Thông tư 27/2015/TT-NHNN về cho vay trồng rừng sản xuất, phát triển chăn nuôi
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư 27/2015/TT-NHNN
Cơ quan ban hành: | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 27/2015/TT-NHNN |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư |
Người ký: | Nguyễn Đồng Tiến |
Ngày ban hành: | 15/12/2015 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng, Chính sách, Nông nghiệp-Lâm nghiệp |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Ngày 15/12/2015, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam đã ban hành Thông tư số 27/2015/TT-NHNN hướng dẫn thực hiện cho vay trồng rừng sản xuất, phát triển chăn nuôi theo quy định tại Nghị định số 75/2015/NĐ-CP ngày 09/09/2015 của Chính phủ về cơ chế, chính sách bảo vệ và phát triển rừng, gắn với chính sách giảm nghèo nhanh, bền vững và hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số giai đoạn 2015 - 2020.
Theo quy định tại Thông tư này, hộ gia đình chỉ được vay vốn không có tài sản bảo đảm để trồng rừng sản xuất, phát triển chăn nuôi theo khoản 1, khoản 2 Điều 8 Nghị định số 75/2015/NĐ-CP tại Ngân hàng Chính sách xã hội hoặc Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam và phải phù hợp với hướng dẫn của UBND cấp tỉnh về việc xác định các loài cây trồng, vật nuôi theo điều kiện thực tế của địa phương. Trong đó, đồng tiền cho vay là đồng Việt Nam, lãi suất vay vốn là 1,2%/năm.
Việc ký hợp đồng vay vốn giữa ngân hàng và hộ gia đình nêu trên được thực hiện đến hết ngày 31/12/2020, các nội dung thỏa thuận trong hợp đồng, các văn bản sửa đổi, bổ sung hợp đồng vay vốn (nếu có) được tiếp tục thực hiện cho đến khi hết hiệu lực.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 22/12/2015.
Xem chi tiết Thông tư27/2015/TT-NHNN tại đây
tải Thông tư 27/2015/TT-NHNN
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC Số: 27/2015/TT-NHNN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 15 tháng 12 năm 2015 |
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHO VAY TRỒNG RỪNG SẢN XUẤT, PHÁT TRIỂN CHĂN NUÔI
THEO QUY ĐỊNH TẠI NGHỊ ĐỊNH SỐ 75/2015/NĐ-CP NGÀY 09 THÁNG 9 NĂM 2015
CỦA CHÍNH PHỦ VỀ CƠ CHẾ, CHÍNH SÁCH BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN RỪNG,
GẮN VỚI CHÍNH SÁCH GIẢM NGHÈO NHANH, BỀN VỮNG VÀ HỖ TRỢ ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ GIAI ĐOẠN 2015 – 2020
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 46/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật các Tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 156/2013/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 75/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về cơ chế, chính sách bảo vệ và phát triển rừng, gắn với chính sách giảm nghèo nhanh, bền vững và hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số giai đoạn 2015 - 2020;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tín dụng các ngành kinh tế;
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Thông tư hướng dẫn thực hiện cho vay trồng rừng sản xuất, phát triển chăn nuôi theo quy định tại Nghị định số 75/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về cơ chế, chính sách bảo vệ và phát triển rừng, gắn với chính sách giảm nghèo nhanh, bền vững và hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số giai đoạn 2015 - 2020.
QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này quy định về chính sách cho vay trồng rừng sản xuất, phát triển chăn nuôi quy định tại Nghị định số 75/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về cơ chế, chính sách bảo vệ và phát triển rừng, gắn với chính sách giảm nghèo nhanh, bền vững và hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số giai đoạn 2015 - 2020 (sau đây gọi tắt là Nghị định số 75/2015/NĐ-CP).
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Hộ gia đình được Ngân hàng cho vay không có tài sản bảo đảm để trồng rừng sản xuất, phát triển chăn nuôi theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 8 Nghị định số 75/2015/NĐ-CP.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng và Thanh tra, giám sát Ngân hàng Nhà nước chi nhánh thực hiện việc thanh tra, giám sát và xử lý theo thẩm quyền đối với các hành vi vi phạm của bên cho vay trong việc chấp hành các quy định tại Nghị định số 75/2015/NĐ-CP và Thông tư này khi thực hiện cho vay đầu tư trồng rừng sản xuất, phát triển chăn nuôi.
Theo dõi tình hình cho vay trồng rừng sản xuất, phát triển chăn nuôi theo quy định tại Nghị định số 75/2015/NĐ-CP của Ngân hàng Chính sách xã hội, Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam trên địa bàn để báo cáo Ngân hàng Nhà nước Việt Nam khi được yêu cầu; tham mưu cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương xử lý các vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện cho vay. Trường hợp vượt thẩm quyền kịp thời báo cáo Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ Tín dụng các ngành kinh tế) để được xem xét, xử lý.
Nơi nhận: |
KT. THỐNG ĐỐC |
NGÂN HÀNG………….. |
BÁO CÁO TÌNH HÌNH CHO VAY TRỒNG RỪNG SẢN XUẤT, PHÁT TRIỂN CHĂN NUÔI T
HEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 75/2015/NĐ-CP
Tháng……….. năm………
(Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2015/TT-NHNN ngày 15/12/2015 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam)
Đơn vị: Triệu đồng, khách hàng
STT |
Địa bàn |
Doanh số phát sinh trong kỳ |
Dư nợ |
Số hộ gia đình được hỗ trợ vay vốn |
Lũy kế từ đầu năm |
||||
Cho vay |
Thu nợ |
Tổng số |
Trong đó: Nợ xấu |
Lượt khách hàng vay |
Số hộ còn dư nợ |
Doanh số cho vay |
Số lượt khách hàng vay vốn |
||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
1 |
Tỉnh A |
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1 |
Cho vay trồng rừng sản xuất |
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2 |
Cho vay phát triển chăn nuôi |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
…. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…….., ngày …. tháng …. năm ….. |
(*) Ghi chú: Thống kê số liệu cho vay theo địa bàn tỉnh, thành phố; trong đó mỗi tỉnh, thành phố thống kê số liệu theo loại hình cho vay trồng rừng sản xuất và cho vay phát triển chăn nuôi.
NGÂN HÀNG…………………. |
Biểu số 02 |
BÁO CÁO TÌNH HÌNH CHO VAY TRỒNG RỪNG SẢN XUẤT, PHÁT TRIỂN CHĂN NUÔI
THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 75/2015/NĐ-CP
Tháng …… năm …….
(Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2015/TT-NHNN ngày 15/12/2015
của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam)
Đơn vị: Triệu đồng, khách hàng
STT |
Loại hình cho vay |
Doanh số phát sinh trong kỳ |
Dư nợ |
Số hộ gia đình được hỗ trợ vay vốn |
Lũy kế từ đầu năm |
||||
Cho vay |
Thu nợ |
Tổng số |
Trong đó: Nợ xấu |
Lượt khách hàng vay |
Số hộ còn dư nợ |
Doanh số cho vay |
Số lượt khách hàng vay vốn |
||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
1 |
Cho vay trồng rừng sản xuất |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Cho vay phát triển chăn nuôi |
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng |
(1) + (2) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……, ngày ….. tháng …. năm……. |
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây