Thông tư 125/2012/TT-BTC chế độ tài chính đối với doanh nghiệp bảo hiểm

thuộc tính Thông tư 125/2012/TT-BTC

Thông tư 125/2012/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn chế độ tài chính đối với doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp tái bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm và chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài
Cơ quan ban hành: Bộ Tài chính
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:125/2012/TT-BTC
Ngày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Thông tư
Người ký:Trần Xuân Hà
Ngày ban hành:30/07/2012
Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Tài chính-Ngân hàng, Bảo hiểm

TÓM TẮT VĂN BẢN

Doanh nghiệp bảo hiểm chỉ được mở tối đa 20 chi nhánh và VPĐD
Ngày 30/07/2012, Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư số 125/2012/TT-BTC hướng dẫn chế độ tài chính đối với doanh nghiệp bảo hiểm (DNBH), doanh nghiệp tái bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm và chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài.
Theo đó, Thông tư quy định vốn điều lệ đã góp (hoặc vốn được cấp) của DNBH, doanh nghiệp tái bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm và chi nhánh DNBH phi nhân thọ nước ngoài phải tương xứng với nội dung, phạm vi và địa bàn hoạt động của doanh nghiệp. Cụ thể: Trường hợp vốn điều lệ (hoặc vốn được cấp) bằng mức vốn pháp định, doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm chỉ được mở tối đa 20 chi nhánh và văn phòng đại diện, riêng DNBH phi nhân thọ và chi nhánh nước ngoài không được kinh doanh bảo hiểm hàng không và bảo hiểm vệ tinh.
Trường hợp muốn mở rộng nội dung, phạm vi và địa bàn hoạt động, DNBH hoặc chi nhánh nước ngoài phải thực hiện bổ sung vốn điều lệ đã góp (hoặc vốn được cấp), cụ thể: Đối với mỗi chi nhánh hoặc văn phòng đại diện tăng thêm, doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm phải bổ sung vốn điều lệ đã góp cao hơn mức vốn pháp định là 10 tỷ đồng; Đối với mỗi loại hình bảo hiểm hàng không hoặc bảo hiểm vệ tinh muốn kinh doanh, DNBH phi nhân thọ và chi nhánh nước ngoài phải bổ sung vốn điều lệ đã góp (hoặc vốn được cấp) cao hơn mức vốn pháp định là 50 tỷ đồng; Đối với trường hợp kinh doanh đồng thời cả môi giới bảo hiểm gốc và môi giới tái bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm phải bổ sung vốn điều lệ đã góp cao hơn mức vốn pháp định là 4 tỷ đồng Việt Nam.
Bên cạnh đó, Thông tư cũng yêu cầu các DNBH và chi nhánh nước ngoài phải đảm bảo duy trì nguồn vốn chủ sở hữu theo quy định trong suốt quá trình hoạt đồng, đồng thời, hàng năm phải đánh giá lại nguồn vốn chủ sở hữu để bổ sung theo quy định trong thời hạn 06 tháng kể từ ngày kết thúc năm tài chính…
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/10/2012, thay thế cho Thông tư số 156/2007/TT–BTC ngày 20/12/2007.

Xem chi tiết Thông tư125/2012/TT-BTC tại đây

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

BỘ TÀI CHÍNH
------------------

Số: 125/2012/TT-BTC

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Hà Nội, ngày 30 tháng 7 năm 2012

THÔNG TƯ

Hướng dẫn chế độ tài chính đối với doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp tái bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm và chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm

phi nhân thọ nước ngoài

Căn cứ Luật Kinh doanh bảo hiểm số 24/2000/QH10 ngày 09/12/2000;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Kinh doanh bảo hiểm số 61/2010/QH12 ngày 24/11/2010;

Căn cứ Nghị định số 46/2007/NĐ-CP ngày 27/3/2007 của Chính phủ quy định chế độ tài chính đối với doanh nghiệp bảo hiểm và doanh nghiệp môi giới bảo hiểm;

Căn cứ Nghị định số 123/2011/NĐ-CP ngày 28/12/2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Kinh doanh bảo hiểm và sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2007/NĐ-CP ngày 27/3/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Kinh doanh bảo hiểm;

Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý, giám sát bảo hiểm;

Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư hướng dẫn chế độ tài chính đối với doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp tái bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm và chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài.

Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi và đối tượng áp dụng
Thông tư này hướng dẫn chế độ tài chính đối với doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ, phi nhân thọ, sức khoẻ, tái bảo hiểm, môi giới bảo hiểm và chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài được thành lập và hoạt động hợp pháp tại Việt Nam.
Điều 2. Nguyên tắc quản lý, giám sát tài chính
Doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ, phi nhân thọ, sức khoẻ, tái bảo hiểm, môi giới bảo hiểm và chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài tự chịu trách nhiệm về quản lý, sử dụng vốn, giám sát hoạt động tài chính, kết quả hoạt động kinh doanh và thực hiện các nghĩa vụ, cam kết của mình theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Các từ ngữ trong Thông tư này được hiểu như sau:
1. Doanh nghiệp bảo hiểm là doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ, doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ, doanh nghiệp chuyên kinh doanh bảo hiểm sức khoẻ, doanh nghiệp tái bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm.
2. Doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm là doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ, doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ, doanh nghiệp chuyên kinh doanh bảo hiểm sức khoẻ.
3. Chi nhánh nước ngoài là chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài.
4. Công ty cổ phần bảo hiểm là công ty cổ phần bảo hiểm nhân thọ, công ty cổ phần bảo hiểm phi nhân thọ, công ty cổ phần bảo hiểm sức khoẻ, công ty cổ phần tái bảo hiểm, công ty cổ phần môi giới bảo hiểm.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Mục 1. QUẢN LÝ VỐN ĐIỀU LỆ ĐÃ GÓP, VỐN ĐƯỢC CẤP, VỐN CHỦ SỞ HỮU
Điều 4. Quản lý vốn điều lệ đã góp, vốn được cấp
1. Vốn điều lệ đã góp, vốn được cấp
1.1. Vốn điều lệ đã góp của doanh nghiệp bảo hiểm là số vốn do chủ sở hữu thực góp vào doanh nghiệp.
1.2. Vốn được cấp của chi nhánh nước ngoài là số vốn do doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài thực cấp cho chi nhánh tại Việt Nam.
2. Sau khi được cấp giấy phép thành lập và hoạt động, số tiền tại tài khoản phong tỏa của ngân hàng được chuyển thành vốn điều lệ đã góp (hoặc vốn được cấp).
3. Vốn điều lệ đã góp (hoặc vốn được cấp) phải tương xứng với nội dung, phạm vi và địa bàn hoạt động của doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài.
3.1. Trường hợp vốn điều lệ đã góp (hoặc vốn được cấp) bằng mức vốn pháp định, nội dung, phạm vi và địa bàn hoạt động của doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài như sau:
a) Về địa bàn hoạt động: Doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm được mở tối đa 20 chi nhánh và văn phòng đại diện.
b) Về phạm vi hoạt động:
- Doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ, chi nhánh nước ngoài được kinh doanh bảo hiểm gốc các loại hình bảo hiểm phi nhân thọ và bảo hiểm sức khoẻ trừ bảo hiểm hàng không, bảo hiểm vệ tinh.
- Doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ được kinh doanh các nghiệp vụ bảo hiểm nhân thọ và bảo hiểm sức khoẻ, trừ bảo hiểm liên kết đầu tư, bảo hiểm hưu trí.
- Doanh nghiệp môi giới bảo hiểm được kinh doanh môi giới bảo hiểm gốc hoặc môi giới tái bảo hiểm.
3.2. Trường hợp muốn mở rộng nội dung, phạm vi và địa bàn hoạt động ngoài các nội dung, phạm vi và địa bàn hoạt động quy định tại điểm 3.1, khoản 3 Điều này, doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài thực hiện bổ sung vốn điều lệ đã góp (hoặc vốn được cấp) như sau:
a) Đối với mỗi chi nhánh hoặc văn phòng đại diện tăng thêm, doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm phải bổ sung vốn điều lệ đã góp cao hơn mức vốn pháp định là 10 tỷ đồng Việt Nam.
b) Đối với mỗi loại hình bảo hiểm mở rộng thêm, doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài phải bổ sung vốn điều lệ đã góp (hoặc vốn được cấp) như sau:
- Đối với mỗi loại hình bảo hiểm hàng không hoặc bảo hiểm vệ tinh, doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ, chi nhánh nước ngoài phải bổ sung vốn điều lệ đã góp (hoặc vốn được cấp) cao hơn mức vốn pháp định là 50 tỷ đồng Việt Nam.
- Đối với loại hình bảo hiểm liên kết đầu tư, bảo hiểm hưu trí, việc bổ sung vốn điều lệ của doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ được thực hiện theo các văn bản hướng dẫn riêng của Bộ Tài chính.
c) Mức vốn điều lệ bổ sung để doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm kinh doanh mỗi loại hình bảo hiểm quy định tại tiết b, điểm 3.2, khoản 3 Điều này không thay thế cho mức vốn điều lệ bổ sung để thành lập thêm chi nhánh hoặc văn phòng đại diện quy định tại tiết a, điểm 3.2, khoản 3 Điều này và ngược lại.
d) Đối với trường hợp kinh doanh đồng thời cả môi giới bảo hiểm gốc và môi giới tái bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm phải bổ sung vốn điều lệ đã góp cao hơn mức vốn pháp định là 4 tỷ đồng Việt Nam.
4. Vốn điều lệ đã góp của doanh nghiệp tái bảo hiểm không thấp hơn mức vốn pháp định quy định tại khoản 4, Điều 43 Nghị định 123/2011/NĐ-CP. Doanh nghiệp tái bảo hiểm được thành lập, tổ chức và hoạt động trước ngày Thông tư này có hiệu lực và có vốn điều lệ đã góp thấp hơn mức vốn pháp định thì phải thực hiện bổ sung vốn điều lệ trong vòng mười hai (12) tháng kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực.
Điều 5. Quản lý vốn chủ sở hữu
1. Trong suốt quá trình hoạt động, doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài phải đảm bảo duy trì nguồn vốn chủ sở hữu đáp ứng các nguyên tắc sau:
a) Doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài phải luôn duy trì vốn chủ sở hữu không thấp hơn mức vốn quy định tại khoản 3, Điều 4 Thông tư này;
b) Doanh nghiệp tái bảo hiểm phải luôn duy trì vốn chủ sở hữu không thấp hơn mức vốn pháp định quy định tại khoản 4, Điều 43 Nghị định 123/2011/NĐ-CP.
2. Hàng năm, căn cứ vào báo cáo tài chính đã được kiểm toán, doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài phải đánh giá lại nguồn vốn chủ sở hữu. Trường hợp nguồn vốn chủ sở hữu chưa đáp ứng quy định tại khoản 1 Điều này, doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài phải thực hiện các thủ tục bổ sung vốn theo quy định của pháp luật trong thời hạn sáu (06) tháng kể từ ngày kết thúc năm tài chính.
Mục 2. DỰ PHÒNG NGHIỆP VỤ BẢO HIỂM
Điều 6. Mục đích trích lập dự phòng nghiệp vụ bảo hiểm
Dự phòng nghiệp vụ bảo hiểm là số tiền mà doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm, doanh nghiệp tái bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài phải trích lập nhằm mục đích thanh toán cho những trách nhiệm bảo hiểm đã được xác định trước và phát sinh từ các hợp đồng bảo hiểm, hợp đồng tái bảo hiểm đã giao kết.
Điều 7. Trích lập dự phòng nghiệp vụ đối với doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ, doanh nghiệp chuyên kinh doanh bảo hiểm sức khoẻ và chi nhánh nước ngoài
1. Doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ, doanh nghiệp chuyên kinh doanh bảo hiểm sức khoẻ (sau đây gọi tắt là “doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ”), chi nhánh nước ngoài phải lập các loại dự phòng nghiệp vụ bảo hiểm theo quy định tại Điều 8 Nghị định số 46/2007/NĐ-CP và phải được chuyên gia tính toán dự phòng nghiệp vụ và khả năng thanh toán của doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ, chi nhánh nước ngoài xác nhận.
2. Doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ, chi nhánh nước ngoài được phép lựa chọn và đề nghị Bộ Tài chính phê chuẩn phương pháp trích lập dự phòng nghiệp vụ theo hướng dẫn tại khoản 4 Điều này trước khi áp dụng. Đối với việc trích lập dự phòng phí chưa được hưởng và dự phòng bồi thường, nếu doanh nghiệp, chi nhánh áp dụng phương pháp trích lập khác thì phải bảo đảm cho kết quả dự phòng nghiệp vụ cao hơn và được Bộ Tài chính chấp thuận bằng văn bản trước khi áp dụng.
3. Doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ, chi nhánh nước ngoài không được thay đổi phương pháp trích lập dự phòng nghiệp vụ bảo hiểm trong năm tài chính. Trường hợp thay đổi phương pháp trích lập dự phòng nghiệp vụ bảo hiểm cho năm tài chính kế tiếp, doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ, chi nhánh nước ngoài phải đề nghị và được Bộ Tài chính chấp thuận bằng văn bản trước khi áp dụng.
4. Phương pháp trích lập dự phòng nghiệp vụ bảo hiểm:
4.1. Dự phòng phí chưa được hưởng:
a) Phương pháp trích lập theo tỷ lệ phần trăm của tổng phí bảo hiểm:
- Đối với nghiệp vụ bảo hiểm hàng hoá vận chuyển bằng đường bộ, đường biển, đường sông, đường sắt và đường hàng không: bằng 25% của tổng phí bảo hiểm giữ lại thuộc năm tài chính của các nghiệp vụ bảo hiểm này.
- Đối với các nghiệp vụ bảo hiểm khác: bằng 50% của tổng phí bảo hiểm giữ lại thuộc năm tài chính của các nghiệp vụ bảo hiểm này.

b) Phương pháp trích lập theo hệ số của thời hạn hợp đồng bảo hiểm:

- Phương pháp 1/8: Phương pháp này giả định phí bảo hiểm thuộc các hợp đồng bảo hiểm phát hành trong một quý của doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ, chi nhánh nước ngoài phân bổ đều giữa các tháng trong quý, hay nói cách khác, toàn bộ hợp đồng bảo hiểm của một quý cụ thể được giả định là có hiệu lực vào giữa quý đó. Dự phòng phí chưa được hưởng được tính theo công thức sau:

Dự phòng phí chưa được hưởng

=

Phí bảo hiểm giữ lại

x

Tỷ lệ phí bảo hiểm chưa được hưởng

Ví dụ: Dự phòng phí chưa được hưởng tại thời điểm 31/12/2012 được tính như sau:

Đối với các hợp đồng bảo hiểm có thời hạn 1 năm và còn hiệu lực vào ngày 31/12/2012:

Thời điểm hợp đồng bảo hiểm hết hiệu lực

Tỷ lệ phí bảo hiểm chưa được hưởng

Năm

Quý

2013

I

1/8

II

3/8

III

5/8

IV

7/8

Đối với hợp đồng bảo hiểm có thời hạn trên 1 năm: Tỷ lệ phí bảo hiểm chưa được hưởng theo công thức trên sẽ có mẫu số bằng thời hạn của hợp đồng bảo hiểm (tính bằng số năm) nhân với 8. Dự phòng phí chưa được hưởng tại thời điểm 31/12/2012 của hợp đồng bảo hiểm có thời hạn 2 năm và còn hiệu lực vào ngày 31/12/2012 được tính như sau:

Thời điểm hợp đồng bảo hiểm hết hiệu lực

Tỷ lệ phí bảo hiểm chưa được hưởng

Năm

Quý

2013

I

1/16

II

3/16

III

5/16

IV

7/16

2014

I

9/16

II

11/16

III

13/16

IV

15/16

- Phương pháp 1/24: Phương pháp này giả định phí bảo hiểm thuộc các hợp đồng bảo hiểm phát hành trong một tháng của doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ, chi nhánh nước ngoài phân bổ đều trong tháng, hay nói cách khác, toàn bộ hợp đồng bảo hiểm của một tháng cụ thể được giả định là có hiệu lực vào giữa tháng đó. Dự phòng phí chưa được hưởng được tính theo công thức sau:

Dự phòng phí chưa được hưởng

=

Phí bảo hiểm giữ lại

x

Tỷ lệ phí bảo hiểm chưa được hưởng

Ví dụ: Dự phòng phí chưa được hưởng tại thời điểm 31/12/2012 được tính như sau:

Đối với hợp đồng bảo hiểm có thời hạn 1 năm và còn hiệu lực vào ngày 31/12/2012:

Thời điểm hợp đồng bảo hiểm hết hiệu lực

Tỷ lệ phí bảo hiểm chưa được hưởng

Năm

Tháng

2013

1

1/24

2

3/24

3

5/24

4

7/24

5

9/24

6

11/24

7

13/24

8

15/24

9

17/24

10

19/24

11

21/24

12

23/24

Đối với hợp đồng bảo hiểm có thời hạn trên 1 năm: Tỷ lệ phí bảo hiểm chưa được hưởng theo công thức trên sẽ có mẫu số bằng thời hạn của hợp đồng bảo hiểm (tính bằng số năm) nhân với 24. Dự phòng phí chưa được hưởng tại thời điểm 31/12/2012 của hợp đồng bảo hiểm có thời hạn 2 năm và còn hiệu lực vào ngày 31/12/2012 được tính như sau:

Thời điểm hợp đồng bảo hiểm hết hiệu lực

Tỷ lệ phí bảo hiểm chưa được hưởng

Năm

Tháng

2013

1

1/48

2

3/48

3

5/48

4

7/48

5

9/48

6

11/48

7

13/48

8

15/48

9

17/48

10

19/48

11

21/48

12

23/48

2014

1

25/48

2

27/48

3

29/48

4

31/48

5

33/48

6

35/48

7

37/48

8

39/48

9

41/48

10

43/48

11

45/48

12

47/48

- Phương pháp trích lập dự phòng phí theo từng ngày: Phương pháp này có thể được áp dụng để tính dự phòng phí chưa được hưởng đối với hợp đồng bảo hiểm thuộc mọi thời hạn theo công thức tổng quát sau:

Dự phòng phí chưa được hưởng

=

Phí bảo hiểm giữ lại x Số ngày bảo hiểm còn lại của hợp đồng bảo hiểm

Tổng số ngày bảo hiểm theo hợp đồng bảo hiểm

4.2. Dự phòng bồi thường:

a) Phương pháp trích lập dự phòng bồi thường theo hồ sơ yêu cầu đòi bồi thường: Theo phương pháp này, doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ, chi nhánh nước ngoài phải trích lập 2 loại dự phòng:

- Dự phòng bồi thường cho các yêu cầu đòi bồi thường chưa được giải quyết: được trích lập cho từng nghiệp vụ bảo hiểm theo phương pháp ước tính số tiền bồi thường cho từng vụ tổn thất thuộc trách nhiệm bảo hiểm đã thông báo hoặc đã yêu cầu đòi bồi thường doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ, chi nhánh nước ngoài nhưng đến cuối năm tài chính chưa được giải quyết.

- Dự phòng bồi thường cho các tổn thất đã phát sinh thuộc trách nhiệm bảo hiểm nhưng chưa thông báo hoặc chưa yêu cầu đòi bồi thường được trích lập theo công thức sau đối với từng nghiệp vụ bảo hiểm:

Dự phòng BT cho tổn thất đã phát sinh chưa thông báo hoặc chưa yêu cầu đòi BT cho năm TC hiện tại

 

Tổng số tiền BT cho tổn thất đã phát sinh chưa thông báo hoặc chưa yêu cầu đòi BT của 3 năm TC trước liên tiếp

 

Số tiền BT phát sinh của năm TC hiện tại

 

Doanh thu thuần hoạt động kinh doanh của năm TC hiện tại

 

Thời gian chậm yêu cầu đòi BT bình quân của năm TC hiện tại

=

---------------------

x

x

--------------------

x

------------------

 

Tổng số tiền BT phát sinh của 3 năm TC trước liên tiếp

 

 

Doanh thu thuần hoạt động kinh doanh bảo hiểm của năm TC trước

 

Thời gian chậm yêu cầu đòi BT bình quân của năm TC trước

Trong đó:

Số tiền bồi thường phát sinh của một năm tài chính bao gồm số tiền bồi thường thực trả trong năm cộng với dự phòng bồi thường cho các yêu cầu đòi bồi thường chưa được giải quyết tại thời điểm cuối năm tài chính đó.

Thời gian chậm yêu cầu đòi bồi thường bình quân là thời gian bình quân từ khi tổn thất xảy ra tới khi doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ, chi nhánh nước ngoài nhận được thông báo tổn thất hoặc hồ sơ yêu cầu đòi bồi thường (tính bằng số ngày).

Trường hợp doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ, chi nhánh nước ngoài không có đầy đủ số liệu thống kê để thực hiện trích lập bồi thường cho các tổn thất đã phát sinh thuộc trách nhiệm bảo hiểm nhưng chưa thông báo hoặc chưa yêu cầu đòi bồi thường theo công thức quy định, doanh nghiệp, chi nhánh phải trích lập theo tỷ lệ từ 3% đến 5% tổng phí bảo hiểm giữ lại đối với từng nghiệp vụ bảo hiểm.

b) Phương pháp trích lập dự phòng bồi thường theo hệ số phát sinh bồi thường:

Phương pháp này được áp dụng để trích lập dự phòng bồi thường cho từng nghiệp vụ bảo hiểm dựa trên nguyên lý sử dụng số liệu bồi thường trong quá khứ để tính toán các hệ số phát sinh bồi thường nhằm dự đoán số tiền doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ, chi nhánh nước ngoài phải bồi thường trong tương lai. Để tính toán dự phòng bồi thường theo phương pháp này, doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ, chi nhánh nước ngoài cần phân tích các dữ liệu quá khứ để đảm bảo rằng việc thanh toán bồi thường qua các năm tuân theo các quy luật ổn định và không có sự bất thường.

Ví dụ: Tính dự phòng bồi thường theo phương pháp hệ số phát sinh bồi thường cho một nghiệp vụ bảo hiểm nhất định tại thời điểm 31/12/2012:

- Bước 1: Thống kê toàn bộ các khoản thanh toán bồi thường thực trả tới thời điểm 31/12/2012 phân theo năm xảy ra tổn thất và năm bồi thường theo bảng sau (số liệu chỉ mang tính minh họa):

Đơn vị: triệu đồng

Năm xảy ra tổn thất

Năm bồi thường

1

2

3

4

5

6

7

8

2005

5.445

3.157

2.450

1.412

600

352

431

185

2006

5.847

3.486

1.366

848

1.045

1.054

369

 

2007

5.981

4.854

1.948

2.554

1.680

489

 

 

2008

7.835

4.453

3.888

3.335

2.088

 

 

 

2009

9.763

6.517

3.563

3.984

 

 

 

 

2010

10.745

6.184

4.549

 

 

 

 

 

2011

14.137

8.116

 

 

 

 

 

 

2012

15.162

 

 

 

 

 

 

 

Theo bảng thống kê bồi thường nêu trên (dòng 2005):

Số tiền bồi thường thực trả trong năm 2005 (năm bồi thường thứ 1) cho các tổn thất xảy ra trong năm 2005 là 5.445 triệu đồng.

Số tiền bồi thường thực trả trong năm 2006 (năm bồi thường thứ 2) cho các tổn thất xảy ra trong năm 2005 là 3.157 triệu đồng.

Số tiền bồi thường thực trả trong năm 2007 (năm bồi thường thứ 3) cho các tổn thất xảy ra trong năm 2005 là 2.450 triệu đồng.

..................

Việc thống kê số tiền bồi thường trong các năm tiếp theo cho các tổn thất xảy ra trong năm 2005 được tiến hành tương tự như trên cho tới khi không còn khoản tiền bồi thường nào phát sinh thêm nữa. Ở ví dụ này, sau năm 2012 (năm bồi thường thứ 8) không còn khoản tiền bồi thường nào phải thanh toán cho các tổn thất xảy ra trong năm 2005.

Việc thống kê số tiền bồi thường cho các tổn thất xảy ra trong các năm từ 2006 đến 2012 được thực hiện tương tự như năm 2005. Số năm quá khứ cần thống kê số liệu bồi thường sẽ tùy thuộc vào độ dài thời gian từ khi tổn thất xảy ra tới khi tổn thất được bồi thường hết. Thông thường, các nghiệp vụ bảo hiểm trách nhiệm có số năm quá khứ cần thống kê số liệu bồi thường nhiều hơn là các nghiệp vụ bảo hiểm khác.

- Bước 2: Chuyển bảng thống kê số liệu bồi thường theo từng năm đã lập ở trên thành bảng thống kê số liệu bồi thường luỹ kế, trong đó số liệu bồi thường luỹ kế của mỗi năm là tổng các khoản bồi thường thực trả của năm đó và các năm trước đó.

Đơn vị: triệu đồng

Năm xảy ra tổn thất

Năm bồi thường

1

2

3

4

5

6

7

8

2005

5.445

8.602

11.052

12.464

13.064

13.416

13.847

14.032

2006

5.847

9.333

10.699

11.547

12.592

13.646

14.015

 

2007

5.981

10.835

12.783

15.337

17.017

17.506

 

 

2008

7.835

12.288

16.176

19.511

21.599

 

 

 

2009

9.763

16.280

19.843

23.827

 

 

 

 

2010

10.745

16.929

21.478

 

 

 

 

 

2011

14.137

22.253

 

 

 

 

 

 

2012

15.162

 

 

 

 

 

 

 

Theo bảng thống kê số liệu bồi thường luỹ kế nêu trên (dòng năm 2005):

Số tiền bồi thường luỹ kế năm 2005 (năm bồi thường thứ 1) cho các tổn thất xảy ra trong năm 2005 là 5.445 triệu đồng.

Số tiền bồi thường luỹ kế năm 2006 (năm bồi thường thứ 2) cho các tổn thất xảy ra trong năm 2005 là 3.157 triệu đồng + 5.445 triệu đồng = 8.602 triệu đồng.

Số tiền bồi thường luỹ kế năm 2007 (năm bồi thường thứ 3) cho các tổn thất xảy ra trong năm 2005 là 2.450 triệu đồng + 8.602 triệu đồng = 11.052 triệu đồng.

..................

- Bước 3: Tính hệ số phát sinh bồi thường qua các năm bằng cách chia số liệu bồi thường luỹ kế của năm sau cho năm trước đó.

Đơn vị: triệu đồng

Năm xảy ra tổn thất

Hệ số phát sinh bồi thường

2/1

3/2

4/3

5/4

6/5

7/6

8/7

2005

1.580

1.285

1.128

1.048

1.027

1.032

1.013

2006

1.596

1.146

1.079

1.090

1.084

1.027

 

2007

1.812

1.180

1.200

1.110

1.029

 

 

2008

1.568

1.316

1.206

1.107

 

 

 

2009

1.668

1.219

1.201

 

 

 

 

2010

1.576

1.269

 

 

 

 

 

2011

1.574

 

 

 

 

 

 

Hệ số phát sinh BT bình quân

1.625

1.236

1.163

1.089

1.047

1.030

1.013

Sau đó tính hệ số phát sinh bồi thường bình quân từ năm thứ 1 qua năm thứ 2, từ năm thứ 2 qua năm thứ 3, từ năm thứ 3 qua năm thứ 4,... bằng cách tính giá trị trung bình của hệ số phát sinh bồi thường của từng cột trong bảng trên.

- Bước 4: Sử dụng hệ số phát sinh bồi thường bình quân tính được ở bước 3 để ước tính số tiền bồi thường luỹ kế của từng năm cho các tổn thất xảy ra trong các năm từ 2005 đến 2012 (phần in đậm trong bảng dưới đây):

Đơnr vị: triệu đồng

Năm xảy ra tổn thất

Năm bồi thường

1

2

3

4

5

6

7

8

2005

5.445

8.602

11.052

12.464

13.064

13.416

13.847

14.032

2006

5.847

9.333

10.699

11.547

12.592

13.646

14.015

14.197

2007

5.981

10.835

12.783

15.337

17.017

17.506

18.031

18.266

2008

7.835

12.288

16.176

19.511

21.599

22.614

23.293

23.595

2009

9.763

16.280

19.843

23.827

25.948

27.167

27.982

28.346

2010

10.745

16.929

21.478

24.979

27.202

28.481

29.335

29.716

2011

14.137

22.253

27.505

31.988

34.835

36.472

37.566

38.055

2012

15.162

24.638

30.453

35.417

38.569

40.382

41.593

42.134

Theo bảng trên (dòng năm 2012):

Số tiền bồi thường luỹ kế năm 2013 (năm bồi thường thứ 2) cho các tổn thất xảy ra trong năm 2012 là 15.162 triệu đồng x 1,625 = 24.638 triệu đồng (1,625 là hệ số phát sinh bồi thường bình quân từ năm thứ 1 qua năm thứ 2).

Số tiền bồi thường luỹ kế năm 2014 (năm bồi thường thứ 3) cho các tổn thất xảy ra trong năm 2012 là 24.638 triệu đồng x 1,236 = 30.453 triệu đồng (1,236 là hệ số phát sinh bồi thường bình quân từ năm thứ 2 qua năm thứ 3).

Số tiền bồi thường luỹ kế năm 2015 (năm bồi thường thứ 4) cho các tổn thất xảy ra trong năm 2012 là 30.453 triệu đồng x 1,163 = 35.417 triệu đồng (1,163 là hệ số phát sinh bồi thường bình quân từ năm thứ 3 qua năm thứ 4).

.........................

Số tiền bồi thường luỹ kế của từng năm cho các tổn thất xảy ra trong năm 2011, 2010,..., 2005 tính tương tự như năm 2012.

- Bước 5: Ước tính dự phòng bồi thường:

Dự phòng bồi thường tại thời điểm 31/12/2012 được ước tính bằng cách lấy tổng số tiền ước tính phải bồi thường cho các tổn thất xảy ra trong các năm từ năm 2005 đến năm 2012 trừ đi tổng số tiền đã bồi thường cho các tổn thất đó tính tới ngày 31/12/2012, trong đó:

Tổng số tiền ước tính phải bồi thường cho các tổn thất xảy ra trong các năm từ năm 2005 đến năm 2012 chính là số tiền bồi thường luỹ kế ở năm bồi thường thứ 8 của bảng trên.

Tổng số tiền đã bồi thường cho các tổn thất xảy ra trong các năm 2005, 2006,..., 2012 tính tới thời điểm 31/12/2012 chính là số tiền bồi thường luỹ kế nằm dọc theo đường chéo của bảng trên.

Đơn vị: triệu đồng

Năm xảy ra tổn thất

Năm bồi thường

Tính toán dự phòng BT tại 31/12/2012

1

2

3

4

5

6

7

8

Tổng số tiền ước tính phải BT

Tổng số tiền đã BT tới ngày 31/12/12

Dự phòng bồi thường ước tính

2005

 

 

 

 

 

 

 

14.032

14.032

14.032

0

2006

 

 

 

 

 

 

14.015

14.197

14.197

14.015

182

2007

 

 

 

 

 

17.506

 

18.266

18.266

17.506

760

2008

 

 

 

 

21.599

 

 

23.595

23.595

21.599

1.996

2009

 

 

 

23.827

 

 

 

28.346

28.346

23.827

4.519

2010

 

 

21.478

 

 

 

 

29.716

29.716

21.478

8.238

2011

 

22.253

 

 

 

 

 

38.055

38.055

22.253

15.802

2012

15.162

 

 

 

 

 

 

42.134

42.134

15.162

26.972

TỔNG CỘNG

208.341

149.872

58.469

Như vậy, với số liệu thống kê bồi thường như trên, dự phòng bồi thường ước tính của nghiệp vụ bảo hiểm tại thời điểm 31/12/2012 là 58.469 triệu đồng.

4.3. Dự phòng bồi thường cho các dao động lớn về tổn thất:
a) Trích lập dự phòng bồi thường cho các dao động lớn về tổn thất:
- Hàng năm, doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ, chi nhánh nước ngoài phải trích lập dự phòng bồi thường cho các dao động lớn về tổn thất, kể cả trường hợp doanh nghiệp, chi nhánh có sử dụng (hoặc không sử dụng) dự phòng này để bồi thường cho các dao động lớn về tổn thất trong năm tài chính.
- Mức trích lập tối đa hàng năm được áp dụng theo tỷ lệ từ 1% đến 3% phí bảo hiểm giữ lại theo từng nghiệp vụ bảo hiểm.
- Việc trích lập được thực hiện đến khi khoản dự phòng này bằng 100% phí giữ lại trong năm tài chính của doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ, chi nhánh nước ngoài.

b) Sử dụng dự phòng bồi thường cho các dao động lớn về tổn thất:

- Dự phòng bồi thường cho các dao động lớn về tổn thất được sử dụng cho nghiệp vụ bảo hiểm có dao động lớn về tổn thất.

Nghiệp vụ bảo hiểm được coi là có dao động lớn về tổn thất khi tổng phí bảo hiểm giữ lại trong năm tài chính của nghiệp vụ bảo hiểm sau khi đã trích lập dự phòng phí chưa được hưởng và dự phòng bồi thường cho khiếu nại chưa giải quyết không đủ để chi trả tiền bồi thường đối với phần trách nhiệm giữ lại của doanh nghiệp, chi nhánh đối với nghiệp vụ bảo hiểm đó.

- Số tiền tối đa được sử dụng từ dự phòng bồi thường cho các dao động lớn về tổn thất (DPDĐL) được tính theo công thức sau:

Số tiền được sử dụng từ DPDĐL trong năm TC hiện tại

=

Số tiền bồi thường thuộc trách nhiệm giữ lại trong năm TC hiện tại

-

Tổng phí bảo hiểm giữ lại của năm TC hiện tại

-

Dự phòng phí chưa được hưởng phải trích lập trong năm TC hiện tại

-

Dự phòng bồi thường cho khiếu nại chưa giải quyết phải lập vào năm TC hiện tại

5. Trong thời hạn sáu (06) tháng kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực, các doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ phải rà soát phương pháp trích lập dự phòng nghiệp vụ và thực hiện thủ tục phê chuẩn phương pháp trích lập dự phòng nghiệp vụ để áp dụng cho các năm tài chính tiếp theo theo quy định tại Điều 7 và Điều 10 Thông tư này.
Điều 8. Trích lập dự phòng nghiệp vụ bảo hiểm đối với doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ
1. Doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ phải lập các loại dự phòng nghiệp vụ bảo hiểm theo quy định tại Điều 9 Nghị định số 46/2007/NĐ-CP và phải được chuyên gia tính toán của doanh nghiệp xác nhận.
2. Doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ được chủ động lựa chọn và đề nghị Bộ Tài chính phê chuẩn phương pháp và cơ sở trích lập dự phòng nghiệp vụ bảo hiểm theo quy định tại khoản 4 Điều này trước khi áp dụng. Trường hợp doanh nghiệp áp dụng phương pháp và cơ sở trích lập dự phòng nghiệp vụ khác thì phải bảo đảm cho kết quả dự phòng nghiệp vụ cao hơn và được Bộ Tài chính chấp thuận bằng văn bản trước khi áp dụng.
3. Doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ không được thay đổi phương pháp và cơ sở trích lập dự phòng nghiệp vụ bảo hiểm trong năm tài chính. Trong trường hợp thay đổi phương pháp và cơ sở trích lập dự phòng nghiệp vụ bảo hiểm cho năm tài chính kế tiếp, doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ phải đề nghị và được Bộ Tài chính chấp thuận bằng văn bản trước khi áp dụng.
4. Phương pháp trích lập dự phòng nghiệp vụ đối với doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ kinh doanh các nghiệp vụ bảo hiểm nhân thọ và bảo hiểm sức khoẻ (trừ bảo hiểm liên kết đầu tư và bảo hiểm hưu trí):
4.1. Dự phòng toán học:
a) Doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ được chủ động lựa chọn phương pháp trích lập dự phòng toán học đối với các hợp đồng bảo hiểm có thời hạn trên 1 năm để đảm bảo được các trách nhiệm bảo hiểm trong tương lai như: phương pháp phí bảo hiểm gộp, phương pháp phí bảo hiểm thuần, phương pháp phí bảo hiểm thuần có điều chỉnh Zillmer hoặc các phương pháp khác theo thông lệ quốc tế.
b) Trong mọi trường hợp, phương pháp trích lập dự phòng toán học của doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ phải đảm bảo kết quả không thấp hơn dự phòng được tính theo phương pháp và cơ sở dưới đây:
- Phương pháp trích lập: Phương pháp phí thuần được điều chỉnh bởi hệ số Zillmer 3% số tiền bảo hiểm. Phí thuần được điều chỉnh dùng để tính dự phòng không được cao hơn 90% phí bảo hiểm thực tế thu được.
- Cơ sở trích lập: Bảng tỷ lệ tử vong CSO1980, lãi suất kỹ thuật tối đa không vượt quá 80% lãi suất trái phiếu Chính phủ kỳ hạn 10 năm tại thời điểm gần nhất trước thời điểm trích lập dự phòng và các cơ sở kỹ thuật khác phù hợp với các quyền lợi bảo hiểm mà doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ cam kết với khách hàng tại sản phẩm bảo hiểm đã được Bộ Tài chính phê chuẩn.
c) Dự phòng toán học được coi là bằng không (0) trong trường hợp kết quả tính dự phòng toán học là số âm.
4.2. Dự phòng phí chưa được hưởng: được tính trên phí bảo hiểm gộp theo các phương pháp quy định tại điểm 4.1, khoản 4, Điều 7 Thông tư này và chỉ áp dụng đối với các hợp đồng bảo hiểm có thời hạn từ một (01) năm trở xuống.
4.3. Dự phòng bồi thường:
a) Dự phòng bồi thường cho các yêu cầu đòi bồi thường chưa được giải quyết: được trích theo phương pháp từng hồ sơ với mức trích lập được tính trên cơ sở thống kê số tiền bảo hiểm phải trả cho từng hồ sơ đã yêu cầu đòi doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ bồi thường nhưng đến cuối năm tài chính chưa được giải quyết.
b) Dự phòng bồi thường cho các tổn thất đã phát sinh thuộc trách nhiệm bảo hiểm nhưng chưa thông báo hoặc chưa yêu cầu đòi bồi thường: chỉ áp dụng đối với các hợp đồng bảo hiểm có thời hạn từ một (01) năm trở xuống.
4.4. Dự phòng chia lãi bao gồm hai loại:

a) Dự phòng cho phần lãi đã công bố

- Đối với các hợp đồng chia lãi dưới hình thức tiền mặt:

Dự phòng chia lãi

=

Tổng giá trị các khoản tiền lãi công bố chia cho chủ hợp đồng trong năm tài chính

+

Tổng giá trị tích luỹ của các khoản tiền lãi đã công bố chia cho chủ hợp đồng trong các năm tài chính trước nhưng chưa chi trả

- Đối với các hợp đồng chia lãi dưới hình thức bảo tức tích luỹ:

Dự phòng chia lãi

=

Bảo tức công bố chia cho chủ hợp đồng trong năm tài chính

+

Tổng giá trị tích lũy của bảo tức đã công bố chia cho chủ hợp đồng trong các năm tài chính trước

b) Dự phòng cho phần lãi chưa công bố
Dự phòng cho phần lãi chưa công bố là giá trị hiện tại của phần lãi sẽ chia thêm cho chủ hợp đồng trong tương lai nhằm đảm bảo quy định tại khoản 2 Điều 27 Thông tư này, được tính bằng tài sản của quỹ chủ hợp đồng có tham gia chia lãi trừ đi công nợ của quỹ, nguồn vốn hỗ trợ từ chủ sở hữu và lãi đã phân bổ trong năm hiện tại. Việc trích lập dự phòng này phải đảm bảo nguyên tắc:
- Mức trích lập hàng năm của dự phòng này không được vượt quá 10% tổng thặng dư của quỹ chủ hợp đồng có tham gia chia lãi phát sinh trong năm đó.
- Tổng giá trị của dự phòng cho phần lãi chưa công bố tại mọi thời điểm không được vượt quá 0,5% nhân với thời hạn còn lại trung bình của các hợp đồng có tham gia chia lãi nhân với tổng mức trách nhiệm của quỹ chủ hợp đồng có tham gia chia lãi tại thời điểm đó.
4.5. Dự phòng đảm bảo cân đối: Mức trích lập hàng năm là 1% từ lợi nhuận trước thuế của doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ, được trích lập hàng năm cho đến khi khoản dự phòng này bằng 5% phí bảo hiểm thu được trong năm tài chính của doanh nghiệp.
5. Phương pháp trích lập dự phòng nghiệp vụ bảo hiểm áp dụng đối với nghiệp vụ bảo hiểm liên kết đầu tư và bảo hiểm hưu trí thực hiện theo các văn bản hướng dẫn riêng của Bộ Tài chính.
Điều 9. Trích lập dự phòng nghiệp vụ bảo hiểm đối với doanh nghiệp tái bảo hiểm
1. Doanh nghiệp tái bảo hiểm kinh doanh loại hình tái bảo hiểm phi nhân thọ và tái bảo hiểm sức khoẻ phải lập các loại dự phòng nghiệp vụ bảo hiểm tương tự doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ theo quy định tại Điều 8 Nghị định số 46/2007/NĐ-CP.
Doanh nghiệp tái bảo hiểm kinh doanh loại hình tái bảo hiểm nhân thọ phải lập các loại dự phòng nghiệp vụ bảo hiểm tương tự doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ theo quy định tại Điều 9 Nghị định số 46/2007/NĐ-CP.
2. Doanh nghiệp tái bảo hiểm được phép lựa chọn và đề nghị Bộ Tài chính phê chuẩn phương pháp trích lập dự phòng nghiệp vụ bảo hiểm trước khi áp dụng theo hướng dẫn tại Điều 7 Thông tư này (đối với loại hình tái bảo hiểm phi nhân thọ và tái bảo hiểm sức khoẻ), Điều 8 Thông tư này (đối với loại hình tái bảo hiểm nhân thọ). Trường hợp doanh nghiệp áp dụng phương pháp trích lập dự phòng nghiệp vụ khác thì phải bảo đảm cho kết quả dự phòng nghiệp vụ cao hơn và được Bộ Tài chính chấp thuận bằng văn bản trước khi áp dụng.
3. Doanh nghiệp tái bảo hiểm không được thay đổi phương pháp trích lập dự phòng nghiệp vụ bảo hiểm trong năm tài chính. Trong trường hợp thay đổi phương pháp trích lập dự phòng nghiệp vụ bảo hiểm cho năm tài chính kế tiếp, doanh nghiệp tái bảo hiểm phải đề nghị và được Bộ Tài chính chấp thuận bằng văn bản trước khi áp dụng.
Điều 10. Thủ tục phê chuẩn việc áp dụng (hoặc thay đổi áp dụng) phương pháp trích lập dự phòng nghiệp vụ bảo hiểm
1. Trước khi áp dụng (hoặc thay đổi áp dụng) phương pháp trích lập dự phòng nghiệp vụ bảo hiểm, doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm, doanh nghiệp tái bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài phải gửi Bộ Tài chính một (01) bộ hồ sơ đề nghị chấp thuận áp dụng (hoặc thay đổi áp dụng) phương pháp trích lập dự phòng nghiệp vụ bảo hiểm bao gồm các tài liệu sau:
a) Văn bản đề nghị áp dụng (hoặc thay đổi áp dụng) phương pháp trích lập dự phòng nghiệp vụ bảo hiểm có chữ ký của người đại diện trước pháp luật của doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm, doanh nghiệp tái bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài. Trường hợp thay đổi phương pháp trích lập dự phòng nghiệp vụ bảo hiểm phải nêu rõ lý do.
b) Tài liệu giải trình và minh họa về các phương pháp trích lập dự phòng nghiệp vụ bảo hiểm dự kiến áp dụng có xác nhận của chuyên gia tính dự phòng nghiệp vụ và biên khả năng thanh toán (đối với doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ, doanh nghiệp tái bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài), của chuyên gia tính toán (đối với doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ). Trường hợp thay đổi phương pháp trích lập dự phòng nghiệp vụ bảo hiểm, tài liệu giải trình phải chứng minh được phương pháp trích lập mới cho kết quả cao hơn phương pháp trích lập cũ.
2. Trong thời hạn mười một (11) ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định tại khoản 1 Điều này, Bộ Tài chính có văn bản trả lời về việc chấp thuận hoặc từ chối chấp thuận đề nghị phê chuẩn việc áp dụng (hoặc thay đổi áp dụng) phương pháp trích lập dự phòng nghiệp vụ bảo hiểm của doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm, doanh nghiệp tái bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài. Trong trường hợp từ chối chấp thuận phải nêu rõ lý do.
Mục 3. ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH
Điều 11. Nguyên tắc đầu tư
Hoạt động đầu tư tài chính của doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài phải đảm bảo các nguyên tắc:
1. Tuân thủ quy định pháp luật, tự chịu trách nhiệm về hoạt động đầu tư, đảm bảo tính an toàn, hiệu quả và thanh khoản.
2. Không được đi vay để đầu tư trực tiếp (hoặc uỷ thác đầu tư) vào chứng khoán, bất động sản, góp vốn vào doanh nghiệp khác.
3. Không được đầu tư trở lại dưới mọi hình thức cho các cổ đông (thành viên) góp vốn hoặc người có liên quan quy định tại Luật Doanh nghiệp, trừ tiền gửi tại các cổ đông (thành viên) là tổ chức tín dụng.
4. Việc đầu tư dưới hình thức gửi tiền tại các tổ chức tín dụng (bao gồm cả các tổ chức tín dụng là cổ đông, thành viên góp vốn), doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài phải lựa chọn các tổ chức tín dụng thuộc nhóm 1 và nhóm 2 theo đánh giá xếp hạng của Ngân hàng Nhà nước.
5. Hạch toán tách bạch các khoản đầu tư từ nguồn vốn chủ sở hữu, nguồn vốn nhàn rỗi từ dự phòng nghiệp vụ và các nguồn hợp pháp khác theo quy định của pháp luật; bảo đảm việc ghi nhận các tài sản đầu tư được thực hiện một cách nhất quán.
6. Việc đầu tư ra nước ngoài phải được Bộ Tài chính chấp thuận trước khi thực hiện.
Điều 12. Đầu tư nguồn vốn chủ sở hữu
1. Nguồn vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài được sử dụng như sau:
1.1. Đầu tư theo quy định tại khoản 1, Điều 12 Nghị định 46/2007/NĐ-CP, Điều 11 Thông tư này và các hướng dẫn cụ thể sau:
a) Xây dựng và thiết lập cơ sở vật chất kỹ thuật, trang thiết bị phục vụ hoạt động kinh doanh và trang trải chi phí hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài.
b) Nguồn vốn chủ sở hữu còn lại sau khi đã sử dụng theo quy định tại tiết a, điểm 1.1, khoản 1 Điều này được đầu tư tương tự nguồn vốn nhàn rỗi từ dự phòng nghiệp vụ bảo hiểm của doanh nghiệp bảo hiểm theo quy định của pháp luật, cụ thể như sau:
- Doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ, doanh nghiệp tái bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài thực hiện đầu tư theo quy định tại khoản 1, Điều 14 Nghị định 46/2007/NĐ-CP;
- Doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ thực hiện đầu tư theo quy định tại khoản 2, Điều 14 Nghị định 46/2007/NĐ-CP.
1.2. Doanh nghiệp bảo hiểm được cấp Giấy phép thành lập và hoạt động trước ngày Thông tư này có hiệu lực phải thực hiện điều chỉnh danh mục đầu tư từ nguồn vốn chủ sở hữu theo quy định tại khoản 1 Điều này trong thời hạn ba (03) năm kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực.
2. Doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài được phép đầu tư ra nước ngoài theo quy định tại khoản 2, Điều 12 Nghị định 46/2007/NĐ-CP và các hướng dẫn cụ thể sau:
2.1. Doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài được đầu tư ra nước ngoài phần vốn tương ứng với số chênh lệch giữa vốn chủ sở hữu vượt quá mức vốn pháp định hoặc biên khả năng thanh toán tối thiểu, tuỳ theo số nào lớn hơn (giữa vốn pháp định và biên khả năng thanh toán tối thiểu).
2.2. Việc đầu tư ra nước ngoài chỉ được thực hiện dưới các hình thức sau:
a) Thành lập hoặc góp vốn thành lập doanh nghiệp bảo hiểm ở nước ngoài; thành lập chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm ở nước ngoài;
b) Các khoản đầu tư ra nước ngoài khác theo quy định của pháp luật.
2.3. Việc đầu tư ra nước ngoài của doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài phải tuân thủ theo quy định của pháp luật về kinh doanh bảo hiểm, pháp luật về đầu tư ra nước ngoài, pháp luật về quản lý ngoại hối, được Bộ Tài chính chấp thuận và thực hiện dưới tên của doanh nghiệp, chi nhánh đó.
2.4. Thủ tục đề nghị chấp thuận thực hiện (hoặc điều chỉnh, chấm dứt) hoạt động đầu tư ra nước ngoài:
a) Trước khi tiến hành thực hiện (hoặc điều chỉnh, chấm dứt) việc đầu tư ra nước ngoài, doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài phải nộp Bộ Tài chính một (01) bộ hồ sơ đề nghị bao gồm các tài liệu sau:
- Văn bản đề nghị có chữ ký của người đại diện trước pháp luật của doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài;
- Văn bản chấp thuận của các cấp có thẩm quyền theo Điều lệ tổ chức và hoạt động (đối với doanh nghiệp bảo hiểm) hoặc Quy chế tổ chức và hoạt động (đối với chi nhánh nước ngoài) về việc doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài tiến hành thực hiện (hoặc điều chỉnh, chấm dứt) hoạt động đầu tư ra nước ngoài;
- Tài liệu giải trình về việc thực hiện (hoặc điều chỉnh, chấm dứt) hoạt động đầu tư ở nước ngoài:
Đối với trường hợp tiến hành thực hiện hoặc điều chỉnh hoạt động đầu tư ở nước ngoài, tài liệu phải nêu rõ: mục tiêu đầu tư, hình thức đầu tư, nguồn vốn đầu tư, quy mô vốn đầu tư, tiến độ thực hiện đầu tư, dự kiến hiệu quả đầu tư; hợp đồng hoặc bản thỏa thuận với đối tác (nếu có).
Đối với trường hợp điều chỉnh quy mô nguồn vốn đầu tư và hình thức đầu tư ra nước ngoài, tài liệu phải nêu rõ tình hình, kết quả thực hiện đầu tư, các khó khăn, thuận lợi (nếu có) và phương án điều chỉnh.
Đối với trường hợp chấm dứt hoạt động đầu tư ở nước ngoài, tài liệu giải trình phải nêu rõ lý do chấm dứt, kết quả thực hiện đầu tư, khả năng thu hồi vốn đầu tư và thời hạn dự kiến chấm dứt hoạt động đầu tư.
b) Trong thời hạn hai mươi mốt (21) ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Tài chính có văn bản trả lời về việc chấp thuận hoặc từ chối chấp thuận. Trong trường hợp từ chối chấp thuận phải nêu rõ lý do.
Điều 13. Đầu tư nguồn vốn nhàn rỗi từ dự phòng nghiệp vụ bảo hiểm
1. Doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm thực hiện đầu tư nguồn vốn nhàn rỗi từ dự phòng nghiệp vụ bảo hiểm theo quy định tại Điều 13 và Điều 14 Nghị định 46/2007/NĐ-CP và đảm bảo các nguyên tắc quy định tại khoản 1, khoản 3, khoản 4 và khoản 5 Điều 11 Thông tư này.
2. Chi nhánh nước ngoài thực hiện đầu tư nguồn vốn nhàn rỗi từ dự phòng nghiệp vụ bảo hiểm tương tự doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ theo quy định của pháp luật.
3. Doanh nghiệp tái bảo hiểm thực hiện đầu tư nguồn vốn nhàn rỗi từ dự phòng nghiệp vụ bảo hiểm theo quy định tại khoản 2, Điều 44 Nghị định số 123/2011/NĐ-CP và hướng dẫn cụ thể sau:
a) Đối với các doanh nghiệp kinh doanh đồng thời các loại hình tái bảo hiểm nhân thọ, tái bảo hiểm phi nhân thọ và tái bảo hiểm sức khoẻ, doanh nghiệp phải hạch toán tách biệt nguồn vốn đầu tư nhàn rỗi từ dự phòng nghiệp vụ của từng loại hình tái bảo hiểm;
b) Nguồn vốn nhàn rỗi từ dự phòng nghiệp vụ của loại hình tái bảo hiểm nhân thọ được thực hiện tương tự việc đầu tư nguồn vốn nhàn rỗi từ dự phòng nghiệp vụ bảo hiểm của doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ theo quy định của pháp luật. Nguồn vốn nhàn rỗi từ dự phòng nghiệp vụ của loại hình tái bảo hiểm phi nhân thọ và tái bảo hiểm sức khoẻ được thực hiện tương tự việc đầu tư nguồn vốn nhàn rỗi từ dự phòng nghiệp vụ bảo hiểm của doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ theo quy định của pháp luật.
Mục 4. KHẢ NĂNG THANH TOÁN CỦA DOANH NGHIỆP KINH DOANH BẢO HIỂM, DOANH NGHIỆP TÁI BẢO HIỂM, CHI NHÁNH NƯỚC NGOÀI
Điều 14. Khả năng thanh toán
1. Doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm, doanh nghiệp tái bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài phải luôn duy trì khả năng thanh toán trong suốt quá trình hoạt động kinh doanh bảo hiểm theo quy định tại Điều 15 Nghị định số 46/2007/NĐ-CP.
2. Doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm, doanh nghiệp tái bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài có nguy cơ mất khả năng thanh toán khi biên khả năng thanh toán thấp hơn biên khả năng thanh toán tối thiểu.
Điều 15. Biên khả năng thanh toán tối thiểu
1. Biên khả năng thanh toán tối thiểu của doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ, chi nhánh nước ngoài:
a) Biên khả năng thanh toán tối thiểu của doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ, chi nhánh nước ngoài là số lớn hơn của các kết quả tính toán sau:
- 25% tổng phí bảo hiểm giữ lại tại thời điểm tính biên khả năng thanh toán;
- 12,5% của tổng phí bảo hiểm gốc và phí nhận tái bảo hiểm tại thời điểm tính biên khả năng thanh toán.
b) Đối với các hợp đồng bảo hiểm nhượng tái bảo hiểm không đáp ứng điều kiện về nhượng tái bảo hiểm theo quy định của Bộ Tài chính thì biên khả năng thanh toán tối thiểu được tính bằng 100% số phí bảo hiểm gốc của những hợp đồng bảo hiểm đó.
2. Biên khả năng thanh toán tối thiểu của doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ:
a) Đối với hợp đồng bảo hiểm nhân thọ có thời hạn năm (05) năm trở xuống bằng tổng của 4% dự phòng nghiệp vụ bảo hiểm và 0,1% số tiền bảo hiểm chịu rủi ro;
b) Đối với hợp đồng bảo hiểm nhân thọ có thời hạn trên năm (05) năm bằng tổng của 4% dự phòng nghiệp vụ bảo hiểm và 0,3% số tiền bảo hiểm chịu rủi ro.
Số tiền bảo hiểm chịu rủi ro là phần chênh lệch giữa tổng số tiền bảo hiểm của các hợp đồng bảo hiểm có hiệu lực và tổng dự phòng nghiệp vụ.
3. Biên khả năng thanh toán tối thiểu của doanh nghiệp tái bảo hiểm:
a) Đối với doanh nghiệp kinh doanh tái bảo hiểm phi nhân thọ và tái bảo hiểm sức khoẻ, biên khả năng thanh toán tối thiểu thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều này;
b) Đối với doanh nghiệp kinh doanh tái bảo hiểm nhân thọ, biên khả năng thanh toán tối thiểu thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều này;
c) Đối với doanh nghiệp kinh doanh cả ba loại hình tái bảo hiểm nhân thọ, tái bảo hiểm phi nhân thọ và tái bảo hiểm sức khoẻ, biên khả năng thanh toán tối thiểu bằng tổng biên khả năng thanh toán tối thiểu đối với từng loại hình nghiệp vụ kinh doanh quy định tại điểm a và điểm b, khoản 3 Điều này.
Điều 16. Biên khả năng thanh toán
1. Biên khả năng thanh toán của doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm, doanh nghiệp tái bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài là phần chênh lệch giữa giá trị tài sản và các khoản nợ phải trả tại thời điểm tính biên khả năng thanh toán.
2. Tính thanh khoản của các tài sản khi tính biên khả năng thanh toán được xác định như sau:
2.1. Các tài sản được chấp nhận toàn bộ giá trị hạch toán:
a) Các khoản tiền bao gồm tiền mặt, tiền gửi tại các tổ chức tín dụng (trừ các khoản tiền gửi quy định tại tiết h, điểm 2.3, khoản 2 Điều này), tiền đang chuyển, trái phiếu chính phủ.
b) Các tài sản tương ứng với các hợp đồng bảo hiểm thuộc nghiệp vụ bảo hiểm liên kết đầu tư.
2.2. Các tài sản bị loại trừ một phần giá trị hạch toán:
a) Các tài sản đầu tư (trừ các khoản đầu tư quy định tại tiết g, điểm 2.3, khoản 2 Điều này):
- Trái phiếu doanh nghiệp có bảo lãnh: loại trừ 1% giá trị hạch toán;
- Trái phiếu doanh nghiệp không có bảo lãnh: loại trừ 3% giá trị hạch toán;
- Cổ phiếu được niêm yết: loại trừ 15% giá trị hạch toán;
- Cổ phiếu không được niêm yết: loại trừ 20% giá trị hạch toán;
- Đầu tư vào bất động sản do chính doanh nghiệp sử dụng: loại trừ 8% giá trị hạch toán;
- Đầu tư vào bất động sản để cho thuê, các khoản cho vay thương mại có bảo lãnh: loại trừ 15% giá trị hạch toán;
- Vốn góp vào các doanh nghiệp khác trừ doanh nghiệp bảo hiểm: loại trừ 20% giá trị hạch toán.
b) Các khoản phải thu:
- Phải thu phí bảo hiểm và phí nhận tái bảo hiểm quá hạn từ chín mươi (90) ngày đến dưới 1 năm sau khi trừ đi các khoản trích lập dự phòng nợ khó đòi tương ứng theo quy định của pháp luật: loại trừ 30%;
- Phải thu phí bảo hiểm và phí nhận tái bảo hiểm quá hạn từ một (01) năm đến dưới hai (02) năm sau khi trừ đi các khoản trích lập dự phòng nợ khó đòi tương ứng theo quy định của pháp luật: loại trừ 50%.
c) Tài sản cố định hữu hình, tài sản cố định vô hình là phần mềm máy tính và hàng tồn kho: loại trừ 25% giá trị hạch toán.
d) Tài sản khác: loại trừ 15% giá trị hạch toán.
2.3. Các tài sản bị loại trừ toàn bộ giá trị hạch toán:
a) Các khoản vốn góp để thành lập doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm, doanh nghiệp tái bảo hiểm khác từ nguồn vốn chủ sở hữu;
b) Tài sản tương ứng với quỹ khen thưởng, phúc lợi (nếu có);
c) Các khoản nợ không có khả năng thu hồi theo quy định của pháp luật sau khi trừ đi các khoản trích lập dự phòng nợ khó đòi tương ứng;
d) Tài sản cố định vô hình trừ phần mềm máy tính;
đ) Chi phí trả trước, cho vay không có bảo lãnh, các khoản tạm ứng, trang thiết bị và đồ dùng văn phòng, các khoản phải thu nội bộ;
e) Phải thu phí bảo hiểm và phí nhận tái bảo hiểm quá hạn trên hai (02) năm sau khi trừ đi các khoản trích lập dự phòng nợ khó đòi tương ứng theo quy định của pháp luật;
g) Các khoản đầu tư trở lại cho cổ đông (thành viên) góp vốn hoặc người có liên quan quy định tại Khoản 17, Điều 4 Luật Doanh nghiệp, trừ tiền gửi tại các tổ chức tín dụng;
h) Các khoản tiền gửi tại các tổ chức tín dụng không thuộc nhóm 1 và nhóm 2 theo đánh giá xếp hạng của Ngân hàng Nhà nước;
i) Các khoản đầu tư vào các tài sản vượt quá hạn mức quy định của pháp luật.
3. Trường hợp biên khả năng thanh toán của doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm, doanh nghiệp tái bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài thấp hơn biên khả năng thanh toán tối thiểu quy định tại Điều 15 Thông tư này, doanh nghiệp, chi nhánh phải thực hiện ngay các quy định tại Điều 78, Điều 79 Luật Kinh doanh bảo hiểm và Điều 19 Nghị định số 46/2007/NĐ-CP.
Mục 5. DOANH THU, CHI PHÍ CỦA DOANH NGHIỆP KINH DOANH BẢO HIỂM, DOANH NGHIỆP TÁI BẢO HIỂM, CHI NHÁNH NƯỚC NGOÀI
Điều 17. Doanh thu của doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm, doanh nghiệp tái bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài
1. Doanh thu từ hoạt động kinh doanh bảo hiểm:
a) Đối với doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài: Thu phí bảo hiểm gốc; thu phí nhận tái bảo hiểm; thu hoa hồng nhượng tái bảo hiểm; thu phí về dịch vụ đại lý bao gồm giám định tổn thất, giải quyết bồi thường, yêu cầu người thứ ba bồi hoàn, xử lý hàng bồi thường 100%; thu phí giám định tổn thất không kể giám định hộ giữa các đơn vị thành viên hạch toán nội bộ trong cùng một doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm hạch toán độc lập sau khi đã trừ đi các khoản phải chi để giảm thu như: hoàn phí bảo hiểm, giảm phí bảo hiểm, phí nhượng tái bảo hiểm, hoàn phí nhận tái bảo hiểm, giảm phí nhận tái bảo hiểm, hoàn hoa hồng nhượng tái bảo hiểm, giảm hoa hồng nhượng tái bảo hiểm.
b) Đối với doanh nghiệp tái bảo hiểm: Thu phí nhận tái bảo hiểm; thu hoa hồng nhượng tái bảo hiểm; thu phí về dịch vụ đại lý bao gồm giám định tổn thất, giải quyết bồi thường, yêu cầu người thứ ba bồi hoàn, xử lý hàng bồi thường 100%; thu phí giám định tổn thất sau khi đã trừ đi các khoản phải chi để giảm thu như: phí nhượng tái bảo hiểm, hoàn phí nhận tái bảo hiểm, giảm phí nhận tái bảo hiểm, hoàn hoa hồng nhượng tái bảo hiểm, giảm hoa hồng nhượng tái bảo hiểm.
2. Doanh thu hoạt động tài chính: Thu từ hoạt động đầu tư; thu từ hoạt động mua bán chứng khoán; thu lãi trên số tiền ký quỹ và các khoản thu hoạt động tài chính khác theo quy định của pháp luật.
3. Thu nhập hoạt động khác: Thu từ nhượng bán, thanh lý tài sản cố định; các khoản nợ khó đòi đã xoá nay thu hồi được; thu phí quản lý hợp đồng (leading fee) của công ty bảo hiểm đứng đầu trong trường hợp đồng bảo hiểm và các khoản thu khác theo quy định của pháp luật.
Điều 18. Nguyên tắc xác định doanh thu của doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm, doanh nghiệp tái bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài
1. Doanh thu từ hoạt động kinh doanh bảo hiểm là số tiền phải thu phát sinh trong kỳ được xác định theo nguyên tắc sau:
1.1. Doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài hạch toán khoản thu phí bảo hiểm gốc vào doanh thu khi phát sinh trách nhiệm bảo hiểm đối với bên mua bảo hiểm, cụ thể như sau:
a) Khi hợp đồng bảo hiểm đã được giao kết giữa doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài và bên mua bảo hiểm đã đóng đủ phí bảo hiểm.
b) Có bằng chứng về việc hợp đồng bảo hiểm đã được giao kết và bên mua bảo hiểm đã đóng đủ phí bảo hiểm.
c) Hợp đồng bảo hiểm đã được giao kết và doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài có thoả thuận cho bên mua bảo hiểm nợ phí bảo hiểm trong hợp đồng bảo hiểm. Trong trường hợp này, doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài vẫn phải hạch toán vào thu nhập khoản tiền cho bên mua bảo hiểm nợ mặc dù bên mua bảo hiểm chưa đóng phí bảo hiểm. Các trường hợp cụ thể bao gồm:
- Trường hợp doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài cho bên mua bảo hiểm gia hạn nợ phí bảo hiểm thì phải lập thành phụ lục hợp đồng bảo hiểm trong thời gian hợp đồng bảo hiểm còn hiệu lực và trước ngày xảy ra tổn thất.
- Trường hợp doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài thoả thuận với bên mua bảo hiểm việc đóng phí bảo hiểm theo kỳ thì doanh nghiệp, chi nhánh hạch toán vào thu nhập tương ứng với kỳ hoặc các kỳ phí bảo hiểm đã phát sinh, không hạch toán vào thu nhập phần phí bảo hiểm chưa đến kỳ bên mua bảo hiểm phải nộp phí theo thoả thuận.
- Trong mọi trường hợp, thời gian nợ phí bảo hiểm không được vượt quá thời hạn bảo hiểm của hợp đồng bảo hiểm. Riêng trường hợp bảo hiểm hàng hóa vận chuyển cho khách hàng có nhiều chuyến hàng tham gia bảo hiểm trong năm và bảo hiểm du lịch cho khách hàng có nhiều chuyến du lịch tham gia bảo hiểm trong năm, nếu doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài và bên mua bảo hiểm có ký hợp đồng bảo hiểm nguyên tắc (hay hợp đồng bảo hiểm bao) về cách thức tham gia bảo hiểm và phương thức thanh toán, thì thời hạn thanh toán phí bảo hiểm của các hợp đồng bảo hiểm ký kết trong tháng này không được chậm hơn ngày 25 của tháng kế tiếp.
- Trong trường hợp bên mua bảo hiểm không đóng đủ phí bảo hiểm hoặc không đóng phí bảo hiểm theo thời hạn thoả thuận trong hợp đồng bảo hiểm, hợp đồng bảo hiểm sẽ tự chấm dứt hiệu lực bảo hiểm vào ngày kế tiếp ngày bên mua bảo hiểm phải đóng phí bảo hiểm theo thoả thuận trong hợp đồng bảo hiểm.
- Doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ, chi nhánh nước ngoài ghi giảm doanh thu tương ứng với thời gian hợp đồng bảo hiểm không phát sinh trách nhiệm bảo hiểm do bên mua bảo hiểm không thực hiện đóng phí bảo hiểm theo đúng thoả thuận nợ phí.
Đối với các hợp đồng bảo hiểm không có thoả thuận thời hạn đóng phí bảo hiểm, hợp đồng bảo hiểm sẽ không phát sinh trách nhiệm bảo hiểm và doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài không được hạch toán vào doanh thu.
1.2. Trường hợp đồng bảo hiểm, doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài hạch toán vào thu nhập tiền thu phí bảo hiểm gốc được phân bổ theo tỷ lệ đồng bảo hiểm.
1.3. Doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm, doanh nghiệp tái bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài hạch toán thu phí nhận tái bảo hiểm, thu hoa hồng nhượng tái bảo hiểm và các khoản thu khác phát sinh từ hoạt động nhượng tái bảo hiểm khi bản thanh toán về tái bảo hiểm được xác nhận.
Trường hợp doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm, doanh nghiệp tái bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài thỏa thuận với bên nhượng tái bảo hiểm việc đóng phí bảo hiểm theo kỳ thì sẽ hạch toán vào thu nhập tương ứng với kỳ hoặc các kỳ phí nhận tái bảo hiểm đã phát sinh, không hạch toán vào thu nhập phần phí bảo hiểm chưa đến kỳ bên nhượng tái bảo hiểm phải thanh toán.
1.4. Đối với các khoản thu còn lại: doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm, doanh nghiệp tái bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài hạch toán vào thu nhập ngay khi hoạt động kinh tế phát sinh, có bằng chứng chấp thuận thanh toán của các bên, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.
1.5. Đối với các khoản phải chi để giảm thu: doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm, doanh nghiệp tái bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài hạch toán vào giảm thu nhập ngay khi hoạt động kinh tế phát sinh, có bằng chứng chấp thuận của các bên, không phân biệt đã chi tiền hay chưa chi tiền.
2. Doanh thu hoạt động tài chính: hạch toán vào thu nhập ngay khi hoạt động kinh tế phát sinh, có bằng chứng chấp thuận thanh toán của các bên, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.
3. Thu nhập hoạt động khác: hạch toán vào thu nhập khi có bằng chứng khách hàng chấp thuận thanh toán, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.
Điều 19. Chi phí của doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm, doanh nghiệp tái bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài
Chi phí của doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm, doanh nghiệp tái bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài là các khoản phải chi, phải trích phát sinh trong kỳ, bao gồm:
1. Chi phí hoạt động kinh doanh bảo hiểm:
a) Chi bồi thường theo hợp đồng bảo hiểm gốc (đối với bảo hiểm phi nhân thọ), trả tiền bảo hiểm (đối với bảo hiểm nhân thọ), chi bồi thường theo hợp đồng nhận tái bảo hiểm sau khi đã trừ đi các khoản phải thu để giảm chi như: bồi thường nhượng tái bảo hiểm, thu đòi người thứ ba bồi hoàn, thu hàng đã xử lý, bồi thường 100%;
Việc chi bồi thường bảo hiểm gốc đối với các doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ, chi nhánh nước ngoài đảm bảo theo đúng quy định tại hợp đồng bảo hiểm đã được thoả thuận giữa các bên và có bằng chứng chứng minh thiệt hại xảy ra;
Việc trả tiền bảo hiểm đối với các doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ đảm bảo theo đúng quy định tại hợp đồng bảo hiểm đã được thoả thuận giữa các bên.
b) Trích lập dự phòng nghiệp vụ theo quy định tại Điều 7, Điều 8 và Điều 9 Thông tư này;
c) Chi hoa hồng đại lý bảo hiểm, chi hoa hồng nhận tái bảo hiểm;
d) Chi cho doanh nghiệp môi giới bảo hiểm bao gồm: chi hoa hồng môi giới bảo hiểm và các khoản chi khác theo quy định. Trong mọi trường hợp, các khoản chi cho doanh nghiệp môi giới bảo hiểm không vượt quá 15% phí bảo hiểm thực thu;
đ) Chi giám định tổn thất; chi điều tra, thu thập thông tin liên quan đến sự kiện bảo hiểm;
e) Chi phí về dịch vụ đại lý bao gồm giám định tổn thất, xét giải quyết bồi thường, yêu cầu người thứ ba bồi hoàn;
g) Chi xử lý hàng tổn thất đã được giải quyết bồi thường 100%;
h) Chi quản lý đại lý bảo hiểm:
- Chi quản lý đại lý bảo hiểm bao gồm chi đào tạo ban đầu và thi cấp chứng chỉ đại lý, chi đào tạo nâng cao kiến thức cho đại lý, chi tuyển dụng đại lý, chi khen thưởng đại lý và chi hỗ trợ đại lý.
- Đối với doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ, chi nhánh nước ngoài, trong mọi trường hợp, chi khen thưởng đại lý và chi hỗ trợ đại lý không vượt quá 50% hoa hồng bảo hiểm của các hợp đồng bảo hiểm đã khai thác trong năm tài chính.
i) Chi đề phòng, hạn chế tổn thất:
- Mức chi đề phòng, hạn chế tổn thất không quá 2% số phí bảo hiểm thực tế thu trong năm tài chính để chi cho các biện pháp đề phòng, hạn chế tổn thất theo quy định tại khoản 2, Điều 25 Nghị định 45/2007/NĐ-CP.
- Các khoản chi phải đúng mục đích theo quy định của pháp luật, đảm bảo có đầy đủ hoá đơn, chứng từ hoặc bằng chứng chứng minh.
k) Chi đánh giá rủi ro của đối tượng bảo hiểm bao gồm các khoản chi cho công tác thu thập thông tin, điều tra, thẩm định về đối tượng bảo hiểm;
l) Các khoản trích lập bắt buộc theo quy định của pháp luật về kinh doanh bảo hiểm;
m) Các khoản chi, trích khác theo quy định của pháp luật.
2. Chi phí hoạt động tài chính:
a) Chi phí cho hoạt động đầu tư theo quy định;
b) Khoản thanh toán cho bên mua bảo hiểm về thu nhập đầu tư theo cam kết tại hợp đồng bảo hiểm nhân thọ;
c) Chi trả lãi tiền vay và thủ tục phí ngân hàng;
d) Chi, trích khác theo quy định của pháp luật.
3. Chi phí hoạt động khác:
a) Chi nhượng bán, thanh lý tài sản cố định;
b) Chi phí cho việc thu hồi khoản nợ phải thu khó đòi đã xoá nay thu hồi được;
c) Chi phí quản lý hợp đồng (leading fee) của công ty bảo hiểm đứng đầu trong trường hợp đồng bảo hiểm (nếu các bên có văn bản thoả thuận về khoản chi này);
d) Chi, trích khác theo quy định của pháp luật.
Mục 6. DOANH THU, CHI PHÍ CỦA DOANH NGHIỆP MÔI GIỚI BẢO HIỂM
Điều 20. Doanh thu của doanh nghiệp môi giới bảo hiểm
Doanh thu của doanh nghiệp môi giới bảo hiểm được quy định tại Điều 24 Nghị định số 46/2007/NĐ-CP, bao gồm:
1. Doanh thu hoạt động môi giới bảo hiểm, bao gồm: Các khoản thu hoa hồng môi giới bảo hiểm; thu từ hoạt động hợp tác với các doanh nghiệp môi giới bảo hiểm khác để thực hiện hoạt động môi giới bảo hiểm; thu khác theo quy định của pháp luật sau khi đã trừ các khoản phải chi để giảm thu như: giảm hoa hồng môi giới bảo hiểm, hoàn hoa hồng môi giới bảo hiểm.
2. Doanh thu hoạt động tài chính: thu lãi tiền gửi, lãi trên số tiền cho vay và các khoản thu hoạt động tài chính khác theo quy định của pháp luật.
3. Thu nhập hoạt động khác: thu từ nhượng bán, thanh lý tài sản cố định; các khoản nợ khó đòi đã xoá nay thu hồi được; các khoản thu khác theo quy định của pháp luật.
Điều 21. Nguyên tắc xác định doanh thu của doanh nghiệp môi giới bảo hiểm
1. Doanh thu hoạt động môi giới bảo hiểm:
a) Doanh nghiệp môi giới bảo hiểm hạch toán hoa hồng môi giới bảo hiểm vào thu nhập khi phát sinh trách nhiệm bảo hiểm của doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài đối với bên mua bảo hiểm theo hợp đồng bảo hiểm, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.
Trường hợp hoa hồng môi giới bảo hiểm được trả theo kỳ đóng phí bảo hiểm quy định trong hợp đồng bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm hạch toán vào thu nhập tương ứng với kỳ hoặc các kỳ phí bảo hiểm đã phát sinh quy định tại hợp đồng bảo hiểm.
b) Đối với các khoản phải chi để giảm thu quy định tại khoản 1, Điều 20 Thông tư này: hạch toán vào giảm thu nhập ngay khi hoạt động kinh tế phát sinh, có bằng chứng chấp thuận của các bên, không phân biệt đã chi tiền hay chưa chi tiền.
2. Doanh thu hoạt động tài chính: hạch toán vào thu nhập ngay khi hoạt động kinh tế phát sinh, có bằng chứng chấp thuận của các bên, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.
3. Thu nhập hoạt động khác: hạch toán vào thu nhập khi có bằng chứng khách hàng chấp thuận thanh toán, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.
Điều 22. Chi phí của doanh nghiệp môi giới bảo hiểm
1. Chi phí của doanh nghiệp môi giới bảo hiểm được quy định tại Điều 25 Nghị định số 46/2007/NĐ-CP, bao gồm:
a) Chi phí hoạt động môi giới bảo hiểm: chi hoạt động môi giới bảo hiểm; chi cho hoạt động hợp tác với các doanh nghiệp môi giới bảo hiểm khác để thực hiện hoạt động môi giới bảo hiểm; chi mua bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp; các khoản chi, trích khác theo quy định của pháp luật.
b) Chi phí hoạt động tài chính: chi thủ tục phí ngân hàng, trả lãi tiền vay; chi cho hoạt động tài chính khác theo quy định của pháp luật.
c) Chi phí hoạt động khác: chi nhượng bán, thanh lý tài sản cố định; chi phí cho việc thu hồi khoản nợ phải thu khó đòi đã xoá nay thu hồi được; các khoản chi khác theo quy định của pháp luật.
2. Các khoản chi của doanh nghiệp môi giới bảo hiểm phát sinh trong kỳ phải có hoá đơn hoặc chứng từ hợp lệ.
3. Ngoài các quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này, các khoản chi phí khác của doanh nghiệp môi giới bảo hiểm (nếu có) thực hiện theo quy định của pháp luật.
Mục 7. TÁCH QUỸ VÀ PHÂN CHIA THẶNG DƯ TRONG BẢO HIỂM NHÂN THỌ
Điều 23. Tách quỹ chủ sở hữu và quỹ chủ hợp đồng
1. Doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ phải tách và hạch toán riêng nguồn vốn chủ sở hữu và nguồn phí bảo hiểm thu được của bên mua bảo hiểm (sau đây gọi tắt là quỹ chủ sở hữu và quỹ chủ hợp đồng).
2. Quỹ chủ hợp đồng được tách thành quỹ chủ hợp đồng không tham gia chia lãi, quỹ chủ hợp đồng có tham gia chia lãi phù hợp với các nguyên tắc tách quỹ doanh nghiệp đăng ký với Bộ Tài chính. Tùy theo yêu cầu của Bộ Tài chính, thực tế triển khai hoạt động của doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ, các quỹ chủ hợp đồng này có thể được tiếp tục tách chi tiết hơn.
3. Việc tách và hạch toán tài sản, nguồn vốn, doanh thu, chi phí và kết quả hoạt động kinh doanh của từng quỹ phải bảo đảm công bằng, hợp lý, khách quan.
4. Tài sản hình thành từ các quỹ chủ hợp đồng được dùng để đáp ứng các trách nhiệm và chi phí liên quan tới các giao dịch kinh doanh của quỹ chủ hợp đồng bảo hiểm đó. Doanh nghiệp bảo hiểm không được sử dụng tài sản của quỹ chủ hợp đồng để chi trả các khoản tiền phạt do hành vi vi phạm pháp luật, vi phạm hợp đồng của doanh nghiệp bảo hiểm, quảng cáo không liên quan đến sản phẩm bảo hiểm, chi từ thiện.
5. Các giao dịch phát sinh về tài sản, nguồn vốn, doanh thu, chi phí liên quan trực tiếp đến quỹ nào thì sẽ được ghi nhận riêng cho quỹ đó.
Điều 24. Nguyên tắc phân bổ các giao dịch phát sinh về tài sản, nguồn vốn, doanh thu, chi phí liên quan đến nhiều quỹ
1. Việc xác định tài sản thuộc quỹ chủ hợp đồng bảo hiểm và quỹ chủ sở hữu được thực hiện như sau:
a) Tài sản thuộc quỹ chủ hợp đồng bao gồm các tài sản hình thành từ nguồn dự phòng nghiệp vụ và các tài sản tương ứng với các khoản phải trả được phân bổ cho quỹ chủ hợp đồng bảo hiểm;
b) Tài sản thuộc quỹ chủ sở hữu bao gồm các tài sản được hình thành từ quỹ chủ sở hữu và tài sản cố định, công trình xây dựng cơ bản dở dang.
2. Việc xác định nguồn vốn quỹ chủ hợp đồng bảo hiểm và nguồn vốn quỹ chủ sở hữu được thực hiện như sau:
a) Nguồn vốn thuộc quỹ chủ hợp đồng bảo hiểm bao gồm:
- Dự phòng nghiệp vụ bảo hiểm, trừ dự phòng đảm bảo cân đối;
- Các khoản nợ liên quan trực tiếp đến quỹ chủ hợp đồng bảo hiểm hoặc được phân bổ cho quỹ chủ hợp đồng bảo hiểm trên cơ sở tiêu thức phân bổ tương ứng.
b) Nguồn vốn thuộc quỹ chủ sở hữu bao gồm:
- Nguồn vốn chủ sở hữu;
- Các khoản nợ liên quan đến quỹ chủ sở hữu hoặc được phân bổ cho quỹ chủ sở hữu trên cơ sở tiêu thức phân bổ tương ứng;
- Dự phòng bảo đảm cân đối.
3. Doanh thu của quỹ chủ hợp đồng bảo hiểm bao gồm:
- Doanh thu từ hoạt động kinh doanh bảo hiểm;
- Doanh thu từ hoạt động đầu tư tài sản của quỹ chủ hợp đồng bảo hiểm;
- Thu nhập khác liên quan trực tiếp đến quỹ chủ hợp đồng bảo hiểm hoặc được phân bổ cho quỹ chủ hợp đồng bảo hiểm trên cơ sở tiêu thức phân bổ tương ứng.
4. Doanh thu của quỹ chủ sở hữu bao gồm:
- Doanh thu từ hoạt động đầu tư tài sản của quỹ chủ sở hữu;
- Thu nhập khác liên quan trực tiếp đến quỹ chủ sở hữu hoặc được phân bổ cho quỹ chủ sở hữu trên cơ sở tiêu thức phân bổ tương ứng.
5. Chi phí của quỹ chủ hợp đồng bảo hiểm:
- Chi trả tiền bảo hiểm, chi trích lập dự phòng nghiệp vụ bảo hiểm (trừ dự phòng đảm bảo cân đối), chi hoa hồng liên quan trực tiếp đến từng quỹ chủ hợp đồng bảo hiểm;
- Chi giám định tổn thất, chi quản lý đại lý, chi đề phòng, hạn chế tổn thất, chi đánh giá rủi ro của đối tượng bảo hiểm, chi lương;
- Chi phí cho hoạt động đầu tư tài sản của quỹ chủ hợp đồng bảo hiểm;
- Chi phí khác liên quan trực tiếp đến quỹ chủ hợp đồng bảo hiểm hoặc chi phí phân bổ cho quỹ chủ hợp đồng bảo hiểm;
- Chi trích Quỹ bảo vệ người được bảo hiểm;
- Chi phí chung được phân bổ cho Quỹ chủ hợp đồng;
- Chi, trích khác theo quy định của pháp luật.
6. Chi phí của quỹ chủ sở hữu bao gồm:
- Chi phí hoạt động chung được phân bổ cho quỹ chủ sở hữu trên cơ sở tiêu thức phân bổ tương ứng, bao gồm chi phí tiền lương và khoản chi trả theo lương, chi quảng cáo, chi thuế, chi khấu hao tài sản cố định, chi thuê văn phòng, chi văn phòng phẩm và các khoản chi khác;
- Chi trích dự phòng đảm bảo cân đối;
- Chi phí cho hoạt động đầu tư tài sản của quỹ chủ sở hữu;
- Chi phí khác liên quan trực tiếp đến quỹ chủ sở hữu hoặc được phân bổ cho quỹ chủ sở hữu trên cơ sở tiêu thức phân bổ tương ứng.
7. Tiêu thức phân bổ một số chi phí hoạt động chung
7.1. Tiêu thức phân bổ một số chi phí hoạt động chung giữa quỹ chủ hợp đồng và quỹ chủ sở hữu
a) Chi quản lý doanh nghiệp: được phân bổ cho quỹ chủ hợp đồng và quỹ chủ sở hữu theo thống kê về thời gian phục vụ cho từng quỹ;
b) Chi phí hoạt động tài chính: được phân bổ theo tỷ trọng của tài sản đầu tư của từng quỹ.
7.2. Tiêu thức phân bổ một số chi phí hoạt động chung giữa các quỹ chủ hợp đồng
a) Chi quản lý doanh nghiệp: được phân bổ giữa các quỹ chủ hợp đồng theo tỷ trọng tổng doanh thu phí của từng quỹ chủ hợp đồng;
b) Chi phí hoạt động tài chính: được phân bổ theo tỷ trọng của tài sản đầu tư của từng quỹ;
c) Chi phí bán hàng được phân bổ theo tỷ trọng doanh thu phí khai thác mới của từng quỹ chủ hợp đồng;
d) Chi trực tiếp hoạt động kinh doanh bảo hiểm:
- Chi phí thẩm định phát hành hợp đồng được phân bổ theo doanh thu khai thác mới;
- Chi phí thẩm định trả tiền bảo hiểm được phân bổ theo số tiền chi trả bảo hiểm gốc.
Điều 25. Trách nhiệm quản lý quỹ chủ hợp đồng, quỹ chủ sở hữu của doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ
1. Doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ phải xác định các nguyên tắc phân bổ các giao dịch phát sinh về tài sản, nguồn vốn, doanh thu, chi phí liên quan đến từng quỹ. Trước khi áp dụng các nguyên tắc phân bổ hoặc thay đổi các nguyên tắc phân bổ này, doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ phải nộp Bộ Tài chính một (01) bộ hồ sơ đề nghị và phải được Bộ Tài chính chấp thuận.
Hồ sơ đề nghị áp dụng (hoặc thay đổi áp dụng) nguyên tắc phân bổ các giao dịch phát sinh về tài sản, nguồn vốn, doanh thu, chi phí liên quan đến nhiều quỹ bao gồm các tài liệu sau:
a) Văn bản đề nghị áp dụng (hoặc thay đổi áp dụng) nguyên tắc phân bổ các giao dịch phát sinh về tài sản, nguồn vốn, doanh thu, chi phí liên quan đến nhiều quỹ có chữ ký của người đại diện trước pháp luật của doanh nghiệp. Trường hợp thay đổi nguyên tắc phân bổ phải nêu rõ lý do.
b) Tài liệu giải trình về các nguyên tắc phân bổ dự kiến áp dụng có xác nhận của chuyên gia tính toán của doanh nghiệp.
Trong thời hạn ba mươi (30) ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Tài chính có văn bản trả lời về việc chấp thuận hay từ chối chấp thuận đề nghị của doanh nghiệp. Trong trường hợp từ chối chấp thuận phải nêu rõ lý do.
2. Chuyên gia tính toán của doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ có trách nhiệm bảo đảm các giao dịch liên quan đến nhiều quỹ phải được tập hợp và phân bổ cho từng quỹ dựa trên cơ sở công bằng và hợp lý. Cuối năm, chuyên gia tính toán xác định và điều chỉnh lại tỷ lệ phân bổ các giao dịch liên quan đến nhiều quỹ này bảo đảm phù hợp với quy định tại Điều 24 Thông tư này và thực tế triển khai hoạt động của doanh nghiệp.
3. Doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ thực hiện báo cáo việc tách và duy trì quỹ chủ sở hữu và quỹ chủ hợp đồng theo Mẫu số 10-NT Thông tư này và có xác nhận của kiểm toán độc lập.
4. Người đại diện trước pháp luật, chuyên gia tính toán và kế toán trưởng của doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ chịu trách nhiệm về tính chính xác các số liệu của quỹ chủ hợp đồng bảo hiểm, quỹ chủ sỡ hữu và phân chia lãi cho bên mua bảo hiểm.
Điều 26. Bù đắp thâm hụt của quỹ chủ hợp đồng
1. Trường hợp quỹ chủ hợp đồng bị thâm hụt (giá trị tài sản thấp hơn mức trách nhiệm), doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ phải có trách nhiệm bổ sung từ quỹ chủ sở hữu cho quỹ chủ hợp đồng đó phần thâm hụt. Khi quỹ chủ hợp đồng đó có thặng dư (là phần chênh lệch dương giữa tài sản và trách nhiệm của quỹ), doanh nghiệp được hoàn lại một phần hoặc toàn bộ số tiền đã bổ sung trước đây nhưng không được tính các khoản lãi đối với quỹ chủ hợp đồng, với điều kiện việc hoàn lại không làm thâm hụt quỹ chủ hợp đồng đó.
2. Trường hợp doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ duy trì nhiều quỹ chủ hợp đồng, doanh nghiệp không được sử dụng thặng dư của quỹ chủ hợp đồng này để bổ sung cho quỹ chủ hợp đồng khác bị thâm hụt.
3. Doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ phải ghi nhận bằng văn bản mọi giao dịch liên quan đến khoản bù đắp thâm hụt từ quỹ chủ sở hữu cho quỹ chủ hợp đồng và hoàn trả từ quỹ chủ hợp đồng về quỹ chủ sở hữu. Các giao dịch này phải được thể hiện trên báo cáo tách quỹ định kỳ có xác nhận của chuyên gia tính toán và kế toán trưởng của doanh nghiệp.
Điều 27. Phân chia thặng dư trong bảo hiểm nhân thọ
1. Trường hợp quỹ chủ hợp đồng bảo hiểm có tham gia chia lãi có thặng dư vào thời điểm kết thúc năm tài chính, doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ có thể sử dụng một phần hoặc toàn bộ thặng dư để phân chia cho các chủ hợp đồng bảo hiểm của quỹ chủ hợp đồng đó và chủ sở hữu sau khi có ý kiến phê chuẩn của chuyên gia tính toán. Thặng dư quỹ chủ hợp đồng để lại chưa chia nhằm mục đích bảo đảm ổn định các khoản chia thặng dư trong tương lai.
2. Doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ được lựa chọn phương pháp phân chia thặng dư quỹ chủ hợp đồng dưới hình thức trả tiền mặt cho chủ hợp đồng, trả bảo tức tích lũy hoặc gia tăng số tiền bảo hiểm và trình Bộ Tài chính chấp thuận. Phương pháp phân chia thặng dư quỹ chủ hợp đồng phải bảo đảm sự công bằng giữa các chủ hợp đồng. Trong mọi trường hợp, doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ có trách nhiệm đảm bảo tất cả các chủ hợp đồng bảo hiểm nhận được không thấp hơn 70% của tổng số lãi thu được hoặc chênh lệch thặng dư giữa số thực tế và giả định về tỉ lệ tử vong, lãi đầu tư và chi phí, nếu số nào lớn hơn. Mọi thay đổi phương pháp, cơ sở phân chia thặng dư quỹ chủ hợp đồng của doanh nghiệp bảo hiểm phải được sự chấp thuận của Bộ Tài chính.
3. Thủ tục phê chuẩn phương pháp phân chia thặng dư quỹ chủ hợp đồng
a) Trước khi áp dụng phương pháp phân chia thặng dư quỹ chủ hợp đồng, doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ nộp Bộ Tài chính một (01) bộ hồ sơ đề nghị chấp thuận phương pháp phân chia thặng dư bao gồm các tài liệu sau:
- Văn bản đề nghị áp dụng (hoặc thay đổi áp dụng) phương pháp phân chia thặng dư quỹ chủ hợp đồng có chữ ký của người đại diện trước pháp luật của doanh nghiệp bảo hiểm. Trường hợp thay đổi phương pháp phân chia thặng dư phải nêu rõ lý do.
- Tài liệu giải trình về các phương pháp phân chia thặng dư dự kiến áp dụng có xác nhận của chuyên gia tính toán.
b) Trong thời hạn ba mươi (30) ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định tại điểm a, khoản 3 Điều này, Bộ Tài chính có văn bản trả lời về việc chấp thuận hay từ chối chấp thuận đề nghị của doanh nghiệp bảo hiểm. Trong trường hợp từ chối chấp thuận phải nêu rõ lý do.
Mục 8. LỢI NHUẬN VÀ PHÂN PHỐI LỢI NHUẬN
Điều 28. Lợi nhuận và phân phối lợi nhuận
1. Lợi nhuận và phân phối lợi nhuận của doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài thực hiện theo quy định tại Chương V Nghị định số 46/2007/NĐ-CP.
2. Doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm, doanh nghiệp tái bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài chỉ được phân phối lợi nhuận còn lại theo quy định của pháp luật sau khi đáp ứng được các quy định về khả năng thanh toán.
Mục 9. QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH, KIỂM TOÁN NỘI BỘ VÀ KIỂM TOÁN ĐỘC LẬP
Điều 29. Cơ cấu vốn điều lệ của công ty cổ phần bảo hiểm
1. Cơ cấu vốn điều lệ của công ty cổ phần bảo hiểm phải đảm bảo các nguyên tắc sau:
1.1. Một cổ đông là cá nhân được sở hữu tối đa 10% vốn điều lệ.
1.2. Một cổ đông là tổ chức được sở hữu tối đa 20% vốn điều lệ, trừ các trường hợp sau đây:
a) Sở hữu cổ phần nhằm khôi phục khả năng thanh toán của doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm, doanh nghiệp tái bảo hiểm trong trường hợp mất khả năng thanh toán.
b) Sở hữu cổ phần nhà nước tại doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm, doanh nghiệp tái bảo hiểm theo lộ trình tái cơ cấu.
c) Sở hữu cổ phần của cổ đông chiến lược là tổ chức nếu cổ đông đó đáp ứng các điều kiện sau đây:
- Có tổng tài sản tối thiểu tương đương 2 tỷ đô la Mỹ vào năm trước năm dự kiến là cổ đông nắm giữ trên 20% vốn điều lệ của doanh nghiệp bảo hiểm;
- Trong ba (03) năm liên tục trước năm dự kiến là cổ đông chiến lược hoạt động kinh doanh phải có lãi và không có lỗ lũy kế;
- Có kinh nghiệm hoạt động trong lĩnh vực tài chính, ngân hàng, bảo hiểm tối thiểu năm (05) năm tính đến năm dự kiến là cổ đông chiến lược;
- Không rút vốn khỏi doanh nghiệp bảo hiểm trong thời hạn ba (03) năm kể từ năm dự kiến là cổ đông chiến lược.
1.3. Cổ đông và những người có liên quan của cổ đông đó được sở hữu tối đa 20% vốn điều lệ.
Người có liên quan là tổ chức, cá nhân có quan hệ trực tiếp hoặc gián tiếp với cổ đông trong các trường hợp được quy định tại Luật Doanh nghiệp.
1.4. Tỷ lệ sở hữu quy định tại các điểm 1.1, điểm 1.2 và điểm 1.3, khoản 1 Điều này bao gồm cả phần vốn ủy thác cho tổ chức, cá nhân khác mua cổ phần.
1.5. Các cổ đông sáng lập phải cùng nhau sở hữu tối thiểu 50% số cổ phần phổ thông được quyền chào bán của doanh nghiệp bảo hiểm. Trong thời hạn ba (03) năm kể từ ngày doanh nghiệp bảo hiểm được cấp Giấy phép thành lập và hoạt động, cổ đông sáng lập chỉ được chuyển nhượng cổ phần phổ thông của mình cho cổ đông sáng lập khác sau khi được Hội đồng quản trị chấp thuận. Sau thời hạn ba (03) năm kể từ ngày doanh nghiệp bảo hiểm được cấp Giấy phép thành lập và hoạt động, các hạn chế này được bãi bỏ.
2. Trước khi cổ đông chiến lược thực hiện việc góp trên 20% vốn điều lệ quy định tại tiết c, điểm 1.2, khoản 1 Điều này, doanh nghiệp bảo hiểm phải nộp Bộ Tài chính một (01) bộ hồ sơ đề nghị và phải được sự chấp thuận của Bộ trưởng Bộ Tài chính. Các tài liệu có chữ ký, chức danh, con dấu của nước ngoài tại hồ sơ (nếu có) phải được hợp pháp hoá lãnh sự. Các bản sao tiếng Việt và các bản dịch từ tiếng nước ngoài ra tiếng Việt phải được chứng thực theo quy định của pháp luật. Doanh nghiệp bảo hiểm và cổ đông chiến lược phải chịu trách nhiệm về tính chính xác của các tài liệu có liên quan.
Hồ sơ bao gồm các tài liệu sau:
a) Văn bản đề nghị chấp thuận cổ đông chiến lược có chữ ký của người đại diện trước pháp luật của doanh nghiệp bảo hiểm;
b) Văn bản của cấp có thẩm quyền theo quy định tại Điều lệ tổ chức và hoạt động của doanh nghiệp bảo hiểm về việc chấp thuận cổ đông chiến lược;
c) Văn bản của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của tổ chức là cổ đông chiến lược chấp thuận việc tổ chức tham gia góp trên 20% vốn điều lệ của doanh nghiệp bảo hiểm;
d) Báo cáo tài chính đã được kiểm toán của tổ chức là cổ đông chiến lược trong ba (03) năm liền kề năm dự kiến trở thành cổ đông chiến lược của doanh nghiệp bảo hiểm. Trường hợp khoảng thời gian kể từ ngày kết thúc năm tài chính gần nhất đến thời điểm nộp hồ sơ đề nghị vượt quá chín mươi (90) ngày, phải nộp các báo cáo quý bổ sung đến quý gần nhất;
đ) Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy phép thành lập và hoạt động của tổ chức là cổ đông chiến lược của doanh nghiệp bảo hiểm (Bản sao công chứng);
e) Văn bản cam kết không rút vốn khỏi doanh nghiệp bảo hiểm trong thời hạn ba (03) năm kể từ năm dự kiến là cổ đông chiến lược;
g) Đề án hợp tác hoặc hỗ trợ kỹ thuật cho doanh nghiệp bảo hiểm triển khai hoạt động kinh doanh trong thời gian tham gia góp vốn, trong đó nêu rõ các hoạt động dự kiến triển khai, thời gian thực hiện, cách thức thực hiện, kinh phí thực hiện (nếu có) và kết quả dự kiến đạt được.
Trong thời hạn hai mươi mốt (21) ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Tài chính có văn bản chấp thuận hoặc từ chối chấp thuận đề nghị của doanh nghiệp. Trường hợp từ chối chấp thuận phải nêu rõ lý do. Trường hợp chấp thuận, Bộ Tài chính cấp Giấy phép điều chỉnh cho doanh nghiệp theo quy định của pháp luật.
3. Trong thời hạn ba (03) năm kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực, các doanh nghiệp bảo hiểm đã được cấp Giấy phép thành lập và hoạt động tại Việt Nam phải điều chỉnh cơ cấu vốn điều lệ theo quy định tại khoản 1 Điều này.
Điều 30. Vai trò tự quản lý, giám sát của doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài
1. Doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài phải thực hiện tự quản lý, giám sát theo quy định tại khoản 2, Điều 36 Nghị định số 46/2007/NĐ-CP.
2. Việc xây dựng các quy chế tự quản lý, giám sát bao gồm quy chế tài chính, quy chế đầu tư, quy chế kiểm soát và kiểm toán nội bộ và các quy trình thủ tục tương ứng của doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài phải bảo đảm:
a) Tuân thủ các quy định của pháp luật hiện hành về tài chính đối với doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài;
b) Kiểm soát, hạn chế và phòng ngừa rủi ro về tài chính đối với doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài, bảo đảm giá trị tài sản đầu tư tương xứng với trách nhiệm và đặc thù rủi ro của doanh nghiệp, chi nhánh;
c) Xác định rõ trách nhiệm của người quản trị, người điều hành doanh nghiệp, chi nhánh, các nhân viên, đại lý có liên quan.
3. Quy định rõ hình thức xử lý kỷ luật khi có sai phạm.
a) Doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài phải tổ chức thực hiện các quy chế tự quản lý, giám sát và định kỳ, đột xuất kiểm tra, giám sát việc triển khai thực hiện các quy chế này trong nội bộ doanh nghiệp.
b) Các quy chế về tự quản lý, giám sát; các báo cáo định kỳ và đột xuất giám sát việc thực hiện các quy chế này và các báo cáo xử lý các trường hợp vi phạm phải được lưu trữ đầy đủ bằng văn bản để phục vụ cho công tác kiểm tra, thanh tra và quản lý giám sát doanh nghiệp.
Điều 31. Kiểm toán nội bộ
1. Doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài phải thực hiện hoạt động kiểm toán nội bộ.
2. Các nguyên tắc cơ bản của kiểm toán nội bộ:
a) Tính độc lập: Hoạt động kiểm toán nội bộ phải độc lập với các hoạt động điều hành, tác nghiệp của doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài;
b) Tính khách quan: Hoạt động kiểm toán nội bộ, kiểm toán viên nội bộ phải bảo đảm tính khách quan, trung thực, công bằng, không định kiến khi thực hiện nhiệm vụ kiểm toán nội bộ;
c) Tính chuyên nghiệp: Kiểm toán viên nội bộ phải là người có kiến thức, trình độ và kỹ năng kiểm toán nội bộ cần thiết, không kiêm nhiệm các cương vị, các công việc chuyên môn khác của doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài.
3. Nội dung hoạt động của kiểm toán nội bộ bao gồm việc rà soát, đánh giá:
a) Mức độ đầy đủ, tính hiệu lực và hiệu quả của hệ thống kiểm tra, kiểm soát nội bộ.
b) Việc áp dụng, tính hiệu lực, hiệu quả của các quy trình nhận dạng, phương pháp đo lường và quản trị rủi ro của doanh nghiệp.
c) Hệ thống thông tin quản lý và hệ thống thông tin tài chính.
d) Tính đầy đủ, kịp thời, trung thực và mức độ chính xác của hệ thống hạch toán kế toán và các báo cáo tài chính.
đ) Cơ chế bảo đảm sự tuân thủ các quy định của pháp luật, quy định về trích lập dự phòng nghiệp vụ, đầu tư và khả năng thanh toán của doanh nghiệp, các quy định nội bộ, các quy trình, quy tắc tác nghiệp, quy tắc đạo đức nghề nghiệp.
e) Thực hiện các nội dung khác có liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của kiểm toán nội bộ.
g) Doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài phải xây dựng bộ quy tắc đạo đức nghề nghiệp và bảo đảm duy trì quy tắc đạo đức nghề nghiệp trong việc thực hiện công tác kiểm toán nội bộ.
Mục 10. CHẾ ĐỘ BÁO CÁO
Điều 32. Trách nhiệm lập và gửi báo cáo
Doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài có trách nhiệm lập và gửi các báo cáo tài chính, báo cáo thống kê, báo cáo nghiệp vụ theo quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 33. Nội dung báo cáo
1. Báo cáo tài chính:
a) Doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài thực hiện quyết toán tài chính và chấp hành đầy đủ các quy định về báo cáo tài chính, lập và gửi cho cơ quan tài chính Nhà nước, cơ quan thống kê, cơ quan thuế theo quy định của pháp luật hiện hành;
b) Báo cáo tài chính, bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, báo cáo lưu chuyển tiền tệ và thuyết minh báo cáo tài chính theo quy định của pháp luật về kế toán phải có xác nhận của tổ chức kiểm toán độc lập được phép hoạt động tại Việt Nam. Xác nhận của tổ chức kiểm toán độc lập phải bao gồm các vấn đề tài chính trọng yếu sau:
- Đối với doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm, doanh nghiệp tái bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài: Hoạt động nhận và nhượng tái bảo hiểm, trích lập dự phòng nghiệp vụ, khả năng thanh toán, hoa hồng, doanh thu, chi phí, lợi nhuận và phân phối lợi nhuận, các khoản đầu tư từ vốn chủ sở hữu, đầu tư từ dự phòng nghiệp vụ, tài sản cố định và khấu hao, các khoản phải thu, nợ phải trả, vốn chủ sở hữu, chi phí xây dựng cơ bản dở dang; tách quỹ và phân chia thặng dư quỹ chủ hợp đồng đối với doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ.
- Đối với doanh nghiệp môi giới bảo hiểm: Doanh thu, chi phí, lợi nhuận và phân phối lợi nhuận, các khoản đầu tư, tài sản cố định và khấu hao, các khoản phải thu, nợ phải trả, vốn chủ sở hữu, chi phí xây dựng cơ bản dở dang.
c) Hàng quý, năm, doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài phải lập và gửi báo cáo tài chính cho Bộ Tài chính kèm theo bản mềm.
2. Báo cáo thống kê, báo cáo nghiệp vụ: doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài thực hiện lập và gửi cho Bộ Tài chính các báo cáo thống kê, báo cáo nghiệp vụ theo tháng, quý và năm và kèm theo bản mềm cụ thể như sau:
a) Đối với doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ (kể cả các doanh nghiệp chuyên kinh doanh bảo hiểm sức khỏe), chi nhánh nước ngoài:
- Báo cáo kết quả hoạt động tháng: Mẫu số 1-PNT
- Báo cáo doanh thu phí bảo hiểm quý, năm: Mẫu số 2-PNT
- Báo cáo các chỉ tiêu kinh tế quý, năm: Mẫu số 3-PNT
- Báo cáo bồi thường bảo hiểm quý, năm: Mẫu số 4-PNT
- Báo cáo trích lập dự phòng nghiệp vụ quý, năm:
+ Báo cáo chi tiết trích lập dự phòng nghiệp vụ: Mẫu số 5A-PNT
+ Báo cáo tổng hợp dự phòng nghiệp vụ: Mẫu số 5B-PNT
- Báo cáo hoạt động đầu tư quý, năm:
+ Báo cáo hoạt động đầu tư từ nguồn vốn chủ sở hữu: Mẫu số 6A-PNT
+ Báo cáo hoạt động đầu tư từ dự phòng nghiệp vụ: Mẫu số 6B-PNT
- Báo cáo khả năng thanh toán quý, năm: Mẫu số 7-PNT
- Báo cáo ASEAN hàng năm: Mẫu số 8-PNT
- Báo cáo tham gia hoạt động cung cấp dịch vụ bảo hiểm qua biên giới quý, năm: Mẫu số 9-PNT
b) Đối với doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ:
- Báo cáo kết quả hoạt động tháng: Mẫu số 1-NT
- Báo cáo số lượng hợp đồng và số tiền bảo hiểm nhân thọ quý, năm: Mẫu số 2-NT
- Báo cáo doanh thu phí bảo hiểm nhân thọ quý, năm: Mẫu số 3-NT
- Báo cáo trả tiền bảo hiểm nhân thọ quý, năm: Mẫu số 4-NT
- Báo cáo tình hình huỷ bỏ hợp đồng bảo hiểm nhân thọ quý, năm: Mẫu số 5-NT
- Báo cáo trích lập dự phòng nghiệp vụ quý, năm:
+ Báo cáo trích lập dự phòng toán học bảo hiểm nhân thọ: Mẫu số 6A-NT
+ Báo cáo trích lập dự phòng phí chưa được hưởng bảo hiểm nhân thọ: Mẫu số 6B-NT
+ Báo cáo trích lập dự phòng chia lãi: Mẫu số 6C-NT
+ Báo cáo trích lập dự phòng bồi thường: Mẫu số 6D-NT
+ Báo cáo trích lập dự phòng bảo đảm cân đối: Mẫu số 6E-NT
- Báo cáo hoạt động đầu tư quý, năm:
+ Báo cáo hoạt động đầu tư từ nguồn vốn chủ sở hữu: Mẫu số 7A-NT
+ Báo cáo hoạt động đầu tư từ dự phòng nghiệp vụ: Mẫu số 7B-NT
- Báo cáo khả năng thanh toán quý, năm: Mẫu số 8-NT
- Báo cáo ASEAN hàng năm: Mẫu số 9-NT
- Báo cáo tách quỹ, chia lãi: Mẫu số 10-NT
- Báo cáo tham gia hoạt động cung cấp dịch vụ bảo hiểm qua biên giới quý, năm: Mẫu số 11-NT
c) Đối với doanh nghiệp tái bảo hiểm:
- Báo cáo doanh thu tái bảo hiểm quý, năm: Mẫu số 1-TBH
- Báo cáo bồi thường, trả tiền bảo hiểm của doanh nghiệp tái bảo hiểm quý, năm: Mẫu số 2-TBH
- Báo cáo trích lập dự phòng nghiệp vụ quý, năm: theo các mẫu như doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ (đối với nghiệp vụ tái bảo hiểm phi nhân thọ và tái bảo hiểm sức khoẻ), theo các mẫu như doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ (đối với nghiệp vụ tái bảo hiểm nhân thọ)
- Báo cáo hoạt động đầu tư quý, năm:
+ Báo cáo hoạt động đầu tư từ nguồn vốn chủ sở hữu: Mẫu số 6A-PNT
+ Báo cáo hoạt động đầu tư từ dự phòng nghiệp vụ: theo các mẫu như doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ (đối với nghiệp vụ tái bảo hiểm phi nhân thọ và tái bảo hiểm sức khoẻ), theo các mẫu như doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ (đối với nghiệp vụ tái bảo hiểm nhân thọ)
- Báo cáo khả năng thanh toán quý, năm: Mẫu số 3-TBH
d) Đối với doanh nghiệp môi giới bảo hiểm:
- Báo cáo hoạt động môi giới bảo hiểm quý, năm: Mẫu số 1-MGBH.
- Báo cáo tham gia hoạt động cung cấp dịch vụ bảo hiểm qua biên giới quý, năm: Mẫu số 2-MGBH
- Báo cáo hoạt động đầu tư từ nguồn vốn chủ sở hữu: Mẫu số 6A-PNT
3. Ngoài các báo cáo tài chính, báo cáo thống kê, báo cáo nghiệp vụ quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này, Bộ Tài chính có thể yêu cầu doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài báo cáo bổ sung về tình hình hoạt động, tình hình tài chính của doanh nghiệp, chi nhánh để phục vụ cho công tác thống kê và phân tích thị trường.
Điều 34. Thời hạn nộp báo cáo
1. Báo cáo tháng: doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài phải lập và gửi Bộ Tài chính chậm nhất là mười lăm (15) ngày kể từ ngày kết thúc tháng.
2. Báo cáo quý: doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài phải lập và gửi Bộ Tài chính chậm nhất là ba mươi (30) ngày kể từ ngày kết thúc quý.
3. Báo cáo năm: doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài phải lập và gửi Bộ Tài chính chậm nhất là chín mươi (90) ngày kể từ ngày kết thúc năm tài chính.
Điều 35. Kiểm tra việc thực hiện chế độ tài chính
1. Cơ quan quản lý nhà nước về kinh doanh bảo hiểm kiểm tra việc thực hiện chế độ tài chính của doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài theo các hình thức:
a) Kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất;
b) Kiểm tra từng chuyên đề theo yêu cầu của công tác quản lý tài chính.
2. Hội đồng quản trị (Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty), Tổng Giám đốc (Giám đốc) doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài có trách nhiệm giải trình các vấn đề tài chính liên quan theo yêu cầu của các cơ quan quản lý nhà nước khi thực hiện chức năng quản lý nhà nước theo quy định của pháp luật.
3. Doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của các báo cáo tài chính, báo cáo thống kê, báo cáo nghiệp vụ của mình.
4. Doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài vi phạm chế độ tài chính của Nhà nước sẽ bị xử phạt theo quy định của pháp luật.
Mục 11. CÔNG KHAI THÔNG TIN
Điều 36. Công bố thông tin
Hàng năm, doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài thực hiện công bố công khai thông tin theo các quy định sau:
1. Công bố công khai trên trang thông tin điện tử của doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài toàn bộ nội dung báo cáo tài chính đã được kiểm toán của doanh nghiệp, chi nhánh kèm theo ý kiến của tổ chức kiểm toán độc lập.
2. Công bố công khai trên báo Trung ương và báo địa phương nơi doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài đóng trụ sở chính trong 3 số báo liên tiếp các thông tin bao gồm: Báo cáo thường niên (Mẫu số 1-CBTT) và Báo cáo tài chính tóm tắt (Mẫu số 2-CBTT). Khi công bố công khai phải kèm theo ý kiến của tổ chức kiểm toán độc lập.
3. Ngoài các hình thức công khai theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này, doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài tự quyết định việc công bố công khai thông tin dưới hình thức phát hành ấn phẩm; thông báo bằng văn bản tới các cơ quan quản lý nhà nước; họp báo; trên đài phát thanh, truyền hình Trung ương và địa phương.
4. Việc công khai thông tin quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này phải thực hiện trong thời hạn một trăm hai mươi (120) ngày kể từ ngày kết thúc năm tài chính. Trong thời hạn mười (10) ngày, kể từ ngày công bố công khai các thông tin quy định tại khoản 2 Điều này, doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài phải gửi bản chính hoặc bản sao các thông tin đã công bố công khai đến Bộ Tài chính.
5. Việc công bố công khai thông tin phải kịp thời, chính xác theo quy định của pháp luật. Trường hợp thay đổi nội dung thông tin đã công bố thì phải thực hiện theo đúng trình tự, thủ tục quy định tại các khoản 1, khoản 2 và khoản 4 Điều này kèm theo lý do giải thích.
6. Công ty đại chúng thực hiện việc công bố thông tin theo quy định hiện hành và quy định tại Thông tư này.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 37. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 10 năm 2012.
2. Thông tư này thay thế Thông tư số 156/2007/TT-BTC ngày 20/12/2007 hướng dẫn thực hiện Nghị định số 46/2007/NĐ-CP ngày 27/3/2007 của Chính phủ quy định chế độ tài chính đối với doanh nghiệp bảo hiểm và doanh nghiệp môi giới bảo hiểm và Điều 2 Thông tư số 86/2009/TT-BTC ngày 28/4/2009 của Bộ Tài chính.
3. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị phản ánh về Bộ Tài chính để xem xét, giải quyết./.

Nơi nhận:
- Thủ tướng và các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng TW và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Văn phòng Ban chỉ đạo TW về phòng, chống tham nhũng;
- Cơ quan TW của các hội và đoàn thể;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Công báo; Website Chính phủ;
- Website Bộ Tài chính;
- Hiệp hội bảo hiểm, DNBH, DNTBH; DNMGBH;
- Lưu VT, Cục QLBH.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Trần Xuân Hà

Thông tư 125/2012/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn chế độ tài chính đối với doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp tái bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm và chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài

BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG THÁNG

- Tên doanh nghiệp bảo hiểm/chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài: .......

- Báo cáo tháng:...................................... từ .......................  đến  ........................................

 

STT

Chỉ tiêu

Tháng

báo cáo

Lũy kế từ đầu năm

So sánh với cùng kỳ năm trước (%)

Tháng

Lũy kế

I

Doanh thu phí bảo hiểm gốc

 

 

 

 

A

Bảo hiểm sức khỏe

 

 

 

 

1

Bảo hiểm tai nạn con người

 

 

 

 

2

Bảo hiểm y tế

 

 

 

 

3

Bảo hiểm chăm sóc sức khỏe

 

 

 

 

B

Bảo hiểm Phi nhân thọ

 

 

 

 

  1.  

Bảo hiểm tài sản và bảo hiểm thiệt hại

 

 

 

 

  1.  

Bảo hiểm hàng hóa vận chuyển

 

 

 

 

  1.  

Bảo hiểm hàng không

 

 

 

 

  1.  

Bảo hiểm xe cơ giới

a. Bảo hiểm bắt buộc

b. Bảo hiểm tự nguyện

 

 

 

 

  1.  

Bảo hiểm cháy, nổ

a. Bảo hiểm bắt buộc

b. Bảo hiểm tự nguyện

 

 

 

 

  1.  

Bảo hiểm thân tàu và trách nhiệm dân sự chủ tàu

 

 

 

 

  1.  

Bảo hiểm trách nhiệm

Trong đó:

- Bảo hiểm trách nhiệm trong khám bệnh, chữa bệnh

 

 

 

 

  1.  

Bảo hiểm tín dụng và rủi ro tài chính

 

 

 

 

  1.  

Bảo hiểm thiệt hại kinh doanh

 

 

 

 

  1.  

Bảo hiểm nông nghiệp

 

 

 

 

II

Bồi thường bảo hiểm gốc

 

 

 

 

A

Bảo hiểm sức khỏe

 

 

 

 

1

Bảo hiểm tai nạn con người

 

 

 

 

2

Bảo hiểm y tế

 

 

 

 

3

Bảo hiểm chăm sóc sức khỏe

 

 

 

 

B

Bảo hiểm Phi nhân thọ

 

 

 

 

  1.  

Bảo hiểm tài sản và bảo hiểm thiệt hại

 

 

 

 

  1.  

Bảo hiểm hàng hóa vận chuyển

 

 

 

 

  1.  

Bảo hiểm hàng không

 

 

 

 

  1.  

Bảo hiểm xe cơ giới

a. Bảo hiểm bắt buộc

b. Bảo hiểm tự nguyện

 

 

 

 

  1.  

Bảo hiểm cháy, nổ

a. Bảo hiểm bắt buộc

b. Bảo hiểm tự nguyện

 

 

 

 

  1.  

Bảo hiểm thân tàu và trách nhiệm dân sự chủ tàu

 

 

 

 

  1.  

Bảo hiểm trách nhiệm

Trong đó:

- Bảo hiểm trách nhiệm trong khám bệnh,chữa bệnh

 

 

 

 

  1.  

Bảo hiểm tín dụng và rủi ro tài chính

 

 

 

 

  1.  

Bảo hiểm thiệt hại kinh doanh

 

 

 

 

  1.  

Bảo hiểm nông nghiệp

 

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

 

 

Chúng tôi xin đảm bảo những thông tin trên là đúng sự thực.
 

 

....., ngày ...... tháng ....... năm .......

Người lập biểu

(Ký và ghi rõ họ tên)

Người đại diện trước pháp luật

( Ký và đóng dấu)

Thông tư 125/2012/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn chế độ tài chính đối với doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp tái bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm và chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài

BÁO CÁO DOANH THU PHÍ BẢO HIỂM

 

- Tên doanh nghiệp bảo hiểm/chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài:........

- Báo cáo quý (năm):...................................... từ .......................  đến  ..................................

 

Đơn vị:  triệu đồng

STT

Nghiệp vụ bảo hiểm

Phí bảo hiểm gốc

Nhận tái

bảo hiểm

Nhượng tái bảo hiểm

Giảm, hoàn phí bảo hiểm

Phí bảo hiểm giữ lại

Trong nước

Ngoài nước

Trong nước

Ngoài nước

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

A

Bảo hiểm sức khỏe

 

 

 

 

 

 

 

  1.  

Bảo hiểm tai nạn con người

 

 

 

 

 

 

 

  1.  

Bảo hiểm y tế

 

 

 

 

 

 

 

  1.  

Bảo hiểm chăm sóc sức khỏe

 

 

 

 

 

 

 

B

Bảo hiểm Phi nhân thọ

 

 

 

 

 

 

 

  1.  

Bảo hiểm tài sản và bảo hiểm thiệt hại

 

 

 

 

 

 

 

  1.  

Bảo hiểm hàng hóa vận chuyển

 

 

 

 

 

 

 

  1.  

Bảo hiểm hàng không

 

 

 

 

 

 

 

  1.  

Bảo hiểm xe cơ giới

a. Bảo hiểm bắt buộc

b. Bảo hiểm tự nguyện

 

 

 

 

 

 

 

  1.  

Bảo hiểm cháy, nổ

a. Bảo hiểm bắt buộc

b. Bảo hiểm tự nguyện

 

 

 

 

 

 

 

  1.  

Bảo hiểm thân tàu và trách nhiệm dân sự chủ tàu

 

 

 

 

 

 

 

  1.  

Bảo hiểm trách nhiệm

Trong đó:

- Bảo hiểm trách nhiệm trong khám bệnh, chữa bệnh

 

 

 

 

 

 

 

  1.  

Bảo hiểm tín dụng và rủi ro tài chính

 

 

 

 

 

 

 

  1.  

Bảo hiểm thiệt hại kinh doanh

 

 

 

 

 

 

 

  1.  

Bảo hiểm nông nghiệp

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

 

 

 

 

 

Chúng tôi xin đảm bảo những thông tin trên là đúng sự thực.

 

 

....., ngày ...... tháng ....... năm .......

Người lập biểu

(Ký và ghi rõ họ tên)

Người đại diện trước pháp luật

( Ký và đóng dấu)

Ghi chú:

Chỉ tiêu (9) là kết quả chêch lệch giữa chỉ tiêu (3) và các chỉ tiêu (4), (5), (6), (7) và (8)

Thông tư 125/2012/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn chế độ tài chính đối với doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp tái bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm và chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài

BÁO CÁO CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ

- Tên doanh nghiệp bảo hiểm/chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài:.........

 - Báo cáo quý (năm):...................................... từ .......................  đến  .................................

 

Đơn vị:  triệu đồng

STT

Nghiệp vụ bảo hiểm

Kỳ báo cáo

So với cùng kỳ    năm trước (%)

Số lượng

Số tiền bảo hiểm

Số lượng

Số tiền bảo hiểm

A

Bảo hiểm sức khỏe

 

 

 

 

  1.  

Bảo hiểm tai nạn con người

Hợp đồng

 

 

 

  1.  

Bảo hiểm y tế

Hợp đồng

 

 

 

  1.  

Bảo hiểm chăm sóc sức khỏe

Hợp đồng

 

 

 

B

Bảo hiểm Phi nhân thọ

 

 

 

 

  1.  

Bảo hiểm tài sản và bảo hiểm thiệt hại

Hợp đồng

 

 

 

  1.  

Bảo hiểm hàng hóa vận chuyển

Chuyến

 

 

 

  1.  

Bảo hiểm hàng không

Số máy bay

 

 

 

  1.  

Bảo hiểm xe cơ giới

    a. Bảo hiểm bắt buộc:

                        - Ô tô

          - Mô tô 2 bánh

                        - Xe cơ giới khác

            b. Bảo hiểm tự nguyện

                        - Ô tô

          - Mô tô 2 bánh

                        - Xe cơ giới khác

 

Số xe được bảo hiểm

 

 

Số xe được bảo hiểm

 

 

 

  1.  

Bảo hiểm cháy, nổ

a. Bảo hiểm bắt buộc

b. Bảo hiểm tự nguyện

 

Số cơ sở được bảo hiểm

 

 

 

  1.  

Bảo hiểm thân tàu và trách nhiệm dân sự chủ tàu

Số tàu được bảo hiểm

 

 

 

  1.  

Bảo hiểm trách nhiệm

 

Trong đó:

 - Bảo hiểm trách nhiệm trong khám bệnh,chữa bệnh

Hợp đồng

Số cơ sở khám bệnh, chữa bệnh được bảo hiểm

 

 

 

  1.  

Bảo hiểm tín dụng và rủi ro tài chính

Hợp đồng

 

 

 

  1.  

Bảo hiểm thiệt hại kinh doanh

Hợp đồng

 

 

 

  1.  

Bảo hiểm nông nghiệp

Cây, con...

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

 

Chúng tôi xin đảm bảo những thông tin trên là đúng sự thực.

 

 

....., ngày ...... tháng ....... năm .......

Người lập biểu

(Ký và ghi rõ họ tên)

Người đại diện trước pháp luật

( Ký và đóng dấu)

Thông tư 125/2012/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn chế độ tài chính đối với doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp tái bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm và chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài

BÁO CÁO BỒI THƯỜNG BẢO HIỂM

 

- Tên doanh nghiệp bảo hiểm/chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài:........

- Báo cáo quý (năm): .......................... từ ......................  đến ...............................................

 

Đơn vị:  triệu đồng

STT

Nghiệp vụ bảo hiểm

Bồi thường bảo hiểm gốc

Thu bồi thường nhượng tái bảo hiểm

Chi bồi thường nhận  tái bảo hiểm

Bồi thường thuộc trách nhiệm giữ lại

Chi bồi thường từ dự phòng dao động lớn

Trong nước

Ngoài nước

Trong nước

Ngoài nước

A

Bảo hiểm sức khỏe

 

 

 

 

 

 

 

  1.  

Bảo hiểm tai nạn con người

 

 

 

 

 

 

 

  1.  

Bảo hiểm y tế

 

 

 

 

 

 

 

  1.  

Bảo hiểm chăm sóc sức khỏe

 

 

 

 

 

 

 

B

Bảo hiểm Phi nhân thọ

 

 

 

 

 

 

 

  1.  

Bảo hiểm tài sản và bảo hiểm thiệt hại

 

 

 

 

 

 

 

  1.  

Bảo hiểm hàng hóa vận chuyển

 

 

 

 

 

 

 

  1.  

Bảo hiểm hàng không

 

 

 

 

 

 

 

  1.  

Bảo hiểm xe cơ giới

a. Bảo hiểm bắt buộc

b. Bảo hiểm tự nguyện

 

 

 

 

 

 

 

  1.  

Bảo hiểm cháy, nổ

a. Bảo hiểm bắt buộc

b. Bảo hiểm tự nguyện

 

 

 

 

 

 

 

  1.  

Bảo hiểm thân tàu và trách nhiệm dân sự chủ tàu

 

 

 

 

 

 

 

  1.  

Bảo hiểm trách nhiệm

Trong đó:

- Bảo hiểm trách nhiệm trong khám bệnh, chữa bệnh

 

 

 

 

 

 

 

  1.  

Bảo hiểm tín dụng và rủi ro tài chính

 

 

 

 

 

 

 

  1.  

Bảo hiểm thiệt hại kinh doanh

 

 

 

 

 

 

 

  1.  

Bảo hiểm nông nghiệp

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

 

 

 

 

Chúng tôi xin đảm bảo những thông tin trên là đúng sự thực.

 

....., ngày ...... tháng ....... năm .......

Người lập biểu

(Ký và ghi rõ họ tên)

Người đại diện trước pháp luật

( Ký và đóng dấu)

Thông tư 125/2012/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn chế độ tài chính đối với doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp tái bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm và chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài

 
BÁO CÁO CHI TIẾT TRÍCH LẬP DỰ PHÒNG NGHIỆP VỤ
  • Tên doanh nghiệp bảo hiểm/chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài:.........
  • Báo cáo quý (năm): ............................... từ ......................  đến ................................... ..... 

Đơn vị:  triệu đồng

STT

Nghiệp vụ bảo hiểm

Phí bảo hiểm giữ lại

Dự phòng phí chưa được hưởng

Dự phòng bồi thường

Dự phòng bồi thường cho các dao động lớn về tổn thất

Tổng cộng

dự phòng nghiệp vụ

Theo hồ sơ yêu cầu đòi bồi thường

Theo hệ số phát sinh bồi thường

Đã thông báo/yêu cầu đòi bồi thường

Chưa thông báo/ yêu cầu đòi bồi thường

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

A

Bảo hiểm sức khỏe

 

 

 

 

 

 

 

  1.  

Bảo hiểm tai nạn con người

 

 

 

 

 

 

 

  1.  

Bảo hiểm y tế

 

 

 

 

 

 

 

  1.  

Bảo hiểm chăm sóc sức khỏe

 

 

 

 

 

 

 

B

Bảo hiểm Phi nhân thọ

 

 

 

 

 

 

 

  1.  

Bảo hiểm tài sản và bảo hiểm thiệt hại

 

 

 

 

 

 

 

  1.  

Bảo hiểm hàng hóa vận chuyển

 

 

 

 

 

 

 

  1.  

Bảo hiểm hàng không

 

 

 

 

 

 

 

  1.  

Bảo hiểm xe cơ giới

a. Bảo hiểm bắt buộc

b. Bảo hiểm tự nguyện

 

 

 

 

 

 

 

  1.  

Bảo hiểm cháy, nổ

a. Bảo hiểm bắt buộc

b. Bảo hiểm tự nguyện

 

 

 

 

 

 

 

  1.  

Bảo hiểm thân tàu và trách nhiệm dân sự chủ tàu

 

 

 

 

 

 

 

  1.  

Bảo hiểm trách nhiệm

Trong đó:

- Bảo hiểm trách nhiệm trong khám bệnh,chữa bệnh

 

 

 

 

 

 

 

  1.  

Bảo hiểm tín dụng và rủi ro tài chính

 

 

 

 

 

 

 

  1.  

Bảo hiểm thiệt hại kinh doanh

 

 

 

 

 

 

 

  1.  

Bảo hiểm nông nghiệp

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

 

 

 

 

 

Chúng tôi xin đảm bảo những thông tin trên là đúng sự thực.

 

 

....., Ngày ...... tháng ....... năm .......

Người lập biểu

(Ký và ghi rõ họ tên)

Người đại diện trước pháp luật

(Ký và đóng dấu)

 

Ghi chú: Chỉ tiêu (9) là tổng của các chỉ tiêu: (4), (5), (6) và (8) hoặc (4), (7) và (8), tuỳ phương pháp trích lập dự phòng bồi thường áp dụng. Trường hợp doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ, chi nhánh nước ngoài áp dụng các phương pháp khác ngoài các phương pháp nêu tại khoản 4 Điều 7 Thông tư số 125/2012/TT-BTC, chỉ tiêu (9) là tổng của các chỉ tiêu (4), (8) và kết quả tính trích lập dự phòng bồi thường theo phương pháp đang áp dụng.

Thông tư 125/2012/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn chế độ tài chính đối với doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp tái bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm và chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài

BÁO CÁO TỔNG HỢP  DỰ  PHÒNG NGHIỆP VỤ

- Tên doanh nghiệp bảo hiểm/chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài...........

- Báo cáo quý (năm): ............................... từ ......................  đến ..........................................

 

 Đơn vị:  triệu đồng

STT

Nghiệp vụ bảo hiểm

Dự phòng phí chưa được hưởng

Dự phòng bồi thường

Dự phòng bồi thường cho các dao động lớn về tổn thất

Đầu kỳ

Tăng (giảm) trong kỳ

Cuối kỳ

Đầu kỳ

Tăng (giảm) trong kỳ

Cuối kỳ

Đầu kỳ

Trích trong kỳ

Cuối kỳ

Chi trong kỳ

A

Bảo hiểm sức khỏe

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

  1.  

Bảo hiểm tai nạn con người

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

  1.  

Bảo hiểm y tế

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

  1.  

Bảo hiểm chăm sóc sức khỏe

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

B

Bảo hiểm Phi nhân thọ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

  1.  

Bảo hiểm tài sản và bảo hiểm thiệt hại

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

  1.  

Bảo hiểm hàng hóa vận chuyển

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

  1.  

Bảo hiểm hàng không

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

  1.  

Bảo hiểm xe cơ giới

a. Bảo hiểm bắt buộc

b. Bảo hiểm tự nguyện

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

  1.  

Bảo hiểm cháy, nổ

a. Bảo hiểm bắt buộc

b. Bảo hiểm tự nguyện

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

  1.  

Bảo hiểm thân tàu và trách nhiệm dân sự chủ tàu

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

  1.  

Bảo hiểm trách nhiệm

   Trong đó:

- Bảo hiểm trách nhiệm trong khám bệnh, chữa bệnh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

  1.  

Bảo hiểm tín dụng và rủi ro tài chính

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

  1.  

Bảo hiểm thiệt hại kinh doanh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

  1.  

Bảo hiểm nông nghiệp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Chúng tôi xin đảm bảo những thông tin trên là đúng sự thực.

 

 

....., Ngày ...... tháng ....... năm .......

Người lập biểu

(Ký và ghi rõ họ tên)

Người đại diện trước pháp luật

(Ký và đóng dấu)

Thông tư 125/2012/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn chế độ tài chính đối với doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp tái bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm và chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài

BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ TỪ NGUỒN VỐN CHỦ SỞ HỮU

- Tên doanh nghiệp bảo hiểm/chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài..........

- Báo cáo quý (năm): ......................... từ ...................... đến .................................................

 

I. NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ     

        Đơn vị: Triệu đồng

STT

Nguồn vốn đầu tư

Số

đầu kỳ

Tăng

trong kỳ

Giảm trong kỳ

Số

cuối kỳ

1

Nguồn vốn chủ sở hữu

 

 

 

 

2

Phần vốn chủ sở hữu tương ứng với biên khả năng thanh toán tối thiểu

 

 

 

 

3

Phần vốn chủ sở hữu tương ứng với vốn pháp định

 

 

 

 

4

Chênh lệch [(1)-(2)]

 

 

 

 

5

Chênh lệch [(1)-(3)]

 

 

 

 

6

Phần vốn chủ sở hữu dùng để đầu tư tài chính

 

 

 

 

a

Đầu tư trong nước từ nguồn vốn chủ sở hữu

 

 

 

 

b

Đầu tư ra nước ngoài từ nguồn vốn chủ sở hữu

 

 

 

 

7

Phần vốn chủ sở hữu dùng để xây dựng và thiết lập cơ sở vật chất kỹ thuật, trang thiết bị phục vụ hoạt động kinh doanh và trang trải chi phí hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, chi nhánh

 

 

 

 

 

II. ĐẦU TƯ TỪ NGUỒN TIỀN NHÀN RỖI TỪ VỐN CHỦ SỞ HỮU

 

Đơn vị: Triệu đồng

 

Danh mục đầu tư

Số đầu kỳ

Tăng trong kỳ

Giảm trong kỳ

Số cuối kỳ

Kết quả đầu tư

A. Đầu tư tại Việt Nam

I. Nhóm 1:

1. Trái phiếu Chính phủ

2. Trái phiếu doanh nghiệp có bảo lãnh

3. Gửi tiền tại các tổ chức tín dụng

            (I) Cộng:

II. Nhóm 2:

1. Cổ phiếu

2. Trái phiếu doanh nghiệp không có bảo lãnh

3. Góp vốn vào các doanh nghiệp khác

              (II) Cộng:

III. Nhóm 3:

1. Kinh doanh bất động sản:

2. Cho vay

                     (III) Cộng:

Tổng cộng A = [(I) + (II) + (III)]

 

  

 

 

 

 

B. Đầu tư ra nước ngoài

1. Thành lập hoặc góp vốn thành lập doanh nghiệp bảo hiểm ở nước ngoài

2. Thành lập chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm ở nước ngoài

3. Các danh mục đầu tư khác (liệt kê chi tiết)

Tổng cộng B = [(1) + (2) + (3)]

 

 

 

 

 

Tổng cộng A + B

 

 

 

 

 

 

Chúng tôi xin đảm bảo những thông tin trên là đúng sự thực.

 

 

....., ngày ...... tháng ....... năm .......

Người lập biểu

(Ký và ghi rõ họ tên)

Người đại diện trước pháp luật

(Ký và đóng dấu)

Thông tư 125/2012/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn chế độ tài chính đối với doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp tái bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm và chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài

BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ TỪ DỰ PHÒNG NGHIỆP VỤ        

- Tên doanh nghiệp bảo hiểm/chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài.........

- Báo cáo quý (năm): ......................... từ ...................... đến .................................................

 

I. NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ:

Đơn vị: Triệu đồng

Nguồn vốn đầu tư

Số đầu kỳ

Tăng trong kỳ

Giảm trong kỳ

Số cuối kỳ

1. Tổng dự phòng nghiệp vụ:

  - Dự phòng phí chưa được hưởng

  - Dự phòng bồi thường cho khiếu nại chưa giải quyết

  - Dự phòng bồi thường cho các dao động lớn về tổn thất

 

 

 

 

2. Gửi tại các tổ chức tín dụng hoạt động tại Việt Nam để  

    bồi thường bảo hiểm thường xuyên trong kỳ

 

 

 

 

3. Vốn nhàn rỗi từ dự phòng nghiệp vụ [(1)-(2)]

 

 

 

 

II. ĐẦU TƯ  VỐN NHÀN RỖI TỪ DỰ PHÒNG NGHIỆP VỤ:

Đơn vị: Triệu đồng

Danh mục đầu tư

Số    đầu kỳ

Tăng trong kỳ

Giảm trong kỳ

Số    cuối kỳ

Kết quả đầu tư

- Mua trái phiếu Chính phủ:

- Mua trái phiếu doanh nghiệp (có bảo lãnh):

- Gửi tiền tại các tổ chức tín dụng:

(1) Cộng:

 

 

 

 

 

- Mua cổ phiếu:

- Mua trái phiếu doanh nghiệp (không có bảo lãnh):

- Góp vốn vào các doanh nghiệp khác:

(2) Cộng:

 

 

 

 

 

- Kinh doanh bất động sản:

- Cho vay

(3) Cộng:

 

 

 

 

 

Tổng cộng: [(1) + (2) + (3)]

 

 

 

 

 

 

Chúng tôi xin đảm bảo những thông tin trên là đúng sự thực.

 

 

....., ngày ...... tháng ....... năm .......

Người lập biểu

(Ký và ghi rõ họ tên)

Người đại diện trước pháp luật

(Ký và đóng dấu)

Thông tư 125/2012/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn chế độ tài chính đối với doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp tái bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm và chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài

BÁO CÁO KHẢ NĂNG THANH TOÁN

 

- Tên doanh nghiệp bảo hiểm/chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài: .......

- Báo cáo quý (năm)...........................  từ ................................... đến ...................................

Đơn vị: Triệu đồng

Chỉ tiêu

Giá trị hạch toán

Tỷ lệ loại trừ

Giá trị loại trừ tính biên khả năng thanh toán

1. Chênh lệch giữa giá trị tài sản và các khoản nợ phải trả

 

 

 

2. Các tài sản được chấp nhận toàn bộ giá trị hạch toán: Các khoản tiền bao gồm tiền mặt, tiền gửi tại các tổ chức tín dụng (trừ các khoản tiền gửi quy định tại điểm h, khoản 4 Mẫu này), tiền đang chuyển, trái phiếu chính phủ

 

0%

 

3. Các tài sản bị loại trừ một phần giá trị hạch toán

a) Các tài sản đầu tư (trừ các khoản đầu tư quy định tại điểm g, khoản 4 Mẫu này):

+ Trái phiếu doanh nghiệp có bảo lãnh

+ Trái phiếu doanh nghiệp không có bảo lãnh

+ Cổ phiếu được niêm yết

+ Cổ phiếu không được niêm yết

+ Đầu tư vào bất động sản do chính doanh nghiệp sử dụng

+ Đầu tư vào bất động sản để cho thuê, cho vay thương mại có bảo lãnh

+ Vốn góp vào các doanh nghiệp khác trừ doanh nghiệp bảo hiểm:

b) Các khoản phải thu:

+ Phải thu phí bảo hiểm và phí nhận tái bảo hiểm quá hạn từ 90 ngày đến dưới 1 năm sau khi trừ đi các khoản trích lập dự phòng nợ khó đòi tương ứng theo quy định

+ Phải thu phí bảo hiểm và phí nhận tái bảo hiểm quá hạn từ 1 năm đếm dưới 2 năm sau khi trừ đi các khoản trích lập dự phòng nợ khó đòi tương ứng theo quy định

c) Tài sản cố định hữu hình, phần mềm máy tính và hàng tồn kho

d) Tài sản khác

 

 

 

1%

3%

15%

20%

8%

15%

20%

 

30%

 

50%

 

25%

15%

 

4. Các tài sản bị loại trừ toàn bộ giá trị hạch toán:

a) Các khoản vốn góp để thành lập doanh nghiệp bảo hiểm khác từ nguồn vốn chủ sở hữu

b) Tài sản tương ứng với quỹ khen thưởng, phúc lợi

c) Các khoản nợ không có khả năng thu hồi theo quy định của pháp luật sau khi trừ đi các khoản trích lập dự phòng nợ khó đòi tương ứng

d) Tài sản cố định vô hình trừ phần mềm máy tính

đ) Chi phí trả trước; các khoản cho vay không có bảo lãnh; các khoản tạm ứng; trang thiết bị và đồ dùng văn phòng; các khoản phải thu nội bộ

e) Phải thu phí bảo hiểm, phí nhận tái bảo hiểm quá hạn trên 2 năm sau khi trừ đi các khoản trích lập dự phòng nợ khó đòi tương ứng theo quy định của pháp luật

g) Các khoản đầu tư trở lại cho các cổ đông (thành viên) góp vốn/người có liên quan, trừ tiền gửi tại các tổ chức tín dụng

h) Các khoản tiền gửi tại các tổ chức tín dụng không thuộc nhóm 1 và nhóm 2 theo đánh giá xếp hạng của Ngân hàng Nhà nước;

i) Các khoản đầu tư vào các tài sản vượt quá hạn mức quy định của pháp luật.

 

 

100%

100%

100%

 

100%

100%

 

100%

 

100%

 

100%

 

100%

 

 

5. Biên khả năng thanh toán của doanh nghiệp

 

 

 

6. Biên khả năng thanh toán tối thiểu

- 25% tổng phí bảo hiểm thực giữ lại tại thời điểm tính biên khả năng thanh toán

- 12,5% của tổng phí bảo hiểm gốc và phí nhận tái bảo hiểm tại thời điểm tính biên khả năng thanh toán

- Phí bảo hiểm gốc của các hợp đồng bảo hiểm nhượng tái bảo hiểm không đáp ứng điều kiện về nhượng tái bảo hiểm theo quy định của Bộ Tài chính

 

 

 

7. So sánh 5 và 6:

 

- Theo số tuyệt đối

- Theo tỷ lệ %

 

Chúng tôi xin đảm bảo những thông tin trên là đúng sự thực.

 

 

....., ngày ...... tháng ....... năm .......

Người lập biểu

(Ký và ghi rõ họ tên)

Người đại diện trước pháp luật

(Ký và đóng dấu)

Thông tư 125/2012/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn chế độ tài chính đối với doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp tái bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm và chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài

Mẫu số 8-PNT

BÁO CÁO ASEAN

- Tên doanh nghiệp bảo hiểm/chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài: .......

- Báo cáo năm...........................  từ ................................... đến ...........................................

 

I. BÁO CÁO NGHIỆP VỤ BẢO HIỂM

                                                                                                                  Đơn vị: nghìn USD

Tiêu chí

Bảo hiểm hàng hóa vận chuyển

Bảo hiểm cháy, nổ

Bảo hiểm xe cơ giới

Các nghiệp vụ khác

Tổng số

A. Phí bảo hiểm

 

 

 

 

 

1. Phí bảo hiểm gốc

 

 

 

 

 

2. Phí nhận tái bảo hiểm

a. Trong nước

b. Từ ASEAN

c. Từ các nước khác

d. Tổng a+b+c

 

 

 

 

 

3. Tổng phí bảo hiểm (1+ 2d)

 

 

 

 

 

4. Phí nhượng tái bảo hiểm

a. Trong nước

b. Từ ASEAN

c. Từ các nước khác

d. Tổng a+b+c

 

 

 

 

 

5. Phí bảo hiểm giữ lại (3-4d)

 

 

 

 

 

6. Dự phòng phí

a. Năm trước

b. Năm nay

 

 

 

 

 

7. Thu nhập phí bảo hiểm (5+6a-6b)

 

 

 

 

 

B. Bồi thường (gồm cả chi giám định)

 

 

 

 

 

1. Bồi thường gốc

 

 

 

 

 

2. Bồi thường nhận tái bảo hiểm

a. Trong nước

b. Từ ASEAN

c. Từ các nước khác

d. Tổng a+b+c

 

 

 

 

 

3. Tổng bồi thường bảo hiểm (1+2d)

 

 

 

 

 

4. Thu bồi thường từ nhượng tái bảo hiểm

a. Trong nước

b. Từ ASEAN

c. Từ các nước khác

d. Tổng a+b+c

 

 

 

 

 

5. Bồi thường thuộc trách nhiệm giữ lại (3-4d)

 

 

 

 

 

6. Bồi thường chưa trả

a. Năm trước

b. Năm nay

 

 

 

 

 

7. Dự phòng bồi thường

a. Năm trước

b. Năm nay

 

 

 

 

 

8. Bồi thường phát sinh

     (5-6a+6b-7a+7b)

 

 

 

 

 

II. BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN

Đơn vị: nghìn USD

 

TÀI SẢN

Số tiền

CÔNG NỢ VÀ NGUỒN VỐN

Số tiền

Trái phiếu chính phủ

Tài sản cố định

            Bất động sản

            Đầu tư vào bất động sản

            Tài sản cố định khác

Cho vay thế chấp

Chứng khoán doanh nghiệp có lãi suất cố định

Cổ phiếu và các chứng khoán khác

Các khoản cho vay khác

Tiền

            Tiền gửi ngân hàng

            Tiền mặt và tài khoản thanh toán

Các khoản đầu tư khác

Thuế được hoàn trả

Phải thu phí bảo hiểm

Phải thu từ doanh nghiệp bảo hiểm/doanh nghiệp tái bảo hiểm

Các tài sản khác

Tổng tài sản

 

Vốn và các quỹ

            Vốn điều lệ đã góp

            Các quỹ

            Dự phòng đánh giá lại tài sản

Dự phòng nghiệp vụ

            Dự phòng phí

            Dự phòng bồi thường

            Dự phòng khác

Thấu chi ngân hàng

Bồi thường phải trả

Nợ thuế

Chi phí bảo hiểm dồn tích

Đặt cọc phí bảo hiểm

 

Phải trả doanh nghiệp bảo hiểm/doanh nghiệp tái bảo hiểm

Công nợ khác

 

Tổng công nợ và nguồn vốn chủ sở hữu

 

 

III. BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH

 

Đơn vị: nghìn USD

 

Mục

Chỉ tiêu

Số tiền

1

Phí bảo hiểm giữ lại

 

2

Tăng (giảm) dự phòng phí

 

3

Thu nhập phí bảo hiểm (1-3)

 

4

Chi bồi thường bao gồm cả chi giám định tổn thất

 

5

Tăng (giảm) dự phòng bồi thường

 

6

Bồi thường phát sinh (4+5)

 

7

Hoa hồng

 

8

Thuế, phí và lệ phí

 

9

Chi phí chung cho hoạt động kinh doanh bảo hiểm

 

10

Tổng (6+7+8+9)

 

11

Thu nhập hoạt động kinh doanh bảo hiểm (3-10)

 

12

Không có chỉ tiêu

 

13

Không có chỉ tiêu

 

14

Thu nhập đầu tư ròng

 

15

Các khoản thu nhập và chi phí khác

 

16

Thu nhập ròng từ hoạt động kinh doanh ch­ưa tính đến các khoản lãi và lỗ từ vốn, thuế thu nhập doanh nghiệp, cổ tức trả cổ đông và các khoản phân bổ khác (11+14+15)

 

17

Lãi và lỗ từ vốn đã đ­ược thực hiện

 

18

Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp

 

19

Cổ tức trả cho cổ đông

 

20

Các khoản phân bổ khác

 

21

Tổng (18+19+20)

 

22

Thu nhập ròng đã tính đến các khoản lãi và lỗ từ vốn, thuế thu nhập doanh nghiệp, cổ tức trả cổ đông và các khoản phân bổ khác (16+17-21)

 

Chúng tôi xin đảm bảo những thông tin trên là đúng sự thực.

 

 

....., ngày ...... tháng ....... năm .......

Người lập biểu

(Ký và ghi rõ họ tên)

Người đại diện trước pháp luật

(Ký và đóng dấu)

Thông tư 125/2012/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn chế độ tài chính đối với doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp tái bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm và chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài

BÁO CÁO THAM GIA HOẠT ĐỘNG

CUNG CẤP DỊCH VỤ BẢO HIỂM QUA BIÊN GIỚI

 

- Tên doanh nghiệp bảo hiểm/chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài: .........

- Báo cáo quý (năm): .................  từ ................ đến ........................................................................

 

STT

Loại hình nghiệp vụ

Tổ chức cung cấp dịch vụ môi giới bảo hiểm qua biên giới

Số lượng hợp đồng bảo hiểm cung cấp qua tổ chức môi giới

Phí bảo hiểm

A

Bảo hiểm phi nhân thọ

 

 

 

 

1

 

Bảo hiểm tài sản và bảo hiểm thiệt hại

 

Cộng:

Tên tổ chức 1

 

 

Tên tổ chức 2

 

 

...

 

 

Số lượng tổ chức

Tổng số hợp đồng

Tổng

2

Bảo hiểm hàng hóa vận chuyển

 

 

 

Báo cáo tương tự nghiệp vụ “bảo hiểm tài sản và bảo hiểm

thiệt hại”

 

 

3

Bảo hiểm hàng không

 

 

4

Bảo hiểm xe cơ giới

 

 

5

Bảo hiểm cháy, nổ

 

 

6

Bảo hiểm thân tàu và TNDS chủ tàu

 

 

7

Bảo hiểm trách nhiệm

 

 

8

Bảo hiểm tín dụng và rủi ro tài chính

 

 

9

Bảo hiểm thiệt hại kinh doanh

 

 

10

Bảo hiểm nông nghiệp

 

 

 

Cộng A = [(1) + (2) + …. (10)]

Số lượng tổ chức

Tổng số hợp đồng

Tổng

B

Bảo hiểm sức khoẻ

 

 

 

1

Bảo hiểm tai nạn con người

Báo cáo tương tự nghiệp vụ “bảo hiểm tài sản và bảo hiểm

thiệt hại”

 

 

2

Bảo hiểm y tế

 

 

3

Bảo hiểm chăm sóc sức khỏe

 

 

 

Cộng B = [(1) + (2) + (3)]

Số lượng tổ chức

Tổng số hợp đồng

Tổng

 

Tổng cộng = A + B

 

 

 

Chúng tôi xin đảm bảo những thông tin trên là đúng sự thực.

 

 

....., ngày ...... tháng ....... năm .......

Người lập biểu

(Ký và ghi rõ họ tên)

Người đại diện trước pháp luật

(Ký và đóng dấu)

Thông tư 125/2012/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn chế độ tài chính đối với doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp tái bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm và chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài

BÁO CÁO DOANH THU TÁI BẢO HIỂM

Tên doanh nghiệp tái bảo hiểm:......................................................................................................

Báo cáo quý (năm):................................. từ ............................... đến ...................................

Đơn vị: triệu đồng

STT

Nghiệp vụ bảo hiểm

Phí nhận tái bảo hiểm

Phí nhượng tái

bảo hiểm

Giảm phí bảo hiểm, hoàn phí bảo hiểm

Phí bảo hiểm giữ lại

Tổng

Trong nước

Ngoài nước

Tổng

Trong nước

Ngoài nước

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

A

Bảo hiểm sức khỏe

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Bảo hiểm tai nạn con người

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Bảo hiểm y tế

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Bảo hiểm chăm sóc sức khỏe

 

 

 

 

 

 

 

 

B

Bảo hiểm Phi nhân thọ

 

 

 

 

 

 

 

 

  1.  

Bảo hiểm tài sản và bảo hiểm thiệt hại

 

 

 

 

 

 

 

 

  1.  

Bảo hiểm hàng hóa vận chuyển

 

 

 

 

 

 

 

 

  1.  

Bảo hiểm hàng không

 

 

 

 

 

 

 

 

  1.  

Bảo hiểm xe cơ giới

 

 

 

 

 

 

 

 

  1.  

Bảo hiểm cháy, nổ

 

 

 

 

 

 

 

 

  1.  

Bảo hiểm thân tàu và TNDS chủ tàu

 

 

 

 

 

 

 

 

  1.  

Bảo hiểm trách nhiệm

 

 

 

 

 

 

 

 

  1.  

Bảo hiểm tín dụng và rủi ro tài chính

 

 

 

 

 

 

 

 

  1.  

Bảo hiểm thiệt hại kinh doanh

 

 

 

 

 

 

 

 

  1.  

Bảo hiểm nông nghiệp

 

 

 

 

 

 

 

 

C

Bảo hiểm nhân thọ

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Bảo hiểm trọn đời

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Bảo hiểm sinh kỳ

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Bảo hiểm tử kỳ

 

 

 

 

 

 

 

 

4

Bảo hiểm hỗn hợp

 

 

 

 

 

 

 

 

5

Bảo hiểm trả tiền định kỳ

 

 

 

 

 

 

 

 

6

Bảo hiểm liên kết đầu tư

 

 

 

 

 

 

 

 

7

Bảo hiểm hưu trí

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

 

 

 

 

 

Chúng tôi xin đảm bảo những thông tin trên là đúng sự thật.

 

 

          ....., ngày ...... tháng ....... năm .......

Người lập biểu

(Ký và ghi rõ họ tên)

Người đại diện trước pháp luật

(Ký và đóng dấu)

Ghi chú: Chỉ tiêu (10) là kết quả chênh lệch giữa chỉ tiêu (3) và các chỉ tiêu (6) và (9)

Thông tư 125/2012/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn chế độ tài chính đối với doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp tái bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm và chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài

BÁO CÁO BỒI THƯỜNG/TRẢ TIỀN TÁI BẢO HIỂM

- Tên doanh nghiệp tái bảo hiểm: ....................................................................................................

- Báo cáo quý (năm):......................... từ .................... đến ..............................................................

 

Đơn vị:  triệu đồng

STT

Nghiệp vụ bảo hiểm

Chi bồi thường nhận tái bảo hiểm

Thu bồi thường nhượng  tái bảo hiểm

Bồi thường thuộc trách nhiệm giữ lại

Chi bồi thường từ dự phòng dao động lớn

Trong nước

Ngoài nước

Trong nước

Ngoài nước

A

Bảo hiểm sức khỏe

 

 

 

 

 

 

1

Bảo hiểm tai nạn con người

 

 

 

 

 

 

2

Bảo hiểm y tế

 

 

 

 

 

 

3

Bảo hiểm chăm sóc sức khỏe

 

 

 

 

 

 

B

Bảo hiểm Phi nhân thọ

 

 

 

 

 

 

  1.  

Bảo hiểm tài sản và bảo hiểm thiệt hại

 

 

 

 

 

 

  1.  

Bảo hiểm hàng hóa vận chuyển

 

 

 

 

 

 

  1.  

Bảo hiểm hàng không

 

 

 

 

 

 

  1.  

Bảo hiểm xe cơ giới

 

 

 

 

 

 

  1.  

Bảo hiểm cháy, nổ

 

 

 

 

 

 

  1.  

Bảo hiểm thân tàu và TNDS chủ tàu

 

 

 

 

 

 

  1.  

Bảo hiểm trách nhiệm

 

 

 

 

 

 

  1.  

Bảo hiểm tín dụng và rủi ro tài chính

 

 

 

 

 

 

  1.  

Bảo hiểm thiệt hại kinh doanh

 

 

 

 

 

 

  1.  

Bảo hiểm nông nghiệp

 

 

 

 

 

 

C

Bảo hiểm nhân thọ

 

 

 

 

 

 

1

Bảo hiểm trọn đời

 

 

 

 

 

 

2

Bảo hiểm sinh kỳ

 

 

 

 

 

 

3

Bảo hiểm tử kỳ

 

 

 

 

 

 

4

Bảo hiểm hỗn hợp

 

 

 

 

 

 

5

Bảo hiểm trả tiền định kỳ

 

 

 

 

 

 

6

Bảo hiểm liên kết đầu tư

 

 

 

 

 

 

7

Bảo hiểm hưu trí

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

 

 

 

Chúng tôi xin đảm bảo những thông tin trên là đúng sự thật.

 

 

....., ngày ...... tháng ....... năm .......

Người lập biểu

(Ký và ghi rõ họ tên)

Người đại diện trước pháp luật

(Ký và đóng dấu)

Thông tư 125/2012/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn chế độ tài chính đối với doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp tái bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm và chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài

BÁO CÁO KHẢ NĂNG THANH TOÁN

 

- Tên doanh nghiệp tái bảo hiểm: ...........................................................................................

- Báo cáo quý (năm)...........................  từ ................................... đến ...................................

 

Đơn vị: Triệu đồng

Chỉ tiêu

Giá trị hạch toán

Tỷ lệ loại trừ

Giá trị loại trừ tính biên khả năng thanh toán

1. Chênh lệch giữa giá trị tài sản và các khoản nợ phải trả

 

 

 

2. Các tài sản được chấp nhận toàn bộ giá trị hạch toán:

- Tiền mặt, tiền gửi tại các tổ chức tín dụng (trừ các khoản tiền gửi quy định tại điểm h, khoản 4 Mẫu này), tiền đang chuyển, trái phiếu chính phủ

- Các tài sản tương ứng với các hợp đồng bảo hiểm thuộc nghiệp vụ bảo hiểm liên kết đầu tư

 

0%

 

3. Các tài sản bị loại trừ một phần giá trị hạch toán

a) Các tài sản đầu tư (trừ các khoản đầu tư quy định tại điểm g, khoản 4 Mẫu này):

+ Trái phiếu doanh nghiệp có bảo lãnh

+ Trái phiếu doanh nghiệp không có bảo lãnh

+ Cổ phiếu được niêm yết

+ Cổ phiếu không được niêm yết

+ Đầu tư vào bất động sản do chính doanh nghiệp sử dụng

+ Đầu tư vào bất động sản để cho thuê, cho vay thương mại có bảo lãnh

+ Vốn góp vào các doanh nghiệp khác trừ doanh nghiệp bảo hiểm:

b) Các khoản phải thu:

+ Phải thu phí bảo hiểm và phí nhận tái bảo hiểm quá hạn từ 90 ngày đến dưới 1 năm sau khi trừ đi các khoản trích lập dự phòng nợ khó đòi tương ứng theo quy định

+ Phải thu phí bảo hiểm và phí nhận tái bảo hiểm quá hạn từ 1 năm đếm dưới 2 năm sau khi trừ đi các khoản trích lập dự phòng nợ khó đòi tương ứng theo quy định

c) Tài sản cố định hữu hình, phần mềm máy tính và hàng tồn kho

d) Tài sản khác

 

 

 

1%

3%

15%

20%

8%

15%

20%

 

30%

 

50%

 

25%

15%

 

4. Các tài sản bị loại trừ toàn bộ giá trị hạch toán:

a) Các khoản vốn góp để thành lập doanh nghiệp bảo hiểm khác từ nguồn vốn chủ sở hữu

b) Tài sản tương ứng với quỹ khen thưởng, phúc lợi

c) Các khoản nợ không có khả năng thu hồi theo quy định của pháp luật sau khi trừ đi các khoản trích lập dự phòng nợ khó đòi tương ứng

d) Tài sản cố định vô hình trừ phần mềm máy tính

đ) Chi phí trả trước; các khoản cho vay không có bảo lãnh; các khoản tạm ứng; trang thiết bị và đồ dùng văn phòng; các khoản phải thu nội bộ

e) Phải thu phí bảo hiểm, phí nhận tái bảo hiểm quá hạn trên 2 năm sau khi trừ đi các khoản trích lập dự phòng nợ khó đòi tương ứng theo quy định của pháp luật

g) Các khoản đầu tư trở lại cho các cổ đông (thành viên) góp vốn/người có liên quan, trừ tiền gửi tại các tổ chức tín dụng

h) Các khoản tiền gửi tại các tổ chức tín dụng không thuộc nhóm 1 và nhóm 2 theo đánh giá xếp hạng của Ngân hàng Nhà nước;

i) Các khoản đầu tư vào các tài sản vượt quá hạn mức quy định của pháp luật

 

 

100%

100%

100%

 

100%

100%

 

100%

 

100%

 

100%

 

100%

 

 

5. Biên khả năng thanh toán của doanh nghiệp

 

 

 

6. Biên khả năng thanh toán tối thiểu

6.1. Đối với nghiệp vụ tái bảo hiểm phi nhân thọ và tái bảo hiểm sức khoẻ

- 25% tổng phí tái bảo hiểm giữ lại tại thời điểm tính biên khả năng thanh toán

- 12,5% của tổng phí tái bảo hiểm tại thời điểm tính biên khả năng thanh toán

6.2. Đối với nghiệp vụ tái bảo hiểm nhân thọ

- Đối với các hợp đồng tái bảo hiểm có thời hạn 5 năm trở xuống

- Đối với các hợp đồng tái bảo hiểm có thời hạn trên 5 năm

 

 

 

7. So sánh 5 và 6:

 

- Theo số tuyệt đối

- Theo tỷ lệ %

Chúng tôi xin đảm bảo những thông tin trên là đúng sự thực.
 

 

....., ngày ...... tháng ....... năm .......

Người lập biểu

(Ký và ghi rõ họ tên)

Người đại diện trước pháp luật

(Ký và đóng dấu)

Thông tư 125/2012/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn chế độ tài chính đối với doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp tái bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm và chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài

BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG THÁNG

 

- Tên doanh nghiệp bảo hiểm: ................................................................................................

- Báo cáo tháng:...................................... từ .......................  đến  ........................................

 

Đơn vị:  triệu đồng

 

Nghiệp vụ bảo hiểm/

hợp đồng bảo hiểm

Hợp đồng khai thác mới

Số lượng hợp đồng có hiệu lực

Số lượng hợp đồng hủy bỏ năm đầu (lũy kế từ đầu năm)

Số lượng hợp đồng

Phí bảo hiểm

Cuối tháng

Cùng kỳ năm trước

Trong tháng

Lũy kế

Luỹ kế cùng kỳ năm trước

Trong tháng

Lũy kế

Luỹ kế cùng kỳ năm trước

  1. Nghiệp vụ bảo hiểm:

A. Bảo hiểm nhân thọ

  1. Bảo hiểm trọn đời
  2. Bảo hiểm sinh kỳ
  3. Bảo hiểm tử kỳ
  4. Bảo hiểm hỗn hợp
  5. Bảo hiểm trả tiền định kỳ
  6. Bảo hiểm liên kết đầu tư
  7. Bảo hiểm hưu trí

B. Bảo hiểm sức khoẻ

  1. Bảo hiểm tai nạn con người
  2. Bảo hiểm y tế
  3. Bảo hiểm chăm sóc sức khoẻ

II. Hợp đồng bảo hiểm:

1. Hợp đồng chính

2. Hợp đồng bổ trợ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Chúng tôi xin đảm bảo những thông tin trên là đúng sự thực.

 

 

   ....., ngày ...... tháng ....... năm .......

Người lập biểu

(Ký và ghi rõ họ tên)

Người đại diện trước pháp luật

( Ký và đóng dấu)

 

Ghi chú: Khoản A và Khoản B Mục I chỉ báo cáo hợp đồng bảo hiểm chính.

Thông tư 125/2012/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn chế độ tài chính đối với doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp tái bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm và chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài

BÁO CÁO

SỐ LƯỢNG HỢP ĐỒNG VÀ SỐ TIỀN BẢO HIỂM NHÂN THỌ

 

- Tên doanh nghiệp bảo hiểm: ................................................................................................

- Báo cáo quý (năm): ................................ từ .......................... đến ......................................

 

Đơn vị: triệu đồng

 

Chỉ tiêu

Số lượng hợp đồng

Số tiền bảo hiểm

Kỳ báo cáo

So với cùng kỳ năm trước (%)

Kỳ báo cáo

So với cùng kỳ năm trước (%)

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

I. Hợp đồng có hiệu lực đầu kỳ

1. Bảo hiểm trọn đời  

- Sản phẩm bảo hiểm cá nhân

+ Sản phẩm bảo hiểm thời hạn 5 năm trở xuống:

   . Sản phẩm A

   . Sản phẩm B.....

+ Sản phẩm bảo hiểm thời hạn trên 5 năm:

   . Sản phẩm C

   . Sản phẩm D....

- Sản phẩm bảo hiểm nhóm

+ Sản phẩm bảo hiểm thời hạn 5 năm trở xuống:

   . Sản phẩm E

   . Sản phẩm F....

+ Sản phẩm bảo hiểm thời hạn trên 5 năm:

2….

Cộng

II. Hợp đồng khai thác mới trong kỳ

1. Bảo hiểm trọn đời  

- Sản phẩm bảo hiểm cá nhân

+ Sản phẩm bảo hiểm thời hạn 5 năm trở xuống:

   . Sản phẩm A

   . Sản phẩm B.....

+ Sản phẩm bảo hiểm thời hạn trên 5 năm:

   . Sản phẩm C

   . Sản phẩm D....

- Sản phẩm bảo hiểm nhóm

+ Sản phẩm bảo hiểm thời hạn 5 năm trở xuống:

   . Sản phẩm E

   . Sản phẩm F....

+ Sản phẩm bảo hiểm thời hạn trên 5 năm:

2….

Cộng

 

 

 

 

III. Hợp đồng khôi phục hiệu lực trong kỳ

1. Bảo hiểm trọn đời  

- Sản phẩm bảo hiểm cá nhân

+ Sản phẩm bảo hiểm thời hạn 5 năm trở xuống:

   . Sản phẩm A

   . Sản phẩm B.....

+ Sản phẩm bảo hiểm thời hạn trên 5 năm:

   . Sản phẩm C

   . Sản phẩm D....

- Sản phẩm bảo hiểm nhóm

+ Sản phẩm bảo hiểm thời hạn 5 năm trở xuống:

   . Sản phẩm E

   . Sản phẩm F....

+ Sản phẩm bảo hiểm thời hạn trên 5 năm:

2….

Cộng

IV. Hợp đồng hết hiệu lực trong kỳ

1. Bảo hiểm trọn đời  

- Sản phẩm bảo hiểm cá nhân

+ Sản phẩm bảo hiểm thời hạn 5 năm trở xuống:

   . Sản phẩm A

   . Sản phẩm B.....

+ Sản phẩm bảo hiểm thời hạn trên 5 năm:

   . Sản phẩm C

   . Sản phẩm D....

- Sản phẩm bảo hiểm nhóm

+ Sản phẩm bảo hiểm thời hạn 5 năm trở xuống:

   . Sản phẩm E

   . Sản phẩm F....

+ Sản phẩm bảo hiểm thời hạn trên 5 năm:

2….

Cộng

 

 

 

 

V. Hợp đồng có hiệu lực cuối kỳ (I + II + III - IV)

1. Bảo hiểm trọn đời  

- Sản phẩm bảo hiểm cá nhân

+ Sản phẩm bảo hiểm thời hạn 5 năm trở xuống:

   . Sản phẩm A

   . Sản phẩm B.....

+ Sản phẩm bảo hiểm thời hạn trên 5 năm:

   . Sản phẩm C

   . Sản phẩm D....

- Sản phẩm bảo hiểm nhóm

+ Sản phẩm bảo hiểm thời hạn 5 năm trở xuống:

   . Sản phẩm E

   . Sản phẩm F....

+ Sản phẩm bảo hiểm thời hạn trên 5 năm:

2….

Cộng

 

 

 

 

Chúng tôi xin đảm bảo những thông tin trên là đúng sự thực.
 

 

....., ngày ...... tháng ....... năm .......

Người lập biểu

(Ký và ghi rõ họ tên)

Người đại diện trước pháp luật

(Ký và đóng dấu)

 

Ghi chú:

- Các mục I, II, III, IV, V được liệt kê theo nghiệp vụ bảo hiểm mà doanh nghiệp bảo hiểm được phép triển khai, chi tiết theo từng loại sản phẩm bảo hiểm cá nhân, bảo hiểm nhóm, theo thời hạn từ 5 năm trở xuống và trên 5 năm.

- “Hợp đồng khai thác mới trong kỳ” không bao gồm các hợp đồng bị hủy trong thời gian xem xét.

- “Hợp đồng hết hiệu lực trong kỳ”: bao gồm các hợp đồng đáo hạn, bị hủy bỏ do nợ phí, hủy bỏ theo yêu cầu của bên mua bảo hiểm hoặc quy định của doanh nghiệp bảo hiểm, chấm dứt hiệu lực do nguyên nhân khác.

- “Số tiền bảo hiểm” của các hợp đồng bảo hiểm trả tiền định kỳ được tính bằng giá trị trả tiền định kỳ, của các hợp đồng khác tính bằng số tiền bảo hiểm.

Thông tư 125/2012/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn chế độ tài chính đối với doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp tái bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm và chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài

BÁO CÁO DOANH THU PHÍ BẢO HIỂM NHÂN THỌ

 

- Tên doanh nghiệp bảo hiểm: ................................................................................................

- Báo cáo quý (năm): .................................. từ ................................ đến ..............................

 

Đơn vị: triệu đồng

Phí bảo hiểm thu trong kỳ

Phí bảo hiểm gốc

Phí nhận tái bảo hiểm

Phí nhượng tái bảo hiểm

Phí bảo hiểm giữ lại

Phí bảo hiểm gốc so với cùng kỳ năm trước (%)

Trong nước

Ngoài nước

Trong nước

Ngoài nước

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

I. Phí bảo hiểm định kỳ năm đầu

1. Bảo hiểm trọn đời  

- Sản phẩm bảo hiểm cá nhân

+ Sản phẩm bảo hiểm thời hạn 5 năm trở xuống:

   . Sản phẩm A

   . Sản phẩm B.....

+ Sản phẩm bảo hiểm thời hạn trên 5 năm:

   . Sản phẩm C

   . Sản phẩm D....

- Sản phẩm bảo hiểm nhóm

+ Sản phẩm bảo hiểm thời hạn 5 năm trở xuống:

   . Sản phẩm E

   . Sản phẩm F....

+ Sản phẩm bảo hiểm thời hạn trên 5 năm:

2….

Cộng

 

 

 

 

 

 

 

II. Phí bảo hiểm tái tục các năm tiếp theo

1. Bảo hiểm trọn đời  

- Sản phẩm bảo hiểm cá nhân

+ Sản phẩm bảo hiểm thời hạn 5 năm trở xuống:

   . Sản phẩm A

   . Sản phẩm B.....

+ Sản phẩm bảo hiểm thời hạn trên 5 năm:

   . Sản phẩm C

   . Sản phẩm D....

- Sản phẩm bảo hiểm nhóm

+ Sản phẩm bảo hiểm thời hạn 5 năm trở xuống:

   . Sản phẩm E

   . Sản phẩm F....

+ Sản phẩm bảo hiểm thời hạn trên 5 năm:

2….

Cộng

 

 

 

 

 

 

 

III. Phí bảo hiểm đóng một lần

1. Bảo hiểm trọn đời  

- Sản phẩm bảo hiểm cá nhân

+ Sản phẩm bảo hiểm thời hạn 5 năm trở xuống:

   . Sản phẩm A

   . Sản phẩm B.....

+ Sản phẩm bảo hiểm thời hạn trên 5 năm:

   . Sản phẩm C

   . Sản phẩm D....

- Sản phẩm bảo hiểm nhóm

+ Sản phẩm bảo hiểm thời hạn 5 năm trở xuống:

   . Sản phẩm E

   . Sản phẩm F....

+ Sản phẩm bảo hiểm thời hạn trên 5 năm:

2….

Cộng

 

 

 

 

 

 

 

IV. Tổng doanh thu phí bảo hiểm

1. Bảo hiểm trọn đời  

- Sản phẩm bảo hiểm cá nhân

+ Sản phẩm bảo hiểm thời hạn 5 năm trở xuống:

   . Sản phẩm A

   . Sản phẩm B.....

+ Sản phẩm bảo hiểm thời hạn trên 5 năm:

   . Sản phẩm C

   . Sản phẩm D....

- Sản phẩm bảo hiểm nhóm

+ Sản phẩm bảo hiểm thời hạn 5 năm trở xuống:

   . Sản phẩm E

   . Sản phẩm F....

+ Sản phẩm bảo hiểm thời hạn trên 5 năm:

2….

Cộng

 

 

 

 

 

 

 

 

Chúng tôi xin đảm bảo những thông tin trên là đúng sự thực.

 

....., ngày ...... tháng ....... năm .......

Người lập biểu

(Ký và ghi rõ họ tên)

Người đại diện trước pháp luật

(Ký và đóng dấu)

Ghi chú: Các mục I, II, III, IV được liệt kê theo nghiệp vụ bảo hiểm mà doanh nghiệp bảo hiểm được phép triển khai, chi tiết theo loại từng sản phẩm bảo hiểm cá nhân, bảo hiểm nhóm, theo thời hạn từ 5 năm trở xuống và trên 5 năm.

Thông tư 125/2012/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn chế độ tài chính đối với doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp tái bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm và chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài

BÁO CÁO TRẢ TIỀN  BẢO HIỂM NHÂN THỌ

 

- Tên doanh nghiệp bảo hiểm:.................................................................................................

- Báo cáo quý (năm): ....................................... từ ........................... đến ..............................

 

Đơn vị: triệu đồng

Chỉ tiêu

Trả tiền bảo hiểm

Trả giá trị hoàn lại

I . Trả tiền bảo hiểm gốc:

1. Bảo hiểm trọn đời  

- Sản phẩm bảo hiểm cá nhân

+ Sản phẩm bảo hiểm thời hạn 5 năm trở xuống:

   . Sản phẩm A

   . Sản phẩm B.....

+ Sản phẩm bảo hiểm thời hạn trên 5 năm:

   . Sản phẩm C

   . Sản phẩm D....

- Sản phẩm bảo hiểm nhóm

+ Sản phẩm bảo hiểm thời hạn 5 năm trở xuống:

   . Sản phẩm E

   . Sản phẩm F....

+ Sản phẩm bảo hiểm thời hạn trên 5 năm:

2….

Cộng

 

 

II. Trả tiền nhận tái bảo hiểm:

1. Bảo hiểm trọn đời  

- Sản phẩm bảo hiểm cá nhân

+ Sản phẩm bảo hiểm thời hạn 5 năm trở xuống:

   . Sản phẩm A

   . Sản phẩm B.....

+ Sản phẩm bảo hiểm thời hạn trên 5 năm:

   . Sản phẩm C

   . Sản phẩm D....

- Sản phẩm bảo hiểm nhóm

+ Sản phẩm bảo hiểm thời hạn 5 năm trở xuống:

   . Sản phẩm E

   . Sản phẩm F....

+ Sản phẩm bảo hiểm thời hạn trên 5 năm:

2….

Cộng

 

 

III. Tổng số tiền đòi được từ hợp đồng nhượng tái bảo hiểm

1. Bảo hiểm trọn đời  

- Sản phẩm bảo hiểm cá nhân

+ Sản phẩm bảo hiểm thời hạn 5 năm trở xuống:

   . Sản phẩm A

   . Sản phẩm B.....

+ Sản phẩm bảo hiểm thời hạn trên 5 năm:

   . Sản phẩm C

   . Sản phẩm D....

- Sản phẩm bảo hiểm nhóm

+ Sản phẩm bảo hiểm thời hạn 5 năm trở xuống:

   . Sản phẩm E

   . Sản phẩm F....

+ Sản phẩm bảo hiểm thời hạn trên 5 năm:

2….

Cộng

 

 

IV. Tổng số tiền bảo hiểm thực trả (I + II - III)

 

 

V.Tổng số lãi chia trả cho người thụ hưởng:

1. Bảo hiểm trọn đời  

- Sản phẩm bảo hiểm cá nhân

+ Sản phẩm bảo hiểm thời hạn 5 năm trở xuống:

   . Sản phẩm A

   . Sản phẩm B.....

+ Sản phẩm bảo hiểm thời hạn trên 5 năm:

   . Sản phẩm C

   . Sản phẩm D....

- Sản phẩm bảo hiểm nhóm

+ Sản phẩm bảo hiểm thời hạn 5 năm trở xuống:

   . Sản phẩm E

   . Sản phẩm F....

+ Sản phẩm bảo hiểm thời hạn trên 5 năm

2….

Cộng

 

 

VI. Tổng số tiền thanh toán: (IV + V)

 

 

       

Chúng tôi xin đảm bảo những thông tin trên là đúng sự thực.

 

 

....., ngày ...... tháng ....... năm .......

Người lập biểu

(Ký và ghi rõ họ tên)

Người đại diện trước pháp luật

(Ký và đóng dấu)

Ghi chú: Các mục I/II/III liệt kê theo nghiệp vụ bảo hiểm mà doanh nghiệp bảo hiểm được phép triển khai, chi tiết theo từng loại sản phẩm bảo hiểm cá nhân, bảo hiểm nhóm, theo thời hạn từ 5 năm trở xuống và trên 5 năm.

Thông tư 125/2012/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn chế độ tài chính đối với doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp tái bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm và chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài

BÁO CÁO

TÌNH HÌNH HỦY BỎ HỢP ĐỒNG BẢO HIỂM NHÂN THỌ

 

- Tên doanh nghiệp bảo hiểm: ................................................................................................
- Báo cáo quý (năm): .................................. từ ........................... đến ...................................

 

Nghiệp vụ bảo hiểm

Trong năm

hợp đồng thứ 1

Trong năm hợp đồng thứ 2

Trong các năm hợp đồng sau

Số hợp đồng

Tỷ lệ (%)

Số hợp đồng

Tỷ lệ (%)

Số hợp đồng

Tỷ lệ (%)

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

1. Bảo hiểm trọn đời  

- Sản phẩm bảo hiểm cá nhân

+ Sản phẩm bảo hiểm thời hạn 5 năm trở xuống:

   . Sản phẩm A

   . Sản phẩm B.....

+ Sản phẩm bảo hiểm thời hạn trên 5 năm:

   . Sản phẩm C

   . Sản phẩm D....

- Sản phẩm bảo hiểm nhóm

+ Sản phẩm bảo hiểm thời hạn 5 năm trở xuống:

   . Sản phẩm E

   . Sản phẩm F....

+ Sản phẩm bảo hiểm thời hạn trên 5 năm:

2….

Cộng:

 

 

 

 

 

 

Chúng tôi xin đảm bảo những thông tin trên là đúng sự thực.
 

 

....., ngày ...... tháng ....... năm .......

Người lập biểu

(Ký và ghi rõ họ tên)

Người đại diện trước pháp luật

(Ký và đóng dấu)

* Ghi chú:

- Các mục 1, 2 được liệt kê theo nghiệp vụ bảo hiểm mà doanh nghiệp bảo hiểm được phép triển khai, chi tiết theo từng loại sản phẩm bảo hiểm cá nhân, bảo hiểm nhóm, theo thời hạn từ 5 năm trở xuống và trên 5 năm.
- Công thức tính tỷ lệ hủy bỏ:
 

 

Tỷ lệ  =

Số hợp đồng trong năm hợp đồng thứ n hủy bỏ trong kỳ

0.5

Số HĐ trong năm hợp đồng thứ n có hiệu lực đầu kỳ

+

Số HĐ trong năm hợp đồng thứ n có hiệu lực cuối kỳ

+

Số HĐ trong năm hợp đồng thứ n hủy bỏ trong kỳ

 

* n:

- Năm hợp đồng thứ nhất: Từ khi phát hành đến hết 12 tháng

- Năm hợp đồng thứ hai: Từ tháng thứ 13 đến hết tháng thứ 24

- Các năm hợp đồng sau: Từ tháng thứ 25 trở đi.

 

Thông tư 125/2012/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn chế độ tài chính đối với doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp tái bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm và chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài
BÁO CÁO

TRÍCH LẬP DỰ PHÒNG TOÁN HỌC BẢO HIỂM NHÂN THỌ

 

- Tên doanh nghiệp bảo hiểm: ................................................................................................

- Báo cáo quý (năm): ................................. từ ................................. đến ..............................

 

Đơn vị: triệu đồng

Chỉ tiêu

Dự phòng

toán học đã

trích lập đầu kỳ

Dự phòng

toán học phải trích lập cuối kỳ

Trích lập

dự phòng toán học trong kỳ

(1)

(2)

(3)

(4) = (3) – (2)

1. Bảo hiểm trọn đời

- Sản phẩm bảo hiểm cá nhân

+ Sản phẩm bảo hiểm thời hạn 5 năm trở xuống:

   . Sản phẩm A

   . Sản phẩm B.....

+ Sản phẩm bảo hiểm thời hạn trên 5 năm:

   . Sản phẩm C

   . Sản phẩm D....

- Sản phẩm bảo hiểm nhóm

+ Sản phẩm bảo hiểm thời hạn 5 năm trở xuống:

   . Sản phẩm E

   . Sản phẩm F....

+ Sản phẩm bảo hiểm thời hạn trên 5 năm:

2….

Cộng:

 

 

 

Chúng tôi xin đảm bảo những thông tin trên là đúng sự thực.

 

 

....., ngày ...... tháng ....... năm .......

Người lập biểu

(Ký và ghi rõ họ tên)

Người đại diện trước pháp luật

(Ký và đóng dấu)

Ghi chú:

- Các mục 1, 2 được liệt kê theo nghiệp vụ bảo hiểm mà doanh nghiệp bảo hiểm được phép triển khai, chi tiết theo từng loại sản phẩm bảo hiểm cá nhân, bảo hiểm nhóm, theo thời hạn từ 5 năm trở xuống và trên 5 năm.
-  “Dự phòng toán học đã trích lập đầu kỳ”: số dư đầu kỳ của dự phòng toán học đã trích lập kỳ trước.

Thông tư 125/2012/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn chế độ tài chính đối với doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp tái bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm và chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài

BÁO CÁO

TRÍCH LẬP DỰ PHÒNG PHÍ CHƯA ĐƯỢC HƯỞNG BẢO HIỂM NHÂN THỌ

 

- Tên doanh nghiệp bảo hiểm: ................................................................................................

- Báo cáo quý (năm): ........................... từ ................................. đến ....................................

 

Đơn vị: triệu đồng

Chỉ tiêu

Dự phòng

phí chưa được hưởng đã trích lập đầu kỳ

Dự phòng

phí chưa được hưởng phải trích lập cuối kỳ

Trích lập dự phòng

phí chưa được hưởng

trong kỳ

(1)

(2)

(3)

(4) = (3) – (2)

1. Bảo hiểm tử kỳ

- Sản phẩm bảo hiểm cá nhân

- Sản phẩm bảo hiểm nhóm

2….

Cộng:

 

 

 

 

Chúng tôi xin đảm bảo những thông tin trên là đúng sự thực.

 

 

....., ngày ...... tháng ....... năm .......

Người lập biểu

(Ký và ghi rõ họ tên)

Người đại diện trước pháp luật

(Ký và đóng dấu)

Ghi chú:

- Các mục 1, 2 được liệt kê theo nghiệp vụ bảo hiểm mà doanh nghiệp bảo hiểm được phép triển khai, chi tiết theo loại sản phẩm bảo hiểm cá nhân, bảo hiểm nhóm, theo thời hạn từ 5 năm trở xuống và trên 5 năm

- “Dự phòng phí chưa được hưởng đã trích lập đầu kỳ”: số dư đầu kỳ của dự phòng phí chưa được hưởng đã trích lập kỳ trước.

Thông tư 125/2012/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn chế độ tài chính đối với doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp tái bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm và chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài

BÁO CÁO TRÍCH LẬP DỰ PHÒNG CHIA LÃI

 

- Tên doanh nghiệp bảo hiểm: ................................................................................................

- Báo cáo quý (năm): ................................. từ ............................ đến ...................................

Đơn vị: triệu đồng

Chỉ tiêu

Dự phòng

chia lãi

đã trích lập đầu kỳ

Dự phòng

chia lãi

phải trích lập cuối kỳ

Lãi chia

đã thanh toán trong kỳ

Trích lập

dự phòng chia lãi trong kỳ

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)=(3)+(4)-(2)

1. Bảo hiểm trọn đời  

- Sản phẩm bảo hiểm cá nhân

+ Sản phẩm bảo hiểm thời hạn 5 năm trở xuống:

   . Sản phẩm A

   . Sản phẩm B.....

+ Sản phẩm bảo hiểm thời hạn trên 5 năm:

   . Sản phẩm C

   . Sản phẩm D....

- Sản phẩm bảo hiểm nhóm

+ Sản phẩm bảo hiểm thời hạn 5 năm trở xuống:

   . Sản phẩm E

   . Sản phẩm F....

+ Sản phẩm bảo hiểm thời hạn trên 5 năm:

2….

Cộng:

 

 

 

 

Chúng tôi xin đảm bảo những thông tin trên là đúng sự thực.

 

 

....., ngày ...... tháng ....... năm .......

Người lập biểu

(Ký và ghi rõ họ tên)

Người đại diện trước pháp luật

(Ký và đóng dấu)

 

Ghi chú:

- Các mục 1, 2 được liệt kê theo nghiệp vụ bảo hiểm mà doanh nghiệp bảo hiểm được phép triển khai, chi tiết theo từng loại sản phẩm bảo hiểm cá nhân, bảo hiểm nhóm, theo thời hạn từ 5 năm trở xuống và trên 5 năm

Thông tư 125/2012/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn chế độ tài chính đối với doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp tái bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm và chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài

BÁO CÁO TRÍCH LẬP DỰ PHÒNG BỒI THƯỜNG

 

- Tên doanh nghiệp bảo hiểm:.................................................................................................

- Báo cáo quý (năm): ............................... từ ............................... đến ..................................

 

Đơn vị: triệu đồng

Chỉ tiêu

Dự phòng

bồi thường

đã trích lập đầu kỳ

Dự phòng

bồi thường phải trích lập cuối kỳ

Trích lập

dự phòng

bồi thường

trong kỳ

(1)

(2)

(3)

(4) = (3) – (2)

1. Bảo hiểm trọn đời  

- Sản phẩm bảo hiểm cá nhân

+ Sản phẩm bảo hiểm thời hạn 5 năm trở xuống:

   . Sản phẩm A

   . Sản phẩm B.....

+ Sản phẩm bảo hiểm thời hạn trên 5 năm:

   . Sản phẩm C

   . Sản phẩm D....

- Sản phẩm bảo hiểm nhóm

+ Sản phẩm bảo hiểm thời hạn 5 năm trở xuống:

   . Sản phẩm E

   . Sản phẩm F....

+ Sản phẩm bảo hiểm thời hạn trên 5 năm:

2….

Cộng

 

 

 

 

Chúng tôi xin đảm bảo những thông tin trên là đúng sự thực.

 

 

....., ngày ...... tháng ....... năm .......

Người lập biểu

(Ký và ghi rõ họ tên)

Người đại diện trước pháp luật

(Ký và đóng dấu)

 

Ghi chú:

- Các mục 1, 2 được liệt kê theo nghiệp vụ bảo hiểm mà doanh nghiệp bảo hiểm được phép triển khai, chi tiết theo loại từng sản phẩm bảo hiểm cá nhân, bảo hiểm nhóm, theo thời hạn từ 5 năm trở xuống và trên 5 năm

Thông tư 125/2012/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn chế độ tài chính đối với doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp tái bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm và chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài

BÁO CÁO

TRÍCH LẬP DỰ PHÒNG BẢO ĐẢM CÂN ĐỐI

 

- Tên doanh nghiệp bảo hiểm: ................................................................................................

- Báo cáo quý (năm): ............................... từ ................................... đến ..............................

 

Đơn vị: triệu đồng

Chỉ tiêu

Năm trước

Năm nay

Tăng (giảm)

(1)

(2)

(3)

(4) = (3) – (2)

Lợi nhuận trước thuế

Dự phòng bảo đảm cân đối

 

 

 

 

Chúng tôi xin đảm bảo những thông tin trên là đúng sự thực.
 

 

....., ngày ...... tháng ....... năm .......

Người lập biểu

(Ký và ghi rõ họ tên)

Người đại diện trước pháp luật

(Ký và đóng dấu)

Thông tư 125/2012/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn chế độ tài chính đối với doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp tái bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm và chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài

BÁO CÁO

HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ TỪ NGUỒN VỐN CHỦ SỞ HỮU

 

- Tên doanh nghiệp bảo hiểm: ................................................................................................

- Báo cáo quý (năm): ......................... từ ...................... đến .................................................

 

I. NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ   

 

        Đơn vị: Triệu đồng

STT

Nguồn vốn đầu tư

Số

đầu kỳ

Tăng

trong kỳ

Giảm trong kỳ

Số

cuối kỳ

1

Nguồn vốn chủ sở hữu

 

 

 

 

2

Phần vốn chủ sở hữu tương ứng với biên khả năng thanh toán tối thiểu

 

 

 

 

3

Phần vốn chủ sở hữu tương ứng với vốn pháp định

 

 

 

 

4

Chênh lệch [(1)-(2)]

 

 

 

 

5

Chênh lệch [(1)-(3)]

 

 

 

 

6

Phần vốn chủ sở hữu dùng để đầu tư tài chính

 

 

 

 

a

Đầu tư trong nước từ nguồn vốn chủ sở hữu

 

 

 

 

b

Đầu tư ra nước ngoài từ nguồn vốn chủ sở hữu

 

 

 

 

7

Phần vốn chủ sở hữu dùng để xây dựng và thiết lập cơ sở vật chất kỹ thuật, trang thiết bị phục vụ hoạt động kinh doanh và trang trải chi phí hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, chi nhánh

 

 

 

 

II. ĐẦU TƯ TỪ NGUỒN TIỀN NHÀN RỖI TỪ VỐN CHỦ SỞ HỮU

 

Đơn vị: Triệu đồng

 

Danh mục đầu tư

Số    đầu kỳ

Tăng trong kỳ

Giảm trong kỳ

Số    cuối kỳ

Kết quả đầu tư

A. Đầu tư tại Việt Nam

I. Nhóm 1:

1. Trái phiếu Chính phủ

2. Trái phiếu doanh nghiệp có bảo lãnh

3. Gửi tiền tại các tổ chức tín dụng

            (I) Cộng:

II. Nhóm 2:

1 Cổ phiếu

2. Trái phiếu doanh nghiệp không có bảo lãnh

3. Góp vốn vào các doanh nghiệp khác

              (II) Cộng:

III. Nhóm 3:

1. Kinh doanh bất động sản:

2. Cho vay

                     (III) Cộng:

Tổng cộng A = [(I) + (II) + (III)]

 

  

 

 

 

 

B. Đầu tư ra nước ngoài

1. Thành lập hoặc góp vốn thành lập doanh nghiệp bảo hiểm ở nước ngoài

2. Thành lập chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm ở nước ngoài

3. Các danh mục đầu tư khác (liệt kê chi tiết)

Tổng cộng B = [(1) + (2) + (3)]

 

 

 

 

 

Tổng cộng A + B

 

 

 

 

 

Chúng tôi xin đảm bảo những thông tin trên là đúng sự thực.
 

 

....., ngày ...... tháng ....... năm .......

Người lập biểu

(Ký và ghi rõ họ tên)

Người đại diện trước pháp luật

(Ký và đóng dấu)

Thông tư 125/2012/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn chế độ tài chính đối với doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp tái bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm và chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài

BÁO CÁO

HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ TỪ DỰ PHÒNG NGHIỆP VỤ

 

- Tên doanh nghiệp bảo hiểm: ................................................................................................

- Báo cáo quý (năm): ......................... từ ...................... đến .................................................

 

I. NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ:

Đơn vị: Triệu đồng

Nguồn vốn đầu tư

Số đầu kỳ

Tăng trong kỳ

Giảm trong kỳ

Số cuối kỳ

Kết quả đầu tư

1. Tổng dự phòng nghiệp vụ:

  - Dự phòng toán học

  - Dự phòng phí chưa được hưởng

  - Dự phòng bồi thường cho khiếu nại chưa giải quyết

  - Dự phòng chia lãi

  - Dự phòng bảo đảm cân đối

 

 

 

 

 

2. Gửi tại các tổ chức tín dụng hoạt động tại Việt Nam để

    trả tiền bảo hiểm thường xuyên trong kỳ

 

 

 

 

 

3. Vốn nhàn rỗi từ dự phòng nghiệp vụ [(1) - (2)]

 

 

 

 

 

II. ĐẦU TƯ  VỐN NHÀN RỖI TỪ DỰ PHÒNG NGHIỆP VỤ:

Đơn vị: Triệu đồng

Danh mục đầu tư

Số đầu kỳ

Tăng trong kỳ

Giảm trong kỳ

Số cuối kỳ

Tỷ lệ % vốn nhàn rỗi từ DPNV

Kết quả đầu tư

- Mua trái phiếu Chính phủ:

- Mua trái phiếu doanh nghiệp (có bảo lãnh):

- Gửi tiền tại các tổ chức tín dụng:

              (1) Cộng:

 

 

 

 

 

 

- Mua cổ phiếu:

- Mua trái phiếu doanh nghiệp (không có bảo lãnh):

- Góp vốn vào các doanh nghiệp khác:

              (2) Cộng:

 

 

 

 

 

 

- Kinh doanh bất động sản:

- Cho vay

            (3) Cộng:

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng: (1) + (2) + (3)

 

 

 

 

 

 

Chúng tôi xin đảm bảo những thông tin trên là đúng sự thực.
 

 

....., ngày ...... tháng ....... năm .......

Người lập biểu

(Ký và ghi rõ họ tên)

Người đại diện trước pháp luật

(Ký và đóng dấu)

Thông tư 125/2012/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn chế độ tài chính đối với doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp tái bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm và chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài

BÁO CÁO KHẢ NĂNG THANH TOÁN

- Tên doanh nghiệp bảo hiểm: ................................................................................................

- Báo cáo quý (năm)...........................  từ ................................... đến ...................................

 

Đơn vị: Triệu đồng

Chỉ tiêu

Giá trị hạch toán

Tỷ lệ loại trừ

Giá trị loại trừ tính biên khả năng thanh toán

1. Chênh lệch giữa giá trị tài sản và các khoản nợ phải trả

 

 

 

2. Các tài sản được chấp nhận toàn bộ giá trị hạch toán

- Tiền mặt, tiền gửi tại các tổ chức tín dụng (trừ các khoản tiền gửi quy định tại điểm h, khoản 4 Mẫu này), tiền đang chuyển, trái phiếu chính phủ

- Các tài sản tương ứng với các hợp đồng bảo hiểm thuộc nghiệp vụ bảo hiểm liên kết đầu tư

 

 

0%

 

0%

 

3. Các tài sản bị loại trừ một phần giá trị hạch toán

a) Các tài sản đầu tư (trừ các khoản đầu tư quy định tại điểm g, khoản 4 Mẫu này):

+ Trái phiếu doanh nghiệp có bảo lãnh

+ Trái phiếu doanh nghiệp không có bảo lãnh

+ Cổ phiếu được niêm yết

+ Cổ phiếu không được niêm yết

+ Đầu tư trực tiếp vào bất động sản do chính doanh nghiệp sử dụng

+ Đầu tư trực tiếp vào bất động sản để cho thuê, cho vay thương mại có bảo lãnh

+ Vốn góp vào các doanh nghiệp khác trừ doanh nghiệp bảo hiểm

b) Các khoản phải thu:

+ Phải thu phí bảo hiểm và phí nhận tái bảo hiểm quá hạn từ 90 ngày đến dưới 1 năm sau khi trừ đi các khoản trích lập dự phòng nợ khó đòi tương ứng theo quy định

+ Phải thu phí bảo hiểm và phí nhận tái bảo hiểm quá hạn từ 1 năm đếm dưới 2 năm sau khi trừ đi các khoản trích lập dự phòng nợ khó đòi tương ứng theo quy định

c) Tài sản cố định hữu hình, phần mềm máy tính và hàng tồn kho

d) Tài sản khác

 

 

 

1%

3%

15%

20%

8%

15%

20%

 

30%

 

50%

 

25%

15%

 

4. Các tài sản bị loại trừ toàn bộ giá trị hạch toán:

a) Các khoản vốn góp để thành lập doanh nghiệp bảo hiểm khác từ nguồn vốn chủ sở hữu

b) Các tài sản tương ứng với quỹ khen thưởng, phúc lợi

c) Các khoản nợ không có khả năng thu hồi theo quy định của pháp luật sau khi trừ đi các khoản trích lập dự phòng nợ khó đòi tương ứng

d) Tài sản cố định vô hình trừ phần mềm máy tính

đ) Chi phí trả trước; các khoản cho vay không có bảo lãnh; các khoản tạm ứng; trang thiết bị và đồ dùng văn phòng; các khoản phải thu nội bộ

e) Phải thu phí bảo hiểm, phí nhận tái bảo hiểm quá hạn trên 2 năm sau khi trừ đi các khoản trích lập dự phòng nợ khó đòi tương ứng theo quy định của pháp luật

g) Các khoản cho vay, đầu tư trở lại cho các cổ đông hoặc người có liên quan, trừ các khoản tiền gửi tại các tổ chức tín dụng

h) Các khoản tiền gửi tại các tổ chức tín dụng không thuộc nhóm 1 và nhóm 2 theo đánh giá xếp hạng của Ngân hàng Nhà nước;

i) Các khoản đầu tư vào các tài sản vượt quá hạn mức quy định của pháp luật.

 

 

100%

100%

100%

 

100%

100%

 

100%

 

100%

 

100%

 

100%

 

 

5. Biên khả năng thanh toán của doanh nghiệp

 

 

 

6. Biên khả năng thanh toán tối thiểu

- Đối với các hợp đồng bảo hiểm có thời hạn 5 năm trở xuống

- Đối với các hợp đồng bảo hiểm có thời hạn trên 5 năm

 

 

 

7. So sánh 5 và 6:

 

- Theo số tuyệt đối

- Theo tỷ lệ %

Chúng tôi xin đảm bảo những thông tin trên là đúng sự thực.
 

 

....., ngày ...... tháng ....... năm .......

Người lập biểu

(Ký và ghi rõ họ tên)

Người đại diện trước pháp luật

(Ký và đóng dấu)

Thông tư 125/2012/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn chế độ tài chính đối với doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp tái bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm và chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài

BÁO CÁO ASEAN

 

- Tên doanh nghiệp bảo hiểm: ................................................................................................

- Báo cáo năm...........................  từ ................................... đến ...........................................

 

I. BÁO CÁO NGHIỆP VỤ BẢO HIỂM

Đơn vị: nghìn USD

Tiêu chí

Số lượng hợp đồng

Số lượng chứng nhận bảo hiểm

Số tiền bảo hiểm

A. HỢP ĐỒNG KHAI THÁC MỚI

 

 

 

1. Các hợp đồng không phải là bảo hiểm trả tiền định kỳ

a) Bảo hiểm cá nhân

i. Bảo hiểm tử kỳ

ii. Bảo hiểm khác

iii. Bảo hiểm liên kết đầu tư

b) Bảo hiểm nhóm

            TỔNG SỐ

 

2. Bảo hiểm trả tiền định kỳ

 

 

 

B. HỢP ĐỒNG BẢO HIỂM CÓ HIỆU LỰC

1. Các hợp đồng không phải là bảo hiểm trả tiền định kỳ

a) Bảo hiểm cá nhân

i. Bảo hiểm tử kỳ

ii. Bảo hiểm khác

iii. Bảo hiểm liên kết đầu tư

b) Bảo hiểm nhóm

            TỔNG SỐ

 

2. Bảo hiểm trả tiền định kỳ

 

 

 

 

II. BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN

 

Đơn vị: nghìn USD

TÀI SẢN

Số tiền

CÔNG NỢ VÀ NGUỒN VỐN

Số tiền

Trái phiếu chính phủ

Tài sản cố định

            Bất động sản

            Đầu tư vào bất động sản

            Tài sản cố định khác

Cho vay thế chấp

Chứng khoán doanh nghiệp có lãi suất cố định

Cổ phiếu và các chứng khoán khác

Cho vay theo hợp đồng bảo hiểm

Các khoản cho vay khác

Tiền

            Tiền gửi ngân hàng

            Tiền mặt và tài khoản thanh toán

Các khoản đầu tư khác

Thuế được hoàn trả

Phải thu phí bảo hiểm

Phải thu từ DNBH/doanh nghiệp tái bảo hiểm

Các tài sản khác

Tổng tài sản

 

Vốn và các quỹ

            Vốn điều lệ đã góp

            Các quỹ

            Dự phòng đánh giá lại tài sản

Thặng dư quỹ chủ hợp đồng chưa chia

Dự phòng nghiệp vụ

            Dự phòng toán học

            Dự phòng phí

            Dự phòng bồi thường

            Dự phòng khác

Thấu chi ngân hàng

Bồi thường phải trả

Nợ thuế

Chi phí bảo hiểm dồn tích

Đặt cọc phí bảo hiểm

 

Phải trả DNBH/doanh nghiệp tái bảo hiểm

Công nợ khác

Tổng công nợ và nguồn vốn chủ sở hữu

 

III. BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH

 

Đơn vị: nghìn USD

Mục

Chỉ tiêu

Số tiền

1

Thu nhập phí bảo hiểm ròng

 

2

Thu nhập đầu tư ròng

 

3

Thu nhập khác

 

4

Tổng (1+2+3)

 

5

Quyền lợi bảo hiểm phát sinh

a. Đáo hạn

b. Tử vong

c. Trả giá trị hoàn lại

d. Trả tiền định kỳ

đ. Khác

 

6

Bảo tức trả chủ hợp đồng

 

7

Tăng (giảm) dự phòng nghiệp vụ

 

8

Tổng (5+6+7)

 

9

Hoa hồng

 

10

Thuế, phí và lệ phí

 

11

Chi phí chung cho hoạt động kinh doanh bảo hiểm

 

12

Chi phí khác

 

13

Tổng (8+9+10+11+12)

 

14

Thu nhập ròng từ hoạt động kinh doanh ch­ưa tính đến các khoản lãi và lỗ từ vốn, thuế thu nhập doanh nghiệp, cổ tức trả cổ đông và các khoản phân bổ khác (4-13)

 

15

Lãi và lỗ từ vốn đã đ­ược thực hiện

 

16

Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp

 

17

Cổ tức trả cho cổ đông

 

18

Các khoản phân bổ khác

 

19

Tổng (16+17+18)

 

20

Thu nhập ròng đã tính đến các khoản lãi và lỗ từ vốn, thuế thu nhập doanh nghiệp, cổ tức trả cổ đông và các khoản phân bổ khác (14+15-19)

 

Chúng tôi xin đảm bảo những thông tin trên là đúng sự thực.

 

 

....., ngày ...... tháng ....... năm .......

Người lập biểu

(Ký và ghi rõ họ tên)

Người đại diện trước pháp luật

(Ký và đóng dấu)

Thông tư 125/2012/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn chế độ tài chính đối với doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp tái bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm và chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài

BÁO CÁO TÁCH QUỸ, CHIA LÃI

- Tên doanh nghiệp bảo hiểm: ..........

- Báo cáo năm: .. ....từ.... ...đến.......

 

I. Trình bày chính sách ghi nhận

1. Nguyên tắc kế toán tách quỹ chủ hợp đồng bảo hiểm và quỹ chủ sở hữu

- Ghi nhận tài sản:......

- Ghi nhận nguồn vốn:.....

- Ghi nhận doanh thu:......

- Ghi nhận chi phí:.....

2. Nguyên tắc phân bổ chi phí giữa quỹ chủ hợp đồng bảo hiểm và quỹ chủ sở hữu:

- Loại chi phí phải phân bổ:

- Tiêu thức phân bổ theo từng loại chi phí:.......

3. Nguyên tắc phân bổ chi phí giữa các quỹ chủ hợp đồng bảo hiểm:

- Loại chi phí phải phân bổ:

- Tiêu thức phân bổ theo từng loại chi phí:.......

4. Ghi nhận các khoản phải thu, phải trả giữa các quỹ chủ hợp đồng bảo hiểm và quỹ chủ sở hữu:

Đơn vị tính: triệu đồng

Chỉ tiêu

Số đầu kỳ

Số phát sinh trong kỳ

Số cuối kỳ

Tổng số

Quỹ chủ hợp đồng

Quỹ chủ sở hữu

Tổng số

Quỹ chủ hợp đồng

QQuỹ chủ sở hữu

Tổng số

Quỹ chủ hợp đồng

Quỹ chủ sở hữu

Quỹ không chia lãi

Quỹ chia lãi

Quỹ liên kết chung

.....

Quỹ không chia lãi

Quỹ chia lãi

Quỹ liên kết chung

.....

Quỹ không chia lãi

Quỹ chia lãi

Quỹ

liên kết chung

...

1. Phải thu/Phải trả liên quan đến bù đắp từ quỹ chủ sở hữu sang quỹ chủ hợp đồng bảo hiểm:

- Bù đắp thâm hụt

-...

(Chi tiết theo từng giao dịch)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2. Phải thu/Phải trả liên quan đến khấu hao tài sản cố định

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú: Báo cáo chi tiết nội dung, lý do giao dịch bù đắp giữa các quỹ chủ hợp đồng và quỹ chủ sở hữu.

II. Tài sản, nợ phải trả và kết quả hoạt động

Đơn vị tính: triệu đồng

Chỉ tiêu

Quỹ chủ hợp đồng

Quỹ chủ sở hữu

Tổng số

Số đầu năm

Số cuối năm

Số đầu năm

Số cuối năm

Số đầu năm

Số cuối năm

Quỹ chủ hợp đồng không chia lãi

Quỹ chủ hợp đồng chia lãi

Quỹ liên kết chung

...

Quỹ chủ hợp đồng không chia lãi

Quỹ chủ hợp đồng chia lãi

Quỹ liên kết chung

...

I- TÀI SẢN, NỢ PHẢI TRẢ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

A- TÀI SẢN

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

I. Tài sản đầu tư tài chính

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1. Tiền gửi kỳ hạn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2. Trái phiếu

+ Trái phiếu kho bạc thời hạn...

+ Trái phiếu Công ty....

+ ....

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3. Cổ phiếu

+ Cổ phiếu A

+ Cổ phiếu B

+ ...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

.....

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II. Tài sản không mang đi đầu tư

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1. Tiền

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2. Phải thu (chi tiết các khoản phải thu)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3. Tài sản cố định (chỉ ghi nhận cho quỹ chủ sở hữu)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4. Khác

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5. Phải thu nội bộ giữa các quỹ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Bù đắp thâm hụt quỹ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Quỹ mồi

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Lãi  đầu tư  từ phần vốn bù đắp (chi tiết đối với từng khoản mục bù đắp)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-..... (chi tiết từng giao dịch)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Cộng tài sản

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

B- NGUỒN VỐN VÀ NỢ PHẢI TRẢ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

I. Nguồn vốn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1. Quỹ mồi

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2. Lãi/lỗ luỹ kế

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II. Nợ phải trả

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1. Nợ ngắn hạn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2. Nợ dài hạn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3. Dự phòng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Chỉ tiêu

Quỹ chủ hợp đồng

Quỹ chủ sở hữu

Tổng số

Số đầu năm

Số cuối năm

 

Số đầu năm

 

Số cuối năm

 

Số đầu năm

 

Số cuối năm

Quỹ chủ hợp đồng không chia lãi

Quỹ chủ hợp đồng chia lãi

Quỹ liên kết chung

...

Quỹ chủ hợp đồng không chia lãi

Quỹ chủ hợp đồng chia lãi

Quỹ liên kết chung

...

4. Phải trả nội bộ giữa các quỹ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Bù đắp thâm hụt quỹ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Quỹ mồi

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Lãi  đầu tư  từ phần vốn bù đắp (chi tiết đối với từng khoản mục bù đắp)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-..... (chi tiết từng giao dịch)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Cộng nguồn vốn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

C- TÀI SẢN THUẦN

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II- DOANH THU, CHI PHÍ VÀ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

D- Doanh thu

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

I. Doanh thu phí bảo hiểm

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1. Doanh thu phí bảo hiểm gốc

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2. Các khoản giảm trừ doanh thu

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II. Doanh thu từ hoạt động đầu tư

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

III. Doanh thu khác

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Đ- Chi phí

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

I. Chi phí kinh doanh bảo hiểm

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1. Chi trả tiền bảo hiểm

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2. Chi phí khai thác hợp đồng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3. Chi phí trích lập dự phòng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4. Chi phí trực tiếp khác

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II. Chi phí quản lý

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

III. Chi phí hoạt động đầu tư

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

IV. Chi phí khác

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

E- KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Phân chia kết quả họat động giữa quỹ chủ hợp đồng bảo hiểm và quỹ chủ sở hữu trong năm

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Số bù đắp của quỹ chủ sở hữu cho quỹ chủ hợp đồng bảo hiểm trong năm

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

III. Phân chia thặng dư

Đơn vị tính: triệu đồng

Chỉ tiêu

Số đầu năm

Số phát sinh trong năm

Số cuối năm

Quỹ chủ hợp đồng tham gia chia lãi

Quỹ chủ sở hữu

Quỹ chủ hợp đồng tham gia chia lãi

Quỹ chủ sở hữu

Quỹ chủ hợp đồng tham gia chia lãi

Quỹ chủ sở hữu

1. Dự phòng chia lãi

 

 

 

 

 

 

2. Dự phòng lãi chưa chia

 

 

 

 

 

 

3. Lãi phải trả cho chủ hợp đồng trong năm

 

 

 

 

 

 

4. Lãi đã trả cho chủ hợp đồng trong năm

 

 

 

 

 

 

5. Chi khác

 

 

 

 

 

 

6. Lãi chia cho chủ sở hữu:

- Số tuyệt đối:

- Số tương đối (bằng số tuyệt đối chia cho tổng số lãi đem đi chia cho chủ hợp đồng bảo hiểm):

 

 

 

 

 

 

   Chúng tôi xin đảm bảo những thông tin trên là đúng sự thực.

 

..... Ngày....... tháng......năm....

Người lập biểu

(Ký, họ tên)

Chuyên gia tính toán

(Ký, họ tên)

Kế toán trưởng

(Ký, họ tên)

Người đại diện trước pháp luật

(Ký, họ tên, đóng dấu)

 

Thông tư 125/2012/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn chế độ tài chính đối với doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp tái bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm và chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài

BÁO CÁO

THAM GIA HOẠT ĐỘNG CUNG CẤP DỊCH VỤ BẢO HIỂM QUA BIÊN GIỚI

 

- Tên doanh nghiệp: ................................................................................................................

- Báo cáo quý (năm):   từ ................ đến .................................................................................

 

STT

Nghiệp vụ bảo hiểm/

hợp đồng bảo hiểm

Tổ chức cung cấp dịch vụ môi giới bảo hiểm qua biên giới

Số lượng hợp đồng bảo hiểm cung cấp qua tổ chức môi giới

Phí bảo hiểm

(triệu đồng)

A

Bảo hiểm nhân thọ

 

 

 

 

1

 

Bảo hiểm trọn đời

           

Cộng:

Tên tổ chức 1

 

 

Tên tổ chức 2

 

 

...

 

 

Số lượng tổ chức

Tổng số hợp đồng

Tổng

 

2

 

Bảo hiểm sinh kỳ

 

Cộng:

Tên tổ chức 1

 

 

Tên tổ chức 2

 

 

...

 

 

Số lượng tổ chức

Tổng số hợp đồng

Tổng

3

Bảo hiểm tử kỳ

Báo cáo tương tự nghiệp vụ “bảo hiểm trọn đời”

 

 

4

Bảo hiểm hỗn hợp

 

 

5

Bảo hiểm trả tiền định kỳ

 

 

6

Bảo hiểm liên kết đầu tư

 

 

7

Bảo hiểm hưu trí

 

 

 

Cộng A = [(1)+(2)+(3)+...+(7)]

Số lượng tổ chức

Tổng số hợp đồng

Tổng

B

Bảo hiểm sức khỏe

 

 

 

1

Bảo hiểm tai nạn con người

Báo cáo tương tự nghiệp vụ “bảo hiểm trọn đời”

 

 

2

Bảo hiểm y tế

 

 

3

Bảo hiểm chăm sóc sức khoẻ

 

 

 

Cộng B = [(1)+(2)+(3)]

Số lượng tổ chức

Tổng số hợp đồng

Tổng

C

Hợp đồng bảo hiểm

 

 

 

1

Hợp đồng chính

Báo cáo tương tự nghiệp vụ “bảo hiểm trọn đời”

 

 

2

Hợp đồng bổ trợ

 

 

 

Cộng C = [(1)+(2)]

Số lượng tổ chức

Tổng số hợp đồng

Tổng

Chúng tôi xin đảm bảo những thông tin trên là đúng sự thực.

 

 

....., ngày ...... tháng ....... năm .......

Người lập biểu

(Ký và ghi rõ họ tên)

Người đại diện trước pháp luật

(Ký và đóng dấu)

                        Ghi chú: Mục A và Mục B chỉ báo cáo hợp đồng bảo hiểm chính

Thông tư 125/2012/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn chế độ tài chính đối với doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp tái bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm và chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài

BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG MÔI GIỚI BẢO HIỂM

 

- Tên doanh nghiệp: ........................................................................................................................................

- Báo cáo quý (năm):  .............................. từ ................................... đến ........................................................

 

Sản phẩm bảo hiểm

Số hợp đồng bảo hiểm thu xếp

Số phí bảo hiểm, tái bảo hiểm đã thu xếp (triệu đồng)

Hoa hồng môi giới bảo hiểm (triệu đồng)

Trong kỳ

Lũy kế

Trong kỳ

Lũy kế

Trong kỳ

Lũy kế

Trong nước

Ngoài nước

Tổng số

Phí bảo hiểm

Phí tái bảo hiểm

Tổng số

Môi giới  bảo hiểm

Môi giới tái bảo hiểm

Tổng số

Trong nước

Từ nước

ngoài

Trong nước

Ra nước

ngoài

Nhận từ nước ngoài

Trong nước

Từ nước

ngoài

Trong nước

Ra ngoài nước

Nhận từ  nước ngoài

(1)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

(13)

(14)

(15)

(16)

(17)

(18)

(19)

(20)

(21)

  1. Bảo hiểm sức khỏe
  1. Bảo hiểm tai nạn con người
  2. Bảo hiểm y tế
  3. Bảo hiểm chăm sóc sức khoẻ

II. Bảo hiểm phi nhân thọ

1. Bảo hiểm tài sản và bảo hiểm thiệt hại

2. Bảo hiểm hàng hóa vận chuyển

3. Bảo hiểm hàng không

4. Bảo hiểm xe cơ giới

5. Bảo hiểm cháy, nổ

6. Bảo hiểm thân tàu và trách nhiệm dân sự chủ tàu

7. Bảo hiểm trách nhiệm

8. Bảo hiểm tín dụng và rủi ro tài chính

9. Bảo hiểm thiệt hại kinh doanh

10. Bảo hiểm nông nghiệp

III. Bảo hiểm nhân thọ

A. Nghiệp vụ bảo hiểm

  1. Bảo hiểm trọn đời
  2. Bảo hiểm sinh kỳ

  3. Bảo hiểm tử kỳ

  4. Bảo hiểm hỗn hợp

  5. Bảo hiểm trả tiền định kỳ

6. Bảo hiểm liên kết đầu tư

7. Bảo hiểm hưu trí

B. Hợp đồng bảo hiểm

  1.Hợp đồng chính

  2. Hợp đồng bổ trợ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Chúng tôi xin đảm bảo những thông tin trên đây là đúng sự thật.
 

 

....., ngày ...... tháng ....... năm .......

Người lập biểu

(Ký và ghi rõ họ tên)

Người đại diện trước pháp luật

(Ký và đóng dấu)

Thông tư 125/2012/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn chế độ tài chính đối với doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp tái bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm và chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài

BÁO CÁO

THAM GIA HOẠT ĐỘNG CUNG CẤP DỊCH VỤ MÔI GIỚI BẢO HIỂM QUA BIÊN GIỚI

 

- Tên doanh nghiệp: ........................................................................................................................

- Báo cáo quý (năm):..................   từ ................ đến ...................................................................

 

Loại hình nghiệp vụ/

hợp đồng bảo hiểm

Tổ chức cung cấp dịch vụ bảo hiểm qua biên giới

Số lượng hợp đồng bảo hiểm cung cấp qua biên giới

Phí bảo hiểm

I. Bảo hiểm sức khỏe

 

 

 

 

1. Bảo hiểm tai nạn con người

 

Cộng (1)

Tên tổ chức 1

 

 

Tên tổ chức 2

 

 

...

 

 

Số lượng tổ chức

Tổng số hợp đồng

Tổng

2. Bảo hiểm y tế

 

 

 

3. Bảo hiểm chăm sóc sức khoẻ

 

 

 

Tổng cộng I = [(1) + (2) + (3)]

 

 

 

II. Bảo hiểm phi nhân thọ

1. Bảo hiểm tài sản và bảo hiểm thiệt hại

Báo cáo tương tự nghiệp vụ “bảo hiểm tai nạn con người”

 

 

2. Bảo hiểm hàng hóa vận chuyển

 

 

3. Bảo hiểm hàng không

 

 

4. Bảo hiểm xe cơ giới

 

 

5. Bảo hiểm cháy, nổ

 

 

6. Bảo hiểm thân tàu và trách nhiệm dân sự chủ tàu

 

 

7. Bảo hiểm trách nhiệm

 

 

8. Bảo hiểm tín dụng và rủi ro tài chính

 

 

9. Bảo hiểm thiệt hại kinh doanh

 

 

10. Bảo hiểm nông nghiệp

 

 

Tổng cộng II = [(1)+(2)+(3)+...+(10)]

 

 

 

III. Bảo hiểm nhân thọ

 

 

 

A. Nghiệp vụ bảo hiểm

 

 

 

1. Bảo hiểm trọn đời

Báo cáo tương tự nghiệp vụ “bảo hiểm tai nạn con người”

 

 

2. Bảo hiểm sinh kỳ

 

 

3. Bảo hiểm tử kỳ

 

 

4. Bảo hiểm hỗn hợp

 

 

5. Bảo hiểm trả tiền định kỳ

 

 

6. Bảo hiểm liên kết đầu tư

 

 

7. Bảo hiểm hưu trí

 

 

Tổng cộng A = [(1)+(2)+(3)+...+(7)]

 

 

 

B. Hợp đồng bảo hiểm

 

 

 

1. Hợp đồng chính

Báo cáo tương tự nghiệp vụ “bảo hiểm tai nạn con người”

 

 

2. Hợp đồng bổ trợ

 

 

Tổng cộng B = [(1)+(2)]

 

 

 

Tổng (I) + (II) + (III.B)

 

 

 

 

Chúng tôi xin đảm bảo những thông tin trên là đúng sự thực.

 

 

....., ngày ...... tháng ....... năm .......

Người lập biểu

(Ký và ghi rõ họ tên)

Người đại diện trước pháp luật

(Ký và đóng dấu)


 

Ghi chú: Mục III.A chỉ báo cáo hợp đồng bảo hiểm chính

 

 

Thông tư 125/2012/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn chế độ tài chính đối với doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp tái bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm và chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài

BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN

 

- Tên doanh nghiệp bảo hiểm:.....................................................................................................................

- Năm báo cáo:.............................................................................................................................................

 

I. Lịch sử hoạt động của doanh nghiệp, chi nhánh

- Những sự kiện quan trọng:

+ Việc thành lập

+ Các sự kiện khác

- Quá trình phát triển

+ Ngành nghề kinh doanh

+ Tình hình hoạt động

- Định hướng phát triển

+ Các mục tiêu chủ yếu của doanh nghiệp

+ Chiến lược phát triển trung và dài hạn

II.  Báo cáo của Hội đồng quản trị (đối với doanh nghiệp có hội đồng quản trị trong cơ cấu tổ chức)

- Những nét nổi bật của kết quả hoạt động trong năm và tình hình tài chính tại thời điểm cuối năm

- Tình hình thực hiện so với kế hoạch (tình hình tài chính và lợi nhuận so với kế hoạch)

- Những thay đổi chủ yếu trong năm (những khoản đầu tư lớn, thay đổi chiến lược kinh doanh…)

- Triển vọng và kế hoạch trong tương lai (thị trường dự tính, mục tiêu…)

III. Báo cáo của Ban giám đốc

1. Báo cáo tình hình tài chính

- Khả năng sinh lời, khả năng thanh toán

- Phân tích những biến động, thay đổi lớn so với dự kiến và nguyên nhân dẫn đến biến động

- Những thay đổi về vốn chủ sở hữu

2. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh

Phân tích tổng quan về hoạt động của công ty so với kế hoạch/dự tính và các kết quả hoạt động kinh doanh trước đây

IV. Báo cáo tài chính

Các báo cáo tài chính đã được kiểm toán theo quy định của pháp luật về kế toán.

V. Bản giải trình báo cáo tài chính và báo cáo kiểm toán

1. Kiểm toán độc lập

- Đơn vị kiểm toán độc lập

- Ý kiến kiểm toán độc lập

- Các nhận xét đặc biệt (thư quản lý)

2. Kiểm toán nội bộ

- Ý kiến kiểm toán nội bộ

- Các nhận xét đặc biệt

VI. Các bên có liên quan

- Công ty nắm giữ trên 50% cổ phần/vốn góp của tổ chức, công ty

- Công ty có trên 50% cổ phần/vốn góp do tổ chức, công ty nắm giữ

- Tình hình đầu tư vào các công ty có liên quan

- Tóm tắt về hoạt động và tình hình tài chính của các công ty liên quan

VII. Tổ chức và nhân sự

- Cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp tái bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài

- Tóm tắt lý lịch của các cá nhân trong Ban điều hành

- Thay đổi Giám đốc (Tổng Giám đốc) điều hành trong năm

- Số lượng cán bộ, nhân viên và chính sách đối với người lao động

- Thay đổi thành viên Hội đồng quản trị (Hội đồng thành viên)

 

Chúng tôi xin đảm bảo những thông tin trên đây là đúng sự thật.

 

                                                                        ....., ngày ...... tháng ....... năm .......

Người lập biểu                                               Người đại diện trước pháp luật

                   (Ký và ghi rõ họ tên)                                                            (Ký và đóng dấu)        

Thông tư 125/2012/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn chế độ tài chính đối với doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp tái bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm và chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài

BÁO CÁO TÀI CHÍNH TÓM TẮT

- Tên doanh nghiệp bảo hiểm/doanh nghiệp tái bảo hiểm/doanh nghiệp môi giới bảo hiểm/chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài: .................................................................................................

- Kỳ báo cáo: .................................. từ ........................... đến ..............................................

 

I. BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN

                                                                                                                                                            Đơn vị: triệu đồng

STT

Nội dung

Số dư đầu kỳ

Số dư cuối kỳ

 

TÀI SẢN

 

 

I

Tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn

 

 

1

Tiền

 

 

2

Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn

 

 

3

Các khoản phải thu

 

 

4

Tài sản lưu động khác

 

 

II

Tài sản cố định và đầu tư tài chính dài hạn

 

 

1

            Tài sản cố định

 

 

 

                   - Nguyên giá

 

 

 

                   - Khấu hao luỹ kế

 

 

2

Các khoản đầu tư tài chính dài hạn

 

 

3

Ký quỹ

 

 

4

Tài sản khác

 

 

III

Tổng tài sản

 

 

 

CÔNG NỢ VÀ VỐN CHỦ SỞ HỮU

 

 

IV

Công nợ

 

 

1

Nợ ngắn hạn

 

 

2

Nợ dài hạn

 

 

3

Nợ khác

 

 

4

Dự phòng nghiệp vụ

 

 

V

Nguồn vốn chủ sở hữu

 

 

1

Nguồn vốn kinh doanh

 

 

2

Các quỹ

 

 

3

Lợi nhuận chưa phân phối

 

 

4

Nguồn vốn khác

 

 

VI

Tổng công nợ và vốn chủ sở hữu

 

 

 

  1. KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH

 

Đơn vị: triệu đồng

STT

Chỉ tiêu

Kỳ báo cáo

Luỹ kế

1

Tổng doanh thu

 

 

 

Doanh thu từ hoạt động kinh doanh bảo hiểm, tái bảo hiểm, môi giới bảo hiểm

 

 

 

Doanh thu về hoạt động tài chính

 

 

 

Doanh thu khác

 

 

2

Tổng chi phí

 

 

 

Chi phí từ hoạt động kinh doanh bảo hiểm, tái bảo hiểm, môi giới bảo hiểm

 

 

 

Chi phí hoạt động tài chính

 

 

 

Chi phí quản lý doanh nghiệp

 

 

 

Chi phí khác

 

 

3

Lợi nhuận trước thuế

 

 

4

Thuế thu nhập phải nộp

 

 

5

Lợi nhuận sau thuế

 

 

 

III. CÁC CHỈ TIÊU TÀI CHÍNH CƠ BẢN (Chỉ áp dụng đối với báo cáo năm)

 

STT

Chỉ tiêu

Đơn vị tính

Kỳ trước

Kỳ báo cáo

1

Cơ cấu tài sản

- Tài sản cố định/Tổng tài sản

- Tài sản lưu động/Tổng tài sản

 

%

 

 

2

Cơ cấu nguồn vốn

- Nợ phải trả/Tổng nguồn vốn

- Nguồn vốn chủ sở hữu

 

%

 

 

3

Khả năng thanh toán

- Khả năng thanh toán nhanh

- Khả năng thanh toán hiện hành

Lần

 

 

4

Tỷ suất lợi nhuận

- Tỷ suất lợi nhuận trước thuế/Tổng tài sản

- Tỷ suất lợi nhuận sau thuế/Doanh thu thuần

- Tỷ suất lợi nhuận sau thuế/Nguồn vốn chủ sở hữu

 

%

 

 

 

        Ngày ….. tháng….năm ….

Người lập biểu                                                                                                                     Người đại diện trước pháp luật

(Ký và ghi rõ họ tên)                                                               (Ký và ghi rõ họ tên)

 

 

PHỤ  LỤC – BẢNG TỈ  LỆ TỬ VONG CSO 1980

(Ban hành kèm theo Thông tư số 125/2012/TT-BTC ngày 30/7/2012 của Bộ Tài chính)

 

Tuổi

Tỷ lệ tử vong

 

Tuổi

Tỷ lệ tử vong

 

Tuổi

Tỷ lệ tử vong

Nam

Nữ

 

Nam

Nữ

 

Nam

Nữ

0

0,00263

0,00188

 

34

0,00205

0,00161

 

67

0,03179

0,01813

1

0,00103

0,00084

 

35

0,00217

0,00170

 

68

0,03465

0,01959

2

0,00099

0,00080

 

36

0,00232

0,00182

 

69

0,03781

0,02123

3

0,00097

0,00078

 

37

0,00249

0,00196

 

70

0,04137

0,02316

4

0,00093

0,00077

 

38

0,00268

0,00213

 

71

0,04543

0,02553

5

0,00088

0,00075

 

39

0,00290

0,00232

 

72

0,05008

0,02847

6

0,00083

0,00073

 

40

0,00315

0,00253

 

73

0,05534

0,03199

7

0,00078

0,00071

 

41

0,00342

0,00275

 

74

0,06110

0,03605

8

0,00075

0,00070

 

42

0,00371

0,00298

 

75

0,06725

0,04056

9

0,00074

0,00069

 

43

0,00403

0,00320

 

76

0,07370

0,04545

10

0,00075

0,00068

 

44

0,00437

0,00344

 

77

0,08037

0,05068

11

0,00081

0,00070

 

45

0,00473

0,00368

 

78

0,08732

0,05632

12

0,00092

0,00073

 

46

0,00512

0,00392

 

79

0,09476

0,06257

13

0,00107

0,00077

 

47

0,00553

0,00419

 

80

0,10294

0,06967

14

0,00124

0,00082

 

48

0,00597

0,00448

 

81

0,11209

0,07783

15

0,00142

0,00087

 

49

0,00646

0,00479

 

82

0,12241

0,08725

16

0,00159

0,00092

 

50

0,00700

0,00513

 

83

0,13384

0,09790

17

0,00172

0,00096

 

51

0,00763

0,00550

 

84

0,14612

0,10962

18

0,00182

0,00100

 

52

0,00833

0,00592

 

85

0,15898

0,12229

19

0,00188

0,00103

 

53

0,00913

0,00638

 

86

0,17221

0,13582

20

0,00190

0,00106

 

54

0,01001

0,00685

 

87

0,18573

0,15018

21

0,00190

0,00108

 

55

0,01096

0,00733

 

88

0,19953

0,16538

22

0,00188

0,00110

 

56

0,01197

0,00780

 

89

0,21369

0,18154

23

0,00184

0,00112

 

57

0,01304

0,00825

 

90

0,22843

0,19885

24

0,00180

0,00115

 

58

0,01418

0,00870

 

91

0,24411

0,21768

25

0,00175

0,00117

 

59

0,01542

0,00920

 

92

0,26143

0,23869

26

0,00172

0,00120

 

60

0,01680

0,00980

 

93

0,28213

0,26341

27

0,00171

0,00124

 

61

0,01836

0,01054

 

94

0,30997

0,29523

28

0,00170

0,00128

 

62

0,02012

0,01149

 

95

0,35186

0,34102

29

0,00172

0,00132

 

63

0,02209

0,01263

 

96

0,42099

0,41388

30

0,00175

0,00137

 

64

0,02427

0,01392

 

97

0,54100

0,53724

31

0,00180

0,00142

 

65

0,02662

0,01529

 

98

0,74515

0,74396

32

0,00187

0,00147

 

66

0,02913

0,01671

 

99

1,00000

1,00000

33

0,00195

0,00154

 

 

 

 

 

 

 

 

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

THE MINISTRY OF FINANCE
---------

SOCIALISTREPUBLIC OF VIET NAM
Independence - Freedom - Happiness
----------

No. 125/2012/TT-BTC

Hanoi, July 07, 2012

 

CIRCULAR

ON GUIDING FINANCIAL REGIME APPLICABLE TO INSURERS, REINSURANCE BUSINESSES, INSURANCE BROKERS AND BRANCHES OF FOREIGN NON-LIFE INSURERS

 

Pursuant to the Law on Insurance Business No. 24/2000/QH10, dated 9 December 2000;

Pursuant to the November 24, 2010 Law Amending and Supplementing a Number of Articles of the Law on Insurance Business No.61/2010/QH12;

Pursuant to Decree No. 46/2007/ND-CP of the Government dated 27 March 2007 on the financial regime applicable to insurers and insurance brokers;

Pursuant to the Decree No. 123/2011/ND-CP of December 28, 2011, detailing a number of articles of the Law amending and supplementing a number of articles of the Law on Insurance Business, and amending and supplementing a number of articles of the Government’s Decree No. 45/2007/ND-CP of March 27, 2007, detailing a number of articles of the Law on Insurance Business

Pursuant to Decree No.118/2008/ND-CP of the Government dated 27 November 2008 on functions, duties, powers and organizational structure of the Ministry of Finance;

At the proposal of the Director of insurance management and supervision Administration

The Minister of Finance promulgates Circular guiding the financial regime applicable to insurers,reinsurance businesses, insurance brokers and branches of foreign non-life insurers:

Chapter I

GENERAL PROVISIONS

Article 1. The scope and subject of application

This Circular guides the financial regime applicable to insurers, reinsurance businesses, insurance brokers and branches of foreign non-life insurers being established and operating legally in Vietnam

Article 2. Principle of financial management and supervision

The life or non-lifeinsurers,healthinsurance businesses, reinsurance businesses, insurance brokers and branches of foreign non-life insurers are self-responsible for management, use of capital, supervision of financial operations, result of business and implementation of their obligations, commitments comply with provisions of law

Article 3. Interpretation of terms

The terms in this Circular are construed as follows:

1.The insurersmean life insurers, non-life insurers, healthinsurance businesses, reinsurance businesses, insurance brokers.

2.The insurance businessesmean life insurers, non-life insurers, and health insurance businesses.

3.The foreign branchesmean branches of foreign non-life insurers.

4.The joint- stock insurance companies mean joint- stock life insurance companies, joint- stock non-life insurance companies, joint- stock health insurance companies, joint- stock reinsurance companies, joint- stock insurance broker companies.    

Chapter II

SPECIFIC PROVISIONS

Section 1. MANAGEMENT OF PAID-UP CHARTER CAPITAL, ALLOCATED CAPITAL, EQUITY

Article 4. Management of paid-up charter capital, allocated capital 

1.The paid-up charter capital,theallocated capital

1.1. The paid-up charter capital of insurers meansthe amount actually contributed by the owner to the charter capital of the enterprise.

1.2. The allocated capital of foreign branch means the amount actually allocated by the foreign non-life insurers to its branch in Vietnam.

2.After being granted a license for establishment and operation, the amount held in the escrow account at a bank shall be remitted to become paid-up charter capital (or the allocated capital).

3.The paid-up charter capital (or the allocated capital) must correspond with the operational contents, scope and geographical area of insurance businesses, insurance brokers, and foreign branches.

3.1. If the paid-up charter capital (or the allocated capital) is equal to its legal capital, the operational contents, scope and geographical area of insurance businesses, insurance brokers, foreign branches shall: 

a) Regarding the operational geographical area:  The insurance business shall be permitted to openamaximum of 20 branches and representative offices.

b) Regarding the operational scope:

-The non-life insurers, foreign branches shall be permitted to conduct business in primary insurance of all types of non-life insurance and health insurance except for aviation insurance and satellite insurance.

-The life insurers shall be permitted to conduct business in operations on life insurance and health insurance except for investment-linked insurance and pension insurance.

-The insurance brokers shall be permitted to conduct business in primary insurance broker or reinsurance broker.

3.2. In the case of extending the operational contents, scope and geographical area apart the operational contents, scope and geographical area specified in point 3.1, clause 3 of this Article, the insurance businesses, insurance brokers, foreign branches shall implement supplement of the paid-up charter capital (or the allocated capital) as follows:

a) With respect to every branch or representative office beingopenedmore, the insurance business must add to the paid-up charter capital so that it is VND 10 billion more than the amount of its legal capital.

b) With respect to every type of insurance being expanded, the insurance businesses, foreign branches shall supplement the paid-up charter capital (or the allocated capital) as follows: 

-With respect to every type of aviation insurance or satellite insurance, non-life insurers, foreign branch must add to the paid-up charter capital (or the allocated capital) so that it is VND 50 billion more than the amount of its legal capital.

-With respect to type of investment-linked insurance, pension insurance, the charter capital supplement of life insurers shall comply with particular guiding documents of the Ministry of Finance.

c) The added charter capital level for insurance businesses conduct business in each insurance type specified in subsection b, point 3.2, clause 3 of this Article is not replaced for the added charter capital level for establishment of new branch or representative office specified in subsection a, point 3.2, clause 3 of this Article and vice versa.

d) With respect to the case of business in both primary insurance broker and reinsurance broker, the insurance broker must add to the paid-up charter capital so that it is VND 4 billion more than the amount of its legal capital.

4.The paid-up charter capital of reinsurance businesses shall not less than the legal capital level specified in clause 4, Article 43 of the Decree No. 123/2011/ND-CP. The re-insurer being established, organized and operated before the effective day of this Circular and whose paid-up charter capital being less than the legal capital, it must implement supplement of the charter capital within twelve (12) months since this Circular takes effect.   

Article 5. MANAGEMENT OF EQUITY

1.During course of operation, the insurers, foreign branches must maintain the equity satisfying the principles as follows: 

a) The insurance businesses, insurance brokers, foreign branches must always maintain the equity at no less than the level specified in clause 3, Article 4 of this Circular;   

b) The reinsurance businesses paid-up must always maintain the equity at no less than the level of charter capital specified in clause 4, Article 43 of the Decree No. 123/2011/ND-CP.

2.Yearly, based on the audited financial statement, the insurers, foreign branches must re-assess the equity.  If the equity fails to meet regulation in clause 1 of this Article, the insurers, foreign branches must implement procedures for capital supplement as prescribed by law within six (06) months since the end day of financial year.

Section 2. INSURANCE RESERVES

Article 6. Objective of establishing insurance reserves

The insurance reserves are the amount which insurance businesses, reinsurance businesses, foreign branches must set aside for the objective of paying out its insurance liabilities determined in advance and arising from insurance contracts, reinsurance contracts which it has entered into.

Article 7. The establishing insurance reserves for non-life insurers, health insurance businesses and foreign insurers

1.The non-life insurers, health insurance businesses (hereinafter referred to as “non-life insurers”), foreign branches must establish insurance reserves as prescribed in Article 8 of the Decree No. 46/2007/ND-CP; and being confirmed by the actuary on insurance reserves and payment capacity of non-life insurers, foreign branches.

2.The non-life insurers, foreign branches shall be permitted to select and request the Ministry of Finance to approve method of establishing insurance reserves in accordance with the guidelines provided in clause 4 of this Article prior to application. With respect to the unearned premium reserve and the indemnity reserve, if non-life insurers, foreign branches apply a different method of establishing, they must be able to ensure a higher reserving result and must have written approval from the Ministry of Finance prior to application.

3. Anon-life insurerorforeign insurerisnot permitted to changeitsmethod of establishing insurance reserves in the same fiscal year. Where a non-life insurer or foreign insurer changes its method of establishing insurance reserves for the following fiscal year, it must propose to the Ministry of Finance which must provide written approval prior to application.

4.Methods of establishing insurance reserves:

4.1. Unearned premium reserve:

a) Method of establishing the reserve as a percentage of total premiums:

-In the case of insurance products for goods in transit by road, sea, river, rail and air:  equal to twenty- five per cent (25%) of the total retained premiums for this insurance product of the fiscal year.

-In the case of other insurance products:  equal to twenty- five per cent (50%) of the total retained premiums for these insurance products of the fiscal year.

b) Method of establishing the reserve in accordance with a coefficient of the term of insurance contracts:

-The 1/8 method: This method assumes that premium from all contracts arising in a quarter of the non-life insurer or foreign branch is evenly distributed to the months in that quarter, or put another way all insurance contracts in a specific quarter are assumed to be valid in the middle of that quarter.  The reserve for unearned premiums shall be calculated by the formula:

Unearned premium reserve:

=

Retained premiums

x

Proportion of unearned premiums

For example The reserve for unearned premiums at 31 December 2012 shall be calculated as follows:

In the case of insurance contracts with a term of one year and still effective at 31 December 2012:

Date of expiry of effectiveness of  contract

Proportion of unearned premiums

Year

Quarter

2013

I

1/8

II

3/8

III

5/8

IV

7/8

In the case of insurance contracts with a term above one year: the proportion of unearned premiums under the above formula will have a denominator equal to the term of the insurance contract (calculated with the number of years) multiplied by 8. Therefore the reserve for unearned premiums at 31 December 2012 in the case of insurance contracts with a term of two years and still effective at 31 December 2012 shall be calculated as follows:

Date of expiry of effectiveness of contract

Proportion of unearned premiums

Year

Quarter

2013

I

1/16

II

3/16

III

5/16

IV

7/16

2014

I

9/16

II

11/16

III

13/16

IV

15/16

-The 1/24 method: This method assumes that premium from all contracts arising in a month of the non-life insurer or foreign branch is evenly distributed over the month, or put another way all insurance contracts in a specific month are assumed to be valid in the middle of that month. The reserve for unearned premiums shall be calculated by the formula:

Unearned premium reserve

=

Retained premiums

x

Proportion of unearned premiums

For example The reserve for unearned premiums at 31 December 2012 shall be calculated as follows:

In the case of insurance contracts with a term of one year and still effective at 31 December 2012:

Date of expiry of effectiveness of contract

Proportion of unearned premiums

Year

Month

2013

1

1/24

2

3/24

3

5/24

4

7/24

5

9/24

6

11/24

7

13/24

8

15/24

9

17/24

10

19/24

11

21/24

12

23/24

In the case of insurance contracts with a term above one year: The proportion of unearned premiums under the above formula will have a denominator equal to the term of the insurance contract (calculated with the number of years) multiplied by 24. Therefore the reserve for unearned premiums at 31 December 2012 in the case of insurance contracts with a term of two years and still effective at 31 December 2012 shall be calculated as follows:

Date of expiry of effectiveness of contract

Proportion of unearned premiums

Year

Month

2013

1

1/48

2

3/48

3

5/48

4

7/48

5

9/48

6

11/48

7

13/48

8

15/48

9

17/48

10

19/48

11

21/48

12

23/48

2014

1

25/48

2

27/48

3

29/48

4

31/48

5

33/48

6

35/48

7

37/48

8

39/48

9

41/48

10

43/48

11

45/48

12

47/48

-Methods of establishing premium reserve on a daily basis: This method may be applied to calculate a reserve for unearned premiums on insurance contracts with whatever term, by using the following comprehensive formula:

Unearned premium reserve

=

Retained premium x Number of remaining insured days under the insurance contract

number of insured days under the insurance contract

4.2. Indemnity reserve:

a) Method of establishing this reserve based on each claim file:   According to this method, a non-life insurer or foreign branch must establish two types of reserve:

- An indemnity reserve for payment of unresolved claims: made for each type of insurance product by the method of estimating the amount of pay-out for each claim for which the non-life insurer of foreign branch is liable, and notified or made but unresolved at the end of the fiscal year.

- A reserve for payment of losses which have arisen and for which the insurer is liable, but claims are not yet notified or made. This reserve must be established for each insurance product by the following formula:

Reserve for payment of losses which have arisen but for which claims have not yet been notified or made for the current fiscal year

 

Total indemnity for claims unmade at the end of the last three consecutive fiscal years

 

Indemnity for losses arising in the current fiscal year

 

Net revenue from business operations of the current fiscal year

 

Average delay in making claims of current fiscal year

=

---------------------

x

x

--------------------

x

------------------

 

Total indemnity for losses arising in the last three consecutive fiscal years

 

 

Net revenue from insurance business operations of the previous fiscal year

 

Average delay in making claims of previous fiscal year

In which:

Indemnity for losses arising in any one fiscal year shall be indemnity for losses actually paid out in the year plus the reserve for claims unresolved at the end of that fiscal year

The average delay in making claims shall be the average period from the date loss occurs until the date the non-life insurer or foreign branch receives notice of loss or a claim dossier (calculated as a number of days).

If the non-life insurer or foreign branch fails to have full figures for statistics to establish indemnity reserve for losses arising and for which the insurer is liable, but claims are not yet notified or made by the regulated formula, the insurer or foreign branch must establish under rate equal from 3% to 5% of total premium reserve for each insurance product.

b) Method of establishing an indemnity reserve in accordance with the coefficient of arising indemnity:

This method shall apply to establish an indemnity reserve for each product based on the principle of using data on indemnity in previous years in order to calculate coefficients of arising indemnity in order to forecast what the non-life insurer or foreign branch will have to pay out in the future. Therefore the non-life insurer or foreign branch must analyze past data to ensure that payment of indemnity over the years complies with fixed regulations and does not fluctuate abnormally.

For example: The indemnity reserve in accordance with the coefficient of arising indemnity for a specified product as at 31 December 2012:

- Step 1: Statistics on all indemnity pay-outs actually made up to 31 December 2012 and distributed to the year of the loss and to the year of payment are set out in the following table (the data in the table is for illustrative purposes only):

Unit: Million dong

Year of Loss

Year of Indemnity

1

2

3

4

5

6

7

8

2005

5,445

3,157

2,450

1,412

600

352

431

185

2006

5,847

3,486

1,366

848

1,045

1,054

369

 

2007

5,981

4,854

1,948

2,554

1,680

489

 

 

2008

7,835

4,453

3,888

3,335

2,088

 

 

 

2009

9,763

6,517

3,563

3,984

 

 

 

 

2010

10,745

6,184

4,549

 

 

 

 

 

2011

14,137

8,116

 

 

 

 

 

 

2012

15,162

 

 

 

 

 

 

 

According to the above statistical table on indemnity (see line for year 2005):

The actual indemnity pay-out in 2005 (first year of indemnity) for losses occurring in 2005 is 5,445 million dong.

The actual indemnity pay-out in 2006 (second year of indemnity) for losses occurring in 2005 is 3,157 million dong.

The actual indemnity pay-out in 2007 (third year of indemnity) for losses occurring in 2005 is 2,450 million dong.

And so on,

Statistics on indemnity in the following years for losses occurring in 2005 shall be calculated the same as above until there is no more indemnity arising. In this example, after year 2012 (eighth year of indemnity) there is no indemnity payable for losses occurring in 2005.

Statistics on indemnity for losses occurring in each year 2006 through to 2012 shall be calculated the same as for year 2005 above. The number of previous years for which statistics need to be kept will depend on the length of the period from the date the loss occurred until indemnity has been paid out in full. Normally liability insurance will have a greater number of such years than other insurance products.

- Step 2: Make the above table into a table of statistics on accumulated indemnity pay-outs, in which the accumulated indemnity pay-out of every year shall be total actual pay-outs of that year plus those of the previous years:

Unit: Million dong

Year of Loss

Year of Indemnity

1

2

3

4

5

6

7

8

2005

5,445

8,602

11,052

12,464

13,064

13,416

13,847

14,032

2006

5,847

9,333

10,699

11,547

12,592

13,646

14,015

 

2007

5,981

10,835

12,783

15,337

17,017

17,506

 

 

2008

7,835

12,288

16,176

19,511

21,599

 

 

 

2009

9,763

16,280

19,843

23,827

 

 

 

 

2010

10,745

16,929

21,478

 

 

 

 

 

2011

14,137

22,253

 

 

 

 

 

 

2012

15,162

 

 

 

 

 

 

 

According to the above statistical table on accumulated indemnity pay-outs (line for year 2005):

The accumulated indemnity pay-out in 2005 (first year of indemnity) for losses occurring in 2005 is 5,445 million dong.

The accumulated indemnity pay-out in 2006 (second year of indemnity) for losses occurring in 2005 is 3,157 million dong + 5,445 million dong = 8,602 million dong.

The accumulated indemnity pay-out in 2007 (third year of indemnity) for losses occurring in 2005 is 2,450 million dong + 8,602 million dong = 11,052 million dong.

- Step 3: Calculate the coefficient of arising indemnity over the years by dividing the accumulated indemnity pay-out for a later year by that of the previous year:

Unit: Million dong

Year of Loss

Coefficient of arising indemnity

2/1

3/2

4/3

5/4

6/5

7/6

8/7

2005

1,580

1,285

1,128

1,048

1,027

1,032

1,013

2006

1,596

1,146

1,079

1,090

1,084

1,027

 

2007

1,812

1,180

1,200

1,110

1,029

 

 

2008

1,568

1,316

1,206

1,107

 

 

 

2009

1,668

1,219

1,201

 

 

 

 

2010

1,576

1,269

 

 

 

 

 

2011

1,574

 

 

 

 

 

 

Coefficient of average arising indemnity

1,625

1,236

1,163

1,089

1,047

1,030

1,013

Then calculate the average coefficient of indemnity from the first year to the second year, from the second year to the third year and so on, by calculating the average value of the coefficient in each column in the above table.

- Step 4: Use the average coefficient of indemnity calculated in step 3 above in order to calculate the accumulated indemnity pay-out of each year for losses occurring in 2005 up to 2012 (the figures in bold print below):

Unit: Million dong

Year of Loss

Year of indemnity

1

2

3

4

5

6

7

8

2005

5,445

8,602

11,052

12,464

13,064

13,416

13,847

14,032

2006

5,847

9,333

10,699

11,547

12,592

13,646

14,015

14,197

2007

5,981

10,835

12,783

15,337

17,017

17,506

18,031

18,266

2008

7,835

12,288

16,176

19,511

21,599

22,614

23,293

23,595

2009

9,763

16,280

19,843

23,827

25,948

27,167

27,982

28,346

2010

10,745

16,929

21,478

24,979

27,202

28,481

29,335

29,716

2011

14,137

22,253

27,505

31,988

34,835

36,472

37,566

38,055

2012

15,162

24,638

30,453

35,417

38,569

40,382

41,593

42,134

According to the table (looking at the line for year 2012):

The accumulated indemnity pay-out in 2013 (second year of indemnity) for losses occurring in 2012 is 15,162 million dong x 1.625 = 24,638 million dong (1.625 is the average coefficient of indemnity from the first to the second year).

The accumulated indemnity pay-out in 2014 (third year of indemnity) for losses occurring in 2012 is 24,638 million dong x 1.236 = 30,453 million dong (1.236 is the average coefficient of indemnity from the second to the third year).

The accumulated indemnity pay-out in 2015 (fourth year of indemnity) for losses occurring in 2012 is 30,453 million dong x 1.163 = 35,417 million dong (1.163 is the average coefficient of indemnity from the third to the fourth year).

The accumulated indemnity pay-out for each year for losses occurring in years 2011, 2010 down to year 2005 shall be calculated the same as it was for year 2012.

- Step 5: Estimate the indemnity reserve:

The indemnity reserve as at 31 December 2012 shall be estimated by taking the total estimated pay- out for losses occurring in all years 2005 through to 2012, less total actual pay-outs for all such losses calculated up to 31 December 2012, in which:

The total estimated pay-out for losses occurring in all years 2005 through to 2012 is simply the accumulated indemnity pay-out for the eighth year of indemnity in the table above.

The total actual pay-outs for all losses occurring in all years 2005 through to 2012 calculated at 31 December 2012 is simply the accumulated indemnity figure for the year in the diagonally adjacent box in the table above.

Unit: million dong

Year of Loss

Year of indemnity

Calculation of Indemnity reserve as at 31/12/2012

1

2

3

4

5

6

7

8

Total estimated pay-out

Total paid out to
31/12/12

Estimated Indemnity Reserve

2005

 

 

 

 

 

 

 

14,032

14,032

14,032

0

2006

 

 

 

 

 

 

14,015

14,197

14,197

14,015

182

2007

 

 

 

 

 

17,506

 

18,266

18,266

17,506

760

2008

 

 

 

 

21,599

 

 

23,595

23,595

21,599

1,996

2009

 

 

 

23,827

 

 

 

28,346

28,346

23,827

4,519

2010

 

 

21,478

 

 

 

 

29,716

29,716

21,478

8,238

2011

 

22,253

 

 

 

 

 

38,055

38,055

22,253

15,802

2012

15,162

 

 

 

 

 

 

42,134

42,134

15,162

26,972

TOTAL

208,341

149,872

58,469

Therefore, on the basis of the above statistical data on indemnity, the estimated indemnity reserve for insurance products being researched as at 31 December 2012 will be 58,469 million dong.

4.3. Indemnity reserve for large loss fluctuation

a) Establishing indemnity reserve for large loss fluctuation

- Annually, the non-life insurer or foreign branch must establish the indemnity reserve for large loss fluctuation, even case insurer or branch use (or not use) this reserve for large loss fluctuation in a fiscal year.

- The annually maximum establishment level is applied under rate from 1% to 3% of insurance premium reserve under each product.

- The establishment of reserve is performed until this reserve is equal 100% of retained premium in a fiscal year of non-life insurer or foreign branch

b) The use of indemnity reserve for large loss fluctuation:

- The indemnity reserve for large loss fluctuation is used for product occurring large loss fluctuation.

A product is considered as occurringlarge loss fluctuation when total retained premium in a fiscal year of such product after established for unearned premium reserve and indemnity reserve for unresolved claims is not enough to pay compensation for part of liability retained of insurer of branch for such product.

- The maximum amount being used from the indemnity reserve for large loss fluctuation (IRLLF) is calculated by the following formula:

The amount being used from IRLLF in the current fiscal year

=

The amount for indemnity of liability retained in the current fiscal year

-

Total retained premium of current fiscal year

-

The unearned premium reserve must establish in current fiscal year

-

The indemnity reserve for unresolved claims must establish in current fiscal year

5. In the period of six (06) months since the day this Circular takes effect, the non-life insurers must review method of establishing reserves and do produces for the approval of method of establishing reserves in order to apply to the future fiscal year as prescribed in article 7 and article 10 of this Circular.

Article 8. Establishing insurance reserves with respect to life insurers

1.Life insurers must establish insurance reserves in accordance with article 9 of Decree No. 46/2007/ND-CP which must be certified by their actuary.

2.Life insurers shall be permitted to select and request to the Ministry of Finance for approval of a method and basis of establishing insurance reserves in accordance with the guidelines provided in clause 4 of this article prior to application. If an enterprise applies a different method and basis of establishing insurance reserves, then it must be able to ensure a higher reserving result and must have written approval from the Ministry of Finance prior to application.

3.A life insurer is not permitted to change its method and basis of establishing insurance reserves in the same fiscal year. Where an insurer changes its method and basis of establishing insurance reserves for the following fiscal year, it must propose same to the Ministry of Finance which must provide written approval prior to application.

4. Method of establishing insurance reserves with respect to life insurer business in life insurance and health insurance (except for investment-linked insurance and pension insurance):

4.1. Actuarial reserves

a) The life insurer is entiled to actively select method of establish actuarial reserves for insurance contracts with term over 01 year in order to ensure the insurance liability in the future such as:the gross premium valuation method, net premium valuation method, net premium method adjusted by Zillmer or other methods under international practice

b) In all cases, the methods of establishing mathmatical reserves of life insurers must ensure result not less than reserve calculated under the method and basis below:

- Method of establishing:the net premium valuation method adjusted by the Zillmer coefficient of three (3) per cent of insured sums. The adjusted net premium used to calculate this reserve must not be higher than ninety (90) per cent of premium actually collected

- Basis of establishing reserves: theMortality table CSO 1980, the maximum technical interest rate not exceeding eighty (80) per cent of the ten (10) year Government bond interest rate at the most recent date before establishing the reserve, and other technical basis in conformity with insurance benefits and rights committed with clients by life insurers for insurance product approved by the Ministry of Finance.

c) Actuarial reserves will be deemed equal to zero (0) if the result after calculations using the above- mentioned method and bases is a negative number.

4.2.Unearned premium reserve: is calculated on the gross premium under methods specified in point 4.1, clause 4, article 7 of this Circular and applied to only insurance contracts with the term of one (01) year or less than.

4.3.Indemnity reserve:

a)Indemnity reserve for unresolved claims: be establish under method each dossier with established level based statistic of payable insurance amount  for each dossier claim noticed or made to the life insurers but have not yet been resolved at the end of fiscal year

b)Indemnity reserve for losses arising for which the non-life insurer of foreign branch is liable but claims have not yet noticed or made: just apply to insurance contracts with the term of one (01) year or less than.

4.4.Profit distribution reserveincluding two kinds

a) Reserve for publicized profit

- For contracts dividing profit in cash:

Profit distribution reserve

=

Total dividends declared to distribute for policyholders in fiscal year

+

Total accumulated value of unpaid dividends declared to distribute for policyholders in previous fiscal years

-For contracts dividing profit in form ofaccumulated guarantee dividends:

Profit distribution reserve

=

The guarantee dividends declared to distribute for policyholders in fiscal year

+

Total accumulated value of guarantee dividends declared to distribute for policyholders in previous fiscal years

b)Reserve for profit not yet publicized

Reserve for profit not yet publicized is current value of dividends going to be distributed for policyholders in the future aiming to ensure provisions in clause 2, Article 27 of this Circular, calculated by assets of policyholders funds participating in profit distribution less debts of fund, support capital from owner and profit distributed in current year.Establishing this reserve must ensure principles:

-The rate of annual contribution of this reserve is not exceeding 10% of total surplusof policyholders funds participating in profit distribution araising in such year.

-Total value of reserve to profit not yet publicized at any time is not exceeding 0.5% mutiplied by the average remaining time limit of contracts participating in profit distribution mutiplied by total liability level of policyholders funds participating in profit distribution at such time.

4.5. Balance reserve: Annual contributions shall be one (1) per cent of the before-tax profit of the life insurer, made up until the time when this reserve is equal to five (5) per cent of the premiums collected in the fiscal year of an insurer.

5.Method of establishing insurance reserves apply to the investment-linked insurance and pension insurance complies with particular guiding documents of the Ministry of Finance.

Article 9. Establishing insurance reserves for reinsurance businesses

1.The reinsurance businesses conducting business in non-life reinsurance and health reinsurance must establish types of insurance reserve similart to non-life insurers as prescribed in Article 8 of the Decree No. 46/2007/ND-CP.

The reinsurance businesses conducting business in non-life reinsurance must establish types of insurance reserve similart to life insurers as prescribed in Article 9 of the Decree No. 46/2007/ND-CP.

2.The reinsurance businesses shall be permitted to select and request the Ministry of Finance to approve method of establishing insurance reserves in accordance with the guidelines provided in Article 7 of this Circular (for type of non-life re-insurance and health reinsurance), Article 8 of this Circular (for type of life re-insurance) prior to application. If reinsurance businesses apply a different method of establishing reserves, they must be able to ensure a higher reserving result and must have written approval from the Ministry of Finance prior to application.

3.The reinsurance businesses are prohibited to change method of establishing insurance reserves in a same fiscal year.  Where a re-insurer changes its method of establishing insurance reserves for the following fiscal year, it must propose to the Ministry of Finance which must provide written approval prior to application.

Article 10. Proceduces for approval of application (or modification) of methods of establishing insurance reserves

1.Before application (or modification) of methods of establishing insurance reserves, the insurers, re-inrurers, foreign branches shall send to the Ministry of Finance one (01) set of dossier to request for approval of application (or modification) of methods of establishing insurance reserves, including the following documents:

a) An written request for application (or modification) of methods of establishing insurance reserves, signed by the legal representative of the insurance businesses, reinsurance businesses, foreign branches including the following documents: In case of modification of methods of establishing insurance reserves,  it should clearly state the reason therefore.

b) Materials providing explanations, and illustrations on methods of establishing insurance reserves espected to apply, confirmed by the reserve and solvency margin actuary (for non-life insurers, reinsurance businesses, forein branches) of the actuary (for the life insurers) In case of modification of methods of establishing insurance reserves, the materials providing explanations must prove the new method of establishing giving the establishing result higher than the result of old method of establishing.

2.Within eleven (11) days, from the day receiving a full and valid dossier as prescribed in clause 1 of this Article, the Ministry of Finance shall give as written result on approval or refusal of the request for approval of application (or modification) of methods of establishing insurance reserves of the insurance businesses, reinsurance businesses, or foreign branches. In case of refusal, it should clearly state the reason therefore.

Section 3. FINANCIAL INVESTMENT

Article 11. The principles of investment

The financial investment operation of insurers, foreign branches must ensure the principles:

1.To obey provisions of law, be self-liable for investment operation, assurance of safety, effectiveness and liquidity.

2.It is prohibited to have loans for direct investment (or investment trust) in securities, real estates, contribute capital in other enterprises. 

3.It is prohibited to reinvest in any of the forms with shareholders (members) or related persons specified in the the Law on Enterprise, except for deposits at shareholders (members) being credit institutions.

4.The investment in the form of deposits at credit institutions (inclusive of credit institutions being shareholders, contributing members), the insurers, and foreign branches must select credit institutions under group 1 and group 2 under the ranking evaluation of the State bank.

5.To account separately for investments from owner s capital, idle capital from insurance reserves, and other legitimate source as prescribed by law; ensuring that the recording of invested assets is conducted uniformly.

6.Theoffshore investmentsmust be approved by the Ministry of Finance before implementation.

Article 12. Investment of equity

1.The equity of the insurers and foreign branches are used as follows:

1.1. Being invested as prescribed in clause 1, Article 12 of the Decree No. 46/2007/ND-CP, Article 11 of this Circular and guides specifying:

a) For construction and setting up technical infrastructure, equipment servicing business operation and covering expenses for business operation of the insurers, foreign branches.  

b) The remaining equity after used as prescribed in sub-section a. point 1.1,clause 1 of this Article may invest similar to the idle capitalfrom insurance reserves of theinsurers as prescribed by law, specifying as follows:

-The non-life insurers, reinsurance businesses, insurance brokers, foreign branches conduct investments as prescribed in clause 1, Article 14 of the Decree No. 46/2007/ND-CP;

-The life insurers conduct investments as prescribed in clause 2, Article 14 of the Decree No. 46/2007/ND-CP.

1.2. The insurers being granted the license for eatablishment and operation prior to the effective day of this Circular must conduct adjustment of investment portfolio from equity as prescribed in clause 1 of this Article within three (03) years from the effective day of this Circular.

2.The insurers, foreign branches are permitted to invest abroad as prescribed in clause 2, Article 12 of the Decree No. 46/2007/ND-CP and guides specifying as follows:

2.1. The insurers and foreign branches shall be permitted to make offshore investments of that part of equity which exceeds the legal capital level or the minimum solvency margin, whichever is the greater.

2.2. The offshore investments are permitted to conduct in only the following forms:

a) Establishment or capital contribution for establishment of insurers overseas; establishment of branches of insurers overseas;

b) Other offshore investments as prescribed by law.

2.3. The offshore investments of the insurers, foreign branches must comply with provisions of law on insurance business, law on offshore investment, law on foreign exchange control, be approved by the Ministry of Finance and made in the name of such enterprises, branches.  

2.4. The procedures for request of approval of conducting (or adjusting, terminating) offshore investments;

a) Before conducting (or adjusting, teminating) the offshore investments, the insurers, foreign branches must submit to the Ministry of Finance one (01) set of dossier of request, including the following materials:

-The written request signed by the legal representative of the insurer or foreign branch;

-The written approval of competent authorities under the organization and operational charter (for the insurer) or the organization and operational regulation (for the branch) on the insurer or branch conducts (or adjusts, terminates) the offshore investment;

-The materials providing explainations on conducting (or adjusting, terminating) offshore investments;

In case of conducting or adjusting offshore investment, the materials must state clearly: Objective of investment, form of investment, capital sources of investment, capital scale of investment, implementation schedule of investment, expectation of investment effectiveness, contract or written agreement with partner (if any).

In case of adjusting scale of investment capital sources and form of offshore investment, the materials must state clearly situation, result of investment, difficulties, advantages (if any) and plan on adjustment.

In case of termination of offshore investment, the materials providing explaination must state clearly reason of termination, result of investment, ability of invested capital recovery and the expected duration of investment termination.

b) Within twenty one (21) days, from the day or receiving a full and valid dossier, the Ministry of Finance shall have written answer for approval or refusal. In case of refusal, it should clearly state the reason therefore.

Article 13. Investment of idle capital from insurance reserves

1.The insurance businesses conduct investment of idle capital from insurance reserves as prescribed in Article 13 and Article 14 of the Decree No. 46/2007/ND-CP and ensure principles specified in clause 1, clause 3, clause 4 and clause 5, Article 11 of this Circular. 

2.The foreign branches conduct investments of idle capital from insurance reserves similar to the non-life insurers as prescribed by law.

3.The reinsurance businesses conduct investment of idle capital from insurance reserves as prescribed in clause 2 Article 44 of the Decree No. 123/2011/ND-CP and guides specifying:

a) For insurers business in both life reinsurance, non-life insurance and health reinsurance, they must account separately the idle capital from insurance reserves of each type of reinsurance;

b) The idle capital from insurance reserves of type of life reinsurance is conducted similar to the investment of idle capital from insurance reserves of life insurers as prescribed by law. The idle capital from insurance reserves of type of non-life reinsurance and health reinsurance is conducted similar to the investment of idle capital from insurance reserves of non-life insurers as prescribed by law.

Section 4. SOLVENCY OF INSURANCE BUSINESS ENTERPRISES, REINSURANCE ENERPRISE AND FOREIGN BRANCHES

Article 14. Solvency

1.The insurance business enterprise, reinsurance business enterprise and foreign branches maintain the solvency during the process of business operation under provisions in Article 15 of Decree No. 46/2007/ND- CP.

2.The insurance business enterprise, reinsurance business enterprise and foreign branches are in danger of losing the solvency when the solvency margin is lower than the minimum solvency margin

Article 15.Minimum solvency margin

1. Theminimum solvency margin of the non-life insurance enterprises and foreign branches

a) Theminimum solvency margin of the non-life insurance enterprises and foreign branches is the bigger number of the following calculation result:

25% of retained premiums at the time of the solvency margin calculation;

12.5% of total original insurance premiums and reinsurance premium at the time of calculation of solvency margin.

b)For insurance contracts of reinsurance assignment not meeting the conditions for reinsurance assignment as prescribed by the Finance Ministry, the minimum solvency margin is calculated by 100% of original insurance premium of those insurance contracts.

2. The minimumsolvency margin of the life insurance enterprise:

a)For life insurance contract with validity of five (05) years or less shall be equal to the sum of 4% of insurance provision and 0.1% of the amount of risk insurance;

b)For life insurance contract with validity of five (05) years shall be equal to the sum of 4% of insurance provision and 0.3% of the amount of risk insurance;

The amount of risk insurance is the difference between the total premiums of the valid insurance contracts and total professional provision.

3. The minimum solvency margin of the reinsurance enterprise:

a) For the non-life and health reinsurance enterprises, the minimum solvency margin shall comply with provisions in Clause 1 of this Article.

b) For life reinsurance enterprises, the minimum solvency margin shall comply with provisions in Clause 2 of this Article.

c)For enterprises of all three types of life reinsurance, non-life reinsurance and health reinsurance, the minimum solvency margin shall be equal to the total minimum solvency margin for each type of business operation specified at Points a and b, Clause 3 of this Article.

Article 16. Solvency margin

1.The solvency margin of the insurance business enterprises, reinsurance enterprises and foreign branches is the difference between the property value and payable debts at the time of calculation of the solvency margin

2.The liquidity of the assets when calculating the solvency margin is determined as follows:

2.1.Theassets areacceptedthe wholeaccounting value:

a)The amounts include cash, deposits at credit institutions (except the deposits prescribed at Item h, Point 2.3, Clause 2 of this Article), cash in transit, government bonds.

b) The properties corresponding to the insurance contracts of investment-linked insurance operation

2.2.The assetsexcludeda partialaccounting value:

a)The invested assets (excluding investments prescribed in Item g, Point 2.3, Clause 2 of this Article):

-Guaranteed corporate bonds: eliminating 1% of accounting value;

-Non-guaranteed corporate bonds: eliminating 3% of accounting value;

- Listed stocks:eliminating 15% of accounting value;

- Non-listed stocks:eliminating 20% of accounting value;

-Investing in real estate used by the enterprise: eliminating 8% of the accounting value;

-Investing in real estate for lease, guaranteed commercial loans: eliminating 15% of the accounting value;

-Capital contributed to other enterprises except for insurance enterprise: eliminating 20% of the accounting value;

b) The receivables:

-Receivable of insurance premium and overdue reinsurance premium from ninety (90) days to less than 1 year after deducting provisions for corresponding bad debts as prescribed by the law: eliminating 30% ;

-Receivable of insurance premium and overdue reinsurance premium from one(01) year to less than two (02) years after deducting provisions for corresponding bad debts as prescribed by the law: eliminating 50% ;

c)Tangible fixed assets, intangible fixed assets are computer software and inventory: eliminating 25% of accounting value.

d) Other assets:eliminating 15% of

2.3. The assets are eliminated the entire ofaccounting value.

a)The contributed capital to establish insurance business enterprise, other reinsurance enterprises from the owner equity;

b) The assets correspondingto the reward fund and welfare (if any);

c) The unrecoverable debts prescribed by the lawafter deducting provisions for corresponding bad debts.

d)Intangiblefixedassetsother thancomputer software;

dd)Prepaid expenses, non-guaranteed loans are not guaranteed, the advances, equipment and office supplies, internal receivables;

e)Insurance premium receivable and reinsurance premium receivable overdue for more than two (02) years after deducting the provisions for corresponding bad debts as prescribed by the law;

g)The investment return to shareholders (members) contributing capital or related persons prescribed in Clause 17, Article 4 of the Enterprise Law, except for deposits at credit institutions;

h) Thedeposits at credit institutions do not fall in group 1 and group 2 according to the rating of the State Bank;

i) Theinvestments in the assets exceed the limits prescribed by law.

3.Where the solvency margin of the insurance business enterprises, reinsurance enterprises and foreign branches is lower than the minimum solvency margin prescribed in Article 15 of this Circular, enterprises and branches must immediately apply the provisions of Article 78, Article 79 of the Law on Insurance Business and Article 19 of Decree No. 46/2007/ND-CP.

SECTION 5. REVENUES, EXPENSES OF INSURANCE BUSINESS ENTERPRISE , REINSURANCE ENTERPRISES AND FOREIGN BRANCHES

Article 17. Revenues, expenses of insurance business enterprise , reinsurance enterprises and foreign branches

1. Revenues from insurance business activities

a)For insurance business enterprises and foreign branches: Collecting original insurance premiums, reinsurance premium, commission of reinsurance assignment, fee of agent services including damage assessment, solution of compensation, requiring the third party to make compensation and treat compensated goods of 100%, collecting damage assessment fee regardless of assessment among members units of internal accounting in the same insurance business enterprise of independent accounting after deducting the amounts payable to reduce revenue such as insurance refunding, insurance premium reduction, reinsurance assignment premium, reinsurance premium refunding, reinsurance premium reduction, reinsurance assignment commission refunding.

b) For reinsurance enterprises: Collecting reinsurance premium, reinsurance assignment commission,fee of agent services including damage assessment, solution of compensation, requiring the third party to make compensation and treat compensated goods of 100%, collecting damage assessment fee after deducting the amounts payable to reduce revenue such as reinsurance assignment fee, reinsurance premium refunding, reinsurance assignment commission reduction.

2.Revenue from financing activities: Proceeds from investment activities, securities trading interests from security deposit funds and proceeds from other financial activities prescribed by law.

3.Income from other activities: Proceeds from sale or liquidation of fixed assets, the written-off bad debts now recovered, leading fee of the leading insurance companies in case of co-insurance and other receivables as prescribed by law.

Article 18. Principles to determine revenues of insurance business enterprises, reinsurance enterprises and foreign branches.

1.Revenues from insurance business activity is the amount receivable generated in the period and is defined by the following principles:

1.1.Insurance business enterprises and foreign branches shall account the original insurance premium into revenue when incurred insurance liability for the insurance buyers as follows:

a)When the insurance contracts are concluded between the insurance business enterprises and foreign branches and the insurance buyers have fully paid insurance premium.

b)There is evidence that the insurance contracts have been concluded and the insurance buyers have fully paid insurance premium.

c)The insurance contracts are concluded and the insurance business enterprises and foreign branches have agreed to let the insurance buyers to owe the premiums in the insurance contract. In this case, the insurance business enterprises and foreign branches still account into income the amount the insurance buyers owe although the premiums have not been paid yet. The specific circumstances include:

-Where the insurance business enterprises and foreign branches agree to let the insurance buyers extend premium debt, this must be made​​into the insurance contract addendum during the time the insurance contract is still effective and before the date of the damage occurrence.

-Where the insurance business enterprises and foreign branches agree with the insurance buyer on periodical premium payment, the enterprises and branches shall account into income corresponding to the period or the periods of insurance premium has generated; not account into the income the undue premium that the buyer must pay due to as agreed upon.

-In any case, the time of premium debt shall not exceed the insurance period of the insurance contract. Particularly for the cargo insurance for customers with many insured shipments in the year and travel insurance for customers with a lot of traveling insured in the year. If the insurance business enterprises and foreign branches and insurance buyers have signed the principle insurance contracts (or the package insurance contract) on the way how to be insured and the payment method, the time limit for payment of the insurance contracts signed this month shall be no later than the 25th of the next month.

-In case the insurance buyers fail to pay sufficient insurance premiums or pay premium payment within the time limit agreed upon in the insurance contracts, then the insurance contracts shall be automatically terminated on the next coverage day as agreed in the insurance contract.

-The non-life insurance enterprise and foreign branches records reduction of revenues corresponding to the time the insurance contract does not result in the liabilities because the insurance buyers do not pay the premium as agreed upon premium debts.

For insurance contracts without agreement on the premium payment period, the insurance contracts shall not result in insurance liabilities and the insurance business enterprises and foreign branches must not account in the revenue.

1.2. In case of co-insurance, the business enterprises and foreign branches account into the income the original premium andare allocated in proportion to the co-insurance.

1.3.The insurance business enterprises, reinsurance enterprises, foreign branches account the reinsurance premium, reinsurance assignment commissions and other proceeds arising from reinsurance assignment operations when the payment for reinsurance is confirmed.

Where the insurance business enterprises, reinsurance enterprises and foreign branches have agreed with the reinsurance assignor on the periodical premium payment, it shall be accounted in the income corresponding to the period or periods of generated reinsurance premium, not account in the income the undue premium the reinsurance assignor has to pay.

1.4.For the remaining incomings: The insurance business enterprises, reinsurance enterprises, foreign branches shall account in the revenue as soon as the economic activity generates and there is evidence of acceptance of payment from the parties, regardless of whether having earned money or not.

1.5.For accounts payable to reduce revenues: The insurance business enterprises, reinsurance enterprises, foreign branches shall account in reduced income as soon as the economic activity generated, there is evidence of the parties’ acceptance, irrespective of whether the money spent or not.

2.Revenue from financing activities: accounting in the income as soon as economic activity generated, there is evidence of acceptance of payment of the parties, regardless of whether having earned money or not.

3.Income from other activities: accounting in the income when there is evidence of acceptance of payment of the parties, regardless of whether having earned money or not.

Article 19. Expenses ofthe insurance business enterprises, reinsurance enterprises and foreign branches

The expenses ofthe insurance business enterprises, reinsurance enterprises, foreign branches are accounts payable and deductible arising in the period including:

1. Expenses of insurance business operation:

a) Theindemnity under the original insurance contract (for non-life insurance), premium payments (for life insurance), compensation payment under the reinsurance contract after deduction of amounts receivable to reduce revenue such as compensation for reinsurance assignment, compensation collected from a third party, collection from goods treated and compensated by 100%;

The payment of original insurance for non-life insurance enterprises and foreign branches must be in line with provisions in insurance contracts agreed upon between the parties and with evidence of damage occurrence;

The payment of premiumfor life insurance enterprises must be in line with provisions in insurance contracts agreed upon between the parties and with evidence of damage occurrence;

b) Setting aside the operation provision as prescribed in Article 7, 8 and 9 of this Circular.

c) Paying the insurance agent commission and reinsurance commission;

d) Paying insurance brokerage enterprises including: paying insurance brokerage commission and other expenditures as prescribed. In any case, the expenditures for insurance brokerage enterprises shall not exceed15% of the premiums actually collected;

dd)Expenditure for damage assessment; survey, information gathering related to insurance events;

e)Expenditure for agent services including damage assessment, consideration for compensation and requiring the third party to make compensation.

g) Expenditure for treatment of damaged goods that have been compensated by 100%.

h) Expenditure for insurance agent:

- Expenditure for insurance agent management includes:expenditure for initial training and exam for agent certificate, for training to improve knowledge for the agent, for agent recruitment, agent rewards and agent support.

-For enterprises with non-life insurance and foreign branches, in any case, expenditure for agent rewards and agent support shall not exceed 50% of the insurance commission of the insurance contracts implemented in the fiscal year.

i) Expenditure for prevention and limitation of loss:

- Spending levels for theprevention and limitation oflosses should not exceed 2% of the premiums actually collected in the fiscal year spent on measures to prevent or limit losses as prescribed in Clause 2, Article 25 of Decree 45 / 2007/ND-CP.

- Expendituremust be for the right purpose as prescribed by law and make sure to have all invoices, documents or evidence.

k) Expenditure for risk assessment of the insured including expenses for the collection of information, investigation and evaluation of the insured;

l)Compulsory deductions made in accordance with the regulations of the law on insurance business;

m) Other expenditures and deductions as prescribed by the law.

2. Expenses of financial activities

a) Expenses of investment operation as prescribed;

b) The payment to the insured on the investment income as committed in the life insurance contract.

c) Payment of loan interest and procedure fee;

d) Other expenditure and deduction as prescribed by law..

3. Other operation expenses:

a) Expenditure for sale and liquidation of fixed assets;

b) Expenses of the recovery of bad debt written off but now recovered.

c) Leading feeof the leading insurance companies in case of co-insurance (if the parties have written agreement on this expenditure.

d) Other expenditures and deductions as prescribed by the law.

Section 6. REVENUE AND EXPENSES OF INSURANCE BROKERAGE ENTERPRISE

Article 20. Revenue of the insurance brokerage enterprise

Revenue of the insurance brokerage enterprise is prescribed in the Article 24 of the Decree No. 46/2007/ND-CP including:

1. Revenue of the insurance brokerage activities includes: Proceeds from insurance brokerage commission, from cooperation activities with the other insurance brokerage enterprises for the implementation insurance brokerage and other proceeds as prescribed by law after deducting the accounts payable to reduce revenue such as: reduction of insurance brokerage commission, refunding of insurance brokerage commission.

2.Revenue from financial activities: Proceeds from deposit interests, interest on loans and other revenues and other financial activities prescribed by law.

3.Income from other activities: Proceeds from sale or liquidation of fixed assets; the written-off bad debts now recovered; other proceeds as prescribed by law.

Article 21. Principle to determine revenue of the insurance brokerage enterprise

1. Revenue of insurance brokerage operations:

a)Insurance brokerage enterprise shall account the insurance brokerage commission in the income when incurred insurance liability of the insurance business enterprise and foreign branches for the insurance buyers under the insurance contract, regardless of whether having earned money or not.

Where the insurance brokerage commission is paid by insurance premium payment period specified in the insurance contract, the insurance brokerage enterprises shall account it in the income corresponding to the period or the premium periods generated prescribed in the insurance contract.

b)For accounts payable to reduce the revenue prescribed in Clause 1, Article 20 of this Circular: accounting in the income reduction as soon as economic activity generated and there is evidence of acceptance from the parties, irrespective of whether the money spent or not.

2.Revenue from financial activities: accounting in the income as soon as economic activity generated, there is evidence of acceptance of payment from the parties, regardless of whether having earned money or not.

3.Income from other activities: accounting in the income when there is evidence of acceptance of payment from the parties, regardless of whether having earned money or not.

Article 22. Expenses of insurance brokerage enterprise

1. The expenses of insurance brokerage enterprise is prescribed in the Article 25 of the Decree No. 46/2007/ND-CP including:

a) Expenses of insurance brokerage activities: expenditure for insurance brokerage activities, for the cooperation with other insurance brokerage enterprises to perform the insurance brokerage activities, expenditure for buying the occupational liability insurance, other expenditures and deduction as prescribed by the law.

b)Expenses of financial activities: expenditure for banking procedure fee, loan interest payment and other expenditure for other financial activities as prescribed by law.

c)Expenses of other activities: expenditure for sale, liquidation of fixed assets; expenses of written-off bad debts now recovered; other expenditures as prescribed by law.

2.Expenditures of insurance brokerage enterprise generated in period must have invoice or valid documents.

3.Other than provisions in Clause 1 and 2 of this Article, the other expenses of the insurance brokerage enterprise (if any) shall comply with regulations of law.

Section 7. FUND SPLITTING AND SURPLUS DIVISION IN LIFE INSURANCE.

Article 23. Owner fund and contract owner fund splitting

1.Life insurance enterprises must be split and separately accounted the owner’s equity premiums source collected from the insurance buyer (hereinafter referred to as fund owners andcontract owner fund).

2.The contract owner fund is split into the contract owner fund without interest division participation and the contract owner fund with interest division participation in conformity with the principles of enterprise fund splitting principles that have been registered with the Ministry of Finance. Depending on the requirement of the Ministry of Finance and the actual implementation of activities of life insurance enterprise, the contract owner funds can be split in more details.

3.The splitting and accounting of assets, capital resources, revenues, expenses and result of business and operation result of each fund must be fair, reasonable and objective.

4.Theassets from the contract owner funds are used to meet the responsibilities and expenses related to the business transactions of those insurance contract owner funds. The insurance enterprise may not use assets of the contract owner funds to pay the fines for legal violations, breaches of contracts of insurance enterprises and advertising not in line with insurance products, expenditure for charity.

5.The transaction arising on assets, capital, revenues, and expenses directly related to any fund will be recorded for that fund.

Article 24. Principles to allocatethe transaction arising on assets, capital, revenues, and expenses directly related to many funds

1.The determination of assets of the insurance contract owner fund and owner fund shall be done as follows:

a)The assets of the contract owner fund include the assets formed from operation provision and assets corresponding to the accounts payable allocated to the insurance contract owner fund.

b)The assets of the contract owner fund include the assets formed from the owner fund and fixed assets and unfinished capital construction works.

2.The determination of capital source of the insurance contract owner fund and capital source of owner fund shall be done as follows:

a)The capital source of the insurance contract owner fund includes:

-Insurance operation insurance except for provision to ensure the balance;

-Debts directly related to the insurance contract owner fund shall be allocated to the insurance contract owner fund on the basis of corresponding allocation criteria.

b)The capital source of the owner fund includes:

-Owner capital;

-Debts directly related to the owner fund shall be allocated to the owner fund on the basis of corresponding allocation criteria.

-Provision to ensure the balance;

3.Revenue of the insurance contract owner fund includes

-Revenue from insurance business activities;

-Revenue from the asset investment activities of the insurance contract owner fund;

-Other income directly related to the insurance contract owner fund shall be allocated to the insurance contract owner fund on the basis of corresponding allocation criteria.

4.Revenue of the owner fund includes:

-Revenue from the asset investment activities of the owner fund;

-Other income directly related to the owner fund or allocated to the owner fund on the basis of corresponding allocation criteria.

5.Expense of the insurance contract owner fund:

-Expenditure for premium, provision of insurance operation (except for provision to ensure the balance) and commission directly related to each insurance contract owner fund;

-Expenditure for damage, agent management, prevention and limitation of loss, evaluation of risk of insured and for salary;

-Expenses for asset investment activities of the insurance contract owner fund;

-Other expenses directly related to the insurance contract owner fund or the expenses of allocation to the insurance contract owner fund;

- Chi trích Quỹ bảo vệ người được bảo hiểmExpenses and deduction for protection of the insured;

-General expenses allocated to the contract owner fund;

-Other expenses and deduction as prescribed by the law.

6.The expenses of the owner fund include:

-General operation expenses are allocated to the owner fund on the basis of corresponding allocation criteria including the salary expense and salary payment, expense of advertising, salary, depreciation of fixed assets, office lease, office stationery and other expenses.

-Expenses and deduction for provision to ensure the balance;

-Expenses for the asset investment activities of the owner fund;

-Other expenses directly related to the owner fund or allocated to the owner fund on the basis of corresponding allocation criteria.

7.The allocation criteria of a number of general operation expenses.

7.1.The allocation criteria of a number of general operation expenses between the contract owner fund and owner fund.

a)Expenses of enterprise management: are allocated to the contract owner fund and owner fund according to the statistics of the serving time for each fund.

b)Expenses of financial activities: are allocatedby the proportion of investment assets of each fund.

7.2.The allocation criteria of a number of expenses of general operation between the contract owner fund.

a)Expenses of enterprise management: are allocatedby the proportion of total fee revenue of each contract owner fund.

b)Expenses of financial activities: are allocatedby the proportion of investment assets of each fund.

c)Selling expenses are allocated according to the proportion of new fee revenue of each contract owner fund.

d)Direct expenses of insurance business activities:

-Expenses of assessment and issue of contract are allocated by new exploitation revenue.

-Expenses of assessment and premium payment are allocated in accordance with the original insurance premium.

Article 25. Responsibilities for management of contract owner fund and owner fund of the life insurance enterprise

1.Life insurance enterprise must determine the allocation principles of transactions arising on assets, capital sources, revenues and expenses related to each fund. Before applying the allocation principles or change of this allocation principle, the life insurance enterprises must submit the Ministry of Finance one (01) set of requesting dossier and must be approved by the Ministry of Finance.

Dossier to request the application (or change of application) ofthe allocation principles of transactions arising on assets, capital sources, revenues and expenses related to many funds including the following documents:

a)Documents to request the application ofthe allocation principles of transactions arising on assets, capital sources, revenues and expenses related to many funds with the signatures of the enterprise’s legal representative. In case of change of allocation principles, the reason must be clearly stated.

b)Documents explaining the allocation principles estimated to be applied with the certification of calculating expert of the enterprise.

Within thirty (30) days from the date of fully receiving valid dossier, the Ministry of Finance shall give written approval or disapproval for the enterprise’s proposal. In case of disapproval,the reason must be clearly stated.

2.The calculating expert of the life insurance enterprise shall guarantee the transactions related to a lot of funds that must be concentrated and allocated to each fund on the basis of fairness and rationality.

3.The life insurance enterprise shall make report on the splitting and maintenance of owner fund and contract owner fund under the Form No. 10-NT of this Circular with the certification of the independent auditing firm.

4.The legal representative, calculating expert and chief accountant of the life insurance enterprise shall take responsibility for the accuracy of data of the insurance contract owner fund, owner fund and division of interest to the insured.

Article 26. Deficit offset of contract owner fund

1.Where thecontract owner fundis in deficit (assets value lower than liabilities level), life insurance enterprise should be responsible for supplementation from the owner funds to that contract owner fund the deficit. When that contract owner fund gains the surplus (the positive difference between assets and the fund liabilities), the enterprises shall be refunded a part of the whole amount of money previously supplemented but excluding the interests for the contract owner fund on the condition the refunding does not completed in part or full amount added before but not for the profits to fund holders, provided the reimbursement does not lead to deficits of that contract owner fund.

2.In case the life insurance enterprise maintains a lot of contract owner funds, the enterprise shall not be entitled to use the surplus of these contract owner funds to supplement other contract owner funds that are in deficit.

3.The life insurance enterprise must record in writing all transactions related to deficit offset from owner fund to the contract owner fund and refund from the contract owner fund to the owner fund. These transactions must be shown in the periodic fund splitting report with the certification of the calculating expert and chief accountant of the enterprise.

Article 27. Surplus division in life insurance

1.Where the insurance contract onwer fund with participation in interest division has surplus at the end of the fiscal year, the life insurance enterprise may use a part or the whole of the surplus to distribute it to the insurance contract owners of those contract owner funds and the owners after there is the approval of the calculating expert. The surplus of the contract owner fund remains undivided for the purpose of ensuring the stability of the surplus division in the future.

2.The life insurance enterprise can choose the method of surplus division of the contract owner fund in the form of cash payment to the contract owner, accumulative annuity payment or increase of insurance amount and submit it to the Ministry of Finance for approval. The method of surplus division of the contract owner fund must ensure the fairness between the contract owners. In any case, the life insurance enterprises shall ensure that all insurance contract owners receive no less than 70% of the total interests gained or the surplus differencebetween the actual surplus and assumptions about the mortality rates, investment interests and costs in case of any larger number. Any change in the method of surplus division ground of contract owner funds of the insurance enterprise must be approved by the Ministry of Finance.

3.The procedure for the approval of themethod of surplus division of contract owner funds.

a)Before applying themethod of surplus division of contract owner funds, the life insurance enterprise shall submit the Ministry of Finance one (01) set of dossier to request the approval ofthemethod of surplus division including the following documents:

-Written proposal for the application (or change of application ) of themethod of surplus division of contract owner funds with the signature of the legal representative of the insurance enterprise. In case of change ofthemethod of surplus division, the reason must clearly stated.

-Documents explaining themethod of surplus divisionestimated to be applied with the certification of calculating expert.

b)Within thirty (30) days from the date of fully receiving valid dossier prescribed at Point a, Clause 3 of this Article, the Ministry of Finance shall give written approval or disapproval for the enterprise’s proposal. In case of disapproval,the reason must be clearly stated.

Section 8. PROFITS AND PROFIT DISTRIBUTION

Article 28. Profits and profit distribution

1.Profits and profit distributionof insurance enterprises and foreign branches shall comply with the provisions of Chapter V of Decree No. 46/2007/ND-CP.

2.Insurance business enterprises, reinsurance enterprises and foreign branches are only permitted to distribute the remaining profits prescribed by law after meeting the provisions on payment capacity.

Section 9.FINANCIALMANAGEMENT, INTERNALAUDITANDINDEPENDENT AUDIT

Article 29. Structure of charter capital of joint stock insurance company

1.The structure of charter capital of joint stock insurance company must ensure the following principles

1.1.One shareholder as an individual can own 10% charter capital maximally

1.2.One shareholder as an organization can own 20% charter capital maximally, except for the cases as follows:

a)Owning shares in order to restore the solvency of the insurance business enterprises and reinsurance enterprises in case of loss of solvency.

b)Owning state shares in the insurance business enterprises and reinsurance enterprises according to the restructuring roadmap.

c)Owning shares of the strategic shareholder as organization if that shareholder meets the following conditions:

-Having a total minimum assets equivalent to $ 2 billion in the year preceding the year as shareholders expected to hold over 20% of charter capital of the insurance enterprise;

-In three (03) consecutive years before the year expected to be a strategic shareholder whose business must be profitable and without accumulated losses;

-Having operation experience in the finance and banking and insurance sector of at least five (05) years to the year expected to be strategic shareholder;

-Not withdrawing capital from the insurance enterprise within three (03) years from the year expected to be strategic shareholder;

1.3.Shareholder and related persons of such shareholder may own a maximum of 20% of charter capital..

Person concerned as individual and organization having direct or indirect relationship with the shareholder in the cases prescribed in the Law on Enterprises.

1.4.Ownership percentage as prescribed at point 1.1, points 1.2 and 1.3, Clause 1 of this Article including the entrusted capital to other organizations and individuals to buy shares.

1.5.The founding shareholders must together own at least 50% of the common shares with offering right of the insurance enterprise. Within three (03) years from the date the insurance enterprise is granted the License of establishment and operation, the founding shareholders are only permitted to transfer their common shares to other founding shareholders after getting the approval from the Board of Directors. After three (03) years from the date the insurance enterprise is granted the License of establishment and operation, these restrictions shall be lifted.

2.Before the strategic shareholder implement the contribution of over 20% of charter capital specified in Item c, Point 1.2, Clause 1 of this Article, the insurance enterprise must submit one (01) set of requesting dossier to the Ministry of Finance and must get the approval from the Minister of Finance. The documents with signature, title and seal of foreign country in the dossier (if any) must be legalized by the consular office. Copies in Vietnamese and translations from foreign languages​​into Vietnamese must be certified in accordance with regulations of the law. The insurance enterprise and strategic shareholders are responsible for the accuracy of the relevant documents.

Dossier includes the following documents:

a)Written request for a strategic shareholder approval signed by the legal representative of the insurance enterprise;

b)Documents of the competent authority under the provisions of the Charter on organization and operation of insurance enterprise on strategic shareholder approval;

c)Documents issued by the competent authority in accordance with regulations of the organization as a strategic shareholder approving the organization to contributeover 20% of charter capital of the insurance enterprise;

d)Financial statements audited of the organization as a strategic shareholder in three (03) years preceding the year expected to become a strategic shareholder of the insurance enterprise. Where the period since the end of the nearest fiscal year to the time of requesting dossier submission exceeds ninety (90) days, the additional quarterly reports to the latest quarter must be submitted;

dd)Certificate of business registration, License of establishment and operation of the organization as a strategic shareholder of the insurance enterprise (notarized copy);

e)Written undertaking not to withdraw capital from the insurance enterprise within three (03) years from the year expected to be a strategic shareholder;

g)Plan for cooperation or technical assistance for the insurance enterprise to implement the business activities during the capital contribution, in which describing the activities planned for deployment, implementation time, way of implementation, funding for implementation (if any) and expected results achieved.

Within twenty (21) days after receiving complete and valid dossier, the Ministry of Finance shall have the written approval or disapproval of the enterprise’s proposal. In case of refusal, the reason must be stated therefor. In case of approval, the Finance Ministry shall grant adjustment License to the enterprises as prescribed by law.

3.Within three (03) years from the effective date of this Circular, the insurance enterprises that have been granted license of establishment and operation in Vietnam must adjust the charter capital structure as stipulated in Clause 1 of this Article.

Article 30. Self-management role and supervision of insurance enterprises and foreign subsidiaries

1.The insurance enterprises and foreign branches must perform the self-management and supervision as prescribed in Clause 2, Article 36 of Decree No. 46/2007/ND-CP.

2.The development of self-management and supervision regulations, including the financial regulations, investment regulations, internal control and audit and the respective procedures of insurance enterprises and foreign branches must:

a)Comply with the current regulations of law on finance forforeign insurance enterprises and branches.

b)Control, limit and prevent financial risks for foreign insurance enterprises and branches, ensuring that the value of investment assets value to be commensurate with the responsibilities and risk characteristics of the enterprises and branches;

c)Clarify the responsibilities of enterprise’s manager and executive, branches, employees, agents concerned.

3.Specifying the form of disciplinary action upon violations.

a)The insurance enterprises and foreign branches must implement self-management and supervision regulations and periodically and irregularly inspect and supervise the implementation of these regulations within the enterprise.

b)The self-management and supervision regulations; the periodic and irregular reports monitoring the implementation of these regulation and the reports of handling of violations shall be kept with adequate documents to serve for the examination and inspection, management and supervision of enterprise.

Article 31. Internal audit

1.The insurance enterprises and foreign branches must perform the internal audit activities.

2.Basic principles of internal audit:

a)Independence: the internal audit activity must be independent from operation and operation activities of foreign insurance enterprises and branches;

b)Objectivity: The internal audit activities and internal auditors must ensure the objectivity, honesty, fairness and without prejudice upon the implementation of internal audit tasks;

c)Professionalism: internal auditors must have knowledge, qualifications and skill of internal audit as required , not concurrently holding other positions and the professional works of foreign insurance enterprises and branches;

3.Contents of operation of the internal audit include the review and evaluation:

a)Adequacy, effectiveness and efficiency of the internal inspection and control system.

b)Application, effectiveness and efficiency of the process of identification, measurement methods and risk management of the enterprise.

c)Management information systems and financial information systems.

d)Completeness, timeliness, honesty and the accuracy of accounting systems and financial statements

dd)Mechanisms to ensure compliance with the provisions of law and regulations on operation provision setting, investment and solvency of the enterprise, internal regulations, procedures, rules of operation, rules of professional ethics.

e)Making the other relevant contents related to the functions and tasks of internal audit.

g)The insurance enterprises and foreign branches to build the rules of professional ethics and maintain the rules of professional ethics in the implementation of internal audit work.

Section 10. REPORT REGULATION

Article 32. Responsibilities for preparing and submitting report

The insurance enterprises and foreign branches shall prepare and submit the financial statements, statistical reports, professional reports in accordance with current regulations of law.

Article 33. Reporting contents

1.Financial statement:

a)The insurance enterprises and foreign branches shall perform the financial settlement and fully observe the regulations on the financial statements, prepare and submit it to the State financial agency, statistical agencies, tax authorities reports in accordance with current regulations of law.

b)The financial statements, accounting balance sheet and report of business operation result, cash flow statement and explanation of financial statements in accordance with the regulations of law on accounting must be certified by the independent auditing organizations that are permitted to operate in Vietnam. Certification by an independent auditing organization should include key financial issues as follows:

-For foreign insurance enterprises and reinsurance enterprises and branches: Activities of receiving and assignment of reinsurance, operation provision setting, payment capacity, commissions, revenues, expenses, profits and profit distribution, investments from the owner’s equity, investment from operation provision, fixed assets and depreciation, receivables, liabilities payable, owner’s equity, cost of unfinished capital construction; fund splitting and surplus of contract owner funds for life insurance enterprises.

-For the insurance brokerage enterprise: revenues, costs, profits and profits distribution, investments, fixed assets and depreciation, receivables, liabilities, owner’s equity, cost of unfinished capital construction.

c)Quarterly and annually, the insurance enterprises and foreign branches shall prepare and submit financial statement to the Ministry of Finance together with the computer file.

2.Statistical reports, operation reports: insurance enterprises and foreign branches shall prepare and submit to the Ministry of Finance the statistical reports and professional reports monthly, quarterly and yearly and together with the computer file as follows:

a)For non-life insurance enterprises (including business enterprise specializing in health insurance) and foreign branches:

-Monthly operation report:Form 1-PNT

-Quarterly and yearly revenue report: Form No.2-PNT

-Quarterly and yearly target report: Form No. 3-PNT

-Quarterly and yearly insurance compensation: Form No. 4-PNT

-Quarterly and yearly provision setting report:

+Detailed report on professional provision: Form No. 5A-PNT

+General report on professional provision: Form No. 5B-PNT

-Quarterly and yearly investment operation report:

+Investment operation report from owner’s equity: Form No. 6A-PNT

+Investment operation report from professional provision: Form No. 6B-PNT

-Quarterly and yearly solvency report: Form No. 7-PNT

-Yearly ASEAN report:  Form No. 8-PNT

-Quarterly and yearly report on insurance services provision activities across border: Form No.9-PNT

b)For life insurance enterprises:

-Monthly operation report: Form No.1-NT

-Quarterly and yearly report on number of contracts and life insurance amount: Form No.2-NT

-Quarterly and yearly report on life insurance premium revenue: Form No.3-NT

-Quarterly and yearly report on premium payment: Form No. 4-NT

-Quarterly and yearly report on life insurance contract cancellation: Form No. 5-NT

-Quarterly and yearly provision setting report:

+Report on mathematical provision of life insurance: Form No. 6A-NT

+Report on cost provision ineligible for life insurance: Form No. 6B-NT

+Report on interest division provision:Form No. 6C-NT

+Report on compensation provision setting:Form No.6D-NT

+Report on provision setting to ensure balance:Form No.6E-NT

-Quarterly and yearly investment operation report:

+Investment operation report from the owner’s equity:Form No.6E-NT

+Report on investment operation from professional provision: Form No.7A-NT

-Quarterly and yearly solvency report: Form No. 8-PNT

-Yearly ASEAN report: Form No. 7-NT

-Report on fund splitting and interest division: Form No.10-NT

-Quarterly and yearly report on insurance services provision activities across border: Form No.11-NT

c)For reinsurance enterprises:

-Quarterly and yearly report on reinsurance revenue: Form No.1-TBH

-Quarterly and yearly report on compensation and premium payment of reinsurance enterprise: Form No.2-TBH

-Quarterly and yearly report on professional provision: under the Forms of non-life insurance enterprises (for the operations of non-life insurance and health reinsurance), under the Forms of life insurance enterprises (for the operations of life insurance)

-Quarterly and yearly investment operation report:

+Investment operation report from owner’s equity: Form No. 6A-PNT

+Report on investment activities from professional provision: Under the Forms of non-life insurance enterprises (for non-life reinsurance operation and health reinsurance), under the Forms of life insurance enterprise (for life reinsurance operation)

-Quarterly and yearly solvency report: Form No.3-TBH

d)For insurance brokerage enterprises:

-Quarterly and yearly insurance brokerage operations: Form No.1-MGBH.

-Quarterly and yearly report on insurance services provision activities across border: Form No.2-MGBH

- Investment operation report from owner’s equity: Form No.6A-PNT

3.In addition to the financial statements, statistical reports, business report prescribed in Clause 1 and Clause 2 of this Article, the Ministry of Finance may require the insurance enterprises and foreign branches to make additional report on the operation situation, the financial situation of enterprises and branches to serve the statistics and market analysis.

Article 34. Time limit for report submission.

1.Monthly report: The insurance business enterprises and foreign branches must prepare and submit it to the the Ministry of Finance within fifteen (15) days from the end date of month.

2.Quarterly report:The insurance business enterprises and foreign branches must prepare and submit it to the the Ministry of Finance within thirty (30) days from the end date of quarter.

3.Yearly report:The insurance business enterprises and foreign branches must prepare and submit it to the the Ministry of Finance within ninety (90) days from the end date of fiscal year.

Article 35. Examination of implementation of financial regulations

1.The State management agency of insurance business shall inspect the implementation of financial regulations of the insurance enterprises and foreign branches in the following forms:

a)Periodical or irregular inspection;

b)Inspection of each special subject as required by the financial management work.

2.Board of Directors (Board of members, President of company), General Director (Director) of insurance enterprises and foreign branches are responsible for explaining the relevant financial issues associated on the requirement of the state management agencies upon performing functions as prescribed by law.

3.Insurance enterprises and foreign branches are responsible for the accuracy and truthfulness of financial statements, statistical reports, their professional reports.

4.Insurance enterprises and foreign branches violating financial regulations of the State shall be sanctioned as prescribed by law.

Section 11. INFORMATION DISCLOSURE

Article 36.Information disclosure

Annually, theinsurance enterprises and foreign branches shall implement the public information disclosure under the following provisions:

1.Publicly announcing on the website of the insurance enterprise and foreign branches the entire contents of the audited financial statements of enterprises and branches together with the opinions of the independent audit organization.

2.Publicly announcing ona central and a local newspaper at the place where the insurance enterprises and foreign branches have their headquarters in three consecutive issues of information include: Annual Report (Form 1-CBTT) and summary financial statement (Form No. 2-CBTT). When publicly announcing, there must be the opinion of the independent auditing organization.

3.In addition to the public forms as prescribed in Clause 1 and Clause 2 of this Article, the insurance enterprises and foreign branches may decide to publicize the information in the form of publications, written notice to the state management, press conference; on the local and central radio and television station.

4.The publication of information specified in Clause1 and 2 of this Article shall be done within one hundred twenty (120) days after the end date of the fiscal year. Within ten (10) days from the date publication of information specified in Clause 2 of this Article, the insurance enterprise and foreign branches must submit the originals or copies of published information to the Ministry of Finance.

5.The publication of information should be promptly and accurately as prescribed by law. Where the information contents are changed, the order and procedures must be done as prescribed in Clause 1, 2 and 4 of this Article together with reasons.

6.The public companies shall perform the information announcement in conformity with current regulations and provisions in this Circular.

ChapterIII

IMPLEMENTATION ORGANIZATION

Article37.Effect

1.This Circulartakes effecton October 1, 2012.

2.This Circular shall supersede Circular No. 156/2007/TT-BTC 20/12/2007 guiding the implementation of Decree No. 46/2007/ND-CP dated 03/27/2007 of the Government stipulating the financial regulations for insurance enterprises and insurance brokerage enterprises and Article 2 of Circular No. 86/2009/TT-BTC dated April 28, 2009 of the Ministry of Finance.

3.Any problem arising in the course of implementation should be promptly reported to the Ministry of Finance for consideration and settlement

 

 

PP. MINISTER
DEPUTY MINISTER




Tran Xuan Ha

 

 

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản đã hết hiệu lực. Quý khách vui lòng tham khảo Văn bản thay thế tại mục Hiệu lực và Lược đồ.
văn bản TIẾNG ANH
Bản dịch tham khảo
Circular 125/2012/TT-BTC DOC (Word)
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao để tải file.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Thông tư 26/2024/TT-BTC của Bộ Tài chính bãi bỏ Thông tư 132/2016/TT-BTC ngày 18/8/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí chuẩn bị và tổ chức Hội nghị cấp cao Hợp tác chiến lược kinh tế Ayeyawady - Chao Phraya - Mê Công lần thứ bảy, Hội nghị cấp cao Hợp tác bốn nước Campuchia - Lào - Myanmar - Việt Nam lần thứ tám và Hội nghị Diễn đàn Kinh tế thế giới về Mê Công tại Việt Nam

Tài chính-Ngân hàng, Chính sách

văn bản mới nhất

Quyết định 930/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án “Xây dựng nhà máy sản xuất kinh doanh nguyên vật liệu phòng cháy chữa cháy, vật liệu cách nhiệt cách âm, ngành xây dựng, ngành cơ khí, ngành thép, điện, điện tử, đồ gỗ, đồ gia dụng, sản phẩm từ plastic, nhựa nguyên sinh, vật liệu hiện đại” của Công ty trách nhiệm hữu hạn kỹ thuật công nghệ môi trường Đất Việt

Tài nguyên-Môi trường