Thông tư 159/2014/TT-BTC về quyền sở hữu của Nhà nước về tài sản
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư 159/2014/TT-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 159/2014/TT-BTC |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư |
Người ký: | Nguyễn Hữu Chí |
Ngày ban hành: | 27/10/2014 |
Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng, Hành chính |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Ngày 27/10/2014, Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư số 159/2014/TT-BTC hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 29/2014/NĐ-CP ngày 10/04/2014 của Chính phủ quy định về thẩm quyền, thủ tục xác lập quyền sở hữu của Nhà nước về tài sản và quản lý, xử lý tài sản được xác lập quyền sở hữu của Nhà nước.
Theo đó, đối với tang vật, phương tiện vi phạm hành chính là xe mô tô, xe gắn máy; trang thiết bị văn phòng, trang thiết bị dùng cho công tác chuyên môn như: Máy móc, thiết bị đo lường phân tích, thiết bị thí nghiệm và các loại máy móc, thiết bị chuyên dùng khác... có tỷ lệ chất lượng còn lại dưới 50%, còn giá trị sử dụng sẽ được đem ra bán đấu giá.
Đối với tang vật, phương tiện vi phạm hành chính là xe mô tô, xe gắn máy, máy móc, trang thiết bị, phương tiện làm việc có tỷ lệ chất lượng còn lại từ 50% trở lên và ô tô sẽ được chuyển giao cho cơ quan, tổ chức, đơn vị để sử dụng. Trường hợp không thực hiện được theo hình thức chuyển giao cho cơ quan, tổ chức, đơn vị quản lý, sử dụng, cơ quan tài chính có trách nhiệm thông báo lại cho đơn vị chủ trì quản lý, xử lý tài sản để bán đấu giá trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được thông báo của đơn vị chủ trì, quản lý, xử lý tài sản.
Đặc biệt, Thông tư cũng cho phép đại diện, tổ chức, cá nhân phát hiện, giao nộp và cung cấp thông tin tài sản bị đánh rơi, bỏ quên được tham dự các cuộc họp của Hội đồng định giá tài sản để làm căn cứ chi thưởng; có thể phát biểu ý kiến nhưng không được biểu quyết.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 12/12/2014.
Xem chi tiết Thông tư159/2014/TT-BTC tại đây
tải Thông tư 159/2014/TT-BTC
BỘ TÀI CHÍNH Số: 159/2014/TT-BTC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 27 tháng 10 năm 2014 |
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN MỘT SỐ NỘI DUNG CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 29/2014/NĐ-CP NGÀY 10 THÁNG 4 NĂM 2014 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH VỀ THẨM QUYỀN, THỦ TỤC XÁC LẬP QUYỀN SỞ HỮU CỦA NHÀ NƯỚC VỀ TÀI SẢN VÀ QUẢN LÝ, XỬ LÝ TÀI SẢN ĐƯỢC XÁC LẬP QUYỀN SỞ HỮU CỦA NHÀ NƯỚC
Căn cứ Nghị định số 29/2014/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định về thẩm quyền, thủ tục xác lập quyền sở hữu của Nhà nước về tài sản và quản lý, xử lý tài sản được xác lập quyền sở hữu của Nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 52/2009/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý công sản,
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 29/2014/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định về thẩm quyền, thủ tục xác lập quyền sở hữu của Nhà nước về tài sản và quản lý, xử lý tài sản được xác lập quyền sở hữu của Nhà nước.
QUY ĐỊNH CHUNG
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Tài sản là vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ, phương tiện kỹ thuật nghiệp vụ, trang thiết bị đặc chủng và tài sản khác liên quan đến quốc phòng, an ninh do người có thẩm quyền thuộc các cơ quan khác ra quyết định tịch thu được chuyển giao cho Bộ Chỉ huy quân sự cấp tỉnh, Công an cấp tỉnh nơi có tang vật, phương tiện để bảo quản;
Cơ quan trung ương được quy định tại Thông tư này bao gồm cả cơ quan trung ương đóng trên địa bàn cấp tỉnh, huyện, xã;
Danh sách các cơ quan quản lý chuyên ngành được giao quản lý, xử lý tài sản quy định tại khoản 1 Điều 18 Nghị định số 29/2014/NĐ-CP được quy định như sau:
Đối với tài sản quy định tại khoản 6 Điều 5 Thông tư này, đơn vị chủ trì quản lý, xử lý tài sản thực hiện xử lý theo quy định tại khoản 5, khoản 6 Điều này.
Riêng đối với các trường hợp chứng chỉ có giá có khả năng chuyển đổi thành tiền (séc, trái phiếu), việc xử lý được thực hiện như sau:
Trường hợp không thực hiện được theo hình thức chuyển giao cho cơ quan, tổ chức, đơn vị quản lý, sử dụng, cơ quan tài chính có trách nhiệm thông báo lại cho đơn vị chủ trì quản lý, xử lý tài sản để bán đấu giá theo quy định tại Điều 21 Nghị định số 29/2014/NĐ-CP trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo của đơn vị chủ trì quản lý, xử lý tài sản.
Việc bàn giao, tiếp nhận tài sản được lập thành biên bản theo Mẫu số 02-BBCG ban hành kèm theo Thông tư này.
Trường hợp tài sản chưa được xác định giá trị, đơn vị chủ trì quản lý, xử lý tài sản thành lập Hội đồng xác định giá trị của tài sản để xác định giá trị. Thành phần Hội đồng bao gồm:
Đối với các trường hợp đặc biệt theo quy định tại khoản 4 Điều 18 Nghị định số 29/2014/NĐ-CP, đơn vị chủ trì quản lý, xử lý tài sản thực hiện như sau:
Trong phương án xử lý phải nêu rõ: loại tài sản; số lượng/khối lượng tài sản; hiện trạng tài sản; đề xuất hình thức xử lý đối với từng loại tài sản và cơ sở đề xuất hình thức xử lý đó;
Đối với tài sản là vật có giá trị lịch sử, văn hóa, cổ vật, bảo vật quốc gia, sau khi nhận được báo cáo của đơn vị chủ trì quản lý, xử lý tài sản, Bộ trưởng Bộ Tài chính, Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có tài sản bị tịch thu có trách nhiệm trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt phương án xử lý.
Thành phần Hội đồng xác định giá trị tài sản chuyển giao thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều 8 Thông tư này.
Việc bàn giao, tiếp nhận tài sản được lập thành biên bản theo Mẫu số 02-BBCG ban hành kèm theo Thông tư này.
Việc xác định giá bán chỉ định được thực hiện theo quy định tại Điều 23 Nghị định số 52/2009/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thực hiện một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước, Thông tư số 245/2009/TT-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2009 của Bộ Tài chính quy định thực hiện một số nội dung của Nghị định số 52/2009/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thực hiện một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước.
Việc xác định giá khởi điểm của tài sản là vật chứng vụ án, tài sản của người bị kết án bị tịch thu để bán đấu giá được thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Tài chính tại Thông tư số 137/2010/TT-BTC ngày 15 tháng 9 năm 2010 quy định việc xác định giá khởi điểm của tài sản nhà nước bán đấu giá và chế độ tài chính của Hội đồng bán đấu giá tài sản.
Việc bảo quản tài sản vô chủ, tài sản bị đánh rơi, bỏ quên, di sản không người thừa kế được xác lập quyền sở hữu của Nhà nước và thủ tục chuyển giao tài sản để bảo quản thực hiện theo quy định tại Điều 3, Điều 4 Thông tư này.
Việc lập, phê duyệt phương án xử lý và tổ chức xử lý tài sản vô chủ, tài sản bị đánh rơi, bỏ quên, di sản không người thừa kế được xác lập quyền sở hữu của Nhà nước được thực hiện theo quy định tại Điều 27, Điều 28 Nghị định số 29/2014/NĐ-CP; các Điều 11, 12, 13, 14 và 15 Thông tư này.
Hội đồng định giá làm việc theo nguyên tắc tập thể. Các cuộc họp của Hội đồng phải có ít nhất 2/3 tổng số thành viên tham dự. Các quyết định của Hội đồng phải được quá nửa số thành viên Hội đồng tán thành và được lập thành biên bản. Trong trường hợp biểu quyết ngang nhau thì thực hiện theo phía có ý kiến của Chủ tịch Hội đồng.
Hội đồng có thể thuê hoặc giao cho cơ quan, đơn vị được giao tiếp nhận, bảo quản tài sản quy định tại Điều 26 Nghị định số 29/2014/NĐ-CP thuê tổ chức đủ điều kiện hoạt động thẩm định giá xác định giá trị tài sản bị đánh rơi, bỏ quên để xem xét, tham khảo trước khi quyết định.
Đại diện tổ chức, cá nhân phát hiện và giao nộp tài sản bị đánh rơi, bỏ quên và cung cấp thông tin được quyền tham dự các cuộc họp của Hội đồng định giá và có thể phát biểu ý kiến nhưng không có quyền biểu quyết.
Việc bảo quản tài sản do các tổ chức, cá nhân tự nguyện chuyển giao quyền sở hữu cho nhà nước và thủ tục chuyển giao tài sản để bảo quản thực hiện theo quy định tại Điều 32 Nghị định số 29/2014/NĐ-CP và Điều 10 Thông tư này.
Việc lập, phê duyệt phương án xử lý và tổ chức xử lý tài sản do các tổ chức, cá nhân tự nguyện chuyển giao quyền sở hữu cho nhà nước được thực hiện theo quy định các tại Điều 33, 34 và 35 Nghị định số 29/2014/NĐ-CP; các Điều 11, 12, 13, 14 và 15 Thông tư này.
- Chuyển giao cho cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập để quản lý, sử dụng;
- Chuyển giao cho doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ để quản lý, vận hành, kinh doanh theo hình thức ghi tăng vốn;
- Bán đấu giá theo quy định của pháp luật;
- Phá dỡ, hủy bỏ đối với tài sản đã xuống cấp, không còn giá trị sử dụng; vật liệu thu hồi thực hiện xử lý bán.
- Chuyển giao cho cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội quản lý, sử dụng đối với tài sản là phương tiện vận tải, máy móc, trang thiết bị, phương tiện làm việc, thiết bị thí nghiệm theo tiêu chuẩn, định mức do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định;
- Bán đấu giá;
- Phá dỡ, hủy bỏ đối với tài sản đã xuống cấp, không còn giá trị sử dụng; vật liệu thu hồi thực hiện xử lý bán.
Đối với các loại tài sản được xác lập quyền sở hữu của Nhà nước phát sinh thường xuyên, căn cứ vào tình hình thực tế quản lý, xử lý tài sản được xác lập quyền sở hữu của Nhà nước, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan trung ương, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quy định tỷ lệ (mức) khoán chi phí quản lý, xử lý tài sản được xác lập quyền sở hữu của Nhà nước trên số tiền thu được từ xử lý tài sản cho đơn vị chủ trì quản lý, xử lý thuộc phạm vi quản lý của Bộ, ngành, địa phương để áp dụng thống nhất. Mức khoán tối đa không vượt quá 40% số tiền thu được từ xử lý tài sản được xác lập quyền sở hữu của Nhà nước; đơn vị chủ trì quản lý, xử lý tài sản được chủ động sử dụng chi phí được khoán để chi cho các nội dung theo quy định tại Điều 23 Thông tư này.
Trường hợp trong quá trình thực hiện xử lý tài sản, chi phí xử lý thực tế vượt quá mức khoán quy định và có đầy đủ các hồ sơ, chứng từ chứng minh việc chi cho xử lý tài sản là cần thiết và phù hợp, đơn vị chủ trì quản lý, xử lý tài sản báo cáo cơ quan tài chính có thẩm quyền duyệt chi quy định tại khoản 2 Điều này để xem xét, quyết định.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
|
Mẫu số 01-BBBQ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BIÊN BẢN BÀN GIAO, TIẾP NHẬN TÀI SẢN ĐỂ BẢO QUẢN
Số: ………/……(1)/BBBQ-....(2)
Căn cứ Nghị định số 29/2014/NĐ-CP ngày 10/4/2014 của Chính phủ quy định về thẩm quyền, thủ tục xác lập quyền sở hữu của Nhà nước về tài sản và quản lý, xử lý tài sản được xác lập quyền sở hữu của Nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 159/2014/TT-BTC ngày 27/10/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 29/2014/NĐ-CP ngày 10/4/2014 của Chính phủ quy định về thẩm quyền, thủ tục xác lập quyền sở hữu của Nhà nước về tài sản và quản lý, xử lý tài sản được xác lập quyền sở hữu của Nhà nước;
Hôm nay, ngày…. tháng.... năm……., tại………………, chúng tôi gồm:
A - Đại diện bên giao (Đơn vị chủ trì quản lý, xử lý tài sản):
1. Ông, bà:……………………….., chức vụ................... ……
Cơ quan:.........................................................................
2. Ông, bà:………………………..., chức vụ.........................
Cơ quan:.........................................................................
B - Đại diện bên nhận (Cơ quan quản lý chuyên ngành):
1. Ông, bà:……………………….., chức vụ..........................
Cơ quan:.........................................................................
2. Ông, bà:………………………..., chức vụ.........................
Cơ quan:.........................................................................
C - Đại diện bên chứng kiến:
Ông, bà:………………………….., chức vụ..........................
Cơ quan:.........................................................................
Cùng nhau tiến hành bàn giao, tiếp nhận tài sản để bảo quản như sau:
I. Tài sản bàn giao, tiếp nhận:
1. Chủng loại, số lượng, hiện trạng tài sản bàn giao:
STT |
Tên tài sản |
Nhãn hiệu |
Số Đăng ký (nếu có) |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Giá trị tài sản (nếu có) |
Tình trạng chất lượng |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Danh mục các hồ sơ, giấy tờ liên quan đến tài sản(3):
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
II. Trách nhiệm của các bên:
1. Bên giao có trách nhiệm bàn giao đầy đủ tài sản và hồ sơ tài sản nêu tại Mục I Biên bản này.
2. Bên nhận có trách nhiệm:
- Tiếp nhận tài sản để bảo quản;
- Thực hiện việc quản lý, bảo quản tài sản đúng chế độ quy định;
- Bàn giao tài sản cho cơ quan, đơn vị tiếp nhận để quản lý, xử lý theo quyết định của cấp có thẩm quyền.
III. Ý kiến của các bên tham gia bàn giao:
…………………………………………………………………………………………………
Biên bản đã được các bên cùng nhất trí thông qua và được lập thành 05 bản, bên giao giữ 02 bản, bên nhận giữ 02 bản, bên chứng kiến giữ 01 bản./.
Đại diện bên giao
|
Đại diện bên nhận
|
Đại diện bên chứng kiến |
_______________
(1) Năm tiến hành bàn giao.
(2) Chữ viết tắt tên cơ quan bàn giao tài sản.
(3) Đối với từng loại hồ sơ, giấy tờ phải ghi rõ bản chính hay bản sao.
|
Mẫu số 02-BBCG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
BIÊN BẢN BÀN GIAO, TIẾP NHẬN TÀI SẢN ĐƯỢC XÁC LẬP QUYỀN SỞ HỮU CỦA NHÀ NƯỚC
Số: ………/……(1)/BBCG-....(2)
Căn cứ Nghị định số 29/2014/NĐ-CP ngày 10/4/2014 của Chính phủ quy định về thẩm quyền, thủ tục xác lập quyền sở hữu của Nhà nước về tài sản và quản lý, xử lý tài sản được xác lập quyền sở hữu của Nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 159/2014/TT-BTC ngày 27/10/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 29/2014/NĐ-CP ngày 10/4/2014 của Chính phủ quy định về thẩm quyền, thủ tục xác lập quyền sở hữu của Nhà nước về tài sản và quản lý, xử lý tài sản được xác lập quyền sở hữu của Nhà nước;
Căn cứ Quyết định số ………………… (3);
Hôm nay, ngày…. tháng.... năm……., tại………………, chúng tôi gồm:
A - Đại diện bên giao (Đơn vị chủ trì quản lý, xử lý tài sản):
1. Ông, bà:……………………….., chức vụ..........................
Cơ quan:.........................................................................
2. Ông, bà:………………………..., chức vụ.........................
Cơ quan:.........................................................................
B - Đại diện bên nhận:
1. Ông, bà:……………………….., chức vụ..........................
Cơ quan:.........................................................................
2. Ông, bà:………………………..., chức vụ.........................
Cơ quan:.........................................................................
C - Đại diện bên chứng kiến:
Ông, bà:………………………….., chức vụ..........................
Cơ quan:.........................................................................
Cùng nhau tiến hành bàn giao, tiếp nhận đối với tài sản được xác lập quyền sở hữu của Nhà nước như sau:
I. Tài sản bàn giao, tiếp nhận:
1. Chủng loại, số lượng, hiện trạng tài sản bàn giao:
STT |
Tên tài sản |
Nhãn hiệu |
Số Đăng ký (nếu có) |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Giá trị tài sản (nếu có) |
Tình trạng chất lượng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Danh mục các hồ sơ, giấy tờ liên quan đến tài sản(4):
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
II. Trách nhiệm của các bên:
1. Bên giao có trách nhiệm bàn giao đầy đủ tài sản và hồ sơ tài sản nêu tại Mục I Biên bản này.
2. Bên nhận có trách nhiệm:
- Tiếp nhận các tài sản và hồ sơ tài sản nêu tại Mục I Biên bản này theo Quyết định của cấp có thẩm quyền;
- Thực hiện việc quản lý, xử lý tài sản theo đúng quy định của pháp luật chuyên ngành (trong trường hợp tiếp nhận tài sản để quản lý, xử lý);
- Thực hiện quản lý, sử dụng tài sản theo quy định của pháp luật (trong trường hợp tiếp nhận tài sản để quản lý, sử dụng).
III. Ý kiến của các bên tham gia bàn giao:
……………………………………………………………………………………………………
Biên bản đã được các bên cùng nhất trí thông qua và được lập thành 05 bản, bên giao giữ 02 bản, bên nhận giữ 02 bản, bên chứng kiến giữ 01 bản./.
Đại diện bên giao
|
Đại diện bên nhận
|
Đại diện bên chứng kiến |
_______________
(1) Năm tiến hành bàn giao.
(2) Chữ viết tắt tên cơ quan bàn giao tài sản.
(3) Quyết định chuyển giao tài sản của cấp có thẩm quyền.
(4) Đối với từng loại hồ sơ, giấy tờ phải ghi rõ bản chính hay bản sao.
|
Mẫu số 03-HĐBCĐ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
HỢP ĐỒNG MUA BÁN TÀI SẢN ĐƯỢC XÁC LẬP QUYỀN SỞ HỮU CỦA NHÀ NƯỚC THEO HÌNH THỨC CHỈ ĐỊNH
Căn cứ Nghị định số 29/2014/NĐ-CP ngày 10/4/2014 của Chính phủ quy định về thẩm quyền, thủ tục xác lập quyền sở hữu của Nhà nước về tài sản và quản lý, xử lý tài sản được xác lập quyền sở hữu của Nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 159/2014/TT-BTC ngày 27/10/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 29/2014/NĐ-CP ngày 10/4/2014 của Chính phủ quy định về thẩm quyền, thủ tục xác lập quyền sở hữu của Nhà nước về tài sản và quản lý, xử lý tài sản được xác lập quyền sở hữu của Nhà nước;
Căn cứ Quyết định số ………………… (1);
Hôm nay, ngày…. tháng.... năm…., tại………………, chúng tôi gồm:
A - Bên bán tài sản (Đơn vị chủ trì quản lý, xử lý tài sản):
- Ông, bà:……………………….., chức vụ...........................
- Ông, bà:………………………..., chức vụ..........................
B - Bên mua tài sản:
- Ông, bà/tổ chức:............................................................
- Địa chỉ:..........................................................................
- Số CMND/Giấy CNĐKKD: …………………, ngày cấp:…………, nơi cấp:……………
1. Hai bên đồng ý việc mua, bán các tài sản sau:
TT |
Tên tài sản |
Chủng loại |
Số lượng/ Khối lượng |
Hiện trạng tài sản |
Đơn giá bán |
Thành tiền |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
2. Giá bán và phương thức thanh toán
- Giá bán tài sản nêu tại khoản 1 là: ………………(bằng chữ:............................... )
- Phương thức thanh toán:.................................................................................
- Thời hạn thanh toán:........................................................................................
3. Thời hạn, địa điểm và phương thức giao nhận tài sản:
4. Thuế và lệ phí liên quan đến việc mua bán tài sản theo Biên bản này (nếu có) do Bên …………… chịu trách nhiệm nộp.
5. Quyền và nghĩa vụ của các bên:
........................................................................................................................
........................................................................................................................
Hợp đồng được lập thành 04 bản có giá trị pháp lý như nhau. Bên bán giữ 02 bản, bên mua giữ 02 bản./.
Đại diện bên bán |
Đại diện bên mua |
_______________
(1) Quyết định của cấp có thẩm quyền về việc bán tài sản được xác lập quyền sở hữu của Nhà nước.
|
Mẫu số 04-QĐXL |
|
(1)………………… (2)………………… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: ………/QĐ-……(3) |
………, ngày … tháng … năm … |
|
|
|
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc xác lập quyền sở hữu của Nhà nước về tài sản
………………….(4)
Căn cứ Nghị định số 29/2014/NĐ-CP ngày 10/4/2014 của Chính phủ quy định về thẩm quyền, thủ tục xác lập quyền sở hữu của Nhà nước về tài sản và quản lý, xử lý tài sản được xác lập quyền sở hữu của Nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 159/2014/TT-BTC ngày 27/10/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 29/2014/NĐ-CP ngày 10/4/2014 của Chính phủ quy định về thẩm quyền, thủ tục xác lập quyền sở hữu của Nhà nước về tài sản và quản lý, xử lý tài sản được xác lập quyền sở hữu của Nhà nước;
Căn cứ Văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ của …………(2);
Xét đề nghị của ……………………………………(5),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Xác lập quyền sở hữu của Nhà nước đối với các tài sản sau đây:
STT |
Tên tài sản |
Đơn vị tính |
Số lượng/ Khối lượng |
Giá trị tài sản (nếu có) |
Tình trạng tài sản |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nguồn gốc tài sản: …………………(6)
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. ………………(7) có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
………………….(4) |
_______________
(1) Tên cơ quan cấp trên (nếu có).
(2) Tên cơ quan của người ra quyết định.
(3) Chữ viết tắt tên cơ quan của người ra quyết định.
(4) Chức danh của người ra quyết định.
(5) Tên đơn vị chủ trì quản lý, xử lý tài sản trình.
(6) Ghi rõ nguồn gốc của tài sản được xác lập quyền sở hữu của Nhà nước theo quy định tại Điều 3 Nghị định số 29/2014/NĐ-CP (tài sản bị đánh rơi, bỏ quên, di sản không người thừa kế...).
(7) Tên các cơ quan, cá nhân chịu trách nhiệm thi hành Quyết định.
(8) Ghi Sở Tài chính nơi có tài sản (trường hợp cơ quan của người ra quyết định là cơ quan trung ương hoặc cấp tỉnh); Phòng Tài chính - Kế hoạch (trường hợp cơ quan của người ra quyết định là cơ quan cấp huyện).
|
Mẫu số 05-QĐCG |
(1)………………… (2)………………… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………/QĐ-……(3) |
………, ngày … tháng … năm … |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc chuyển giao tài sản được xác lập quyền sở hữu của Nhà nước
………………………….(4)
Căn cứ Nghị định số 29/2014/NĐ-CP ngày 10/4/2014 của Chính phủ quy định về thẩm quyền, thủ tục xác lập quyền sở hữu của Nhà nước về tài sản và quản lý, xử lý tài sản được xác lập quyền sở hữu của Nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 159/2014/TT-BTC ngày 27/10/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 29/2014/NĐ-CP ngày 10/4/2014 của Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số ………………………….(5);
Căn cứ Văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ của ……………(2);
Xét đề nghị của ……………………………………(6),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Chuyển giao cho …………(7) quản lý, sử dụng/xử lý đối với các tài sản sau:
STT |
Tên tài sản |
Đơn vị tính |
Số lượng/ Khối lượng |
Giá trị tài sản (nếu có) |
Tình trạng tài sản |
Quyết định XLSHNN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Điều 2. ………………(7) có trách nhiệm:
1. Thực hiện tiếp nhận tài sản theo đúng quy định.
2. Thực hiện quản lý, xử lý tài sản theo quy định của pháp luật chuyên ngành (trong trường hợp chuyển giao tài sản để quản lý, xử lý).
3. Thực hiện hạch toán (ghi tăng tài sản và giá trị tài sản) và quản lý, sử dụng tài sản theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản nhà nước (trong trường hợp chuyển giao tài sản để quản lý, sử dụng).
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. ……………… (8) có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
………………….(4) |
_______________
(1) Tên cơ quan cấp trên (nếu có).
(2) Tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định.
(3) Chữ viết tắt tên cơ quan của người ra quyết định.
(4) Chức danh của người ra quyết định.
(5) Quyết định của cấp có thẩm quyền về việc xác lập quyền sở hữu của Nhà nước về tài sản.
(6) Tên đơn vị chủ trì, quản lý xử lý tài sản trình.
(7) Tên đơn vị tiếp nhận tài sản.
(8) Tên các cơ quan, cá nhân chịu trách nhiệm thi hành Quyết định.
|
Mẫu số 06-QĐB |
(1)………………… (2)………………… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………/QĐ-……(3) |
………, ngày … tháng … năm … |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc bán tài sản được xác lập quyền sở hữu của Nhà nước
………………………….(4)
Căn cứ Nghị định số 29/2014/NĐ-CP ngày 10/4/2014 của Chính phủ quy định về thẩm quyền, thủ tục xác lập quyền sở hữu của Nhà nước về tài sản và quản lý, xử lý tài sản được xác lập quyền sở hữu của Nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 159/2014/TT-BTC ngày 27/10/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 29/2014/NĐ-CP ngày 10/4/2014 của Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số …………………….(5);
Căn cứ Văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ của ……………(2);
Xét đề nghị của …………………………(6),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Bán các tài sản được xác lập quyền sở hữu của Nhà nước sau đây:
STT |
Tên tài sản |
Đơn vị tính |
Số Iượng/ Khối lượng |
Tình trạng tài sản |
Quyết định XLSHNN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Điều 2. Việc bán các tài sản nêu tại Điều 1 Quyết định này được thực hiện theo hình thức ……………….(7).
Điều 3. Số tiền thu được từ việc bán các tài sản nêu tại Điều 1 Quyết định này được quản lý theo quy định tại Nghị định số 29/2014/NĐ-CP ngày 10/4/2014 của Chính phủ và Thông tư số 159/2014/TT-BTC ngày 27/10/2014 của Bộ Tài chính.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. ………………(8) có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
………………….(4) |
_______________
(1) Tên cơ quan cấp trên (nếu có).
(2) Tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định.
(3) Chữ viết tắt tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định.
(4) Chức danh của người ra quyết định xác lập quyền sở hữu của Nhà nước.
(5) Quyết định của cấp có thẩm quyền về việc xác lập quyền sở hữu của Nhà nước về tài sản.
(6) Tên đơn vị chủ trì, quản lý xử lý tài sản trình.
(7) Ghi rõ hình thức bán: bán đấu giá, bán chỉ định.
(8) Tên các cơ quan, cá nhân chịu trách nhiệm thi hành Quyết định.
|
Mẫu số 07-QĐTH |
(1)………………… (2)………………… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………/QĐ-……(3) |
………, ngày … tháng … năm … |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc tiêu hủy tài sản được xác lập quyền sở hữu của Nhà nước
………………………….(4)
Căn cứ Nghị định số 29/2014/NĐ-CP ngày 10/4/2014 của Chính phủ quy định về thẩm quyền, thủ tục xác lập quyền sở hữu của Nhà nước về tài sản và quản lý, xử lý tài sản được xác lập quyền sở hữu của Nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 159/2014/TT-BTC ngày 27/10/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 29/2014/NĐ-CP ngày 10/4/2014 của Chính phủ quy định về thẩm quyền, thủ tục xác lập quyền sở hữu của Nhà nước về tài sản và quản lý, xử lý tài sản được xác lập quyền sở hữu của Nhà nước;
Căn cứ Quyết định số ………………….(5);
Căn cứ Văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ của ……………(2);
Xét đề nghị của ………………………(6),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Tiêu hủy các tài sản được xác lập quyền sở hữu của Nhà nước sau:
STT |
Tên tài sản |
Đơn vị tính |
Số lượng/ Khối lượng |
Tình trạng tài sản |
Quyết định XLSHNN (Số/ngày) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Điều 2. Việc tiêu hủy các tài sản nêu tại Điều 1 Quyết định này được thực hiện theo quy định tại Nghị định số 29/2014/NĐ-CP ngày 10/4/2014 của Chính phủ.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. ..…………… (7) có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
………………….(4) |
_______________
(1) Tên cơ quan cấp trên (nếu có).
(2) Tên cơ quan của người ra quyết định.
(3) Chữ viết tắt tên cơ quan của người ra quyết định.
(4) Chức danh của người ra quyết định.
(5) Quyết định của cấp có thẩm quyền về việc xác lập quyền sở hữu của Nhà nước về tài sản.
(6) Tên đơn vị chủ trì, quản lý xử lý tài sản trình.
(7) Tên các cơ quan, cá nhân chịu trách nhiệm thi hành Quyết định.
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây