài và việc chuyển ngoại tệ ra nước ngoài trước khi được cấp giấy chứng nhận đầu tư của nhà đầu tư Việt Nam trong lĩnh vực dầu khí theo quy định của pháp luật.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Các nhà đầu tư Việt Nam (sau đây gọi là “nhà đầu tư”) gồm người cư trú là tổ chức (bao gồm cả tổ chức tín dụng) và cá nhân được thực hiện đầu tư trực tiếp ra nước ngoài theo quy định của pháp luật.
2. Các tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động đầu tư trực tiếp ra nước ngoài của các nhà đầu tư.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Tổ chức tín dụng được phép là các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được hoạt động ngoại hối và cung ứng dịch vụ ngoại hối theo quy định của pháp luật.
2. Tài khoản vốn đầu tư trực tiếp ra nước ngoài bằng ngoại tệ (sau đây gọi là tài khoản vốn đầu tư trực tiếp) là tài khoản thanh toán bằng ngoại tệ của nhà đầu tư mở tại một tổ chức tín dụng được phép tại Việt Nam để thực hiện các giao dịch liên quan đến dự án đầu tư trực tiếp ra nước ngoài.
3. Đăng ký tài khoản vốn đầu tư trực tiếp và tiến độ chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài là việc nhà đầu tư thực hiện đăng ký với Ngân hàng Nhà nước hoặc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố về tài khoản vốn đầu tư trực tiếp mở tại tổ chức tín dụng được phép để thực hiện dự án đầu tư tại nước ngoài và tiến độ chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài (sau đây gọi là đăng ký tài khoản và tiến độ chuyển vốn).
4. Đăng ký thay đổi tài khoản vốn đầu tư trực tiếp, tiến độ chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài là việc nhà đầu tư sau khi đã đăng ký tài khoản và tiến độ chuyển vốn với Ngân hàng nhà nước hoặc chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố, có phát sinh thay đổi so với nội dung tại văn bản của Ngân hàng Nhà nước xác nhận đăng ký tài khoản và tiến độ chuyển vốn, phải làm thủ tục đăng ký thay đổi với Ngân hàng Nhà nước hoặc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố theo quy định tại Thông tư này (sau đây gọi là đăng ký thay đổi tài khoản, tiến độ chuyển vốn).
5. Xác nhận đăng ký tài khoản và tiến độ chuyển vốn là việc Ngân hàng Nhà nước hoặc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố có văn bản xác nhận nhà đầu tư đã thực hiện đăng ký tài khoản và tiến độ chuyển vốn theo quy định tại Thông tư này.
6. Xác nhận đăng ký thay đổi tài khoản, tiến độ chuyển vốn là việc Ngân hàng Nhà nước hoặc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố có văn bản xác nhận nhà đầu tư đã thực hiện đăng ký thay đổi tài khoản, tiến độ chuyển vốn theo quy định tại Thông tư này.
Chương 2.
MỞ VÀ SỬ DỤNG TÀI KHOẢN VỐN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP
Điều 4. Mở tài khoản vốn đầu tư trực tiếp
1. Sau khi được cấp Giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài, nhà đầu tư phải mở 01 (một) tài khoản vốn đầu tư trực tiếp tại một tổ chức tín dụng được phép và thực hiện đăng ký với Ngân hàng Nhà nước hoặc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố theo quy định tại Chương III Thông tư này.
2. Mọi giao dịch chuyển ngoại tệ từ Việt Nam ra nước ngoài và từ nước ngoài vào Việt Nam liên quan đến dự án đầu tư trực tiếp ra nước ngoài phải được thực hiện thông qua tài khoản này.
3. Nhà đầu tư có nhiều dự án đầu tư ở nước ngoài phải mở tài khoản vốn đầu tư trực tiếp riêng biệt cho từng dự án.
4. Trường hợp dự án đầu tư ở nước ngoài có sự tham gia của nhiều nhà đầu tư, mỗi nhà đầu tư phải mở tài khoản vốn đầu tư trực tiếp riêng biệt tại cùng 01 tổ chức tín dụng được phép để chuyển ngoại tệ trong phạm vi giá trị vốn theo Giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp.
5. Khi có nhu cầu mở tài khoản tại một tổ chức tín dụng được phép khác, nhà đầu tư thực hiện các bước sau:
a) Nhà đầu tư mở tài khoản vốn đầu tư trực tiếp tại tổ chức tín dụng được phép mới và thực hiện đăng ký thay đổi tài khoản vốn đầu tư trực tiếp với Ngân hàng Nhà nước hoặc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố theo quy định tại Chương III Thông tư này. Ngân hàng Nhà nước hoặc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố có trách nhiệm sao gửi văn bản xác nhận đăng ký thay đổi tài khoản vốn đầu tư trực tiếp của nhà đầu tư cho tổ chức tín dụng được phép nơi nhà đầu tư đang sử dụng tài khoản.
b) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày Ngân hàng Nhà nước hoặc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố xác nhận đăng ký thay đổi tài khoản vốn đầu tư trực tiếp, nhà đầu tư phải thực hiện việc đóng và chuyển toàn bộ số dư của tài khoản vốn đầu tư trực tiếp đang sử dụng sang tài khoản tại tổ chức tín dụng được phép mới. Tổ chức tín dụng được phép nơi nhà đầu tư đang sử dụng tài khoản vốn đầu tư trực tiếp có trách nhiệm tất toán tài khoản cho nhà đầu tư và không cho phép nhà đầu tư sử dụng tài khoản này để thực hiện các giao dịch thu chi quy định tại Điều 5 Thông tư này sau thời hạn nói trên.
c) Tài khoản vốn đầu tư trực tiếp tại tổ chức tín dụng mới chỉ được sử dụng để thực hiện các giao dịch thu chi quy định tại Điều 5 Thông tư này sau khi hoàn tất các thủ tục nêu tại Điểm a, b Khoản này.
Điều 5. Các giao dịch thu chi trên tài khoản vốn đầu tư trực tiếp
Tài khoản vốn đầu tư trực tiếp được sử dụng để thực hiện các giao dịch thu, chi sau đây:
1. Các giao dịch thu:
a) Thu từ tài khoản ngoại tệ của nhà đầu tư;
b) Thu từ nguồn ngoại tệ mua từ tổ chức tín dụng được phép phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành;
c) Thu từ nguồn ngoại tệ đi vay (bao gồm các khoản vay trong và ngoài nước) phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành;
d) Thu từ lợi nhuận chuyển về nước từ hoạt động đầu tư trực tiếp ra nước ngoài;
đ) Thu vốn bằng ngoại tệ đã đầu tư về Việt Nam khi giảm vốn, thanh lý hoặc kết thúc hoạt động đầu tư ở nước ngoài;
e) Thu nợ gốc và lãi của các khoản cho vay cổ đông đối với dự án đầu tư ở nước ngoài phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành;
g) Các giao dịch thu khác liên quan đến hoạt động đầu tư trực tiếp ra nước ngoài.
2. Các giao dịch chi:
a) Chi chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài;
b) Chi cho vay cổ đông đối với dự án đầu tư ở nước ngoài phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành;
c) Chi chuyển ngoại tệ vào tài khoản ngoại tệ của nhà đầu tư;
d) Các giao dịch chi khác liên quan đến hoạt động đầu tư trực tiếp ra nước ngoài.
Chương 3.
ĐĂNG KÝ, ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI TÀI KHOẢN VỐN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP,
TIẾN ĐỘ CHUYỂN VỐN ĐẦU TƯ RA NƯỚC NGOÀI
Điều 6. Thẩm quyền xử lý việc đăng ký, đăng ký thay đổi tài khoản, tiến độ chuyển vốn
1. Ngân hàng Nhà nước (Vụ Quản lý ngoại hối) thực hiện việc xác nhận đăng ký, đăng ký thay đổi tài khoản, tiến độ chuyển vốn cho nhà đầu tư là tổ chức tín dụng.
2. Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố nơi nhà đầu tư là tổ chức có trụ sở chính hoặc nơi nhà đầu tư là cá nhân đăng ký thường trú thực hiện việc xác nhận đăng ký, đăng ký thay đổi tài khoản, tiến độ chuyển vốn cho nhà đầu tư khác không phải là tổ chức tín dụng.
Điều 7. Trình tự thực hiện thủ tục đăng ký tài khoản và tiến độ chuyển vốn
1. Sau khi mở tài khoản vốn đầu tư trực tiếp và trước khi thực hiện chuyển ngoại tệ ra nước ngoài, nhà đầu tư gửi trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Ngân hàng Nhà nước (Vụ Quản lý ngoại hối) hoặc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố nơi nhà đầu tư là tổ chức có trụ sở chính, nơi nhà đầu tư là cá nhân đăng ký thường trú một (01) bộ hồ sơ đăng ký tài khoản và tiến độ chuyển vốn ra nước ngoài theo quy định tại Điều 8 Thông tư này.
2. Ngân hàng Nhà nước hoặc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố xem xét hồ sơ, trường hợp cần thêm thông tin để đủ cơ sở xác nhận hoặc từ chối xác nhận đăng ký tài khoản và tiến độ chuyển vốn, Ngân hàng Nhà nước hoặc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố có văn bản yêu cầu nhà đầu tư bổ sung tài liệu, thông tin cần thiết trong thời hạn năm (05) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ của nhà đầu tư.
3. Trong thời hạn mười (10) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước hoặc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố có trách nhiệm xác nhận hoặc từ chối xác nhận đăng ký tài khoản và tiến độ chuyển vốn để làm cơ sở cho nhà đầu tư chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài thông qua tài khoản vốn đầu tư trực tiếp đã mở tại tổ chức tín dụng được phép.
4. Trường hợp từ chối xác nhận đăng ký tài khoản và tiến độ chuyển vốn của nhà đầu tư, Ngân hàng Nhà nước hoặc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố có văn bản thông báo và nêu rõ lý do.
Điều 8. Hồ sơ đăng ký tài khoản và tiến độ chuyển vốn
Hồ sơ đăng ký tài khoản và tiến độ chuyển vốn bao gồm:
1. Đơn đăng ký tài khoản vốn đầu tư trực tiếp và tiến độ chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài (theo mẫu tại Phụ lục số 01 kèm theo Thông tư này);
2. Hồ sơ pháp lý của nhà đầu tư bao gồm: Bản sao được chứng thực từ bản chính Giấy phép thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đầu tư (đối với nhà đầu tư là tổ chức); Giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu (đối với nhà đầu tư là cá nhân);
3. Bản sao được chứng thực từ bản chính Giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp;
4. Bản sao tiếng nước ngoài, bản dịch tiếng Việt (có xác nhận của nhà đầu tư về tính chính xác của bản sao và bản dịch) văn bản chấp thuận đầu tư do cơ quan có thẩm quyền của nước tiếp nhận đầu tư cấp hoặc các giấy tờ khác thể hiện dự án đầu tư đã được cơ quan có thẩm quyền của nước tiếp nhận đầu tư chấp thuận phù hợp với quy định của pháp luật nước tiếp nhận đầu tư;
5. Bản chính văn bản về tiến độ góp vốn đầu tư của dự án hoặc dự kiến tiến độ góp vốn đầu tư của dự án do nhà đầu tư lập;
6. Bản chính văn bản xác nhận của tổ chức tín dụng được phép về việc mở tài khoản vốn đầu tư trực tiếp ra nước ngoài của nhà đầu tư.
Điều 9. Đăng ký thay đổi tài khoản, tiến độ chuyển vốn
1. Trường hợp thay đổi nơi mở tài khoản vốn đầu tư trực tiếp so với nội dung đã được Ngân hàng Nhà nước xác nhận đăng ký, sau khi mở tài khoản tại tổ chức tín dụng được phép mới và trước khi thực hiện chuyển ngoại tệ ra, vào qua tài khoản mới này, nhà đầu tư có trách nhiệm đăng ký thay đổi với Ngân hàng Nhà nước hoặc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố để làm cơ sở chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài.
2. Trường hợp thay đổi liên quan đến quy mô vốn đầu tư, tiến độ chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài so với nội dung đã được Ngân hàng Nhà nước xác nhận đăng ký, trước khi thực hiện nội dung thay đổi, nhà đầu tư có trách nhiệm đăng ký thay đổi với Ngân hàng Nhà nước hoặc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố để làm cơ sở chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài.
Điều 10. Trình tự thực hiện thủ tục đăng ký thay đổi tài khoản, tiến độ chuyển vốn
1. Trường hợp phát sinh thay đổi về tài khoản, tiến độ chuyển vốn quy định tại Điều 9 Thông tư này, nhà đầu tư gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Ngân hàng Nhà nước hoặc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố một (01) bộ hồ sơ đăng ký thay đổi tài khoản, tiến độ chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài theo quy định tại Điều 11 Thông tư này.
2. Ngân hàng nhà nước hoặc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố xem xét hồ sơ, trường hợp cần thêm thông tin để có đủ cơ sở xác nhận hoặc từ chối xác nhận đăng ký thay đổi tài khoản, tiến độ chuyển vốn, Ngân hàng Nhà nước hoặc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố có văn bản yêu cầu nhà đầu tư bổ sung tài liệu, thông tin cần thiết trong thời hạn năm (05) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ của nhà đầu tư.
3. Trong thời hạn mười (10) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đăng ký thay đổi đầy đủ và hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước hoặc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố có trách nhiệm xác nhận hoặc từ chối việc đăng ký thay đổi tài khoản, tiến độ chuyển vốn.
4. Trường hợp từ chối xác nhận đăng ký thay đổi tài khoản, tiến độ chuyển vốn của nhà đầu tư, Ngân hàng Nhà nước hoặc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố có văn bản thông báo lý do.
Điều 11. Hồ sơ đăng ký thay đổi tài khoản, tiến độ chuyển vốn
1. Hồ sơ đăng ký đối với trường hợp thay đổi tài khoản vốn đầu tư trực tiếp bao gồm:
a) Đơn đăng ký thay đổi tài khoản vốn đầu tư trực tiếp, tiến độ chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài (theo mẫu tại Phụ lục số 02 kèm theo Thông tư này);
b) Văn bản giải trình của nhà đầu tư về lý do các nội dung cần thay đổi nơi mở tài khoản vốn đầu tư trực tiếp;
c) Bản chính xác nhận của tổ chức tín dụng được phép nơi nhà đầu tư đang mở tài khoản vốn đầu tư trực tiếp về số dư tài khoản này; số tiền đã chuyển ra nước ngoài đến thời điểm phát sinh thay đổi.
2. Hồ sơ đăng ký đối với trường hợp thay đổi tiến độ chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài bao gồm:
a) Đơn đăng ký thay đổi tài khoản vốn đầu tư trực tiếp, tiến độ chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài (theo mẫu tại Phụ lục số 02 kèm theo Thông tư này);
b) Văn bản giải trình của nhà đầu tư về lý do các nội dung cần thay đổi, kèm các thỏa thuận, cam kết hoặc các tài liệu khác có liên quan về việc thay đổi tiến độ chuyển vốn đầu tư (nếu có);
c) Bản dự kiến tiến độ góp vốn đầu tư mới của dự án do nhà đầu tư lập;
d) Bản sao được chứng thực từ bản chính Giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài đã được điều chỉnh do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp (trong trường hợp dự án đầu tư được điều chỉnh quy mô vốn đầu tư, thời hạn đầu tư, các bên tham gia đầu tư và tỷ lệ góp vốn, hình thức góp vốn).
đ) Bản chính xác nhận của tổ chức tín dụng được phép nơi nhà đầu tư đang mở tài khoản vốn đầu tư trực tiếp về số tiền đã chuyển ra nước ngoài đến thời điểm phát sinh thay đổi.
e) Bản sao chứng thực từ bản chính chứng từ chứng minh việc thực hiện chuyển vốn bằng các giá trị góp vốn khác theo tiến độ đã đăng ký với Ngân hàng Nhà nước;
3. Hồ sơ đăng ký đối với trường hợp thay đổi tài khoản vốn đầu tư trực tiếp và tiến độ chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài bao gồm: các thành phần hồ sơ nêu tại Điểm c Khoản 1 và Khoản 2 Điều 11 Thông tư này.
Chương 4.
CHUYỂN NGOẠI TỆ RA NƯỚC NGOÀI TRƯỚC KHI ĐƯỢC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐẦU TƯ
ĐỐI VỚI DỰ ÁN ĐẦU TƯ TRONG LĨNH VỰC DẦU KHÍ
Điều 12. Nguyên tắc chuyển ngoại tệ ra nước ngoài trước khi cấp Giấy chứng nhận đầu tư
1. Nhà đầu tư thực hiện đầu tư trực tiếp ra nước ngoài trong lĩnh vực dầu khí có nhu cầu chuyển ngoại tệ ra nước ngoài trước khi được cấp Giấy chứng nhận đầu tư để nghiên cứu, chuẩn bị dự án dầu khí theo các quy định pháp luật hiện hành về đầu tư trực tiếp ra nước ngoài trong lĩnh vực dầu khí phải đăng ký việc chuyển ngoại tệ ra nước ngoài với Ngân hàng Nhà nước (Vụ Quản lý Ngoại hối) và được Ngân hàng Nhà nước xác nhận việc đăng ký bằng văn bản trước khi chuyển ngoại tệ ra nước ngoài.
2. Việc chuyển ngoại tệ ra nước ngoài của nhà đầu tư theo quy định tại Khoản 1 Điều này phải được thực hiện thông qua 01 tài khoản ngoại tệ mở tại 01 tổ chức tín dụng được phép.
3. Sau khi dự án được cấp Giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài, tài khoản ngoại tệ quy định tại Khoản 2 Điều này được sử dụng là tài khoản vốn đầu tư trực tiếp và phải đăng ký với Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố theo quy định tại Chương III Thông tư này.
4. Nhà đầu tư tự chịu trách nhiệm sử dụng số ngoại tệ chuyển ra nước ngoài trước khi được cấp Giấy chứng nhận đầu tư theo đúng mục đích đã đăng ký với Ngân hàng Nhà nước, chấp hành nghiêm túc các quy định của pháp luật hiện hành về đầu tư trực tiếp ra nước ngoài trong lĩnh vực dầu khí, quy định về quản lý ngoại hối và các quy định khác có liên quan của pháp luật.
Điều 13. Trình tự thực hiện thủ tục đăng ký chuyển ngoại tệ ra nước ngoài trước khi được cấp Giấy chứng nhận đầu tư trong lĩnh vực dầu khí
1. Nhà đầu tư thuộc đối tượng quy định tại Điều 12 Thông tư này gửi trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Ngân hàng Nhà nước (Vụ Quản lý ngoại hối) 01 (một) bộ hồ sơ đăng ký chuyển ngoại tệ ra nước ngoài theo quy định tại Điều 14 Thông tư này.
2. Ngân hàng Nhà nước xem xét hồ sơ, trường hợp cần thêm thông tin để đủ cơ sở xác nhận hoặc từ chối xác nhận đăng ký chuyển ngoại tệ ra nước ngoài của nhà đầu tư thực hiện đầu tư trực tiếp ra nước ngoài trong lĩnh vực dầu khí, Ngân hàng Nhà nước có văn bản yêu cầu nhà đầu tư bổ sung tài liệu, thông tin cần thiết trong thời hạn năm (05) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ của nhà đầu tư.
3. Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước có trách nhiệm xác nhận việc đăng ký chuyển ngoại tệ ra nước ngoài để làm cơ sở cho nhà đầu tư thực hiện đầu tư trực tiếp ra nước ngoài trong lĩnh vực dầu khí chuyển ngoại tệ ra nước ngoài trước khi được cấp Giấy chứng nhận đầu tư.
4. Trường hợp từ chối xác nhận đăng ký chuyển ngoại tệ ra nước ngoài của nhà đầu tư thực hiện đầu tư trực tiếp ra nước ngoài trong lĩnh vực dầu khí, Ngân hàng Nhà nước có văn bản thông báo và nêu rõ lý do.
Điều 14. Hồ sơ đăng ký chuyển ngoại tệ ra nước ngoài trước khi được cấp Giấy chứng nhận đầu tư trong lĩnh vực dầu khí
Hồ sơ đăng ký chuyển ngoại tệ ra nước ngoài trước khi được cấp Giấy chứng nhận đầu tư trong lĩnh vực dầu khí bao gồm:
1. Đơn đăng ký chuyển ngoại tệ ra nước ngoài trước khi được cấp Giấy chứng nhận đầu tư (theo mẫu tại Phụ lục số 03 kèm theo Thông tư này);
2. Bản sao được chứng thực từ bản chính Quyết định thành lập, hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, hoặc giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương của nhà đầu tư;
3. Bản giải trình của nhà đầu tư về nhu cầu chuyển ngoại tệ trước khi được cấp Giấy chứng nhận đầu tư kèm các văn bản chứng minh các hoạt động hình thành dự án dầu khí ở nước ngoài theo quy định của pháp luật hiện hành về đầu tư trực tiếp ra nước ngoài trong hoạt động dầu khí;
4. Bản chính quyết định của đại diện có thẩm quyền của nhà đầu tư về số ngoại tệ chi phí cho các hoạt động hình thành dự án dầu khí ở nước ngoài, tiến độ chuyển ngoại tệ dự kiến.
Chương 5.
CHUYỂN LỢI NHUẬN, THU NHẬP HỢP PHÁP VÀ VỐN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP Ở NƯỚC NGOÀI VỀ VIỆT NAM
Điều 15. Chuyển lợi nhuận, chuyển vốn đầu tư về Việt Nam
1. Nhà đầu tư có trách nhiệm chuyển lợi nhuận; chuyển vốn đầu tư về nước sau khi thanh lý, giải thể, giảm quy mô vốn, chuyển nhượng dự án đầu tư theo quy định hiện hành của pháp luật về đầu tư.
2. Lợi nhuận, vốn đầu tư và các khoản thu vốn đầu tư về nước trong trường hợp thanh lý, giải thể, giảm quy mô vốn, chuyển nhượng dự án đầu tư phải được chuyển vào tài khoản vốn đầu tư trực tiếp của nhà đầu tư theo quy định tại Thông tư này.
Điều 16. Sử dụng lợi nhuận để tái đầu tư dự án ở nước ngoài
1. Trường hợp muốn sử dụng lợi nhuận thu được từ dự án đầu tư ở nước ngoài để tái đầu tư trực tiếp chính dự án đang đầu tư, nhà đầu tư phải làm thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam theo quy định của pháp luật hiện hành và thực hiện báo cáo Ngân hàng Nhà nước theo quy định tại Chương VII Thông tư này.
2. Trường hợp muốn sử dụng lợi nhuận thu được từ dự án đầu tư ở nước ngoài để tái đầu tư vào dự án khác ở nước ngoài, nhà đầu tư phải làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài cho dự án đầu tư mới tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam theo quy định của pháp luật hiện hành và phải đăng ký tài khoản và tiến độ chuyển vốn với Ngân hàng Nhà nước theo quy định tại Chương II Thông tư này.
Chương 6.
TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC BÊN LIÊN QUAN
Điều 17. Trách nhiệm của nhà đầu tư
1. Tuân thủ các quy định về đầu tư trực tiếp ra nước ngoài, thực hiện việc chuyển vốn ra, vào lãnh thổ Việt Nam và các nội dung liên quan đến đầu tư trực tiếp ra nước ngoài theo các quy định tại Thông tư này.
2. Tài khoản vốn đầu tư trực tiếp chỉ được sử dụng sau khi có văn bản xác nhận đăng ký, đăng ký thay đổi tài khoản và tiến độ chuyển vốn theo quy định tại Chương III Thông tư này trừ trường hợp thay đổi nơi mở tài khoản vốn đầu tư trực tiếp theo quy định tại Khoản 5 Điều 4 Chương II Thông tư này.
3. Khi thực hiện các giao dịch thu, chi ngoại tệ thông qua tài khoản vốn đầu tư trực tiếp, nhà đầu tư có trách nhiệm liệt kê chi tiết các nguồn thu, chi ngoại tệ theo hướng dẫn của tổ chức tín dụng được phép.
4. Nhà đầu tư tự chịu trách nhiệm về việc sử dụng tiền trên tài khoản vốn đầu tư trực tiếp đúng với các mục đích đã thông báo với tổ chức tín dụng và đã đăng ký với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
5. Xuất trình các giấy tờ, chứng từ có liên quan theo yêu cầu của tổ chức tín dụng được phép khi thực hiện các giao dịch chuyển ngoại tệ ra, vào Việt Nam thông qua tài khoản vốn đầu tư trực tiếp.
6. Tuân thủ chế độ báo cáo theo quy định tại Chương VII Thông tư này và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
Điều 18. Trách nhiệm của tổ chức tín dụng được phép
1. Thực hiện đóng, mở tài khoản vốn đầu tư trực tiếp theo đề nghị của nhà đầu tư phù hợp với quy định tại Thông tư này.
2. Chỉ thực hiện việc chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài theo yêu cầu của nhà đầu tư khi nhà đầu tư xuất trình văn bản xác nhận đăng ký, đăng ký thay đổi tài khoản và tiến độ chuyển vốn của Ngân hàng Nhà nước hoặc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố cấp cho nhà đầu tư theo quy định tại Chương III Thông tư này và các chứng từ khác có liên quan theo quy định của pháp luật.
3. Chỉ thực hiện chuyển ngoại tệ ra nước ngoài trước khi cấp Giấy chứng nhận đầu tư cho dự án đầu tư trong lĩnh vực dầu khí nhà đầu tư xuất trình văn bản xác nhận việc đăng ký chuyển ngoại tệ ra nước ngoài theo quy định tại Chương III Thông tư này và các chứng từ khác có liên quan theo quy định của pháp luật.
4. Xem xét, kiểm tra, lưu giữ các giấy tờ và chứng từ phù hợp với các giao dịch thực tế để đảm bảo việc cung ứng các dịch vụ ngoại hối cho nhà đầu tư được thực hiện đúng mục đích và phù hợp với quy định của pháp luật.
5. Hướng dẫn nhà đầu tư thực hiện việc liệt kê chi tiết các nguồn thu, chi ngoại tệ trên tài khoản vốn đầu tư trực tiếp theo quy định tại Chương II Thông tư này.
6. Theo dõi, ghi chép, thống kê số liệu chi tiết các giao dịch thu, chi trên tài khoản vốn đầu tư trực tiếp của từng nhà đầu tư để thực hiện báo cáo Ngân hàng nhà nước theo quy định tại Chương VII Thông tư này.
7. Hướng dẫn các nhà đầu tư thực hiện đúng các quy định hiện hành về quản lý ngoại hối đối với đầu tư trực tiếp ra nước ngoài, kịp thời báo cáo Ngân hàng Nhà nước trong trường hợp phát hiện dấu hiệu vi phạm các quy định hiện hành của pháp luật có liên quan.
8. Trường hợp tổ chức tín dụng được phép đầu tư ra nước ngoài mở tài khoản vốn đầu tư trực tiếp tại chính tổ chức tín dụng đó, tổ chức tín dụng được phép có trách nhiệm thực hiện đúng các quy định về việc chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài tại Thông tư này.
Điều 19. Trách nhiệm của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố
1. Hướng dẫn các nhà đầu tư thực hiện đúng các quy định hiện hành về quản lý ngoại hối đối với đầu tư trực tiếp ra nước ngoài; đôn đốc các nhà đầu tư trên địa bàn chấp hành nghiêm túc chế độ báo cáo theo quy định tại Chương VII Thông tư này.
2. Tiếp nhận, xử lý việc đăng ký, đăng ký thay đổi tài khoản vốn đầu tư trực tiếp, tiến độ chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài cho nhà đầu tư theo thẩm quyền được quy định tại Chương III Thông tư này. Thực hiện việc xác nhận đăng ký, đăng ký thay đổi tài khoản vốn đầu tư trực tiếp, tiến độ chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài theo mẫu tại Phụ lục 4, 5 của Thông tư này.
3. Thực hiện sao gửi các văn bản xác nhận đăng ký, đăng ký thay đổi tài khoản vốn đầu tư trực tiếp, tiến độ chuyển vốn của các đối tượng nhà đầu tư không phải là tổ chức tín dụng cho Ngân hàng nhà nước (Vụ Quản lý Ngoại hối) định kỳ hàng tháng chậm nhất vào ngày 5 của tháng tiếp theo tháng báo cáo.
4. Theo dõi, thống kê, tổng hợp tình hình thực hiện vốn đầu tư trực tiếp ra nước ngoài của nhà đầu tư trên địa bàn nhằm đáp ứng việc thực hiện báo cáo Ngân hàng Nhà nước theo quy định tại Chương VII Thông tư này.
5. Thường xuyên giám sát, kiểm tra việc chấp hành các quy định pháp luật hiện hành về quản lý ngoại hối của nhà đầu tư trên địa bàn.
Điều 20. Trách nhiệm của Vụ Quản lý ngoại hối
1. Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan của Ngân hàng Nhà nước xử lý những vấn đề chung liên quan đến việc đầu tư trực tiếp ra nước ngoài trong phạm vi Thông tư này.
2. Tiếp nhận, xử lý việc đăng ký, đăng ký thay đổi tài khoản vốn đầu tư trực tiếp, tiến độ chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài, đăng ký chuyển ngoại tệ ra nước ngoài trước khi được cấp Giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài cho nhà đầu tư theo thẩm quyền được quy định tại Chương III và IV Thông tư này.
3. Thực hiện sao gửi văn bản xác nhận đăng ký chuyển ngoại tệ ra nước ngoài trước khi được cấp Giấy chứng nhận đầu tư trong lĩnh vực dầu khí cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Cục Đầu tư nước ngoài), Bộ Công thương, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố nơi nhà đầu tư có trụ sở chính để phối hợp theo dõi và quản lý hoạt động đầu tư ra nước ngoài của lĩnh vực dầu khí.
4. Thực hiện sao gửi văn bản xác nhận đăng ký, đăng ký thay đổi tài khoản vốn đầu tư trực tiếp, tiến độ chuyển vốn cho Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố nơi nhà đầu tư là tổ chức tín dụng có trụ sở chính ngay sau khi thực hiện việc xác nhận đăng ký, đăng ký thay đổi tài khoản vốn đầu tư trực tiếp, tiến độ chuyển vốn cho nhà đầu tư là tổ chức tín dụng.
5. Tổng hợp báo cáo của hệ thống tổ chức tín dụng và Ngân hàng nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố theo chế độ báo cáo thống kê hiện hành của Ngân hàng Nhà nước.
Chương 7.
CHẾ ĐỘ BÁO CÁO VÀ CÔNG TÁC KIỂM TRA, XỬ LÝ VI PHẠM
Điều 21. Chế độ báo cáo đối với tổ chức tín dụng được phép
Tổ chức tín dụng được phép nơi nhà đầu tư mở tài khoản vốn đầu tư trực tiếp phải báo cáo tình hình thu chi trên tài khoản vốn đầu tư trực tiếp của nhà đầu tư theo quy định hiện hành của Ngân hàng Nhà nước về chế độ báo cáo thống kê áp dụng đối với các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước và các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
Điều 22. Chế độ báo cáo đối với nhà đầu tư
1. Định kỳ hàng quý (chậm nhất vào ngày 5 của tháng đầu quý tiếp theo ngay sau quý báo cáo), nhà đầu tư phải báo cáo tình hình thực hiện chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài (theo mẫu tại Phụ lục số 06 kèm theo Thông tư này) cho từng dự án đã được cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đầu tư gửi Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố nơi nhà đầu tư là tổ chức có trụ sở chính, nơi nhà đầu tư là cá nhân đăng ký thường trú.
2. Trường hợp chuyển ngoại tệ ra nước ngoài trước khi được cấp Giấy chứng nhận đầu tư, nhà đầu tư trong lĩnh vực dầu khí phải có văn bản báo cáo tình hình chuyển ngoại tệ ra nước ngoài gửi Ngân hàng Nhà nước (Vụ Quản lý Ngoại hối) kèm chứng từ giao dịch của tổ chức tín dụng được phép trong vòng 15 ngày làm việc kể từ khi hoàn tất giao dịch chuyển ngoại tệ ra nước ngoài trước khi được cấp Giấy chứng nhận đầu tư.
Điều 23. Chế độ báo cáo đối với Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố
Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố phải báo cáo về tình hình xác nhận đăng ký tài khoản và tiến độ chuyển vốn, tình hình thực hiện chuyển vốn đầu tư trực tiếp ra nước ngoài của nhà đầu tư trên địa bàn theo quy định hiện hành của Ngân hàng Nhà nước về chế độ báo cáo thống kê áp dụng đối với các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước và các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
Điều 24. Yêu cầu báo cáo đột xuất
Các trường hợp đột xuất hoặc khi cần thiết, nhà đầu tư, tổ chức tín dụng được phép và Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố thực hiện báo cáo theo yêu cầu của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
Điều 25. Công tác kiểm tra, xử lý vi phạm
1. Khi cần thiết, Ngân hàng Nhà nước, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố và các cơ quan có liên quan tiến hành công tác kiểm tra tình hình thực chấp hành quy định về đầu tư trực tiếp ra nước ngoài của nhà đầu tư và tổ chức tín dụng được phép theo quy định tại Thông tư này. Nhà đầu tư, tổ chức tín dụng được phép có trách nhiệm cung cấp mọi văn bản, tài liệu cần thiết để việc kiểm tra được thực hiện kịp thời, hiệu quả.
Chương 8.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 26. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 14 tháng 02 năm 2014.
2. Các văn bản, quy định sau hết hiệu lực thi hành kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành:
- Thông tư số 01/2001/TT-NHNN ngày 19 tháng 01 năm 2001 của Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn về quản lý ngoại hối đối với đầu tư ra nước ngoài của doanh nghiệp Việt Nam;
- Thông tư số 04/2005/TT-NHNN ngày 26 tháng 8 năm 2005 của Ngân hàng Nhà nước sửa đổi, bổ sung khoản 6 Mục III Thông tư số 01/2001/TT-NHNN ngày 19 tháng 01 năm 2001 hướng dẫn về quản lý ngoại hối đối với đầu tư ra nước ngoài của doanh nghiệp Việt Nam.
- Điều 11 Thông tư 25/2011/TT-NHNN ngày 31/8/2011 về việc thực thi phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính lĩnh vực hoạt động ngoại hối theo các Nghị quyết của Chính phủ về đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
Điều 27. Tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Quản lý Ngoại hối, Thủ trưởng các đơn vị liên quan thuộc Ngân hàng Nhà nước, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Chủ tịch Hội đồng quản trị, Chủ tịch Hội đồng thành viên, Tổng giám đốc (Giám đốc) của các tổ chức tín dụng được phép có trách nhiệm tổ chức thi hành Thông tư này.

 Nơi nhận:
- Như Điều 27;
- BLĐ NHNN;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tư pháp (để kiểm tra);
- Công báo;
- Lưu: VP, QLNH, PC.

KT. THỐNG ĐỐC
PHÓ THỐNG ĐỐC




Lê Minh Hưng

PHỤ LỤC SỐ 01

TÊN NHÀ ĐẦU TƯ
--------

Số: ………….

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Ngày …….. tháng ….. năm ……

ĐƠN ĐĂNG KÝ TÀI KHOẢN VỐN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP

 VÀ TIẾN ĐỘ CHUYỂN VỐN ĐẦU TƯ RA NƯỚC NGOÀI

Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ Quản lý Ngoại hối)
hoặc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chi nhánh tỉnh/thành phố...

Căn cứ các quy định hiện hành về đầu tư trực tiếp ra nước ngoài của nhà đầu tư Việt Nam;

Căn cứ Thông tư số ……../2013/TT-NHNN ngày …../..../2013 của Ngân hàng Nhà nước quy định việc mở và sử dụng tài khoản ngoại tệ để thực hiện hoạt động đầu tư trực tiếp ra nước ngoài;

Căn cứ Giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài số …………..ngày ………………;

Căn cứ vào văn bản quy định tiến độ góp vốn đầu tư của dự án hoặc dự kiến tiến độ góp vốn đầu tư của {Tên nhà đầu tư};

{Tên nhà đầu tư} đăng ký với Ngân hàng Nhà nước hoặc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh/thành phố về tài khoản vốn đầu tư trực tiếp, tiến độ chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài như sau:

I. THÔNG TIN VỀ NHÀ ĐẦU TƯ:

- Tên nhà đầu tư: …………………………………………..

- Địa chỉ: …………………………………………….

- Số điện thoại: …………………………………………

- Giấy phép kinh doanh số …………… ngày ………………… {đối với nhà đầu tư là tổ chức}

- Giấy chứng minh nhân dân/ Hộ chiếu số: ……….Ngày cấp: …………….. Nơi cấp: ………….. {đối với nhà đầu tư là cá nhân}

- Văn bản cho phép mở chi nhánh, văn phòng đại diện,………. ở nước ngoài số ………………. ngày ……… {đối với nhà đầu tư là tổ chức tín dụng}

- Giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài số ……….. ngày …………………

- Giấy phép của nước tiếp nhận đầu tư số ………… ngày …………………….

- Tổng vốn đầu tư được cấp phép theo Giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài: …………….

- Giá trị góp vốn của Bên Việt Nam: ………………….., Trong đó:

+ Góp vốn bằng tiền: …………

+ Góp vốn bằng giá trị góp vốn khác theo quy định của pháp luật (Máy móc, hàng hóa, sử dụng lợi nhuận tái đầu tư ở nước ngoài …………..): ……………………

II. NỘI DUNG ĐĂNG KÝ VỀ TÀI KHOẢN VỐN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP VÀ TIẾN ĐỘ CHUYỂN VỐN ĐẦU TƯ:

1. Vốn đầu tư bằng tiền thực hiện thông qua tài khoản vốn đầu tư trực số: ………………………… mở tại: …………………………….

2. Tiến độ chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài:

TT

Thời gian chuyển vốn dự kiến

Bằng tiền (quy USD)

Sử dụng lợi nhuận tái đầu tư (USD)

Bằng giá trị góp vốn khác (quy USD)

1

Quý....Năm ……

 

 

 

2

Quý ….. Năm …..

 

 

 

…..

……………

 

 

 

(Chi tiết theo giá trị góp vốn theo hình thức góp vốn)

III. CAM KẾT:

1. Người ký tên dưới đây (đại diện có thẩm quyền của nhà đầu tư) cam kết chịu mọi trách nhiệm về sự chính xác của mọi thông tin ghi trong Đơn đăng ký tài khoản vốn đầu tư trực tiếp và tiến độ chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài và các tài liệu kèm theo Hồ sơ đăng ký nêu trên của {Tên nhà đầu tư}.

2. {Tên nhà đầu tư} cam kết thực hiện đúng các quy định tại Thông tư số ………./2013/TT-NHNN ngày ……./……/2013 của Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn việc mở, sử dụng; đăng ký và đăng ký thay đổi tài khoản ngoại tệ, tiến độ chuyển ngoại tệ để đầu tư trực tiếp ra nước ngoài và các quy định khác của pháp luật có liên quan.

Hồ sơ đính kèm:
………………
………..

NHÀ ĐẦU TƯ

PHỤ LỤC SỐ 02

TÊN NHÀ ĐẦU TƯ
--------

Số: ………….

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Ngày …….. tháng ….. năm ……

ĐƠN ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI TÀI KHOẢN NGOẠI TỆ, TIẾN ĐỘ CHUYỂN VỐN ĐẦU TƯ RA NƯỚC NGOÀI

Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ Quản lý ngoại hối)
Hoặc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chi nhánh tỉnh/thành phố ………

Căn cứ các quy định hiện hành về đầu tư trực tiếp ra nước ngoài của nhà đầu tư Việt Nam;

Thông tư số ……./2013/TT-NHNN ngày …./..../2013 của Ngân hàng Nhà nước quy định việc mở và sử dụng tài khoản ngoại tệ để thực hiện hoạt động đầu tư trực tiếp ra nước ngoài;

Căn cứ Giấy chứng nhận đầu tư điều chỉnh số ………. ngày ……………..;

Căn cứ các thỏa thuận, cam kết hoặc các tài liệu khác có liên quan về việc thay đổi tiến độ chuyển vốn đầu tư (nếu có);

{Tên nhà đầu tư} đăng ký với Ngân hàng Nhà nước hoặc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh/thành phố ……… về tài khoản vốn đầu tư trực tiếp, tiến độ chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài như sau:

I. THÔNG TIN VỀ NHÀ ĐẦU TƯ:

- Tên nhà đầu tư: …………………………..

- Địa chỉ: ………………………………

- Số điện thoại: …………………………

- Giấy phép kinh doanh số ……. ngày …………….. {đối với nhà đầu tư là tổ chức}

- Giấy chứng minh nhân dân/ Hộ chiếu số: …………. Ngày cấp: ………… Nơi cấp: ………. {đối với nhà đầu tư là cá nhân}

- Văn bản cho phép mở chi nhánh, văn phòng đại diện, ……… ở nước ngoài số ……….. ngày …… {đối với nhà đầu tư là tổ chức tín dụng}

- Giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài số …………. ngày …………..

- Giấy phép của nước tiếp nhận đầu tư số ………. ngày ……………….

- Tổng vốn đầu tư được cấp phép theo Giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài: ………………

- Giá trị góp vốn của Bên Việt Nam: …………….., Trong đó:

+ Góp vốn bằng tiền: ……………………

+ Góp vốn bằng giá trị góp vốn khác theo quy định của pháp luật (Máy móc, hàng hóa, sử dụng lợi nhuận tái đầu tư ở nước ngoài ………..): ……………………………..

II. NỘI DUNG ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI VỀ TÀI KHOẢN VỐN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP VÀ TIẾN ĐỘ CHUYỂN VỐN ĐẦU TƯ:

1. Thay đổi về tài khoản vốn đầu tư trực tiếp:

- Tài khoản hiện tại: ………………. Mở tại:

Số dư tài khoản: ……………………..

Số tiền đã chuyển ra nước ngoài qua tài khoản: …………………………………………

- Tài khoản mới: ……………… Mở tại:

- Lý do thay đổi: …………………………

2. Thay đổi về kế hoạch chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài:

- Kế hoạch hiện tại:

TT

Thời gian chuyển vốn dự kiến

Bằng tiền (quy USD)

Sử dụng lợi nhuận tái đầu tư (USD)

Bằng giá trị góp vốn khác (quy USD)

1

Quý....Năm…..

 

 

 

2

Quý….Năm…..

 

 

 

…..

………..

 

 

 

 

(Chi tiết theo giá trị góp vốn theo hình thức góp vốn)

- Kế hoạch chuyển vốn mới:

TT

Thời gian chuyển vốn dự kiến

Bằng tiền (quy USD)

Sử dụng lợi nhuận tái đầu tư (USD)

Bằng giá trị góp vốn khác (quy USD)

1

Quý....Năm….

 

 

 

2

Quý…..Năm…..

 

 

 

….

…………..

 

 

 

 

(Chi tiết theo giá trị góp vốn theo hình thức góp vốn)

- Lý do thay đổi: ……………………..

III. CAM KẾT:

1. Người ký tên dưới đây (đại diện hợp pháp của nhà đầu tư) cam kết chịu mọi trách nhiệm về sự chính xác của mọi thông tin ghi trong Đơn đăng ký thay đổi tài khoản vốn đầu tư trực tiếp, tiến độ chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài và các tài liệu kèm theo Hồ sơ đăng ký nêu trên của {Tên nhà đầu tư}.

2. {Tên nhà đầu tư} cam kết thực hiện đúng các quy định tại Thông tư số ……/2013/TT-NHNN ngày …../..../2013 của Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn việc mở, sử dụng; đăng ký và đăng ký thay đổi tài khoản ngoại tệ, tiến độ chuyển ngoại tệ để đầu tư trực tiếp ra nước ngoài và các quy định khác của pháp luật có liên quan.

Hồ sơ đính kèm:
………………
………..

NHÀ ĐẦU TƯ

PHỤ LỤC SỐ 03

TÊN NHÀ ĐẦU TƯ
--------

Số: ………….

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Ngày …….. tháng ….. năm ……

ĐƠN ĐĂNG KÝ CHUYỂN NGOẠI TỆ RA NƯỚC NGOÀI TRƯỚC KHI ĐƯỢC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐẦU TƯ TRONG LĨNH VỰC DẦU KHÍ

Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ Quản lý ngoại hối)

Căn cứ Nghị định 121/2007/NĐ-CP ngày 25/7/2007 quy định về đầu tư trực tiếp ra nước ngoài trong lĩnh vực dầu khí;

Căn cứ Nghị định số 17/2009/NĐ-CP ngày 16/02/2009 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 121/2007/NĐ-CP ngày 25/7/2007 quy định về đầu tư trực tiếp ra nước ngoài trong lĩnh vực dầu khí;

Thông tư số …../2013/TT-NHNN ngày …../..../2013 của Ngân hàng Nhà nước quy định việc mở và sử dụng tài khoản ngoại tệ để thực hiện hoạt động đầu tư trực tiếp ra nước ngoài;

Căn cứ Quyết định của đại diện có thẩm quyền của nhà đầu tư về số ngoại tệ chi phí cho các hoạt động hình thành dự án dầu khí ở nước ngoài;

1. {Tên nhà đầu tư} đăng ký với NHNN hoặc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh/thành phố ….. về việc chuyển ngoại tệ ra nước ngoài trước khi được cấp giấy chứng nhận đầu tư như sau:

- Tên nhà đầu tư: …………………………………………

- Địa chỉ: …………………………………..

- Số điện thoại: ……………………………..

- Giấy phép kinh doanh số ………… ngày ……………………

- Tổng vốn đầu tư dự kiến của dự án (quy USD): …………………. Trong đó Bên Việt Nam góp (quy USD):

+ Bằng tiền: …………….

+ Bằng giá trị góp vốn khác (Máy móc, hàng hóa, sử dụng lợi nhuận tái đầu tư ở nước ngoài): ………………….. {chi tiết các hình thức góp vốn}

Số ngoại tệ đăng ký chuyển ra nước ngoài: ……………………………

- Thời gian dự kiến chuyển: ………………………….

- Mục đích sử dụng: …………………………………..

- Tài khoản vốn đầu tư để chuyển ngoại tệ ra nước ngoài số: ....……………. mở tại: …………….

2. Người ký tên dưới đây (đại diện có thẩm quyền của nhà đầu tư) cam kết chịu mọi trách nhiệm về sự chính xác của mọi thông tin ghi trong Đơn đăng ký tài khoản vốn đầu tư trực tiếp và tiến độ chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài và các tài liệu kèm theo Hồ sơ đăng ký nêu trên của {Tên nhà đầu tư}.

3. {Tên nhà đầu tư} cam kết thực hiện đúng các quy định tại Thông tư số .…./2013/TT-NHNN ngày …./..../2013 của Ngân hàng Nhà nước quy định việc mở và sử dụng tài khoản ngoại tệ để thực hiện hoạt động đầu tư trực tiếp ra nước ngoài và các quy định khác của pháp luật có liên quan.

Hồ sơ đính kèm:
………………
………..

NHÀ ĐẦU TƯ

PHỤ LỤC SỐ 04

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
 VIỆT NAM
CHI NHÁNH………………
--------

Số:               /……………..
V/v xác nhận đăng ký tài khoản, tiến độ chuyển vốn ra nước ngoài

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Ngày …….. tháng ….. năm ……

Kính gửi:…………………………………………………

Căn cứ Thông tư số ……/2013/TT-NHNN ngày …../..../2013 của Ngân hàng Nhà nước quy định việc mở và sử dụng tài khoản ngoại tệ để thực hiện hoạt động đầu tư trực tiếp ra nước ngoài;

Căn cứ Đơn kèm theo Hồ sơ đăng ký tài khoản và tiến độ chuyển vốn đầu tư trực tiếp ra nước ngoài của {Tên nhà đầu tư};

Ngân hàng nhà nước Chi nhánh tỉnh/ thành phố ………….. xác nhận {Tên nhà đầu tư} đã đăng ký tài khoản, tiến độ chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài như sau:

1. THÔNG TIN VỀ NHÀ ĐẦU TƯ:

- Tên nhà đầu tư: ………………………………

- Địa chỉ: ………………………..

- Số điện thoại: ……………………………

- Giấy phép kinh doanh số ………..ngày ……………. {đối với nhà đầu tư là tổ chức}

- Giấy chứng minh nhân dân/ Hộ chiếu số: …………Ngày cấp: ……… Nơi cấp: …………… {đối với nhà đầu tư là cá nhân}

- Văn bản cho phép mở chi nhánh, văn phòng đại diện, ………… ở nước ngoài số ……….. ngày …. …………. {đối với nhà đầu tư là tổ chức tín dụng}

- Giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài số ……………. ngày …………..

- Giấy phép của nước tiếp nhận đầu tư số …………… ngày ……………..

- Tổng vốn đầu tư được cấp phép theo Giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài: …………….

- Giá trị góp vốn của Bên Việt Nam: …………….., Trong đó:

+ Góp vốn bằng tiền: ………

+ Góp vốn bằng giá trị góp vốn khác theo quy định của pháp luật (Máy móc, hàng hóa, sử dụng lợi nhuận tái đầu tư ở nước ngoài): …………………… {chi tiết các hình thức góp vốn}

2. NỘI DUNG ĐĂNG KÝ VỀ TÀI KHOẢN VỐN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP VÀ TIẾN ĐỘ CHUYỂN VỐN ĐẦU TƯ:

- Vốn đầu tư bằng tiền thực hiện thông qua tài khoản vốn đầu tư trực số: ……… mở tại: ………..

- Tiến độ chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài:

TT

Thời gian chuyển vốn dự kiến

Bằng tiền (quy USD)

Sử dụng lợi nhuận tái đầu tư (USD)

Bằng giá trị góp vốn khác (quy USD)

1

Quý....Năm…..

 

 

 

2

Quý….Năm…..

 

 

 

….

………..

 

 

 

 

(Chi tiết theo giá trị góp vốn theo hình thức góp vốn)

3. Khi thực hiện dự án đầu tư ra nước ngoài, {tên nhà đầu tư} phải chấp hành đúng các quy định của pháp luật về đầu tư trực tiếp ra nước ngoài, các quy định về quản lý ngoại hối của Việt Nam và nước tiếp nhận đầu tư; đồng thời chấp hành nghiêm túc việc báo cáo tình hình thực hiện vốn đầu tư ra nước ngoài theo quy định tại Thông tư số ……../2013/TT-NHNN ngày …../..../2013 của Ngân hàng Nhà nước quy định việc mở và sử dụng tài khoản ngoại tệ để thực hiện hoạt động đầu tư trực tiếp ra nước ngoài.

4. {Tên nhà đầu tư} tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp về tính hiệu quả của số ngoại tệ đăng ký chuyển ra nước ngoài để thực hiện dự án đầu tư ở nước ngoài. Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố..., không chịu bất cứ trách nhiệm pháp lý và tài chính nào ngoài việc xác nhận {tên nhà đầu tư} đã đăng ký tài khoản và tiến độ chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài theo các nội dung tại Điểm 1 và 2 của công văn này.

Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố ……. thông báo để {Tên nhà đầu tư} biết và thực hiện.

Nơi nhận:
- Như trên;
- NHNN (để p/h);
- Tổ chức tín dụng được phép (để p/h);
- Lưu ………

GIÁM ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
CHI NHÁNH TỈNH, THÀNH PHỐ

(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

PHỤ LỤC SỐ 05

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
CHI NHÁNH………………
--------

Số:               /……………..
V/v xác nhận đăng ký thay đổi tài khoản, tiến độ chuyển vốn ra nước ngoài

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

……… ngày ….. tháng ….. năm ……

Kính gửi: …………………………………………………

Căn cứ Thông tư số ………/2013/TT-NHNN ngày …./..../2013 của Ngân hàng Nhà nước quy định việc mở và sử dụng tài khoản ngoại tệ để thực hiện hoạt động đầu tư trực tiếp ra nước ngoài;

Căn cứ Đơn kèm theo Hồ sơ đăng ký thay đổi tài khoản và tiến độ chuyển vốn đầu tư trực tiếp ra nước ngoài của {Tên nhà đầu tư};

Ngân hàng nhà nước Chi nhánh tỉnh/ thành phố ………….. xác nhận {Tên nhà đầu tư} đã đăng ký thay đổi tài khoản, tiến độ chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài như sau:

1. Nội dung thay đổi về tài khoản vốn đầu tư trực tiếp:

- Tài khoản hiện tại: …………………………………………………..

- Tài khoản mới: …………………………………………………

Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày Ngân hàng Nhà nước chi nhánh ……… xác nhận đăng ký thay đổi tài khoản vốn đầu tư trực tiếp, {Tên nhà đầu tư} có trách nhiệm đóng tài khoản hiện tại và chuyển toàn bộ số dư sang tài khoản mới theo công văn này. Đồng thời, tài khoản vốn đầu tư trực tiếp hiện tại số.... mở tại: …………………. chấm dứt hiệu lực kể từ ngày tất toán tài khoản.

2. Nội dung thay đổi về kế hoạch chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài:

- Kế hoạch hiện tại:

TT

Thời gian chuyển vốn dự kiến

Bằng tiền (quy USD)

Sử dụng lợi nhuận tái đầu tư (USD)

Bằng giá trị góp vốn khác (quy USD)

1

Quý.... Năm …..

 

 

 

2

Quý….Năm……

 

 

 

………….

 

 

 

 

(Chi tiết theo giá trị góp vốn theo hình thức góp vốn)

- Kế hoạch chuyển vốn mới:

TT

Thời gian chuyển vốn dự kiến

Bằng tiền (quy USD)

Sử dụng lợi nhuận tái đầu tư (USD)

Bằng giá trị góp vốn khác (quy USD)

1

Quý....Năm …..

 

 

 

2

Quý….Năm……

 

 

 

………….

 

 

 

 

(Chi tiết theo giá trị góp vốn theo hình thức góp vốn)

3. Khi thực hiện dự án đầu tư ra nước ngoài, {Tên nhà đầu tư} phải chấp hành đúng các quy định của pháp luật về đầu tư trực tiếp ra nước ngoài, các quy định về quản lý ngoại hối của Việt Nam và nước tiếp nhận đầu tư; đồng thời chấp hành nghiêm túc việc báo cáo tình hình thực hiện vốn đầu tư ra nước ngoài theo quy định tại Thông tư số ……/2013/TT-NHNN ngày …../…../2013 của Ngân hàng Nhà nước quy định việc mở và sử dụng tài khoản ngoại tệ để thực hiện hoạt động đầu tư trực tiếp ra nước ngoài.

4. {Tên nhà đầu tư} tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp về tính hiệu quả của số ngoại tệ đăng ký chuyển ra nước ngoài để thực hiện dự án đầu tư ở nước ngoài. Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố....không chịu bất cứ trách nhiệm pháp lý và tài chính nào ngoài việc xác nhận (tên nhà đầu tư} đã đăng ký thay đổi tài khoản, tiến độ chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài theo các nội dung tại Điểm 1 và 2 của công văn này.

Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố thông báo để {Tên nhà đầu tư} biết và thực hiện.

Nơi nhận:
- Như trên;
- NHNN (để p/h);
- Tổ chức tín dụng được phép (để p/h);
- Lưu ……

GIÁM ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
CHI NHÁNH TỈNH, THÀNH PHỐ

(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

Tên nhà đầu tư:……...

Địa chỉ: ……………….

Số điện thoại:……………..

BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CHUYỂN VỐN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP RA NƯỚC NGOÀI
(Quý ……... năm ………..)

Đơn vị tính: Nghìn USD

STT

Tên dự án

Năm cấp phép

Nước tiếp nhận đầu tư

Tổng vốn đầu tư của dự án theo GCN ĐT

Vốn góp của Bên Việt Nam theo GCNĐT

Giá trị góp vốn kỳ báo cáo

Giá trị góp vốn lũy kế

Lợi nhuận và thu nhập hợp pháp khác; chuyển về VN

Vốn đầu tư chuyển về nước

Dự kiến nhu cầu chuyển vốn trong quý tiếp theo

Ghi chú

Bằng tiền

Lợi nhuận được phép giữ lại tái đầu tư

Giá trị góp vốn khác

Bằng tiền

Lợi nhuận được phép giữ lại tái đầu tư

Giá trị góp vốn khác

Kỳ báo cáo

Lũy kế

Kỳ báo cáo

Lũy kế

Bằng tiền

Giá trị góp vốn khác

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

1

- Dự án 1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

- Dự án 1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

….

….

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

……, ngày …… tháng …… năm ….
NHÀ ĐẦU TƯ

1. Đối tượng áp dụng: Nhà đầu tư Việt Nam (cá nhân, tổ chức kinh tế, tổ chức tín dụng....) được cấp giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài và đã thực hiện thủ tục đăng ký tài khoản ngoại tệ và tiến độ chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài theo quy định tại Thông tư này.

2. Thời hạn gửi báo cáo: Chậm nhất ngày 5 của tháng đầu quý tiếp theo ngay sau quý báo cáo.

3. Hình thức báo cáo: Bằng văn bản

4. Đơn vị nhận báo cáo: NHNN chi nhánh, tỉnh thành phố nơi Nhà đầu tư là tổ chức có trụ sở đăng ký kinh doanh hoặc nơi nhà đầu tư là cá nhân đăng ký thường trú.

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

THE STATEBANK OF VIETNAM

Circular No. 36/2013/TT-NHNN dated December 31, 2013 of the State Bank of Vietnam providing for the opening and use of foreign currency account for offshore direct investment

Pursuant to the Law on the State Bank of Vietnam No. 46/2010/QH12 dated 16 June 2010;

Pursuant to the Law on Investment No. 59/2005/QG11 dated 29 November 2005;

Pursuant to the Ordinance No. 06/2013/PL-UBTVQH13 dated 18 March 2013 amending, supplementing several articles of the Ordinance on Foreign Currency No. 28/2005/PL-UBTVQH11 dated 13 December 2005;

Pursuant to the Decree No. 78/2006/ND-CP dated 09 August 2006 of the Government providing for offshore direct investment;

Pursuant to the Decree No. 121/2007/ND-CP dated 25 July 2007 of the Government providing for the offshore direct investment in oil and gas activities;

Pursuant to the Decree No. 17/2009/ND-CP dated 16 February 2009 of the Government amending, supplementing several articles of the Decree No.121/2007/ND-CP dated 25 July 2007 providing for the offshore direct investment in oil and gas activities;

Pursuant to the Decree No.156/2013/ND-CP dated 11 November 2013 of the Government providing for the functions, duties, authorities and organizational structure of State Bank of Vietnam

Upon proposal of the Director of the Foreign Exchange Control Department;

The Governor of the State Bank of Vietnam hereby issues the Circular providing for the opening and use of foreign account for offshore direct investment.

Chapter I

GENERAL PROVISIONS

Article 1. Governing scope

This Circular provides for account opening and use; registration, registration for change of account and progress of foreign currency remittance for offshore direct investment of the Vietnamese investors after being licensed for offshore investment and remittance of foreign currency before being granted with investment certificate of Vietnamese investors in oil and gas in accordance with the legal regulations.

Article 2. Subjects of application

1. Vietnamese investors (hereinafter called “the investors”) shall include the residents who are organizations (including credit institutions) and individuals who are permitted for offshore direct investment in accordance with legal regulations.

2. Organizations, individuals related to the offshore direct investment of investors.

Article 3. Interpretation

In this Circular, the following terms shall be construed as follows:

1. The licensed credit institutions shall be the credit institutions, foreign bank branches which are given permission to perform foreign exchange and supply foreign exchange in accordance with regulation of law.

2. Offshore direct investment capital account in foreign currency (herein after referred to as direct investment capital account) shall be a foreign currency payment account of the investor that is opened at a licensed credit institution in Vietnam to perform transactions relating to offshore direct investment projects.

3. Registration of direct investment capital account and progress of offshore investment capital remittance shall be the registration by investors with the State Bank or State Bank branches in provinces, cities for the direct investment capital account opened at a licensed credit institutions to realize an offshore investment project and on progress of remitting investment capital (herein after referred to as registration for account and progress of capital remittance).

4. Registration for change in direct investment capital account, progress of remitting investment capital abroad shall be the fulfillment of procedures by investors for the change of account and progress with the State Bank or State Bank branches in provinces, cities in accordance with the regulations of this Circular (herein after referred to as register for change of account and progress of capital remittance), if there is any change arising from the written confirmation issued by the State Bank to the registration for account and progress of capital remittance, it is required to take procedures to register for such change with the State Bank or State Bank branches in provinces, cities in accordance with this Circular (hereinafter called registration for change of account, progress of capital remittance).

5. To confirm the registration for account and progress of capital remittance shall be that the State Bank or State Bank branches in provinces, cities make written certification on the registration made by investor for account and progress of capital remittance in accordance with of this Circular.

6. To confirm the registration for change of account, progress of capital remittance shall be the case where the State Bank or State Bank branches in provinces, cities issue a written confirmation on the registration for change made by the investor for his account and progress of capital remittance in accordance with regulation of this Circular.

Chapter II

OPENING AND USE OF DIRECT INVESTMENT CAPITAL ACCOUNT

Article 4. Opening of the direct investment capital account

1. After being issued with the Certificate for offshore investment, the investor shall open 01 (one) account of direct investment capital at a licensed credit institution and register with the State Bank or State Bank branch in province, city in accordance with regulations in Chapter III of this Circular.

2. Every remittance of foreign currency from Vietnam to foreign country and vice versa relating to the offshore investment project must be carried out through such account.

3. The investors who have more than one offshore investment projects shall open direct investment capital accounts for separate projects.

4. In the event that the offshore investment project is joined by more than one investors, each investor must open a separate direct investment capital account at the same licensed credit institution to remit foreign currency within the capital amount stated on the Certificate of Offshore Investment issued by the competent agency of Vietnam.

5. Upon requirement of opening account at another credit institution, the investor shall take the following steps:

a) The investor opens the direct investment capital account at the new licensed credit institution and registers change of the direct investment capital account with the State Bank or State Bank branch in province, city in accordance with regulations in Chapter III of this Circular. The State Bank or State Bank branch in province, city shall have responsibility to send the written confirmation on change of the direct investment capital account of investor to the licensed credit institution at which the investor is maintaining his account.

b) Within 05 working days since the confirmation by the State Bank or State Bank branch in province, city on the change of the direct investment capital account, the investor must close and transfer the entire balance of the direct investment capital account to the account at the new licensed credit institution. The licensed credit institution where the investor is maintaining the direct investment capital account shall have responsibility to make final settlement of the account for the investor and stop the investor from using this account to perform the receipt and payment in accordance with regulation in Article 5 of this Circular after the above-mentioned date.

c) Direct investment capital account at the new credit institution shall only be used for performing receipt and payment transactions as stipulated in Article 5 of this Circular upon fulfillment of procedures as provided for in Items a, b of this Clause.

Article 5. Receipts and payments on the direct investment capital account

The direct investment capital account is used to perform the following receipts and payments:

1. Receipts:

a) Receipt from foreign currency account of the investor;

b) Receipt from foreign currency bought from the licensed credit institution in compliance with current provisions of applicable laws;

c) Receipt from the borrowed foreign currency (including the domestic and offshore loans) in compliance with current provisions of applicable laws;

d) Receipt of the profits remitted from the offshore direct investment;

dd) Receipt of the foreign currency investment capital remitted to Vietnam when reducing capital, liquidating or finishing the offshore investment;

e) Receipt of principal and interest of the loans made to share holders in regard of the offshore investment projects in compliance with current provisions of applicable laws;

g) Other receipts relating to the offshore direct investment.

2. Payments:

a) Remittance of capital overseas;

b) Loans given to shareholders in regard of the offshore investment capital in compliance with current provisions of applicable laws;

c) Transfer of foreign currency into foreign currency account of the investors;

d) Other payments related to the offshore direct investment.

Chapter III

REGISTRATION, REGISTRATION FOR CHANGE OF THE DIRECT INVESTMENT CAPITAL ACCOUNT, PROGRESS OF OVERSEAS CAPITAL REMITTANCE

Article 6. Authority to deal with registration, registration for change of account, capital remittance progress

1. The State Bank (Foreign exchange control Department) shall confirm the registration, registration for change of account, capital remittance progress to the investors which are credit institution.

2. The State Bank branches in provinces, cities where the investors who are institutions located their head offices or where the investors who are individuals register their permanent residence address shall confirm the registration, registration for change of account, capital remittance progress for other investors who are not credit institution.

Article 7. Sequence of procedure to register account and capital remittance progress

1. After opening the direct investment capital account and before remitting foreign currency abroad, investors send directly or via post to the State Bank (Foreign exchange control Department) or the State Bank branches in provinces, cities where the investors who are organizations located their head offices, where investors who are individuals register their permanent residence address one (01) set of application files for register for account and progress of offshore capital remittance in accordance with regulation in Article 8 of this Circular.

2. The State Bank or State Bank branches in provinces, cities shall review the application files, if more information is required as basis to confirm or refuse to confirm the registration for account and capital remittance progress, the State Bank or State Bank branches in provinces, cities shall have written document requesting the investors to supplement the required documents, information within five (05) working days from date of receiving the application files from the investors.

3. Within ten (10) working days from the date of receiving all eligible application files, the State Bank or State Bank branches in provinces, cities shall have responsibility to confirm or refuse confirmation on register for account and capital remittance progress as basis for investors to remit capital abroad through the direct investment capital account opened at the licensed credit institution.

4. In case of refusal against confirmation on register for account and capital remittance progress of investors, the State Bank or State Bank branches in provinces, cities shall have a written notice which specifies the reason thereof.

Article 8. Application files for account and capital remittance progress

The application files for registration for account and capital remittance progress shall include:

1. An application for the direct investment capital account and progress of capital remittance abroad (as per the form in the Appendix No.01 attached with this Circular);

2. The legal profile of the investor, which consists of: A notarized copy of the original License for Establishment or Certificate of Business Registration or Certificate of Enterprise Registration or Certificate of Investment (for the investors in capacity as organizations); Identity Card or Passport (for the investors in capacity as individual);

3. A notarized copy of the original Certificate of Offshore Investment issued by the authority of Vietnam;

4. A copy of the written approval on investment in foreign language and its translation (with confirmation of the investor on the accuracy of the copy and its translation) issued by the authority of the hosting country or other documents showing that the investment project had been approved by the authority of the hosting country in conformity with regulations of such country.

5. The original document on the progress or anticipated progress of investment capital contribution of the project made by the investor.

6. The original copy of the written confirmation of the licensed credit institution on opening of the offshore direct investment capital account of the investor.

Article 9. Registration for change of account, capital remittance progress

1. In the event that there is a change in the place of opening direct investment capital account against the content which was confirmed for registration by the State Bank, the investor must have responsibility to register the change with the State Bank or State Bank branches in province, city after opening the account at the licensed credit institution and before remitting foreign currency to or from the new account, which shall be treated as a basis for remitting capital abroad.

2. In the event the scale of investment capital, progress of offshore investment capital remittance is changed from the content which had been confirmed for register by the State Bank, the investors must have responsibility to register with the State Bank or State Bank branches in provinces, cities, which shall be treated as basis for remitting capital abroad.

Article 10. Sequence of procedure to register the change of account and capital remittance progress

1. In case of arising any change to the account, capital remittance progress as regulated in Article 9 of this Circular, the investors shall send one (01) set of application files for change of account, progress of offshore capital remittance, directly or via post service, to the State Bank or State Bank branches in provinces, cities in compliance with regulation in Article 11 of this Circular.

2. The State Bank or State Bank branches in provinces, cities shall review the application files and in case that more information is required as a basis to confirm or refuse to confirm the registration for change of account, capital remittance progress, the State Bank or State Bank branches in provinces, cities shall have a written document to request the investors to supplement the required documents, information within five (05) working days from the date of receiving files of the investors.

3. Within ten (10) working days from date of receiving sufficient and eligible application files for change, the State Bank or State Bank branches in provinces, cities shall have responsibility to confirm or refuse the registration for change of account, capital remittance progress.

4. In case of refusal against the registration for account, capital remittance progress of the investors, the State Bank or State Bank branches in provinces, cities shall have written document to specify the reason thereof.

Article 11. Application files for change of account, capital remittance progress

1. The application files for change of the direct investment capital account shall consist of:

a) An application for change of the direct investment capital account, progress of remitting capital abroad (as per the form in Appendix No.02 attached with this Circular);

b) A written explanation of the investor on the reason for change in the place of opening the direct investment capital account.

c) The original copy of the written confirmation by the licensed credit institution at which the investor opens the direct investment capital account on the account balance; the amount has been remitted abroad up to the time of change.

2. The application files for change in progress of offshore capital remittance shall consist of:

a) An application for change in the direct investment capital account, progress of offshore capital remittance (as per the form in the Appendix No.02 attached with this Circular);

b) A written explanation by the investors on reason for the changes attached with the agreements, commitments or other related documents on change on progress of offshore capital remittance (if any);

c) The new schedule on progress of capital contribution of the project made by investors;

d) Notarized copy of the original adjusted Certificate of Offshore Investment issued by the authority of Vietnam (in the event that the project is adjusted regarding investment capital scale, investment period, investment participants, rate of capital contribution, form of capital contribution).

dd) Original confirmation of the licensed credit institution at which the investors open the direct investment capital account, on the amount of money remitted abroad up to the time of change.

e) Certified copies of the original documents proving the remittance of capital in value of other capital contributions at the progress registered with the State Bank;

3. The application files for change in the direct investment capital account and progress of offshore capital remittance shall consist of: elements of the application files stated in Item c Clause 1 and Clause 2 Article 11 of this Circular.

Chapter IV

REMITTING FOREIGN CURRENCY ABROAD BEFORE CERTIFICATE OF INVESTMENT IS ISSUED FOR THE PROJECTS IN OIL AND GAS SECTOR

Article 12. Principles of remitting foreign currency abroad before the Certificate of Investment is issued

1. The investors who perform offshore direct investment in oil and gas, upon having a demand to remit foreign currency abroad before being issued with the Certificate of Investment for research, preparation of oil and gas project in accordance with current provisions of applicable laws on offshore direct investment in oil and gas, must register the offshore foreign currency transfer with the State Bank (Foreign Exchange Control Department) and must be confirmed in writing by the State Bank before remitting foreign currency abroad.

2. The remittance of foreign currency abroad of the investors as prescribed in Clause 1 of this Article must be carried out through 01 foreign currency account that is opened at 01 licensed credit institution.

3. After being issued the Certificate of Offshore Investment for the project, the foreign currency account provided for in Clause 2 of this Article is used as the direct investment capital account and must registered with the State Bank branches in provinces, cities in accordance with regulation in Chapter III of this Circular.

4. The investors shall take self responsibility for use of the foreign currency remitted abroad before being issued with the Certificate of Investment for the right purpose as registered with the State Bank, comply with regulations of current law on offshore direct investment in oil and gas, regulation on foreign currency management and other related regulations of law.

Article 13. Sequence of procedure to register the offshore remittance of foreign currency before being issued with the Certificate of Investment in oil and gas sector

1. The investors who are the subjects as regulated in Article 12 of this Circular shall send, directly or via post service, to the State Bank (Foreign Currency Management Department) 01 (one) set of application files for remitting foreign currency abroad in accordance with regulations in Article 14 of this Circular.

2. The State Bank shall review the application files, if more information is required as a basis to confirm or reject the registration for remitting foreign currency abroad of the investors who perform offshore direct investment in oil and gas, the State Bank shall have a written document requesting the investors to supplement the required documents, information within five (05) working days from date of receiving the application files from the investors.

3. Within ten (10) working days from the date of receiving all eligible application files, the State Bank shall have responsibility to confirm the registration for remitting foreign currency abroad as basis for investors who perform the offshore direct investment in oil and gas to remit foreign currency abroad before being issued with the Certificate of Investment.

4. In case of refusing the registration for remitting foreign currency abroad of the investors who perform the offshore direct investment in oil and gas, the State Bank shall have written notification and specify reason thereof.

Article 14. Application files for remitting foreign currency abroad before being issued with Certificate of Investment in oil and gas

The application files for remitting foreign currency abroad before being issued with Certificate of Investment in oil and gas shall consist of:

1. An Application for remitting foreign currency abroad before being issued with Certificate of Investment (as per the Form in the Appendix No.03 attached with this Circular);

2. A notarized copy of the original Decision of Establishment or Certificate of Business Registry or the equivalently valid document of the investors;

3. A written explanation of the investor on his demand for remitting foreign currency abroad before being issued with the Certificate of Investment enclosed with the documents proving the activities of making the offshore oil and gas project in accordance with current provisions of applicable laws on direct offshore investment in oil and gas;

4. Original version of the decision issued by the authorized representative of the investor on the amount of foreign currency used for the activities of forming the offshore oil and gas project, expected progress of remitting foreign currency.

Chapter V

REMITTANCE OF PROFIT, LEGAL INCOME AND OFFSHORE DIRECT INVESTMENT CAPITAL TO VIETNAM

Article 15. Remittance of profit, legal income to Vietnam

1. The investors have responsibility to remit profit; investment capital home after liquidation, dissolution, reduction in capital size, transfer of investment project in compliance with current regulations of laws on investment.

2. Such profit, investment capital and receipt of investment capital remitted home in case of liquidation, dissolution, reduction in investment capital size, transfer of investment project must be transferred into the direct investment capital account of the investors in accordance with provisions of this Circular.

Article 16. Use of profit for reinvestment in the offshore investment projects

1. In the event that the investors have a demand for using the profit obtained from the offshore investment projects for reinvestment in the ongoing projects, they shall follow the procedure to adjust the Certificate of Offshore Investment at competent agencies of Vietnam in accordance with applicable regulations and report to the State Bank in accordance with provisions in Chapter VII of this Circular.

2. In the event that the investors have a demand for using the profit obtained from the offshore investment project for reinvestment in other project, they shall follow the procedure to apply for issuance of Certificate of Offshore Investment for the new investment project at the competent agencies of Vietnam in accordance with applicable regulations and register the account and progress of capital remittance with the State Bank in accordance with provisions in Chapter III of this Circular.

Chapter VI

RESPONSIBILITIES OF RELATED PARTIES

Article 17. Responsibilities of the investors

1. To comply with the regulations on offshore direct investment, to transfer capital into, out of Vietnam territory and other contents related to the offshore direct investment in accordance with regulations of this Circular.

2. The direct investment capital account shall only be used after being confirmed in writing for registration, registration for change of account and progress of capital remittance in accordance with regulation in Chapter II of this Circular except for change in place of opening direct investment capital in accordance with provisions in Clause 5 Article 4 Chapter II of this Circular.

3. In performing receipt and payment of foreign currency via the direct investment capital account, the investors have responsibility to list out in details the sources of receipt, payment of foreign currency as instructed by the licensed credit institution.

4. The investor shall be responsible for use of the amount of money on the direct investment capital account for the right purpose as notified to the credit institution and registered with the State Bank of Vietnam.

5. To present the related documents as required by the licensed credit institution in remitting foreign currency out of, into Vietnam through the direct investment capital account.

6. To observe the reporting regime as regulated in Chapter VII of this Circular and other provisions of applicable laws.

Article 18. Responsibilities of licensed credit institutions

1. To close, open the direct investment capital account at request of the investors in conformity with the regulation in this Circular.

2. To remit capital abroad at request of the investors only when the investors present the written confirmation on registration, registration for change of account and progress of capital remittance issued by the State Bank or State Bank branches in provinces, cities to the investors in accordance with the regulation in Chapter III this Circular and other related documents in accordance with provisions of applicable laws.

3. To remit foreign currency abroad only before the Certificate of investment is issued for the investment project in oil and gas and the investors present the written confirmation on registration for remitting foreign currency abroad in accordance with the regulation in Chapter IV this Circular and other related documents as regulated by law.

4. To review, check, archive the documents suitable to the actual transactions to ensure the supply of foreign exchange services to investors at right purpose and in conformity with regulation of law.

5. To guide the investors in listing out in details the sources of receipt, payment of foreign currency on the direct investment capital account in accordance with regulation in Chapter II of this Circular.

6. To follow up, record, list data in details the receipt, payment on the direct investment capital account of investors to report the State Bank in accordance with regulation in Chapter VII of this Circular.

7. To guide the investors to comply with the current regulations on foreign exchange control for offshore direct investment, timely report the State Bank if discovering signal of violation against current regulations of applicable laws.

8. In the event where a licensed credit institution that performs offshore investment opens a direct investment capital account at the very credit institution, it shall be responsible to comply with regulations on remitting capital abroad in this Circular.

Article 19. Responsibilities of the State Bank or State Bank branches in provinces, cities

1. To guide the investors to comply with current regulations on foreign exchange control for offshore direct investment; to speed up investors in local area to execute the report system as regulated in Chapter VII of this Circular.

2. To receive, deal with the registration, registration for change of direct investment capital account, progress of remitting capital abroad for investors within the scope of authority as regulated in Chapter III of this Circular. To confirm the registration, registration for change of direct investment capital account, progress of remitting capital abroad in accordance with the form in Appendixes No.4 and No. 5 of this Circular.

3. On a monthly basis, to copy and send the written confirmations on registration, registration for change of direct investment capital account, progress of remitting capital abroad of the investors which are not credit institutions to the State Bank (Foreign exchange control Department) at the latest on the 5thof the month following the reporting month.

4. To follow up, list, summarize the use of offshore direct investment capital of the investors in local area for reporting to the State Bank in accordance with the regulations in Chapter VII of this Circular.

5. To regularly supervise, check the implementation of current regulations on foreign exchange control of the investors in the local area.

Article 20. Responsibilities of the Foreign Exchange Control Department

1. To chair, coordinate with the related units of the State Bank to deal with the common issues related to the offshore direct investment within scope of this Circular.

2. To receive, deal with the registration, registration for change of the direct investment capital account, progress of remitting capital abroad, register for remitting foreign currency abroad before being issuing the Certificate of investment to the investors under the authority regulated in Chapters III and IV of this Circular.

3. To copy and send the written confirmation on the registration for remitting foreign currency abroad before issuing Certificate of investment in oil and gas to the Ministry of Investment and Planning (the Foreign Investment Department), Ministry of Industry and Trade, State Bank branches in provinces, cities in which the investors have head quarter to coordinate to supervise and control the offshore investment activities in oil and gas.

4. To copy and send the written confirmations on the registration for direct investment capital account, progress of remitting capital to the State Bank branches in provinces, cities where the investors who are credit institutions located their head offices right after confirming registration, registration for the change of direct investment capital account, progress of remitting capital to the investors who are credit institutions.

5. To totalize reports of the credit institutions system and the State Bank branches in provinces, cities in line with the current reporting and statistic regime of the State Bank.

Chapter VII

REPORTING REGIME AND INSPECTING, DEALING WITH VIOLATION

Article 21. Reporting regime applicable to the licensed credit institutions

The licensed credit institutions where investors open the direct investment capital accounts shall be required to report the receipt and payment performance on the direct investment capital accounts of the investors in accordance with the current regulations of the State Bank on the statistic and report regime applicable to the units of the State Bank and credit institutions, foreign bank branches.

Article 22. Reporting regime applicable to the investors

1. On a quarterly basis (at the latest on the 5thof the first month of the quarter following the reporting quarter), the investors must report the remittance of investment capital abroad (as per the form in the Appendix No.06 attached with this Circular) for each project which had been issued with the Certificate of Investment and send to the State Bank branches in provinces, cities where the investors who are institutions located their head offices, the investors who are individuals register their permanent residence address.

2. In the event where foreign currency is remitted abroad before the Certificate of Investment is issued, the investors in oil and gas must have a written report on the remittance of foreign currency abroad and send to the State Bank (Foreign Exchange Control Department) enclosing with the transaction documents of the licensed credit institutions within 15 working days from the completion of remittance of foreign currency abroad before being issued with the Certificate of Investment.

Article 23. The reporting regime applicable to the State Bank branches in provinces, cities

The State Bank branches in provinces, cities must report on the confirmation on registration for account and progress of capital remittance, progress of remitting direct investment capital abroad by the investors in the local area in accordance with current regulations of the State Bank on the statistic reporting regime applicable to the units of the State Bank and credit institutions, foreign bank branches.

Article 24. Requirement on irregular reporting

In urgent case or when necessary, the investors, licensed credit institutions and State Bank branches in provinces, cities shall make report upon request by the State Bank of Vietnam.

Article 25. Inspecting and dealing with violation

1. Upon necessity, the State Bank or State Bank branches in provinces, cities and related agencies shall inspect the implementation of regulations on the offshore direct investment by the investors and licensed credit institutions in accordance with this Circular. The investors, licensed credit institutions shall be responsible to timely supply all the required documents so that the inspection can be timely and effective.

2. Institutions, individuals and the credit institutions which are investors and the licensed credit institutions, if violate regulations of this Circular, depending on state and degree, shall be dealt with in accordance with the current law.

CHAPTER VIII

IMPLEMENTATION PROVISIONS

Article 26.Effectiveness

1. This Circular shall come into effectiveness from 14 February 2014.

2. The following documents, regulations shall expire from the effective date of this Circular:

- The Circular No. 01/2001/TT-NHNN dated 19 January 2001 of the State Bank guiding the foreign exchange control for offshore investments by Vietnam enterprises;

- Circular No. 04/2005/TT-NHNN dated 26 August 2005 of the State Bank on the amendment of, supplement to Clause 6 Section III of the Circular No.01/2001/TT-NHNN dated 19 January 2001 guiding the foreign exchange control for offshore investments by Vietnam enterprises;

- Article 11 of the Circular No.25/2011/TT-NHNN dated 31 August 2011 on implementing the scheme of administrative procedure simplification in foreign exchange area under Resolutions of the Government on the simplification of administrative procedures within the jurisdiction of the State Bank of Vietnam.

Article 27. Implementation organization

Director of State Bank’s Office, Director of Foreign Exchange Control Department, Head of related units of the State Bank of Vietnam, General Manager of State Bank’s branches in provinces, cities under central government’s management, Chairman of Board of Directors, Chairman of Board of Members, General Director (Director) of licensed credit institutions shall be responsible for implementation of this Circular.

For the Governor of the State Bank of Vietnam

Deputy Governor

Le Minh Hung

 

APPENDIX No. 01

NAME OF INVESTOR
-------

THESOCIALISTREPUBLICOFVIETNAM
IndependenceFreedom– Happiness

---------------

No.……………….

Date …………………………

 

APPLICATION FOR THE DIRECT INVESTMENT CAPITAL ACCOUNT AND PROGRESS OF OFFSHORE INVESTMENT CAPITAL REMITTANCE

To: The State Bank of Vietnam (Foreign Exchange Control Department)
or State Bank branch in province/city…..

- Pursuant to the current regulations on offshore direct of Vietnamese investors;

- Pursuant to the CircularNo……../2013 dated …………….2013 of the State Bank providingfor the opening an use of foreign currency account to perform the offshore direct investment;

- Pursuant to the Certificate of Offshore Investment No………………. dated…………….;

- Pursuanttothedocumentprovidingfor theprogressof capitalcontributionofthe project or expected progressof capital contribution of(Nameofinvestor);

(Name of investor)hereby register with the State Bank or State Bank branch in …………………………. for the direct investment capital account, progress of offshore investment capital remittance as follows:

I. INFORMATION ON INVESTOR:

- Name of investor: …………………………………..

- Address: ………………………………………………..

- TelephoneNo.:…………………………………………….

- Business License No………………. dated ……………………….(for the investors which are institutions)

- Identity Card/Passport No:……….… date of issue: ………..place of issue: ………………(for the investors who are individuals)

- Thewritten permission toopeninganoffshorebranch, representativeoffice No…………………… dated …………………….(for the investors who are credit institutions)

- The Certificate of Offshore Investment No………………..dated……………………

- License issued by the investmenthosting country No………… dated …………….

- TotallicensedinvestmentamountundertheCertificateofOffshoreInvestment ……………..

- Value of capital contributed by Vietnamese party: ……………….., of which:

+ In cash: …………………………….

+Byothercapitalcontributionsinaccordancewithregulationsofapplicablelaws (machineries, goods, funding from offshore reinvestment……):…………………………………..

II. DETAILS OF REGISTRATION FOR THE DIRECT INVESTMENT CAPITAL ACCOUNT AND PROGRESS OF INVESTMENT CAPITAL REMITTANCE:

1. Investmentcapitalincashtobetransacted via the direct investment capital account No.:…………………………… opened at:……………………………..

2. Progress ofremitting investment capital overseas:

No.

Expected time of capital remittance

In cash (converted into USD)

Funding from reinvestment

By other capital contributions (converted into USD)

1

Quarter …….. Year…….

 

 

 

2

Quarter …….. Year…….

 

 

 

……………….

 

 

 

(Details by value/form of capital contribution)

III. COMMITMENTS:

1. The undersigned (authorized representative of the investor) commits to takefull responsibilityfortheaccuracyofallinformationstatedintheApplicationfor the direct investmentcapitalaccountandprogressofoffshoreinvestmentcapitalremittanceandthe documents enclosed with the above-mentioned Application files of(name of the investor).

2. (Name of the investor)commits to comply with regulation in the Circular No………./2013/TT-NHNN dated ………………2013 of the State Bank guiding the opening,use;registrationandregistrationforchangeoftheforeign currencyaccount, progressofforeigncurrencyremittanceforoffshoredirectinvestmentandotherregulations of applicable laws.

 

Enclosed with:
……….
……

INVESTOR

 

APPENDIX No.02

NAME OF INVESTOR
-------

THESOCIALISTREPUBLICOFVIETNAM
IndependenceFreedom– Happiness

---------------

No. ……………….

Date…………………………..

 

APPLICATION FOR CHANGE OF FOREIGN CURRENCY ACCOUNT, PROGRESS OF OFFSHORE INVESTMENT CAPITAL REMITTANCE

To: The State Bank of Vietnam (Foreign Exchange Control Department)
Or State Bank branch in ……………………………

- Pursuant to the current regulations on offshore direct of Vietnamese investors;

- Pursuant to the CircularNo……../2013 dated …………….2013 of the State Bank providingfor the opening an use of foreign currency account to perform the offshore direct investment;

- Pursuant to the amended Certificate of Investment No………………. dated…………….;

- Pursuanttotheagreements,commitmentsorotherdocumentsrelated tothechange ofprogress ofinvestment capital remittance (ifany);

(Name of investor)hereby register with the State Bank or State Bank branch in …………………………. for the direct investment capital account, progress of offshore investment capital remittance as follows:

I. INFORMATION ON THE INVESTOR:

- Name of investor: …………………………………..

- Address: ………………………………………………..

- TelephoneNo.:…………………………………………….

- BusinessLicenseNo……………….dated……………………….(fortheinvestors who are institutions)

- Identity Card/Passport No:……….… date of issue: ………..place of issue:………………(for the investors who are individuals)

- Thewritten permission toopeninganoffshorebranch, representativeoffice No…………………… dated …………………….(for the investors who are credit institutions)

- The Certificate of Offshore Investment No………………..dated……………………

- License issued by the investmenthosting country No………… dated …………….

- TotallicensedinvestmentamountundertheCertificateofOffshoreInvestment……………..

- Value of capital contributed by Vietnamese party: ……………….., of which:

+ In cash: …………………………….

+Byothercapitalcontributionsinaccordancewithregulationsofapplicablelaws (machineries, goods, funding from offshore reinvestment……):…………………………………..

II. DETAILS OF REGISTRATION FOR CHANGE OF THE DIRECT INVESTMENT CAPITAL ACCOUNT AND PROGRESS OF INVESTMENT CAPITAL REMITTANCE:

1. Change of the direct investment capital account

- Existing account: ……………………. Opened at:……………………….

Account balance: …………………………………………

The amount ofmoney has already been remitted abroad via the account:

- New account: ……………………….. Opened at: ………………………..

- Reason for the change:………………………………………….

2. Change of the schedule on offshore investment capital remittance:

- The existing schedule:

No.

Expected time of capital remittance

In cash (converted into USD)

Funding from reinvestment

By other capital contributions (converted into USD)

1

Quarter …….. Year…….

 

 

 

2

Quarter …….. Year…….

 

 

 

……………….

 

 

 

(Details by value/form of capital contribution)

- The new schedule:

No.

Expected time of capital remittance

In cash (converted into USD)

Funding from reinvestment

By other capital contributions (converted into USD)

1

Quarter …….. Year…….

 

 

 

2

Quarter …….. Year…….

 

 

 

……………….

 

 

 

(Details by value/form of capital contribution)

- Reason for change:

III. COMMITMENTS:

1. The undersigned (authorized representative of the investor) commits to takefull responsibilityfortheaccuracyofallinformationstatedintheApplicationfor changeof directinvestmentcapitalaccountandprogressofoffshoreinvestment capitalremittance andthedocumentsenclosedwiththeabove-mentionedApplication filesof(nameofthe investor).

2. (Name of the investor)commits to comply with regulations in the Circular No………./2013/TT-NHNN dated ………………2013 of the State Bank guiding the opening,use;registrationandregistrationforchangeoftheforeign currencyaccount, progressofforeigncurrencyremittanceforoffshoredirectinvestmentandotherregulations of applicable laws.

 

Enclosed with:
……….
……

INVESTOR


 

APPENDIX No. 03

NAME OF INVESTOR
-------

THESOCIALISTREPUBLICOFVIETNAM
IndependenceFreedom– Happiness

---------------

No. ……………….

Date…………………………..

 

APPLICATION FOR OFFSHORE REMITTANCE OF FOREIGN CURRENCY BEFORE BEING ISSUED WITH CERTIFICATE OF INVESTMENT IN OIL AND GAS

To: The State Bank of Vietnam(Foreign exchange control Department)

- Pursuant to the Decree No.121/2007/ND-CP dated 25 July 2007 providing for offshore direct investment in oil and gas;

- Pursuant to the Decree No.17/2009/ND-CP dated 16 January 2009amending, supplementing several articles of the Decree No.121/2007/ND-CP dated 25 July 2007 providing for offshore direct investment in oil and gas;

- Circular No……../2013/TT-NHNNdated …………………..2013 of the State Bank providing fortheopen anduseofforeigncurrencyaccountforperformanceof offshore direct investment;

- Pursuant to the Decision oftheauthorizedrepresentativeofinvestorontheamount foreign currency spentfor activities ofmaking the overseas oil and gas project;

1.(Name of investor)hereby register with the State Bank or State Bank branch in …………………… for the offshore remittance of foreign currency before being issued with the Certificate of investment as follows:

- Name of investor: …………………………………..

- Address: ………………………………………………..

- TelephoneNo.:…………………………………………….

- Business License No………………. dated …………………………..

- TotallicensedinvestmentamountundertheCertificateofOffshoreInvestment……………..

- Value of capital contributed by Vietnamese party: ……………….., of which:

+ In cash: …………………………….

+ By other capital contributions in accordance with regulations of applicable laws (machineries, goods, funding from offshore reinvestment……): ……………………………(please specify the forms of capital contribution).

Theamountofforeigncurrency registered foroffshore remittance…………………………….

- Expected time of remittance: ……………………………..

- Purpose of use:…………………………….

- TheinvestmentcapitalaccountforoffshoreremittanceofforeigncurrencyNo: ……………….opened at:…………………………….

2. The undersigned (authorized representative of investor) commits to takefull responsibilityforaccuracyofallinformationstatedintheApplicationfordirectinvestment capitalaccountandprogressofoffshoreinvestmentcapitalremittanceandthedocuments enclosed with the above-mentioned Application files of(name of the investor).

3. (Name oftheinvestor)commits to comply with regulations in the Circular No………./2013/TT-NHNN dated ………………2013 of the State Bank guiding the opening,use;registrationandregistrationforchangeoftheforeign currencyaccount, progressofforeigncurrencyremittanceforoffshoredirectinvestmentandotherregulations of applicable laws.

 

Enclosed with:
……….
……

INVESTOR


 

APPENDIX No. 04

STATE BANK OF VIETNAM
BRANCH…………..
-------

THESOCIALISTREPUBLICOFVIETNAM
IndependenceFreedom– Happiness

---------------

No……………../……….
Ref: Confirmation on registration for account, progress of offshore remittanceofcapital

Date…………………………..

 

To: ……………………………………………………………..

- Pursuant to the Circular No………/2013/TT-NHNN dated …………2013 of the StateBankprovidingfortheopeninganduseofforeigncurrencyforperformance of the offshore direct investment;

- Pursuant to the Application enclosedwiththeApplicationfiles for account and progress ofthe offshore remittance ofdirect investment capital(name of investor);

- TheStateBankbranchin……………………….herebyconfirm that(nameofthe investor)hadregisteredfortheaccount,progressoftheoffshoreinvestmentcapital remittanceasfollows:

I. INFORMATION ON THE INVESTOR:

- Name of investor: …………………………………..

- Address: ………………………………………………..

- TelephoneNo.:…………………………………………….

- BusinessLicenseNo……………….dated……………(fortheinvestorswhoare institutions)

- Identity Card/Passport No:……….… date of issue: ………..place of issue: ………………(for the investors who are individuals)

- Thewrittenpermissiontoopeninganoffshorebranch, representativeoffice No…………………… dated …………………….(for the investors who are credit institutions)

- The Certificate of Offshore Investment No………………..dated…………………

- License issued by the investmenthosting country No………… dated …………….

- TotallicensedinvestmentamountundertheCertificateofOffshoreInvestment……………..

- Value of capital contributed by Vietnamese party: ……………….., of which:

+ In cash: …………………………….

+ By other capital contributions in accordance with regulations of applicable laws (machineries, goods, funding from offshore reinvestment……): ………………………(Please specify the forms of capital contribution)

II. DETAILS OF REGISTRATION FOR CHANGE OF THE DIRECT INVESTMENT CAPITAL ACCOUNT AND PROGRESS OF INVESTMENT CAPITAL REMITTANCE:

- The investment capital in cash transacted via the direct investment capital account No………………… opened at: …………………………..

- Progress ofoffshore investment capital remittance:

No.

Expected time of capital remittance

In cash (converted into USD)

Funding from reinvestment

By other capital contributions (converted into USD)

1

Quarter …….. Year…….

 

 

 

2

Quarter …….. Year…….

 

 

 

……………….

 

 

 

(Details by value/form of capital contribution)

3. Whenperformingtheoffshoreinvestmentproject,(nameofinvestor)mustcomplywith regulations of law on offshore direct investment, regulations onforeign exchange control of Vietnamandthehostingcountry;andmakereportonuseofoffshoreinvestmentcapital according to regulation in the Circular No………./2013/TT-NHNN dated………………….2013 of the StateBank providing for opening and use of foreign currency account for the offshore direct investment.

4. (nameofinvestor)mustberesponsibletothelawforthelegality,efficiencyof the amount of foreign currency registered for offshore remittance for performance of the offshoreinvestment.TheStateBankbranchin…………..shallnottakeany legaland financialresponsibilityexceptfortheconfirmationthat(nameofinvestor) hasalready registeredforhisaccountandprogressofoffshoreremittanceofinvestmentcapitalin accordance with the contents in Items 1 and 2 of this document.

TheStateBankbranchin………………. herebynotify(nameofinvestor)forinformation and implementation.

 

 

GENERALMANAGER OF THE STATE BANK BRANCH IN …………….
(Signature, seal, full name)

 

APPENDIX No. 05

STATE BANK OF VIETNAM
BRANCH…………..
-------

THESOCIALISTREPUBLICOFVIETNAM
IndependenceFreedom– Happiness

---------------

No……………/……….
Ref: Confirmation on registration for change in account, progress of offshore remittance ofcapital

Date…………………………..

 

To: ………………………………………………………..

- PursuanttotheCircularNo………/2013/TT-NHNNdated…………2013ofthe State Bankprovidingfortheopeninganduseofforeigncurrencyforperformanceoftheoffshore direct investment;

- PursuanttotheApplicationenclosedwiththeApplicationfilesforchangeaccountand progress ofthe offshore direct investment capital remittance of(name of investor);

- TheStateBankbranchin……………………….herebyconfirmthat(nameofinvestor)had registered for change in the account, progress of the offshore investment capital remittanceasfollows:

1. Details of the change in the offshore direct investment capital account:

- Existing account:

- New account:

Within05workingdaysfromthedate whentheStateBankbranchin………………… confirmsthechangein thedirectinvestmentcapitalaccount, (nameofinvestor)shallbe responsible to close the existing account andtransfer all the balance to the new account according tothis document. At the same time, the existing direct investment capital account No………….. opened at:……………………… shall be ceasedfrom date of final settlement of the account.

2. Details of change in the plan on offshore remittance of investment capital:

- The existing plan:

No.

Expected time of capital remittance

In cash (converted into USD)

Funding from reinvestment

By other capital contributions (converted into USD)

1

Quarter …….. Year…….

 

 

 

2

Quarter …….. Year…….

 

 

 

……………….

 

 

 

(Details by value/form of capital contribution)

- The new plan on capital remittance:

No.

Expected time of capital remittance

In cash (converted into USD)

Funding from reinvestment

By other capital contributions (converted into USD)

1

Quarter …….. Year…….

 

 

 

2

Quarter …….. Year…….

 

 

 

……………….

 

 

 

(Details by value/form of capital contribution)

3. Whenperformingtheoffshoreinvestmentproject,(nameofinvestor)mustcomplywith regulations of law on offshore direct investment, regulations onforeign exchange control of Vietnamandthehostingcountry;andmakereportonuseofoffshoreinvestmentcapital according to regulation in the Circular No………./2013/TT-NHNN dated ………………….2013 of the StateBank providing for opening and use of foreign currency account for the offshore direct investment.

4. (nameofinvestor)mustberesponsibletothelawforthelegality,efficiencyof the amount of foreign currency registered for offshore remittance for performance of the offshoreinvestment.TheStateBankbranchin…………..shallnottakeany legaland financialresponsibilityexceptfortheconfirmationthat(nameofinvestor) hasalready registeredforhisaccountandprogressofoffshoreremittanceof investmentcapitalin accordance with the contents in Items 1 and 2 of this document.

TheStateBankbranchin………………. herebynotify(nameofinvestor)forinformation and implementation.

 

 

DIRECTOR OF THE STATEBANK
BRANCH IN ………………….
(Signature, seal, full name)

 

Name ofinvestor:

Address:


Telephone No.:

REPORT ON OFFSHORE REMITTANCE OF INVESTMENT CAPITAL

(Quarter …………… year………………)

No.

Nameof project

Yearofissueoflicense

Hosting country

Total investment capitalof project under CertificateofInvestment

Capital contributedbyVietnamese partyunder CertificateofInvestment

Valueofcapitalcontributionfor reportingperiod

Accumulatedvalueofcapital contribution

Profitandotherlegal incomeremittedto Vietnam

Investmentcapital remittedhome

Expecteddemand forcapital remittanceinthe followingquarter

Note

In cash

Profit retainedfor reinvestment

Othercapital contributions

In cash

Profit retainedfor reinvestment

Othercapital contributions

Reporting period

Accumulated

Reporting period

Accumulated

In cash

Othercapital contributions

 

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

1

-Project1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

-Project1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

…..

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Total

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

……….., date……………………………..
INVESTOR

1. Subjectsofapplication:Vietnameseinvestors(individuals,economicorganizations,creditinstitutions…..)whicharegrantedwiththeCertificate ofoffshoreinvestmentandhavefulfilledtheprocedureforregistrationforforeigncurrencyaccountandprogressofoffshore remittanceof investment capital according toregulationinthisCircular.

2. Deadline for sending report:At the latest on the 5thof the first month of the quarter following the reporting quarter.

3. Reporting form:In writing

4. Report recipients:The State Bank branches in provinces, cities where the investors who are organizations locate their registered head quarters or where the investors who are individuals register their permanent residence address.


 

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem Nội dung MIX.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

văn bản TIẾNG ANH
Bản dịch tham khảo
Circular 36/2013/TT-NHNN DOC (Word)
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao để tải file.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Thông tư liên tịch 213/2013/TTLT-BTC-BLĐTBXH của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội và Bộ Tài chính về việc hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện Đề án chăm sóc trẻ em mồ côi không nơi nương tựa, trẻ em bị bỏ rơi, trẻ em nhiễm HIV/AIDS, trẻ em là nạn nhân của chất độc hóa học, trẻ em khuyết tật nặng và trẻ em bị ảnh hưởng bởi thiên tai, thảm họa dựa vào cộng đồng giai đoạn 2013 - 2020

Tài chính-Ngân hàng, Chính sách

văn bản mới nhất