Thông tư 20/2016/TT-NHNN sửa đổi Thông tư 36/2012 về máy giao dịch tự động
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư 20/2016/TT-NHNN
Cơ quan ban hành: | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 20/2016/TT-NHNN |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư |
Người ký: | Nguyễn Kim Anh |
Ngày ban hành: | 30/06/2016 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung quan trọng này được thể hiện tại Thông tư số 20/2016/TT-NHNN do Ngân hàng Nhà nước ban hành ngày 30/06/2016 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 36/2012/TT-NHNN ngày 28/12/2012 quy định về trang bị, quản lý, vận hành và đảm bảo an toàn hoạt động của máy giao dịch tự động và Thông tư 39/2014/TT-NHNN ngày 11/12/2014 hướng dẫn về dịch vụ trung gian thanh toán.
Cụ thể, Thông tư quy định các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán không được áp đặt hạn mức cho một lần rút tiền tại ATM thấp hơn 05 triệu đồng đối với giao dịch nội mạng và 03 triệu đồng đối với giao dịch liên ngân hàng; trong khi trước đây, các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán không được áp đặt hạn mức cho một lần rút tiền tại ATM thấp hơn 02 triệu đồng.
Thông tư này cũng quy định cụ thể hơn về các thông tin tại nơi đặt máy ATM. Theo đó, tại nơi đặt ATM phải niêm yết số điện thoại và địa chỉ liên hệ của đơn vị quản lý vận hành ATM để khách biết liên hệ khi gặp sự cố trong giao dịch; thủ tục, thời hạn tra soát, khiếu nại; đồng thời, phải có hướng dẫn hoặc biểu tượng để khách hàng nhận biết các loại thẻ được chấp nhận thanh toán, bản hướng dẫn khách hàng sử dụng ATM, tên hoặc số hiệu ATM, các dịch vụ cung cấp tại ATM, các loại phí liên quan - những nội dung này thể hiện dưới dạng bản in hoặc trên màn hình ATM.
Hệ thống ATM hoạt động 24/24 giờ trong ngày và 7/7 ngày trong tuần; riêng máy ATM lắp đặt tại những địa điểm khách hàng chỉ có thể tiếp cận ATM trong những thời gian nhất định thì thời gian phục vụ tùy thuộc vào địa điểm lắp đặt nhưng phải được niêm yết tại nơi đặt ATM cũng như trên trang thông tin điện tử chính thức của tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/07/2016.
Xem chi tiết Thông tư20/2016/TT-NHNN tại đây
tải Thông tư 20/2016/TT-NHNN
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC Số: 20/2016/TT-NHNN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 30 tháng 6 năm 2016 |
THÔNG TƯ
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA THÔNG TƯ SỐ 36/2012/TT-NHNN
NGÀY 28/12/2012 QUY ĐỊNH VỀ TRANG BỊ, QUẢN LÝ, VẬN HÀNH VÀ ĐẢM BẢO AN TOÀN
HOẠT ĐỘNG CỦA MÁY GIAO DỊCH TỰ ĐỘNG VÀ THÔNG TƯ SỐ 39/2014/TT-NHNN
NGÀY 11/12/2014 HƯỚNG DẪN VỀ DỊCH VỤ TRUNG GIAN THANH TOÁN
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 46/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật giao dịch điện tử số 51/2005/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 156/2013/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 101/2012/NĐ-CP ngày 22 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về thanh toán không dùng tiền mặt;
Căn cứ Nghị định số 35/2007/NĐ-CP ngày 08 tháng 3 năm 2007 của Chính phủ về giao dịch điện tử trong hoạt động ngân hàng;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Thanh toán;
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 36/2012/TT-NHNN ngày 28/12/2012 quy định về trang bị, quản lý, vận hành và đảm bảo an toàn hoạt động của máy giao dịch tự động và Thông tư số 39/2014/TT-NHNN ngày 11/12/2014 hướng dẫn về dịch vụ trung gian thanh toán.
“Điều 3. Trang bị lần đầu hệ thống ATM
Khi trang bị lần đầu hệ thống ATM (trừ ATM lưu động), tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán có trách nhiệm:
2. Xây dựng các quy định nội bộ về chính sách bảo mật thông tin, quy trình vận hành, quản lý rủi ro, bảo trì, bảo dưỡng, kiểm soát, giám sát hoạt động ATM.
“Điều 4. Lắp đặt, thay đổi địa điểm, thay đổi thời gian, chấm dứt hoạt động ATM
4. Tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán phải cập nhật thông tin về việc lắp đặt, thay đổi địa điểm, thay đổi thời gian, chấm dứt hoạt động ATM trên hệ thống quản lý ATM và trang thông tin điện tử chính thức của mình.
5. Tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán đảm bảo đáp ứng các yêu cầu về lắp đặt và an toàn vật lý ATM theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về an toàn bảo mật đối với trang thiết bị phục vụ thanh toán thẻ ngân hàng.”
“Điều 6. Quy định cụ thể đối với ATM
Tại nơi đặt ATM phải có hướng dẫn hoặc biểu tượng để khách hàng nhận biết các loại thẻ được chấp nhận thanh toán, bản hướng dẫn khách hàng sử dụng ATM, tên hoặc số hiệu ATM, các dịch vụ cung cấp tại ATM, các loại phí liên quan; những nội dung này thể hiện dưới dạng bản in hoặc trên màn hình ATM.”
a) Xây dựng đề án trang bị, tổ chức vận hành, bảo trì, bảo dưỡng và giám sát hoạt động ATM lưu động, trong đó xác định rõ nội dung hoạt động (dịch vụ dự kiến cung cấp, loại khách hàng); tổng số xe ATM lưu động, số lượng ATM trên từng xe; địa bàn hoạt động; thời gian dùng ATM lưu động phục vụ khách hàng.
b) Xây dựng các quy định nội bộ về chính sách bảo mật thông tin, quy trình vận hành, quy trình quản lý rủi ro, bảo trì, bảo dưỡng, kiểm soát, giám sát hoạt động của ATM lưu động.
c) Gửi đề án và các quy định nội bộ tại Điểm a và Điểm b Khoản này về Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (qua Vụ Thanh toán) ít nhất 15 ngày làm việc trước khi triển khai thực hiện.
d) Trường hợp có thay đổi các nội dung tại đề án và các quy định nội bộ tại Điểm a và Điểm b Khoản này, tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán gửi tài liệu bổ sung về Ngân hàng Nhà nước Việt Nam trước khi thực hiện.”
Tại địa bàn Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh, Cục Thanh tra, giám sát ngân hàng chủ trì phối hợp với chi nhánh Ngân hàng Nhà nước trong việc kiểm tra, giám sát, xử lý vi phạm đối với hoạt động ATM trên địa bàn cũng như trong công tác phòng, chống tội phạm về ATM, đồng thời thông tin kết quả cho chi nhánh Ngân hàng Nhà nước.”
“2. Tổ chức không phải là ngân hàng được xin cấp Giấy phép thực hiện một hoặc một số dịch vụ trung gian thanh toán quy định tại Điều 2 Thông tư này trên cơ sở đáp ứng các điều kiện quy định tại khoản 2 Điều 15 Nghị định số 101/2012/NĐ-CP và các quy định của Chính phủ sửa đổi, bổ sung, thay thế các điều kiện này (nếu có).”
“2. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép hoạt động cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 16 Nghị định số 101/2012/NĐ-CP và các quy định của Chính phủ sửa đổi, bổ sung, thay thế (nếu có).”
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2016.
Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Thanh toán, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Cục trưởng Cục Thanh tra, giám sát ngân hàng thành phố Hà Nội, Cục trưởng Cục Thanh tra, giám sát ngân hàng thành phố Hồ Chí Minh và Tổng giám đốc (Giám đốc) các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Thông tư này./.
Nơi nhận: |
KT. THỐNG ĐỐC |
Mẫu số 1
……..(1)…….. Số: ……….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ……(2)……., ngày … tháng … năm … |
Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước chi nhánh …(2)...
Căn cứ nhu cầu hoạt động kinh doanh, ....(1).... thông báo về việc lắp đặt/thay đổi địa điểm, thời gian/chấm dứt hoạt động ATM trên địa bàn tỉnh, thành phố...(2).., như sau:
1. Đối với lắp đặt/chấm dứt hoạt động ATM:
- Tên gọi hoặc số hiệu ATM:
- Số series ATM:
- Loại máy ATM:.. .(3)...
- Địa chỉ:
- ATM trực thuộc quản lý của: ...(4)...
- Thời gian lắp đặt/chấm dứt hoạt động ATM:
- Thời gian hoạt động:...(5)...
2. Đối với thay đổi địa điểm ATM:
- Tên gọi hoặc số hiệu ATM (cũ và mới):
- Số series ATM:
- Loại máy ATM:
- Địa chỉ (cũ và mới):
- ATM trực thuộc quản lý của:...(4)... (cũ và mới)
- Thời gian bắt đầu sử dụng địa điểm mới:
- Thời gian hoạt động:...(5)...
3. Đối với lắp đặt/thay đổi địa điểm ATM:
…(1)… đã đáp ứng đầy đủ các quy định tại Thông tư quy định về trang bị, quản lý, vận hành và đảm bảo an toàn hoạt động của máy giao dịch tự động như sau:
+ Trang bị các thiết bị tại ATM: (nêu cụ thể: Ví dụ: Camera giám sát; thiết bị chống sao chép, trộm cắp thông tin thẻ;...)
+ Đảm bảo an toàn điện; nguồn điện dự phòng; ánh sáng cần thiết: (nêu cụ thể)
+ Đáp ứng đủ các quy định khác về trang bị, quản lý, vận hành, đảm bảo an toàn hoạt động ATM: (nêu cụ thể)
4. …(1)… xin cam kết đảm bảo:
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác của các nội dung trong thông báo này.
- Thực hiện nghiêm túc các quy định tại Thông tư quy định về trang bị, quản lý, vận hành và đảm bảo an toàn hoạt động của máy giao dịch tự động và các quy định liên quan của pháp luật. Tổ chức quản lý hoạt động ATM an toàn, thông suốt và chịu trách nhiệm về toàn bộ rủi ro của ATM.
Nơi nhận: |
NGƯỜI ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP |
- Hướng dẫn điền thông tin:
(1): Tên tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán trên địa bàn lắp đặt, thay đổi địa điểm, chấm dứt hoạt động ATM.
(2): Tên tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương.
(3): Loại máy ATM như Diebold, Wincor…
(4): Tên tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán trên địa bàn trực tiếp quản lý ATM.
(5): Đối với ATM có giới hạn về thời gian hoạt động, như ATM lắp đặt tại siêu thị, tòa nhà, trung tâm thương mại
…
Mẫu số 2
……..(1)…….. Số: ……….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ……(2)…., ngày … tháng … năm … |
Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước chi nhánh …(2)...
Căn cứ nhu cầu hoạt động kinh doanh, ....(1).... thông báo về việc triển khai/thay đổi địa điểm, thời gian/chấm dứt hoạt động ATM lưu động trên địa bàn tỉnh, thành phố...(2)..., như sau:
1. Đối với triển khai/chấm dứt hoạt động ATM lưu động:
- Số lượng ATM lưu động triển khai/chấm dứt (số lượng xe, số lượng máy ATM):
- Tên gọi hoặc số hiệu ATM lưu động:
- Số series ATM lưu động:
- Loại máy ATM lưu động:.. .(3)...
- Biển số xe ATM lưu động:
- ATM lưu động trực thuộc quản lý của: ...(4)...
- Dịch vụ cung ứng:
- Thời điểm triển khai/chấm dứt hoạt động ATM lưu động:
- Lý do triển khai ATM lưu động (nêu cụ thể): ....(5)....
- Địa điểm hoạt động/chấm dứt hoạt động: ...(6)...
- Thời gian hoạt động: ...(7)...
2. Đối với thay đổi địa điểm, thời gian ATM lưu động:
- Tên gọi hoặc số hiệu ATM lưu động:
- Số series ATM lưu động:
- Loại máy ATM lưu động:
- Biển số xe ATM lưu động:
- ATM lưu động trực thuộc quản lý của: ...(4)...
- Thời điểm bắt đầu thay đổi thời gian, địa điểm ATM lưu động:
- Địa điểm hoạt động (cũ và mới): ...(6)...
- Thời gian hoạt động (cũ và mới): ...(7)...
...(1)... xin cam kết đảm bảo:
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác của các nội dung trong công văn này.
- Triển khai hoạt động ATM lưu động theo đúng địa điểm và thời gian nêu trên.
- Thực hiện nghiêm túc các quy định tại Thông tư quy định về trang bị, quản lý, vận hành và đảm bảo an toàn hoạt động của máy giao dịch tự động và các quy định liên quan của pháp luật. Tổ chức quản lý hoạt động ATM lưu động an toàn, thông suốt và chịu trách nhiệm về toàn bộ rủi ro của ATM lưu động./.
Nơi nhận: |
NGƯỜI ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP |
- Hướng dẫn điền thông tin:
(1): Tên tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán trên địa bàn triển khai, thay đổi thời gian, địa điểm, chấm dứt hoạt động ATM lưu động.
(2): Tên tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương.
(3): Loại máy ATM như Diebold, Wincor...
(4): Tên tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán trên địa bàn trực tiếp sử dụng ATM lưu động.
(5): Nêu lý do triển khai ATM lưu động.
(6), (7): Trong trường hợp ATM lưu động hoạt động tại nhiều địa điểm khác nhau, thống kê danh sách địa điểm và thời gian hoạt động của ATM lưu động (giờ, ngày, tháng, năm) tương ứng với từng địa điểm mà tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán trên địa bàn triển khai dịch vụ ATM lưu động (có thể thống kê dưới dạng bảng biểu).
Mẫu số 3
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ……., ngày … tháng … năm … |
BIÊN BẢN KIỂM TRA ATM
Tên tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán:........................................................................
Họ và tên người đại diện tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán.............................. Chức vụ...............................................................
Tên gọi hoặc số hiệu ATM:................................................................................................
Hãng sản xuất:...................................................................................................................
Địa điểm đặt ATM:..............................................................................................................
Họ và tên người kiểm tra: …………………. Chức vụ:........................................................
Nội dung kiểm tra: đánh giá mức độ đáp ứng các yêu cầu đối với ATM.
Kết quả kiểm tra:
STT |
Nội dung kiểm tra |
Đáp ứng |
Không đáp ứng |
Ghi chú |
1 |
Trang bị camera |
|
|
|
2 |
Trang bị thiết bị chống sao chép, trộm cắp thông tin thẻ |
|
|
|
3 |
An toàn về điện (dây nối đất, dây dẫn đủ tiêu chuẩn, thiết kế điện, rò điện,...) |
|
|
|
4 |
Nguồn điện (Trang bị lưu điện, máy phát điện dự phòng,...) |
|
|
|
5 |
Các chỉ dẫn, hướng dẫn cần thiết đối với khách hàng |
|
|
|
6 |
Thời gian tiếp quỹ, trạng thái quỹ |
|
|
|
7 |
Nội dung khác |
|
|
|
Ý kiến kết luận:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ TỔ CHỨC |
NGƯỜI KIỂM TRA |
Mẫu số 4
TÊN ĐƠN VỊ BÁO CÁO Số: ………… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ……., ngày … tháng … năm … |
BÁO CÁO TÌNH HÌNH TRIỂN KHAI DỊCH VỤ ATM LƯU ĐỘNG
QUÝ …. NĂM …….
Kính gửi: Vụ Thanh toán - Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
I. Số liệu chung
TT |
Biển số xe ATM lưu động |
Tên gọi hoặc số hiệu ATM lưu động |
Số series ATM lưu động |
Tên chi nhánh triển khai ATM lưu động |
Địa chỉ triển khai ATM lưu động |
Thời gian triển khai ATM lưu động (ngày, tháng, năm) |
Số lượng giao dịch phát sinh (món) |
Giá trị giao dịch phát sinh (triệu đồng) |
1 |
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
2 |
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Báo cáo số liệu giao dịch qua ATM lưu động
Đơn vị: Món/triệu đồng
TT |
Loại giao dịch |
Số lượng |
Giá trị |
1. |
Giao dịch phát sinh* |
|
|
|
a. |
|
|
|
b. |
|
|
|
c. |
|
|
|
d. Khác |
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
2. |
Giao dịch có tra soát, khiếu nại |
|
|
3. |
Giao dịch có gian lận, giả mạo đã phát hiện |
|
|
(*): Thống kê theo các loại dịch vụ được đề cập trong Đề án trang bị, tổ chức vận hành, bảo trì, bảo dưỡng và giám sát hoạt động ATM lưu động (chỉ thống kê các giao dịch tài chính, không thống kê các giao dịch không phát sinh giá trị tiền tệ như truy vấn, sao kê…).
III. Đánh giá tình hình triển khai dịch vụ ATM lưu động.
IV. Kiến nghị, đề xuất (nếu có).
Nơi nhận: |
NGƯỜI ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP |
Mẫu số 5
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ……., ngày … tháng … năm … |
BÁO CÁO TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG ATM TRÊN ĐỊA BÀN
QUÝ ….. NĂM ……
Kính gửi: Vụ Thanh toán
1. Tình hình hoạt động ATM
Tình hình hoạt động ATM và việc quản lý, kiểm tra, giám sát, xử lý vi phạm đối với hoạt động ATM trên địa bàn:
a. Về việc đảm bảo chất lượng dịch vụ ATM
b. Về việc đảm bảo an toàn, an ninh hoạt động ATM (nêu rõ các vụ việc liên quan, nếu có).
2. Tình hình dư luận: những vấn đề bức xúc phản ánh trên các phương tiện thông tin đại chúng liên quan đến dịch vụ ATM trên địa bàn và biện pháp khắc phục.
3. Các vướng mắc, kiến nghị.
Nơi nhận: |
GIÁM ĐỐC |
THE STATE BANK OF VIETNAM
Circular No.20/2016/TT-NHNN dated June 30, 2016 of the State Bank of Vietnam amending a number of Articles of the Circular 36/2012/TT-NHNN on the installation, management, operation and security of automated teller machines and of the circular no. 39/2014/TT-NHNN dated December 11,2014 on guidelines for intermediary payment services
Pursuant to the Law of Vietnam State Bank No. 46/2010/QH12 dated June 16, 2010;
Pursuant to the Law of Credit Institutions No. 47/2010/QH12 dated June 16, 2010;
Pursuant to the Electronic Transactions Law No. 51/2005/QH11 dated November 29, 2005;
Pursuant to the Government’s Decree No. 156/2013/ND-CP dated November 11, 2013 on the functions, missions, authority and organizational structure of Vietnam State Bank;
Pursuant to the Government’s Decree No. 101/2012/ND-CP dated November 22, 2012 on cashless payment;
Pursuant to the Government’s Decree No. 35/2007/ND-CP dated March 08, 2007 on electronic banking transactions;
At the request of the Head of the Department of Payment;
Governor of Vietnam State Bank promulgates the Circular ona number of Articles of the Circular 36/2012/TT-NHNNon the installation, management, operation and security of automated teller machines and of the Circular no. 39/2014/TT-NHNN dated December 11,2014 on guidelines for intermediary payment services.
Article 1. To amenda number of Articles of the Circular 36/2012/TT-NHNNon the installation, management, operation and security of automated teller machines and of the circular no. 39/2014/TT-NHNN dated December 11, 2014 on guidelines for intermediary payment services
1.To amend Article 3 as follows:
“Article 3. Initial installation of an ATM system
Providers of payment services, when installing an ATM system (except mobile ATMs) for the first time, shall be responsible for:
1.Formulate the scheme for installation, operation, maintenance and supervision of ATMs in order to sustain the essential infrastructure, reserve system and management software in conformity to technical requirements regulated by the State Bank for securing of banks’ payment card service equipment, with the aim of smooth, stable and safe operation of ATMs.
2.Formulate internal regulations on information security, operational procedure, risk management, maintenance, control and supervision of ATMs.
3.Plan and dispose rational networks of ATMs in order to satisfy customers’ demand for withdrawal of cash.
4.Send the schemes and documents prescribed in Clause 1, Clause 2, and Clause 3 this Article to Vietnam State Bank (i.e. the Department of Payment) at least 15 days prior to the commencement of installation works.”
2.To amend Article 4 as follows:
“Article 4. Installation, relocation, re-scheduling and shutdown of ATMs
1.Providers of payment services, when installing ATMs, shall be responsible for ensuring that the location of ATMs is convenient, adequately lit and secure for customers to carry out transactions. Moreover, electric power supplied to the booth and ATM must be subject to national standards on electrical engineering and safety. Furthermore, an ATM must be equipped with a backup power supply or be capable of returning cards to customers automatically in order to avoid the retention of customers’ cards upon in the ATM upon abrupt termination of the primary power supply.
2.A provider of payment services must send a written notice, as per Form No. 1 (for ATMs) or Form No. 2 (for mobile ATMs) enclosed to this Circular, to the relevant provincial branch of the State Bank (referred to as the branch of the State Bank) 10 work days prior to the installation, relocation, re-scheduling or shutdown of an ATM.
3.When an ATM is relocated to a different province or city, the relevant provider of payment services must notify the shutdown of such ATM in the former site and its installation in the new site.
4.Every provider of payment services must update the installation, relocation, retiming and shutdown of ATMs on its ATM management system and official website.
5.Providers of payment services shall fulfill requirements on installation and physical safety of ATMs as per regulations of Vietnam State Bank on the security of banks’ payment card equipment."
3.Clause 1, Clause 2, Clause 4 of Article 5 are amended and Clause 8 is added thereof as follows:
“1. ATM system shall be available to customers 24 hours a day and 7 days a week. The availability of ATMs installed at sites that are only accessible to customers in certain hours shall be subject to the open time of such sites. Available hours must be displayed publicly at the sites and on the official website of the provider of payment services.
2.Dispose personnel to repair malfunctioned ATMs in the fastest time possible. If an ATM fails to (or expectedly ceases to) operate in over 24 hours, the relevant branch of the State Bank must be informed in the work day succeeding the date of the (expected) interruption to the ATM in over 24 hours. Moreover, customers must be informed publicly via a suitable method.”
“4. Cooperate with switching organizations to maintain the continuity and safety of inter-bank ATM transactions.”
“8. Fulfill technical requirements on ATMs’ software and connection lines as per regulations of Vietnam State Bank on the security of banks payment card equipment."
4.To rename Article 6 and amend Clause 1 and Clause 7 thereof as follows:
"Article 6. Specific requirements for ATMs
1.The phone number and contact address of the operator of an ATM must be displayed publicly at the site of such ATM for customers inquiries on transaction errors, formalities and review time or their complaints.
Instruction or symbols of payment cards accepted by an ATM must be shown at its site. Also displayed are the instruction for use of the ATM, its name or code, its services and charges. Such information may be exhibited in print or on the screen of the ATM.
“7. Providers of payment services shall not limit each withdrawal at an ATM of below 5 million Vietnam dongs for internal transactions and below 3 million Vietnam dongs for inter-bank transactions.”
5.To amend Clause 3 of Article 7 and add Clause 9 thereof as follows:
"3. Assign guards at ATMs or cooperate with the lessors of the sites of ATMs or local security units to examine, supervise and guard ATMs.”
“9. Fulfill other requirements for security and safety of ATM systems as per regulations of Vietnam State Bank on the security of banks payment card equipment."
6.To amend Clause 2 and Clause 4 of Article 9 and add Clause 7 thereof as follows:
“2. Providers of payment services, when deploying mobile ATMs for the first time, shall be responsible for:
a) Formulate the scheme to furnish, operate, maintain and supervise the mobile ATMs, which specifies activities (expected services, customer type). The scheme must also indicate the total quantity of mobile ATM trailers, number of ATMs in each trailer, coverage area and available time.
b) Formulate internal regulations on information security, operational procedure, risk management, maintenance, control and supervision of mobile ATMs.
c) Send the schemes and internal regulations prescribed in Point a and Point b of this Clause to Vietnam State Bank (i.e. the Department of Payment) at least 15 days prior to the deployment.
d) Providers of payment services shall inform Vietnam State Bank in writing of revisions to the scheme and internal regulations prescribed in Point a and Point b of this Clause prior to the adoption of such revisions."
"4. A provider of payment services shall deploy mobile ATMs in conformity to the scheme it has sent to Vietnam State Bank as per universal regulations on ATM.”
"7. On quarterly basis (by the 05thof the first month of the following quarter), providers of payment services must report their deployment of mobile ATMs via Form No. 4 enclosed to this Circular.”
7.To amend Point b, Clause 3 of Article 11 and add Point d thereof as follows:
“b) Examine and supervise local mobile ATMs and cope with violations: Examine all or some local ATMs on periodic basis or when necessary and make ATM examination records as per Form No. 3 enclosed to this Circular. Relevant providers of payment services violations of this Circular, when exposed shall be penalized intra vires.
In Hanoi and the city of Ho Chi Minh, the Departments of Bank Inspection and Supervision shall cooperate with branches of the State Bank in examining and supervising local ATMs, tackling with violations, preventing ATM-related crimes and informing the branches of the State Bank of the result of such activities."
“d) On quarterly basis (by the 05thof the first month of the following quarter), report the operations of the local ATM network via Form No. 05 enclosed to this Circular.”
8.To annul the Clause 3 of Article 3, Clause 2 of Article 6, Clause 3 of Article 9 and Form No.1, Form No. 2 and Form No.3 enclosed to the Circular 36/2012/TT-NHNN.
Article 2. To amend a number of articles of the Circular No. 39/2014/TT-NHNN on guidelines for intermediary payment services
1.To amend Clause 2 of Article 4 as follows:
“2. Non-bank organizations can apply for licensing of their provision of one or some intermediary payment services as prescribed in Article 2 of this Circular upon their fulfillment of requirements in Clause 2, Article 15 of the Decree No. 101/2012/ND-CP and any Government’s regulations that amend or replace such requirements."
2.To amend Clause 2 of Article 5 as follows:
"2. The application for licensing of the provision of intermediary payment services is defined in Clause 2, Article 16 of the Decree No. 101/2012/ND-CP and any Government s regulations that prescribe amendments or replacements."
3.To annul Clause 6 of Article 3.
Article 3. Implementation effect
This Circular takes effect on July 01, 2016.
Article 4. Implementation
Chief of Office and Head of the Department of Payment, Heads of relevant agencies of Vietnam State Bank, Directors of provincial branches of the State Bank, Heads of Departments of Bank Inspection and Supervision in Hanoi and Ho Chi Minh City, and General Director (Director) of payment service providers shall be responsible for implementing this Circular./.
For the Governor
The Deputy Governor
Nguyen Kim Anh
Form No. 1
……..(1)…….. | SOCIALISTREPUBLIC OF VIETNAM |
No. ……….. Re: Installation/ relocation/ re-scheduling / shutdown of the ATM | ……(2) ……. [place], … … .... [date] |
To: Branch of the State Bank in ..... (2) .....
In accordance with our business activities, … (1) … announces the installation/ relocation/ re-scheduling/ shutdown of the ATM in the province/ city of… (2) … [place], as follows:
1.For the installation/ shutdown of the ATM:
-Name or code of the ATM:
-Serial number of the ATM:
-Type of ATM: .(3)...
- Address:
-Under the management of:...(4)...
-Time of installation/ shutdown of the ATM:
-Time of operation: …(5)…
2.For the relocation of the ATM:
-Name or code of the (old and new) ATM:
-Serial number of the ATM:
-Type of ATM:
-Address (old and new):
-Under the management of: …(4)… (old and new)
-Starting time of use of the new site:
-Time of operation: …(5)…
3.For the installation/ relocation of the ATM:
…(1) … has fulfilled regulations of the Circular on installation, management, operation and security of automated teller machines:
+ Equipment of the ATM:(specify details; for instance, surveillance camera; anti-skimming and anti-theft devices, etc.)
+ Electrical safety, backup power supply, essential lighting:(specify)
+ Fulfillment of other regulations on installation, management, operation and security of ATMs:(specify)
4.…(1)… undertakes to:
-Be held liable for the accuracy of this announcement.
-Abide by the Circular on installation, management, operation and security of automated teller machines and relevant legal regulations in strict manner. Organize and manage ATMs safely and smoothly and be held liable for all risks of the ATMs.
Recipient: | LEGAL REPRESENTATIVE |
-Instruction for filling:
(1): Name of the relevant provider of payment services, which installs, relocates or shuts down the ATM.
(2): Name of the province/ centrally affiliated city.
(3): Type of the ATM, e.g. Diebold, Wincor, etc.
(4): Name of the relevant provider of payment services, which manages the ATM directly.
(5): Applicable to ATMs that are accessible in certain hours, such as ATMs installed in a supermarket, building or mall, etc.
Form No. 2
……..(1)…….. | SOCIALISTREPUBLIC OF VIETNAM |
No. ……….. Re: Deployment/ relocation/ re-scheduling / shutdown of the mobile ATM | ……(2) ……., … … .... [date] |
To: Branch of the State Bank in ..... (2) .....
In accordance with our business activities, … (1) … announces the deployment/ relocation/ re-scheduling/ shutdown of the mobile ATM in … (2) … [province/ city], as follows:
1.For the deployment/ shutdown of the mobile ATM:
-Quantity of mobile ATMs deployed/ shut down (number of trailers and of ATMs):
-Name or code of the mobile ATM:
-Serial number of the mobile ATM:
-Type of the mobile ATM:.(3)...
-Mobile ATM trailer s plate no:
-Under the management of:...(4)...
-Services provided:
-Time of deployment/ shutdown of the mobile ATM:
-Reason for deployment of the mobile ATM (specify):....(5)....
-Location of operation/ shutdown:...(6)...
-Time of operation:...(7)...
2.For the relocation/ re-scheduling of the mobile ATM:
-Name or code of the mobile ATM:
-Serial number of the mobile ATM:
-Type of the mobile ATM:
-Mobile ATM trailer s plate no:
-Under the management of:...(4)...
-Time of re-scheduling/ relocation of the mobile ATM:
-Location of operation (former and new):...(6)...
-Time of operation (former and new):...(7)...
...…(1)… undertakes to:
-Be held liable for the accuracy of this document.
-Deploy the mobile ATM at the location and time as stated above.
-Abide by the Circular on installation, management, operation and security of automated teller machines and relevant legal regulations in strict manner. Organize and manage mobile ATMs safely and smoothly and be held liable for all risks of the mobile ATMs./.
Recipient: | LEGAL REPRESENTATIVE |
-Instruction for filling:
(1): Name of the relevant provider of payment services, which deploys, relocates, reschedules or shuts down the mobile ATM.
(2): Name of the province/ centrally affiliated city.
(3): Type of the ATM, e.g. Diebold, Wincor, etc.
(4): Name of the relevant provider of payment services, which uses the mobile ATM directly.
(5): Specify reason(s) for deployment of the mobile ATM.
(6), (7): If the mobile ATM operates at various sites, summarize the locations and operational time of the mobile ATM (i.e. hour and date) at each site where the relevant provider of payment services deploys the mobile ATM (presentable in table format).
Form No. 3
VIETNAM STATE BANK | SOCIALISTREPUBLIC OF VIETNAM |
| …….… [place], … … … [date] |
ATM EXAMINATION RECORD
Name of the provider of payment services:
Full name of the representative of the provider of payment services ...................................... Position ..................................
Name or code of the ATM: ………………..
Manufacturer: ………..
Location of the ATM: ………
Full name of the examiner: …………………. Position: ..................................
Content of the examination: assess the ATM’s fulfillment of requirements.
Result of the examination:
No. | Content of examination | Fulfilled | Not fulfilled | Note |
1 | Camera |
|
|
|
2 | Anti-skimming and anti-theft devices |
|
|
|
3 | Electrical safety (standard ground wire, cord, electrical design, electrical leakage, etc.) |
|
|
|
4 | Power source (UPS, backup generator, etc.) |
|
|
|
5 | Essential instructions and guidelines for customers |
|
|
|
6 | Time of refill, cash availability |
|
|
|
7 | Others |
|
|
|
Conclusion:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
REPRESENTATIVE OF THE PROVIDER OF PAYMENT SERVICES | EXAMINER |
Form No. 4
NAME OF THE REPORTER | SOCIALISTREPUBLIC OF VIETNAM |
No. ………… | …….… [place], … … … [date] |
REPORT ON THE DEPLOYMENT OF MOBILE ATM
QUARTER OF … YEAR OF …
To: Department of Payment - Vietnam State Bank
I. General data
No. | Mobile ATM trailer s plate no | Name or code of mobile ATM | Serial number of mobile ATM | Branch deploying mobile ATM | Location of mobile ATM | Time of deployment of mobile ATM (date) | Quantity of transactions ensuing (item) | Transaction value (million dongs) |
1 | … |
|
|
|
|
|
|
|
|
| … |
|
|
|
|
|
|
|
| … |
|
|
|
|
|
|
|
| … |
|
|
|
|
|
|
|
| … |
|
|
|
|
|
|
2 | … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Data on transactions via mobile ATMs
Unit: Item/ million Vietnam dongs
No. | Type of transaction | Quantity | Value |
1. | Transactions ensuing* |
|
|
| a. |
|
|
| b. |
|
|
| c. |
|
|
| d. Others |
|
|
| Total |
|
|
2. | Transactions reviewed or denounced |
|
|
3. | Fraudulent transactions exposed |
|
|
(*):Summarize transactions that have been stated in the scheme for installation, operation, maintenance and supervision of the mobile ATM (summarize financial transactions and exclude transactions that do not change money such as inquiries, bank statement, etc.).
III. Deployment of mobile ATM
IV. Recommendation (if any).
Recipient: | LEGAL REPRESENTATIVE |
Form No. 5
VIETNAM STATE BANK | SOCIALISTREPUBLIC OF VIETNAM |
| …….… [place], … … … [date] |
REPORT ON ATM OPERATIONS WITHIN AUTHORITY
QUARTER OF … YEAR OF …
To: Department of Payment
1.Operations of ATM
ATM operations; management, examination, supervision of local ATMs; handling of violations:
a. Ensuring of the quality of ATM service
b. Securing of ATMs (specify any relevant matters).
2.Public opinion: complaints via mass media in relation to local ATM service and remedial measures.
3.Difficulties and recommendations.
Recipient: | DIRECTOR |
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem Nội dung MIX.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây