Thông tư 35/2013/TT-NHNN hướng dẫn quy định về phòng, chống rửa tiền
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư 35/2013/TT-NHNN
Cơ quan ban hành: | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 35/2013/TT-NHNN |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư |
Người ký: | Đặng Thanh Bình |
Ngày ban hành: | 31/12/2013 |
Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Đá quý có giá trị 300 triệu đồng phải khai báo hải quan
Theo Thông tư số 35/2013/TT-NHNN ngày 31/12/2013 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn thực hiện một số quy định về phòng, chống rửa tiền, kim loại quý, đá quý và công cụ chuyển nhượng có giá trị 300 triệu đồng phải khai báo hải quan.
Trong đó, kim loại quý (trừ vàng) bao gồm bạc, bạch kim; đồ mỹ nghệ, đồ trang sức bằng bạc, bạch kim; các loại hợp kim có bạc, bạch kim; đá quý gồm kim cương, ruby, saphia và ê-mơ-rốt. Đối với ngoại tệ tiền mặt, đồng Việt Nam bằng tiền mặt và vàng, mức giá trị phải khai báo hải quan được thực hiện theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
Thông tư cũng quy định, trường hợp khách hàng có mức độ rủi ro cao, không có ảnh hưởng chính trị; không có quan hệ ngân hàng đại lý với ngân hàng đối tác nước ngoài hoặc không thực hiện các giao dịch liên quan tới công nghệ mới..., ngoài việc phải áp dụng một số biện pháp nhận biết theo quy định của pháp luật, đối tượng báo cáo còn phải áp dụng các biện pháp đánh giá tăng cường như: Thu thập bổ sung các thông tin về mức thu nhập trung bình hàng tháng trong 06 tháng gần nhất của khách hàng; tên, địa chỉ, số điện thoại liên lạc của cơ quan, tổ chức... (đối với khách hàng là cá nhân); ngành, nghề sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tạo doanh thu chính; báo cáo tài chính trong 02 năm gần nhất... (đối với khách hàng là tổ chức); giám sát chặt chẽ các giao dịch của khách hàng có rủi ro cao; cập nhật thông tin định kỳ ít nhất 06 tháng/lần hoặc khi đối tượng báo cáo biết thông tin về khác hàng đã có sự thay đổi...
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 14/02/2014.
Từ ngày 14/11/2019, Thông tư này bị sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư 20/2019/TT-NHNN.
Xem chi tiết Thông tư35/2013/TT-NHNN tại đây
tải Thông tư 35/2013/TT-NHNN
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC Số: 35/2013/TT-NHNN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2013 |
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN MỘT SỐ QUY ĐỊNH VỀ PHÒNG, CHỐNG RỬA TIỀN
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 46/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật phòng, chống rửa tiền số 07/2012/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 116/2013/NĐ-CP ngày 04 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật phòng, chống rửa tiền;
Căn cứ Nghị định số 156/2013/NĐ-CP ngày 11/11/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Theo đề nghị của Chánh Thanh tra, giám sát ngân hàng,
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Thông tư hướng dẫn thực hiện một số quy định về phòng, chống rửa tiền.
Thông tư này quy định về đánh giá tăng cường đối với khách hàng có rủi ro cao; thông báo danh sách cá nhân nước ngoài có ảnh hưởng chính trị; nội dung, hình thức các báo cáo: giao dịch có giá trị lớn, giao dịch đáng ngờ, giao dịch chuyển tiền điện tử, hành vi rửa tiền nhằm tài trợ khủng bố; mức giá trị của kim loại quý, đá quý và công cụ chuyển nhượng phải khai báo hải quan.
Đối với khách hàng có mức độ rủi ro cao không thuộc các trường hợp quy định tại các Điều 13, 14, 15, 16 và 17 của Luật phòng, chống rửa tiền, ngoài việc áp dụng biện pháp nhận biết theo quy định tại Điều 9 Luật phòng, chống rửa tiền, đối tượng báo cáo phải áp dụng các biện pháp đánh giá tăng cường sau:
- Mức thu nhập trung bình hàng tháng trong 6 tháng gần nhất của khách hàng; tên, địa chỉ, số điện thoại liên lạc của cơ quan, tổ chức hoặc chủ cơ sở nơi làm việc hoặc có thu nhập chính;
- Họ tên, địa chỉ, nghề nghiệp của vợ, chồng, con của khách hàng.
- Ngành, nghề sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tạo doanh thu chính;
- Báo cáo tài chính trong 2 năm gần nhất;
- Danh sách (họ tên, địa chỉ, điện thoại) thành viên Hội đồng quản trị hoặc Hội đồng thành viên, thành viên Ban điều hành, Kế toán trưởng hoặc tương đương;
- Danh sách (tên, địa chỉ, người đại diện) của công ty mẹ, công ty con, văn phòng đại diện (nếu có).
- Đối với khách hàng là cá nhân: họ tên, ngày tháng năm sinh, số chứng minh nhân dân hoặc số hộ chiếu, quốc tịch (khách hàng có nhiều quốc tịch thì phải ghi đầy đủ các quốc tịch và các địa chỉ đăng ký cư trú tại các quốc gia mang quốc tịch), địa chỉ cư trú tại Việt Nam;
- Đối với khách hàng là tổ chức: tên tổ chức, địa chỉ, quốc gia, mã số thuế; trường hợp tổ chức không có mã số thuế thì bắt buộc phải có số giấy phép hoạt động hoặc quyết định thành lập hoặc giấy đăng ký kinh doanh.
- Đối với giao dịch có giá trị lớn bằng tiền mặt (đồng Việt Nam hoặc ngoại tệ): ngày thực hiện giao dịch, số tài khoản (nếu có), loại giao dịch, mã số giao dịch (số tham chiếu duy nhất cho mỗi giao dịch), số tiền giao dịch, loại tiền giao dịch, số tiền được quy đổi sang đồng Việt Nam (theo tỷ giá loại giao dịch tương ứng tại thời điểm phát sinh giao dịch), lý do, mục đích giao dịch, tên, địa điểm nơi phát sinh giao dịch;
- Đối với giao dịch mua, bán vàng có giá trị lớn: ngày thực hiện giao dịch, loại giao dịch, mã số giao dịch (số tham chiếu duy nhất cho mỗi giao dịch), khối lượng (đơn vị: kilogram; liệt kê theo từng loại hàng hóa), giá trị từng giao dịch, tổng giá trị giao dịch trong ngày quy đổi sang đồng Việt Nam, lý do, mục đích giao dịch, tên, địa điểm nơi phát sinh giao dịch;
- Cá nhân: họ tên; số chứng minh nhân dân hoặc số hộ chiếu còn hiệu lực; số tài khoản (nếu có); mã giao dịch; số tiền, loại tiền giao dịch; địa chỉ liên lạc; quốc gia.
- Tổ chức: tên; số tài khoản; mã số thuế; số đăng ký kinh doanh; mã giao dịch; số tiền, loại tiền giao dịch; địa chỉ liên lạc; quốc gia.
Nơi nhận: |
THỐNG ĐỐC |
MẪU BIỂU SỐ 01
Báo cáo giao dịch đáng ngờ |
Số báo cáo: |
|
PHẢI ĐIỀN ĐẦY ĐỦ THÔNG TIN VÀO CÁC TRƯỜNG YÊU CẦU (Xem phần hướng dẫn điền báo cáo) |
|
|
Báo cáo này có sửa đổi hay bổ sung báo cáo nào trước không? |
||
□ Không |
□ Có: - Số của báo cáo được sửa đổi: - Ngày của báo cáo được sửa đổi: - Nội dung sửa đổi: |
|
Phần I |
THÔNG TIN VỀ ĐỐI TƯỢNG BÁO CÁO |
|
1. Thông tin về đối tượng báo cáo |
||
a. Tên đối tượng báo cáo: |
||
b. Địa chỉ (số nhà, đường/phố): |
||
Quận/Huyện: |
Tỉnh/Thành phố: |
Quốc gia: |
c. Điện thoại: |
d. Fax: |
|
e. Tên điểm phát sinh giao dịch: |
||
f. Địa chỉ điểm phát sinh giao dịch: |
||
Quận/Huyện: |
Tỉnh/Thành phố: |
Quốc gia: |
g. Điện thoại: |
h. Fax: |
|
2. Thông tin về người lập báo cáo: |
||
a. Họ và tên: |
||
b. Điện thoại cố định: |
c. Điện thoại di động: |
|
d. Bộ phận công tác: |
||
Phần II |
THÔNG TIN VỀ CÁ NHÂN, TỔ CHỨC THỰC HIỆN GIAO DỊCH ĐÁNG NGỜ |
|
3. Thông tin về cá nhân thực hiện giao dịch: |
||
a. Họ và tên: |
||
b. Ngày, tháng, năm sinh: |
||
c. Nghề nghiệp: |
||
d. Quốc tịch: |
||
e. Nơi đăng ký thường trú: |
||
Quận/Huyện: |
Tỉnh/Thành phố: |
Quốc gia: |
f. Nơi ở hiện tại: |
||
Quận/Huyện: |
Tỉnh/Thành phố: |
Quốc gia: |
g. Số CMT: |
Ngày cấp: |
Nơi cấp: |
h. Số hộ chiếu (còn hiệu lực): |
Ngày cấp: |
Nơi cấp: |
i. Điện thoại cố định: |
k. Điện thoại di động: |
|
l. Số tài khoản: |
||
m. Loại tài khoản: |
||
n. Ngày mở tài khoản: |
||
o. Tình trạng tài khoản: |
||
£ Hoạt động bình thường |
□ Bất thường (nêu rõ lý do): |
|
2. Thông tin về tổ chức thực hiện giao dịch |
||
2.1. Thông tin về tổ chức |
||
a. Tên đầy đủ của tổ chức |
||
b. Tên tiếng nước ngoài (nếu có): |
||
c. Tên viết tắt: |
||
d. Địa chỉ: |
||
Quận/Huyện: |
Tỉnh/Thành phố: |
Quốc gia: |
e. Giấy phép thành lập số: |
Ngày cấp: |
Nơi cấp: |
f. Đăng ký kinh doanh số: |
Ngày cấp: |
Nơi cấp: |
g. Mã số thuế: |
||
h. Ngành nghề kinh doanh: |
||
i. Điện thoại: |
k. Fax: |
|
l. Số tài khoản: |
||
m. Loại tài khoản: |
||
o. Tình trạng tài khoản: |
||
□ Hoạt động bình thường |
□ Bất thường (nêu rõ lý do): |
|
2.2. Thông tin về người đại diện cho tổ chức |
||
a. Họ và tên: |
||
b. Ngày, tháng, năm sinh: |
||
c. Nghề nghiệp: |
||
d. Quốc tịch: |
||
e. Nơi đăng ký thường trú: |
||
Quận/Huyện: |
Tỉnh/Thành phố: |
Quốc gia: |
f. Nơi ở hiện tại: |
||
Quận/Huyện: |
Tỉnh/Thành phố: |
Quốc gia: |
g. Số CMT: |
Ngày cấp: |
Nơi cấp: |
h. Số hộ chiếu (còn hiệu lực): |
Ngày cấp: |
Nơi cấp: |
i. Điện thoại cố định: |
k. Điện thoại di động: |
|
3. Thông tin về giao dịch |
||
a. Thời gian tiến hành giao dịch: vào hồi……….., ngày……… tháng……… năm……… |
||
b. Số tiền giao dịch: |
||
Bằng số: |
Bằng chữ: |
|
c. Mục đích giao dịch: |
||
4. Thông tin bổ sung
|
||
Phần III |
THÔNG TIN VỀ CÁ NHÂN, TỔ CHỨC CÓ LIÊN QUAN TỚI GIAO DỊCH ĐÁNG NGỜ |
|
3. Thông tin về cá nhân liên quan đến giao dịch: |
||
a. Họ và tên: |
||
b. Ngày, tháng, năm sinh: |
||
c. Nghề nghiệp: |
||
d. Quốc tịch: |
||
e. Nơi đăng ký thường trú: |
||
Quận/Huyện: |
Tỉnh/Thành phố: |
Quốc gia: |
f. Nơi ở hiện tại: |
||
Quận/Huyện/Thị trấn: |
Tỉnh/Thành phố: |
Quốc gia: |
g. Số CMT: |
Ngày cấp: |
Nơi cấp: |
h. Số hộ chiếu (còn hiệu lực): |
Ngày cấp: |
Nơi cấp: |
i. Điện thoại cố định: |
k. Điện thoại di động: |
|
l. Số tài khoản: |
||
m. Mở tại ngân hàng: |
||
n. Địa chỉ ngân hàng: |
||
Quận/Huyện: |
Tỉnh/Thành phố: |
Quốc gia: |
2. Thông tin về tổ chức có liên quan tới giao dịch |
||
a. Tên đầy đủ của tổ chức |
||
b. Tên tiếng nước ngoài (nếu có): |
||
c. Tên viết tắt: |
||
d. Địa chỉ: |
||
Quận/Huyện: |
Tỉnh/Thành phố: |
Quốc gia: |
e. Giấy phép thành lập số: |
Ngày cấp: |
Nơi cấp: |
f. Ngành nghề kinh doanh: |
||
g. Đăng ký kinh doanh số: |
||
h. Điện thoại cố định: |
i. Fax: |
|
k. Số tài khoản: |
||
l. Mở tại ngân hàng: |
||
m. Địa chỉ ngân hàng: |
||
Quận/Huyện: |
Tỉnh/Thành phố: |
Quốc gia: |
3. Thông tin bổ sung
|
||
PHẦN IV |
LÝ DO NGHI NGỜ GIAO DỊCH VÀ NHỮNG CÔNG VIỆC ĐÃ THỰC HIỆN |
|
1. Mô tả giao dịch và lý do nghi ngờ:
|
||
2. Những công việc đã xử lý liên quan đến giao dịch đáng ngờ:
|
||
PHẦN V |
TÀI LIỆU ĐÍNH KÈM |
|
* Hồ sơ mở tài khoản * Bản sao kê giao dịch (số phụ) từ ngày phát sinh giao dịch có liên quan đến ngày báo cáo giao dịch đáng ngờ * Tài liệu, chứng từ khác có liên quan đến giao dịch đáng ngờ (bản sao điện chuyển tiền, giấy rút tiền, nộp tiền, phiếu chuyển khoản…) |
NGƯỜI LẬP PHIẾU |
TRƯỞNG PHÒNG (bộ phận) |
TỔNG GIÁM ĐỐC |
Ghi chú:
Phần I:
Tất cả các trường trong phần này đều không được để trống
(2a): Ghi đầy đủ họ, tên đệm, tên của người lập báo cáo.
Phần II:
(1): Áp dụng cho khách hàng cá nhân (để trống nếu khách hàng là tổ chức)
(1a): Ghi đầy đủ họ, tên đệm, tên của cá nhân thực hiện giao dịch
(1b): Ghi rõ ngày, tháng, năm sinh
(1h):
- Không bắt buộc đối với cá nhân thực hiện giao dịch là người cư trú.
- Bắt buộc phải là số hộ chiếu còn hiệu lực đối với cá nhân thực hiện giao dịch là người không cư trú.
(1m): Ghi rõ loại tài khoản liên quan đến giao dịch đáng ngờ là tài khoản tiền gửi thanh toán không kỳ hạn, có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm...
(1o): Nếu tài khoản ở tình trạng bất bình thường phải nêu rõ lý do tại sao, ví dụ như: hoạt động trở lại sau một thời gian dài ngừng hoạt động hoặc có sự thay đổi đột biến trong doanh số giao dịch...
(2): Áp dụng cho khách hàng là tổ chức (để trống nếu là khách hàng cá nhân)
(2.1b): Để trống nếu tổ chức không có tên nước ngoài tương ứng
(2.1m): Ghi rõ loại tài khoản liên quan đến giao dịch đáng ngờ là tài khoản tiền gửi thanh toán không kỳ hạn, có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm...
(2.1o): Nếu tài khoản ở tình trạng bất bình thường phải nêu rõ lý do tại sao, ví dụ như: hoạt động trở lại sau một thời gian dài ngừng hoạt động hoặc có sự thay đổi đột biến trong doanh số giao dịch...
(2.2a): Ghi đầy đủ họ, tên đệm, tên của cá nhân đại diện cho tổ chức
(2.2b): Ghi rõ ngày, tháng, năm sinh
(2.2h):
- Không bắt buộc đối với cá nhân đại diện cho tổ chức là người cư trú.
- Bắt buộc phải là số hộ chiếu còn hiệu lực đối với cá nhân đại diện cho tổ chức là người không cư trú.
Phần III:
Không bắt buộc trong trường hợp tổ chức báo cáo không có thông tin về cá nhân, tổ chức có liên quan tới giao dịch đáng ngờ (đối tác)
Trong trường hợp tổ chức báo cáo có thông tin về cá nhân, tổ chức có liên quan tới giao dịch đáng ngờ: chỉ cần điền vào các trường có thông tin, không bắt buộc phải điền đầy đủ vào tất cả các trường.
Phần IV:
(1): Mô tả cụ thể, rõ ràng và chi tiết nhất có thể về các dấu hiệu, nhân tố, tình huống bất thường dẫn tới việc tổ chức báo cáo nghi ngờ giao dịch và/hoặc tin rằng giao dịch có liên quan đến rửa tiền hay hoạt động tội phạm.
(2): Mô tả cụ thể những công việc đã thực hiện liên quan đến việc xử lý báo cáo giao dịch đáng ngờ.
Các giao dịch nộp/ rút tiền mặt có tổng giá trị bằng hoặc vượt mức giá trị theo quy định tại Điều 21 Luật PCRT
(Đính kèm Thông tư số.... ngày... tháng... năm 2013 hướng dẫn thực hiện các biện pháp phòng, chống rửa tiền)
Địa chỉ; số điện thoại Địa điểm phát sinh giao dịch:
Địa chỉ; số điện thoại Ngày ... tháng ... năm 20... (1)
STT |
Loại giao dịch (2) |
Tên khách hàng (3) |
Địa chỉ |
Giấy tờ nhận dạng (4) |
Số tiền giao dịch (triệu đồng) (5) |
Loại tiền giao dịch (6) |
Số tài khoản (7) |
Nội dung giao dịch (8) |
|||
Số CMND |
Số hộ chiếu |
Số đăng KD |
Mã số thuế |
||||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU |
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (9) |
2 Nộp hoặc rút tiền mặt. Trong trường hợp khách hàng nộp tiền đồng/ngoại tệ để rút ngoại tệ/tiền đồng thì chỉ báo cáo giao dịch nộp; 3 Họ và tên (khách hàng là cá nhân); tên đầy đủ và tên viết tắt (khách hàng là tổ chức);
4 Ghi đầy đủ, chi tiết từng cột; nếu không có thông tin, ghi "không";
5 Tổng số tiền nộp hoặc rút trong một ngày; nếu là ngoại tệ thì quy đổi về đồng Việt Nam theo tỷ giá vào thời điểm phát sinh giao dịch; 6 Ký hiệu loại tiền khách hàng nộp (3 kí tự theo chuẩn ISO-4217);
7 Số tài khoản khách hàng nộp hoặc rút tiền (nếu có);
8 Lý do, mục đích thực hiện giao dịch;
9 Tổng giám đốc/ Giám đốc hoặc người được ủy quyền
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem bản dịch TTXVN.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem Nội dung MIX.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây