Thông tư 11/2020/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư 24/2017/TT-NHNN

thuộc tính Thông tư 11/2020/TT-NHNN

Thông tư 11/2020/TT-NHNN của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 24/2017/TT-NHNN ngày 29/12/2017 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về trình tự, thủ tục thu hồi Giấy phép và thanh lý tài sản của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài; trình tự, thủ tục thu hồi Giấy phép văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng
Cơ quan ban hành: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:11/2020/TT-NHNN
Ngày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Thông tư
Người ký:Đoàn Thái Sơn
Ngày ban hành:02/11/2020
Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Tài chính-Ngân hàng

TÓM TẮT VĂN BẢN

Từ 17/12, thay đổi trình tự thu hồi Giấy phép văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài
Ngày 02/11/2020, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam đã ban hành Thông tư 11/2020/TT-NHNN về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 24/2017/TT-NHNN quy định về trình tự, thủ tục thu hồi Giấy phép và thanh lý tài sản của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài; trình tự, thủ tục thu hồi Giấy phép văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng.

Theo đó, đối với văn phòng đại diện đề nghị chấm dứt hoạt động thì lập 01 bộ hồ sơ và nộp trực tiếp tại Bộ phận Một cửa hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính đến Ngân hàng Nhà nước (NHNN) chi nhánh. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, NHNN chi nhánh thẩm định hồ sơ và có văn bản gửi lấy ý kiến các đơn vị thuộc NHNN có liên quan về việc chấm dứt hoạt động, thu hồi giấy phép.

Tiếp theo, trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị của NHNN chi nhánh, các đơn vị được gửi lấy ý kiến có văn bản tham gia ý kiến gửi NHNN chi nhánh. Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày hết hạn tham gia ý kiến, Giám đốc NHNN chi nhánh có quyết định thu hồi Giấy phép, yêu cầu văn phòng đại diện tiến hành thanh lý hợp đồng thuê trụ sở và thanh toán các nghĩa vụ, khoản nợ với các cá nhân, tổ chức;…

Ngoài ra, NHNN cũng bổ sung quy định đối với văn phòng đại diện không đề nghị gia hạn thời hạn hoạt động theo quy định của NHNN hoặc đề nghị gia hạn nhưng không được NHNN chi nhánh chấp thuận bằng văn bản, trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày Giấy phép hết hiệu lực, NHNN chi nhánh có trách nhiệm đăng trên Trang thông tin điện tử việc hết thời hạn hoạt động của văn phòng đại diện.

Thông tư này có hiệu lực từ ngày 17/12/2020.

Xem chi tiết Thông tư11/2020/TT-NHNN tại đây

tải Thông tư 11/2020/TT-NHNN

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

_________

Số: 11/2020/TT-NHNN

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

__________________________

Hà Nội,  ngày 02  tháng 11 năm 2020

THÔNG TƯ

Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 24/2017/TT-NHNN ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về trình tự, thủ tục thu hồi Giấy phép và thanh lý tài sản của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài; trình tự, thủ tục thu hồi Giấy phép văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng

________________________

Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ngày 16 tháng 6 năm 2010;

Căn cứ Luật các tổ chức tín dụng ngày 16 tháng 6 năm 2010; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật các tổ chức tín dụng ngày 20 tháng 11 năm 2017;

Căn cứ Nghị định số 16/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;

Căn cứ Nghị định số 26/2014/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Thanh tra, giám sát ngành Ngân hàng;  Nghị định số 43/2019/NĐ-CP ngày 17 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 26/2014/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Thanh tra, giám sát ngành Ngân hàng;

Theo đề nghị của Chánh Thanh tra, giám sát ngân hàng;

Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 24/2017/TT-NHNN ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về trình tự, thủ tục thu hồi Giấy phép và thanh lý tài sản của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài; trình tự, thủ tục thu hồi Giấy phép văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng.

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 24/2017/TT-NHNN ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về trình tự, thủ tục thu hồi Giấy phép và thanh lý tài sản của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài; trình tự, thủ tục thu hồi Giấy phép văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng (sau đây gọi là Thông tư số 24/2017/TT-NHNN)
1. Bổ sung Điều 3a như sau:
“Điều 3a. Thẩm quyền quyết định thu hồi Giấy phép
1. Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (sau đây gọi là Thống đốc) có thẩm quyền quyết định:
a) Thu hồi Giấy phép đối với tổ chức tín dụng;
b) Thu hồi Giấy phép đối với chi nhánh ngân hàng nước ngoài là đối tượng thanh tra, giám sát an toàn vi mô của Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng theo phân công của Thống đốc.
2. Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh có thẩm quyền quyết định:
a) Thu hồi Giấy phép đối với chi nhánh ngân hàng nước ngoài có trụ sở đặt tại địa bàn, trừ các chi nhánh ngân hàng nước ngoài quy định tại điểm b khoản 1 Điều này;
b) Thu hồi Giấy phép đối với văn phòng đại diện trên địa bàn.”.
 2. Khoản 1 Điều 7 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“1. Chấp thuận đề nghị giải thể:
a) Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phải:
(i) Thuê doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá theo quy định của pháp luật về thẩm định giá để thực hiện thẩm định giá tài sản, xác định giá trị vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp theo quy định của pháp luật của năm liền kề trước năm đề nghị giải thể và quý gần nhất trước thời điểm đề nghị giải thể;
(ii) Xây dựng phương án thanh lý tài sản theo quy định tại điểm b khoản 4 Điều này và trên cơ sở kết quả thẩm định giá tài sản, xác định giá trị vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp theo quy định tại điểm a(i) Khoản này;
(iii) Lập một (01) bộ hồ sơ theo quy định tại khoản 4 Điều này và nộp trực tiếp tại Bộ phận Một cửa hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính đến Ngân hàng Nhà nước đối với trường hợp thu hồi Giấy phép theo quy định tại khoản 1 Điều 3a Thông tư này hoặc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh đối với trường hợp thu hồi Giấy phép theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 3a Thông tư này;
b) Trong thời hạn mười lăm (15) ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định tại khoản 4 Điều này, Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng thẩm định hồ sơ, có văn bản gửi lấy ý kiến hoặc trình Thống đốc có văn bản gửi lấy ý kiến:
(i) Ngân hàng Nhà nước chi nhánh về thực trạng tổ chức, hoạt động, khả năng thanh toán hết các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác; quan điểm về việc thanh lý tài sản, giải thể, thu hồi Giấy phép, kiến nghị các biện pháp xử lý liên quan đến thanh lý tài sản, giải thể, thu hồi Giấy phép; ảnh hưởng của việc giải thể, thu hồi Giấy phép đối với sự an toàn hệ thống các tổ chức tín dụng trên địa bàn;
(ii) Ủy ban nhân dân về quan điểm việc giải thể, thu hồi Giấy phép; ảnh hưởng của việc giải thể, thu hồi Giấy phép đối với sự ổn định chính trị, kinh tế, xã hội trên địa bàn;
(iii) Một số Bộ, ngành, đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước có liên quan về việc thanh lý tài sản, giải thể, thu hồi Giấy phép (nếu cần thiết);
c) Trong thời hạn mười lăm (15) ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định tại khoản 4 Điều này, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh thẩm định hồ sơ, có văn bản gửi lấy ý kiến hoặc trình Thống đốc có văn bản gửi lấy ý kiến theo quy định tại điểm b(ii), b(iii) Khoản này;
d) Trong thời hạn mười lăm (15) ngày kể từ ngày nhận được đề nghị lấy ý kiến, các cơ quan, đơn vị được gửi lấy ý kiến theo quy định tại điểm b, c Khoản này có văn bản tham gia ý kiến gửi Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng hoặc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh;
đ) Trong thời hạn mười lăm (15) ngày kể từ ngày hết hạn tham gia ý kiến, Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng hoặc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tổng hợp ý kiến, trường hợp xét thấy phương án thanh lý tài sản chứng minh được khả năng thanh toán hết các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác, đảm bảo quyền lợi cho khách nợ, chủ nợ, Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng xem xét, trình Thống đốc hoặc Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh:
 (i) Có văn bản chấp thuận giải thể, trong đó có nội dung chấp thuận phương án thanh lý tài sản, yêu cầu tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài thành lập Hội đồng thanh lý, tiến hành thanh lý tài sản theo phương án thanh lý tài sản đã được chấp thuận; thành lập Tổ giám sát thanh lý; hoặc
(ii) Có văn bản yêu cầu tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài báo cáo, giải trình các nội dung có liên quan;
e) Trong thời hạn mười (10) ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo, giải trình của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài quy định tại điểm đ(ii) Khoản này, Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng trình Thống đốc hoặc Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh thực hiện quy định tại điểm đ(i) Khoản này;
g) Trường hợp xét thấy phương án thanh lý tài sản không chứng minh được khả năng thanh toán hết các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác, Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng xem xét, trình Thống đốc hoặc Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh có văn bản từ chối chấp thuận giải thể, trong đó nêu rõ lý do.”.
3. Khoản 3 Điều 7 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“3. Thu hồi Giấy phép đối với trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 3a:
a) Trong thời hạn năm mươi (50) ngày kể từ ngày nhận được văn bản của Tổ giám sát thanh lý quy định tại điểm c, d khoản 2 Điều này, Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng xem xét, trình Thống đốc:
(i) Có quyết định chấm dứt thanh lý và quyết định thu hồi Giấy phép đối với trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 13 Thông tư này; hoặc
(ii) Có quyết định chấm dứt thanh lý để thực hiện các thủ tục phá sản theo quy định của pháp luật đối với trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 13 Thông tư này. Ngân hàng Nhà nước thu hồi Giấy phép sau khi Thẩm phán chỉ định Quản tài viên hoặc doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản; hoặc
(iii) Có văn bản yêu cầu tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài báo cáo, giải trình các vấn đề cần làm rõ liên quan đến quá trình thanh lý tài sản (nếu có);
b) Trong thời hạn mười (10) ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo, giải trình của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài quy định tại điểm a(iii) Khoản này, Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng xem xét, trình Thống đốc theo quy định tại điểm a(i) hoặc điểm a(ii) Khoản này;
c) Trong thời hạn sáu mươi (60) ngày kể từ ngày nhận được văn bản của Tổ giám sát thanh lý quy định tại điểm c, d khoản 2 Điều này, Thống đốc có quyết định hoặc văn bản theo quy định tại điểm a Khoản này.”.
4. Bổ sung khoản 3a Điều 7 như sau:
“3a. Thu hồi Giấy phép đối với trường hợp quy định tại điểm a khoản 2 Điều 3a:
a) Trong thời hạn bốn mươi (40) ngày kể từ ngày nhận được văn bản của Tổ giám sát thanh lý quy định tại điểm c khoản 2 Điều này, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh:
(i) Có quyết định chấm dứt thanh lý và quyết định thu hồi Giấy phép; hoặc
(ii) Có văn bản yêu cầu chi nhánh ngân hàng nước ngoài báo cáo, giải trình các vấn đề cần làm rõ liên quan đến quá trình thanh lý tài sản (nếu có);
b) Trong thời hạn mười (10) ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo, giải trình của chi nhánh ngân hàng nước ngoài quy định tại điểm a(ii) Khoản này, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh thực hiện quy định tại điểm a(i) Khoản này.”.
5. Điều 8 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều 8. Trình tự, thủ tục thu hồi Giấy phép đối với tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài bị thu hồi Giấy phép
1. Căn cứ kết luận thanh tra hoặc kết quả hoạt động giám sát ngân hàng có nội dung về việc giải thể, thu hồi Giấy phép tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài hoặc quyết định của cấp có thẩm quyền về chủ trương giải thể tổ chức tín dụng được kiểm soát đặc biệt, Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng xem xét, trình Thống đốc có văn bản hoặc Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh có văn bản yêu cầu tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài thanh lý tài sản; thành lập Hội đồng thanh lý, Tổ giám sát thanh lý.
2. Việc thanh lý tài sản thực hiện theo quy định tại điểm b, c, d khoản 2 Điều 7, Mục 2 Chương II Thông tư này và các quy định của pháp luật có liên quan.
3. Trình tự thu hồi Giấy phép tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài bị thu hồi Giấy phép thực hiện theo quy định tại khoản 3, khoản 3a Điều 7 Thông tư này.”.
6. Khoản 2 Điều 9 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“2. Trong thời hạn bảy (07) ngày làm việc kể từ ngày quyết định thu hồi Giấy phép có hiệu lực thi hành:
a) Đối với trường hợp thu hồi Giấy phép theo quy định tại khoản 1 Điều 3a Thông tư này, Ngân hàng Nhà nước có trách nhiệm đăng trên Cổng thông tin điện tử của Ngân hàng Nhà nước việc thu hồi Giấy phép tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài và gửi quyết định thu hồi Giấy phép đến Ủy ban nhân dân, Ủy ban Giám sát tài chính quốc gia, Bộ Tài chính, tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài và Ngân hàng Nhà nước chi nhánh để phục vụ công tác quản lý nhà nước và đăng trên Trang thông tin điện tử của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh (nếu có);
b) Đối với trường hợp thu hồi Giấy phép theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 3a Thông tư này, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh có trách nhiệm đăng trên Trang thông tin điện tử của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh (nếu có) việc thu hồi Giấy phép chi nhánh ngân hàng nước ngoài và gửi quyết định thu hồi Giấy phép đến Ủy ban nhân dân, Ủy ban Giám sát tài chính quốc gia, Bộ Tài chính, chi nhánh ngân hàng nước ngoài và Ngân hàng Nhà nước để phục vụ công tác quản lý nhà nước và đăng trên Cổng thông tin điện tử của Ngân hàng Nhà nước.”.
7. Điều 10 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều 10. Thành phần, nhiệm vụ và quyền hạn của Hội đồng thanh lý
1. Thành phần Hội đồng thanh lý tổ chức tín dụng
a) Thành phần Hội đồng thanh lý bao gồm Chủ tịch Hội đồng quản trị, Chủ tịch Hội đồng thành viên; tối thiểu một (01) thành viên độc lập của Hội đồng quản trị (nếu có); Trưởng Ban kiểm soát, Tổng giám đốc (Giám đốc), Kế toán trưởng; một số thành viên khác trong số thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Hội đồng thành viên, thành viên Ban kiểm soát (nếu có); cổ đông lớn, chủ sở hữu, thành viên góp vốn và năm (05) khách hàng có số dư tiền gửi lớn nhất tại tổ chức tín dụng (trường hợp khách hàng đồng ý) tại thời điểm đề nghị giải thể. Tại thời điểm thành lập và trong quá trình hoạt động của Hội đồng thanh lý tổ chức tín dụng, trường hợp khuyết Chủ tịch Hội đồng quản trị, Chủ tịch Hội đồng thành viên, cơ quan có thẩm quyền quyết định lựa chọn một trong số các thành viên Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên thay thế tham gia Hội đồng thanh lý; trường hợp khuyết Trưởng Ban kiểm soát, Tổng giám đốc (Giám đốc), Kế toán trưởng, cơ quan có thẩm quyền quyết định lựa chọn người thay thế tham gia Hội đồng thanh lý;
b) Chủ tịch Hội đồng quản trị, Chủ tịch Hội đồng thành viên là Chủ tịch Hội đồng thanh lý. Tại thời điểm thành lập và trong quá trình hoạt động của Hội đồng thanh lý tổ chức tín dụng, trường hợp khuyết Chủ tịch Hội đồng quản trị, Chủ tịch Hội đồng thành viên, người được cơ quan có thẩm quyền quyết định lựa chọn tham gia Hội đồng thanh lý thay cho Chủ tịch Hội đồng quản trị, Chủ tịch Hội đồng thành viên theo quy định tại điểm a Khoản này đảm nhiệm chức danh Chủ tịch Hội đồng thanh lý;
c) Trường hợp tổ chức tín dụng có Chủ tịch Hội đồng quản trị, Chủ tịch Hội đồng thành viên mới thì Chủ tịch Hội đồng quản trị, Chủ tịch Hội đồng thành viên mới làm Chủ tịch Hội đồng thanh lý thay cho người đảm nhiệm chức danh Chủ tịch Hội đồng thanh lý quy định tại điểm b Khoản này.
2. Thành phần Hội đồng thanh lý chi nhánh ngân hàng nước ngoài:
a) Hội đồng thanh lý bao gồm Tổng Giám đốc (Giám đốc), Kế toán trưởng, tối thiểu một (01) thành viên do ngân hàng mẹ chỉ định và năm (05) khách hàng có số dư tiền gửi lớn nhất tại chi nhánh ngân hàng nước ngoài (trường hợp khách hàng đồng ý) tại thời điểm đề nghị giải thể. Tại thời điểm thành lập và trong quá trình hoạt động của Hội đồng thanh lý chi nhánh ngân hàng nước ngoài, trường hợp khuyết Tổng giám đốc (Giám đốc), Kế toán trưởng, cơ quan có thẩm quyền quyết định của ngân hàng mẹ lựa chọn người thay thế tham gia Hội đồng thanh lý;
b) Tổng Giám đốc (Giám đốc) chi nhánh ngân hàng nước ngoài là Chủ tịch Hội đồng thanh lý. Tại thời điểm thành lập và trong quá trình hoạt động của Hội đồng thanh lý chi nhánh ngân hàng nước ngoài, trường hợp khuyết Tổng giám đốc (Giám đốc), người được cơ quan có thẩm quyền quyết định của ngân hàng mẹ lựa chọn tham gia Hội đồng thanh lý thay cho Tổng giám đốc (Giám đốc) theo quy định tại điểm a Khoản này đảm nhiệm chức danh Chủ tịch Hội đồng thanh lý;
c) Trường hợp chi nhánh ngân hàng nước ngoài có Tổng giám đốc (Giám đốc) mới thì Tổng giám đốc (Giám đốc) mới làm Chủ tịch Hội đồng thanh lý thay cho người đảm nhiệm chức danh Chủ tịch Hội đồng thanh lý quy định tại điểm b Khoản này.
3. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài quyết định Hội đồng thanh lý theo thành phần quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này đối với trường hợp tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài giải thể tự nguyện.
4. Thống đốc hoặc Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh quyết định Hội đồng thanh lý tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài bị thu hồi Giấy phép như sau:
a) Thành phần theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này trên cơ sở đề nghị của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài; hoặc
b) Thành phần khác do Thống đốc quyết định trên cơ sở đề nghị của Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng hoặc do Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh quyết định trong trường hợp tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài không đề nghị thành phần theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này.
5. Nhiệm vụ và quyền hạn của Hội đồng thanh lý:
a) Được sử dụng con dấu của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài trong quá trình thanh lý tài sản tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài theo quy định của pháp luật;
b) Rà soát toàn bộ các khoản mục của tài sản có và tài sản nợ, các khoản mục ngoại bảng của bảng cân đối kế toán của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, lập danh sách và số tiền của các chủ nợ, khách nợ đến thời điểm thanh lý tài sản của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài và danh mục tài sản của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài để xử lý;
c) Thực hiện thanh lý tài sản theo quy định của Thông tư này và quy định của pháp luật có liên quan, tìm mọi biện pháp để thu hồi nợ và các tài sản của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài;
d) Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc đầu tiên hàng tháng hoặc đột xuất, báo cáo Tổ giám sát thanh lý về tình hình thanh lý tài sản, phân chia tài sản và các vấn đề phát sinh khác;
đ) Chi phí liên quan đến hoạt động của Hội đồng thanh lý do tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài chi trả. Việc hạch toán chi phí phải tuân thủ theo chế độ kế toán hiện hành;
e) Hội đồng thanh lý kết thúc nhiệm vụ khi tổ chức tín dụng chấm dứt pháp nhân, chi nhánh ngân hàng nước ngoài chấm dứt hoạt động theo quy định của pháp luật.”.
8. Khoản 4 Điều 12 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“4. Trong thời hạn bốn mươi (40) ngày kể từ ngày nhận được văn bản của Hội đồng thanh lý hoặc Tổ giám sát thanh lý quy định tại khoản 2 Điều này, Ngân hàng Nhà nước hoặc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh có văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận đề nghị gia hạn thời hạn thanh lý.”.
9. Khoản 1 Điều 13 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“1. Đã thanh toán hết các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 11 Thông tư này.”.
10. Khoản 2 Điều 16 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“2. Tổ trưởng Tổ giám sát thanh lý và các thành viên chịu trách nhiệm trước Thống đốc hoặc Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh về việc thực thi nhiệm vụ của mình.”.
11. Khoản 5 Điều 16 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“5. Tổ giám sát thanh lý kết thúc nhiệm vụ khi Thống đốc hoặc Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh có quyết định chấm dứt thanh lý tài sản của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.”.
12. Khoản 7 Điều 17 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“7. Tổ giám sát thanh lý chịu sự chỉ đạo của Thống đốc hoặc Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh.”.
13. Điều 18 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều 18. Trình tự, thủ tục thu hồi Giấy phép văn phòng đại diện
1. Đối với văn phòng đại diện đề nghị chấm dứt hoạt động:
a) Văn phòng đại diện lập một (01) bộ hồ sơ theo quy định tại Điều 19 Thông tư này và nộp trực tiếp tại Bộ phận Một cửa hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính đến Ngân hàng Nhà nước chi nhánh;
b) Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định tại Điều 19 Thông tư này, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh thẩm định hồ sơ và có văn bản gửi lấy ý kiến các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước có liên quan về việc chấm dứt hoạt động, thu hồi Giấy phép, kiến nghị các biện pháp xử lý liên quan đến việc chấm dứt hoạt động, thu hồi Giấy phép (nếu cần thiết);
c) Trong thời hạn bảy (07) ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh, các đơn vị được gửi lấy ý kiến theo quy định tại điểm b Khoản này có văn bản tham gia ý kiến gửi Ngân hàng Nhà nước chi nhánh;
d) Trong thời hạn hai mươi (20) ngày kể từ ngày hết hạn tham gia ý kiến, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh:
(i) Có quyết định thu hồi Giấy phép, yêu cầu văn phòng đại diện tiến hành thanh lý hợp đồng thuê trụ sở và thanh toán các nghĩa vụ, khoản nợ khác (nếu có) với các cá nhân, tổ chức có liên quan, tiến hành các thủ tục chấm dứt hoạt động, đóng cửa văn phòng đại diện, hoàn trả Giấy đăng ký hoạt động, nộp con dấu theo quy định của pháp luật; hoặc
(ii) Có văn bản yêu cầu văn phòng đại diện báo cáo, giải trình các nội dung có liên quan (nếu có);
đ) Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo, giải trình của văn phòng đại diện quy định tại điểm d(ii) Khoản này, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh thực hiện theo quy định tại điểm d(i) Khoản này.
2. Đối với văn phòng đại diện bị thu hồi Giấy phép:
Trường hợp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép của văn phòng đại diện có thông tin gian lận để có đủ điều kiện được cấp Giấy phép; hoặc văn phòng đại diện hoạt động không đúng nội dung quy định trong Giấy phép; hoặc tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng bị giải thể, phá sản hoặc bị cơ quan có thẩm quyền của nước nơi tổ chức đó đặt trụ sở chính thu hồi Giấy phép hoặc đình chỉ hoạt động, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh thực hiện theo quy định tại điểm d(i) khoản 1 Điều này.
3. Đối với văn phòng đại diện không đề nghị gia hạn thời hạn hoạt động theo quy định của Ngân hàng Nhà nước, trong thời hạn mười (10) ngày làm việc kể từ ngày hết thời hạn gửi hồ sơ đề nghị gia hạn thời hạn hoạt động theo quy định, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh có văn bản yêu cầu văn phòng đại diện tiến hành thanh lý hợp đồng thuê trụ sở và thanh toán các nghĩa vụ, khoản nợ khác (nếu có) với các cá nhân, tổ chức có liên quan, tiến hành các thủ tục chấm dứt hoạt động, đóng cửa văn phòng đại diện, hoàn trả Giấy đăng ký hoạt động, nộp con dấu theo quy định của pháp luật.
4. Đối với văn phòng đại diện đề nghị gia hạn thời hạn hoạt động nhưng không được Ngân hàng Nhà nước chi nhánh chấp thuận bằng văn bản, tại văn bản trả lời văn phòng đại diện về việc không chấp thuận gia hạn thời hạn hoạt động, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh yêu cầu văn phòng đại diện tiến hành thanh lý hợp đồng thuê trụ sở và thanh toán các nghĩa vụ, khoản nợ khác (nếu có) với các cá nhân, tổ chức có liên quan, tiến hành các thủ tục chấm dứt hoạt động, đóng cửa văn phòng đại diện, hoàn trả Giấy đăng ký hoạt động, nộp con dấu theo quy định của pháp luật.”.
14. Khoản 1 Điều 20 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“1. Trong thời hạn bảy (07) ngày làm việc kể từ ngày quyết định thu hồi Giấy phép có hiệu lực thi hành, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh có trách nhiệm đăng trên Trang thông tin điện tử của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh (nếu có) việc thu hồi Giấy phép của văn phòng đại diện và gửi quyết định thu hồi Giấy phép đến Ủy ban nhân dân, văn phòng đại diện và Ngân hàng Nhà nước để phục vụ công tác quản lý nhà nước và đăng trên Cổng thông tin điện tử của Ngân hàng Nhà nước.”.
15. Bổ sung khoản 3 Điều 20 như sau:
“3. Đối với văn phòng đại diện không đề nghị gia hạn thời hạn hoạt động theo quy định của Ngân hàng Nhà nước hoặc đề nghị gia hạn nhưng không được Ngân hàng Nhà nước chi nhánh chấp thuận bằng văn bản, trong thời hạn bảy (07) ngày làm việc kể từ ngày Giấy phép hết hiệu lực, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh có trách nhiệm đăng trên Trang thông tin điện tử của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh (nếu có) việc hết thời hạn hoạt động của văn phòng đại diện và có văn bản thông báo về việc hết thời hạn hoạt động của văn phòng đại diện gửi Ủy ban nhân dân và Ngân hàng Nhà nước để phục vụ công tác quản lý nhà nước và đăng trên Cổng thông tin điện tử của Ngân hàng Nhà nước.”.
16. Điều 21 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều 21. Trách nhiệm của các đơn vị liên quan
1. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện có trách nhiệm cung cấp đầy đủ, trung thực thực trạng về tổ chức và hoạt động tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện; thực hiện chế độ báo cáo và các quy định của pháp luật có liên quan việc thanh lý tài sản, giải thể, thu hồi Giấy phép theo đúng quy định tại Thông tư này.
2. Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng có trách nhiệm xử lý các kiến nghị liên quan đến quá trình thanh lý tài sản, giải thể, thu hồi Giấy phép tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài quy định tại khoản 1 Điều 3a Thông tư này ngoài thẩm quyền của Tổ giám sát thanh lý; trình Thống đốc xem xét, xử lý các vấn đề phát sinh ngoài thẩm quyền liên quan đến quá trình thanh lý tài sản, giải thể, thu hồi Giấy phép tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
3. Ngân hàng Nhà nước chi nhánh có trách nhiệm xử lý các kiến nghị liên quan đến quá trình thanh lý tài sản, giải thể, thu hồi Giấy phép chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện quy định tại khoản 2 Điều 3a Thông tư này ngoài thẩm quyền của Tổ giám sát thanh lý; cử đại diện tham gia Tổ giám sát thanh lý đối với trường hợp thu hồi Giấy phép quy định tại khoản 1 Điều 3a Thông tư này khi có đề nghị; trình Thống đốc xem xét, xử lý các vấn đề phát sinh ngoài thẩm quyền liên quan đến quá trình thanh lý tài sản, giải thể, thu hồi Giấy phép chi nhánh ngân hàng nước ngoài, quá trình thu hồi Giấy phép văn phòng đại diện; tham gia ý kiến theo đề nghị của Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng quy định tại điểm b(i) khoản 1 Điều 7 Thông tư này.
4. Ngân hàng Nhà nước chi nhánh nơi tổ chức tín dụng đặt trụ sở chính và Ngân hàng Nhà nước chi nhánh nơi tổ chức tín dụng đặt chi nhánh có trách nhiệm phối hợp với Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng trong việc thanh lý tài sản, giải thể, thu hồi Giấy phép tổ chức tín dụng.
5. Các Vụ, Cục, đơn vị có liên quan thuộc Ngân hàng Nhà nước có trách nhiệm tham gia ý kiến theo đề nghị của Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh theo thời hạn quy định tại Điều 7, Điều 18 Thông tư này.”.
Điều 2.
1. Thay đổi cụm từ “Ngân hàng Nhà nước chi nhánh đối với tỉnh, thành phố không có Cục Thanh tra, giám sát ngân hàng hoặc Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng đối với tỉnh, thành phố có Cục Thanh tra, giám sát ngân hàng” tại điểm b, c, d khoản 2 Điều 7, khoản 2 Điều 12 Thông tư số 24/2017/TT-NHNN và cụm từ “Ngân hàng Nhà nước chi nhánh đối với tỉnh, thành phố không có Cục Thanh tra, giám sát ngân hàng, Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng” tại khoản 4, 5, 6 Điều 17 Thông tư số 24/2017/TT-NHNN thành cụm từ “Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng hoặc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh”.
2. Thay đổi cụm từ “Báo cáo kết quả định giá, thẩm định giá tài sản, xác định giá trị doanh nghiệp” tại điểm đ khoản 4 Điều 7 Thông tư số 24/2017/TT-NHNN thành cụm từ “Báo cáo kết quả thẩm định giá tài sản, xác định giá trị vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp”.
3. Thay đổi cụm từ “Ngân hàng Nhà nước” tại điểm a khoản 1 Điều 9, điểm a khoản 2 Điều 14 Thông tư số 24/2017/TT-NHNN thành cụm từ “Ngân hàng Nhà nước hoặc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh”.
4. Thay đổi cụm từ “điểm d(i)” tại khoản 1 Điều 9 Thông tư số 24/2017/TT-NHNN thành cụm từ “điểm đ(i)”.
5. Thay đổi cụm từ “Thống đốc Ngân hàng Nhà nước (sau đây gọi tắt là Thống đốc)” tại Điều 6 Thông tư số 24/2017/TT-NHNN và cụm từ “Thống đốc” tại khoản 1 Điều 14, khoản 3 Điều 17 Thông tư số 24/2017/TT-NHNN thành cụm từ “Thống đốc hoặc Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh”.
6. Thay đổi cụm từ “kết thúc thanh lý” tại điểm b, c, d khoản 2 Điều 7, khoản 2 Điều 12, Điều 13 Thông tư số 24/2017/TT-NHNN thành cụm từ “chấm dứt thanh lý”.
7. Bãi bỏ Điểm đ Khoản 2 Điều 7, Khoản 3 Điều 12 Thông tư số 24/2017/TT-NHNN.
Điều 3. Trách nhiệm tổ chức thực hiện                       
Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra, giám sát ngân hàng, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước; Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Thông tư này.
Điều 4. Điều khoản thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 17 tháng 12 năm 2020./.

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Ban lãnh đạo NHNN;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tư pháp (để kiểm tra);
- Công báo;
- Lưu: VP, PC, TTGSNH6.

KT. THỐNG ĐỐC

PHÓ THỐNG ĐỐC

 

 

 

 

Đoàn Thái Sơn

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

THE STATE BANK OF VIETNAM

_________

No. 11/2020/TT-NHNN

THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM

Independent - Freedom - Happiness

__________________________

Hanoi, November 02, 2020

 

 

 

 

CIRCULAR

On amending and supplementing a number of articles of the Circular No. 24/2017/TT-NHNN dated December 29, 2017 of the Governor of the State Bank of Vietnam, guiding the order and procedures for revocation of licenses and liquidation of assets of credit institutions and foreign bank branches; the order and procedures for revocation of licenses of representative offices of foreign credit institutions and other foreign institutions engaged in banking activities

________________________

 

Pursuant to the Law on State Bank of Vietnam dated June 16, 2010;

Pursuant to the Law on Credit Institutions dated June 16, 2010 and the Law on Amending and Supplementing a Number of Articles of the Law on Credit Institutions dated November 20, 2017;

Pursuant to the Government’s Decree No. 16/2017/ND-CP dated February 17, 2017 on defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the State Bank of Vietnam;

Pursuant to the Government’s Decree No. 26/2014/ND-CP dated April 07, 2014 on organization, tasks, and powers of the Banking Supervisors and Inspectors and the Government’s Decree No. 43/2019/ND-CP dated May 17, 2019 on amending and supplementing a number of Articles of the Government’s Decree 26/2014/ND-CP dated April 07, 2014 on organization, tasks, and powers of the Banking Supervisors and Inspectors;

At the proposal of the Chief of the Banking Supervision Agency;

The Governor of the State Bank of Vietnam hereby promulgates the Circular on amending and supplementing a number of articles of the Circular No. 24/2017/TT-NHNN dated December 29, 2017 of the Governor of the State Bank of Vietnam, guiding the order and procedures for revocation of licenses and liquidation of assets of credit institutions and foreign bank branches; the order and procedures for revocation of licenses of representative offices of foreign credit institutions and other foreign institutions engaged in banking activities.

 

Article 1. To amend and supplement a number of articles of the Circular No. 24/2017/TT-NHNN dated December 29, 2017 of the Governor of the State Bank of Vietnam, guiding the order and procedures for revocation of licenses and liquidation of assets of credit institutions and foreign bank branches; the order and procedures for revocation of licenses of representative offices of foreign credit institutions and other foreign institutions engaged in banking activities (hereinafter referred to as the Circular No. 24/2017/TT-NHNN)

1.To add Article 3a as follows:

“Article 3a.Competence to decide on revocation of licenses

1. The Governor of the State Bank of Vietnam (hereinafter referred to as the Governor) may decide on:

a) Revoking licenses of credit institutions;

b) Revoking licenses of foreign bank branches subject to micro-safety supervision and inspection of the Banking Supervision Agency according to the Governor s assignment.

2. The Director of the State Bank branch may decide on:

a) Revoking licenses of foreign bank branches that head offices’ located in areas, except for foreign bank branches specified at Point b, Clause 1 of this Article;

b) Revoking licenses of representative offices located in areas.”.

2. To amend and supplement Clause 1 of Article 7 as follows:

“1. Approval of request for dissolution:

a) A credit institution or foreign bank branch shall:

(i) Hire an enterprise granted with a certificate of eligibility for provision of valuation services in accordance with law provisions on valuation to value its assets, and determine the value of owner’s equity of the enterprise in the year preceding the year of request for dissolution and in the quarter preceding the time of request for dissolution in accordance with law provisions;

(ii) Work out an asset liquidation plan in accordance with Point b, Clause 4 of this Article and based on the results of asset valuation to determine the value owner’s equity of the enterprise in accordance with Point a(i) of this Clause;

(iii) Make one (01) dossier set under Clause 4 of this Article, then submit it directly at the Single-window section or send it by post to the State Bank (for case of revocation of licenses under Clause 1, Article 3a of this Circular), or to the State Bank branch (for case of revocation of licenses under Point a, Clause 2, Article 3a of this Circular);

b) Within fifteen (15) days after receiving a complete and valid dossier specified in Clause 4 of this Article, the Banking Supervision Agency shall examine it and send it to the following for opinion or submit it to the Governor for doing so:

(i) The State Bank branch, on the actual organization and operation of the credit institution or foreign bank branch and its capability to pay all debts and other asset liabilities; its view on the asset liquidation, dissolution, license revocation, and possible handling measures related to the asset liquidation, dissolution and license revocation; impacts of the dissolution and license revocation on the safety of the system of credit institutions in the locality;

(ii) The People’s Committee, on the dissolution and license revocation and impacts of the dissolution and license revocation on the political, social and economic stability of the locality;

(iii) Related ministries, sectors and units affiliated to the State Bank, on the asset liquidation, dissolution and license revocation (when finding it necessary);

b) Within fifteen (15) days after receiving a complete and valid dossier specified in Clause 4 of this Article, the State Bank branch shall examine it and send a written request for opinions or submit the written request for opinions to the Governor in accordance with Point b(ii) and b(iii) of this Clause;

d) Within fifteen (15) days after receiving the request for opinion, the agencies and units that are sent a written request for opinion as prescribed at Points b and c of this Clause shall send their written opinions to the Banking Supervision Agency or the State Bank branch;

d) Within fifteen (15) days after the expiration of the time limit for consultancy, the Banking Supervision Agency or the State Bank branch shall summarize opinions and, if finding that the asset liquidation plan proves the capability to pay all debts and other asset liabilities and guarantee the interests of debtors and creditors, the Banking Supervision Agency shall consider and propose the Governor or the Director of the State Bank branch:

(i) To issue a written approval for the dissolution, covering the approval for an asset liquidation plan and requesting the credit institution or foreign bank branch to form a liquidation council and liquidate its assets according to the approved plan; and form a liquidation supervision team; or,

(ii) To send a written request to the credit institution or foreign bank branch to report and explain related contents;

e) Within ten (10) working days after receiving an explanatory report of the credit institution or foreign bank branch as specified at Point dd(ii) of this Clause, the Banking Supervision Agency shall propose the Governor or the Director of the State Bank branch to follow Point dd(i) of this Clause;

g) If finding that the asset liquidation plan fails to prove the capability to pay all debts and other asset liabilities, the Banking Supervision Agency shall consider and propose the Governor or the Director of the State Bank branch to issue a written disapproval of the dissolution, clearly stating the reason.”.

3. To amend and supplement Clause 3 of Article 7 as follows:

“3. Revocation of licenses, for cases specified in Clause 1, Article 3a:

a) Within fifty (50) days after receiving the documents of the liquidation supervision team referred to at Points c and d, Clause 2 of this Article, the Banking Supervision Agency shall consider and propose the Governor:

(i) To issue a decision on liquidation termination and a decision on license revocation, for the cases specified in Clause 1, Article 13 of this Circular; or,

(ii) To issue a decision on liquidation termination for carrying out bankruptcy procedures in accordance with law provisions, for the cases specified in Clause 2, Article 13 of this Circular. The State Bank shall revoke the license after the judge appoints an asset management officer or enterprise to manage and liquidate the assets; or,

(iii) To send a written request to the credit institution or foreign bank branch to report and explain asset liquidation-related issues (if any);

b) Within ten (10) working days after receiving an explanatory report of the credit institution or foreign bank branch as prescribed at Point a(iii) of this Clause, the Banking Supervision Agency shall consider and propose the Governor to follow Point a(i) or Point a(ii) of this Clause;

c) Within fifty (60) days after receiving the documents of the liquidation supervision team referred to at Points c and d, Clause 2 of this Article, the Governor shall issue a decision or a written document in accordance with Point a of this Clause.”.

4. To add Clause 3a, Article 7 as follows:

“3a. Revocation of licenses, for cases specified at Point a, Clause 2, Article 3a:

a) Within forty (40) days after receiving the documents of the liquidation supervision team as prescribed at Point c, Clause 2 of this Article, the Director of the State Bank branch shall:

(i) Issue a decision on liquidation termination and a decision on license revocation; or,

(ii) Send a written request to the foreign bank branch to report and explain asset liquidation-related issues (if any);

b) Within ten (10) working days after receiving an explanatory report of the foreign bank branch as prescribed at Point a(ii) of this Clause, the Director of the State Bank branch shall comply with at Point a(i) of this Clause.”.

5. To amend and supplement Article 8 as follows:

“Article 8. Order and procedures for revocation of the license of a credit institution or foreign bank branch subject to license revocation

1. Based on the inspection conclusions or bank supervision results regarding the dissolution or revocation of the license of a credit institution or foreign bank branch or a competent authority’s decision on the policy on dissolution of a credit institution under special control, the Banking Supervision Agency shall consider and propose the Governor to send a written document or the Director of the State Bank branch to send a written request to the credit institution or foreign bank branch to liquidate its assets and form a liquidation council and a liquidation supervision team.

2. The liquidation of assets must comply with Points b, c and d, Clause 2, Article 7, Section 2, Chapter II of this Circular and relevant law regulations.

3. The order for revocation of the license of a credit institution or foreign bank branch subject to license revocation must comply with Clauses 3 and 3a, Article 7 of this Circular.”.

6. To amend and supplement Clause 2 of Article 9 as follows:

“2. Within seven (07) working days after effective date of a decision on revocation of the license:

a) In case of revoking licenses under Clause 1, Article 3a of this Circular, the State Bank shall be responsible for publishing the revocation of credit institution or foreign bank branch’s licenses on its Portal and send the decision on license revocation to the People’s Committee, the National Financial Supervisory Commission, the Ministry of Finance, the credit institution or foreign bank branch, and the State Bank branch, in service of the state management and publish on the website of the State Bank branch (if any);

b) In case of revoking licenses under point a, Clause 2, Article 3a of this Circular, the State Bank branch shall be responsible for publishing the revocation of foreign bank branch’s licenses on its website (if any) and send the decision on license revocation to the People’s Committee, the National Financial Supervisory Commission, the Ministry of Finance, the foreign bank branch, and the State Bank, in service of the state management and publish on the website of the State Bank.”.

7. To amend and supplement Article 10 as follows:

“Article 10. Members, tasks and powers of liquidation councils

1. Members of a liquidation council for a credit institution:

a) A liquidation council must consist of the chairperson of the Board of Directors or the Members’ Council; at least one (01) independent member of the Board of Directors (if any); the head of the Control Board, the Director General (Director), the chief accountant; some other members selected from the members of the Board of Directors, Members’ Council or Control Board (if any), major shareholders, owners, capital contributors and five (05) clients with the largest outstanding deposits at the credit institution (if agreed by clients) at the time of requesting dissolution. At the time of forming and during the operation of the liquidation council of the credit institution, if the post of chairperson of the Board of Directors or the Members’ Council is vacant, the agency with deciding competence shall select a replacement from the members of the Board of Directors, the Members’ Council to participate in the liquidation council; in case the post of head of the Control Board, Director  General (Director) or chief accountant is vacant, the agency with deciding competence shall select a replacement to join the liquidation council;

b) The chairperson of the Board of Directors or the Members Council shall act as the liquidation council chairperson. At the time of forming and during the operation of the liquidation council of the credit institution, if the post of chairperson of the Board of Directors or the Members’ Council is vacant, the one selected to participate in the liquidation council (instead of the chairperson of the Board of Directors or the Members’ Council) by the agency with deciding competence under Point a of this Clause shall act as the liquidation council chairperson;

c) In case there is a new chairperson of the Board of Directors or the Members in the credit institution, he/she shall be the liquidation council chairperson instead of the one acting as the liquidation council chairperson as prescribed at Point b of this Clause.

2. Members of a liquidation council for a foreign bank branch:

a) A liquidation council must consist of the Director General (Director), the chief accountant and at least one (01) member designated by the parent bank and five (05) clients with the largest outstanding deposits at the foreign bank branch (if agreed by clients) at the time of requesting dissolution. At the time of forming and during the operation of the liquidation council of the foreign bank branch, if the post of Director General (Director) or chief accountant is vacant, the agency with deciding competence of the parent bank shall select a replacement to join the liquidation council;

b) The Director General (Director) of the foreign bank branch shall act as the liquidation council chairperson. At the time of forming and during the operation of the liquidation council of the foreign bank branch, if the post of Director General (Director) is vacant, the one selected to participate in the liquidation council (instead of the Director General (Director)) by the agency with deciding competence of the parent bank under Point a of this Clause shall act as the liquidation council chairperson;

c) In case there is a new Director General (Director) in the foreign bank branch, he/she shall be the liquidation council chairperson instead of the one acting as the liquidation council chairperson as prescribed at Point b of this Clause.

3. Credit institutions and foreign bank branches which voluntarily request dissolution may decide on their liquidation councils with the members defined in Clauses 1 and 2 of this Article.

4. The Governor or the Director of the State Bank branch shall decide on the liquidation council for a credit institution or foreign bank branch subject to license revocation as follows:

a) Members defined in Clauses 1 and 2 of this Article at the proposal of the credit institution or foreign bank branch; or,

b) Other members decided by the Governor at the proposal of the Banking Supervision Agency or other members decided by the Director of the State Bank branch, in case the credit institution or foreign bank branch does not propose members as prescribed in Clauses 1 and 2 of this Article.

5. Duties and powers of a liquidation council:

a) To use the seal of the credit institution or foreign bank branch in the process of liquidation of assets of the credit institution or foreign bank branch in accordance with law;

b) To review all assets and liabilities, and items off the balance sheet of the credit institution or foreign bank branch; to draw up a list of creditors and debtors and their debts at the time of asset liquidation and a list of assets of the credit institution or foreign bank branch for handling;

c) To organize the liquidation of assets in accordance with this Circular and relevant regulations and apply every measure to recover debts and assets of the credit institution or foreign bank branch;

d) Within the first five (05) working days of every month or irregularly, to report the asset liquidation, asset division and other arising matters to the liquidation supervision team;

dd) Expenses for operation of a liquidation council shall be paid by the credit institution or foreign bank branch. The accounting of these expenses must comply with the current accounting regime;

e) The liquidation council shall finish its duties if the credit institution terminates its legal persons or the foreign bank branch terminates its operations in accordance with law provisions.”.

8. To amend and supplement Clause 4 of Article 12 as follows:

“4. Within forty (40) days after receiving the written request of the liquidation council or the liquidation supervision team referred to in Clause 2 of this Article, the State Bank or the State Bank branch shall issue a written approval or disapproval of the request for extension of the liquidation time limit.”.

9. To amend and supplement Clause 1 of Article 13 as follows:

“1. It has paid all debts and other asset liabilities in accordance with Clauses 1 and 2. Article 11 of this Circular.”.

10. To amend and supplement Clause 2 of Article 16 as follows:

“2. The head and members of a liquidation supervision team shall be liable for their duty performance to the Governor or the Director of the State Bank branch.”.

11. To amend and supplement Clause 5, Article 16 as follows:

“5. A liquidation supervision team shall finish its tasks when the Governor or the Director of the State Bank branch issues a decision on termination of the liquidation of assets of the credit institution or foreign bank branch.”.

12. To amend and supplement Clause 7 of Article 17 as follows:

“7. The liquidation supervision team shall submit to personal direction by the Governor or the Director of the State Bank branch.”.

13. To amend and supplement Article 18 as follows:

“Article 18. Order and procedures for revocation of licenses of representative offices

1. In case a representative office requests operation termination:

a) The Representative office shall make one (01) set of dossier according to Article 19 of this Circular, then submit it directly at the Single-window section or send it by post to the State Bank branch;

b) Within five (05) working days after receiving a complete dossier made under Article 19 of this Circular, the State Bank branch shall examine it and consult in writing the related units affiliated to the State Bank on the operation termination, license revocation and handling measures in relation to the operation termination and license revocation (when finding it necessary);

c) Within seven (07) working days after receiving the request of the State Bank branch, the consulted units as prescribed at Point b of this Clause shall send their written opinions to the State Bank branch;

d) Within twenty (20) days from the expiration of the time limit for giving opinion, the Director of the State Bank branch shall:

(i) Issue a decision on license revocation, request the representative office to liquidate the office rent contract and pay liabilities and other debts (if any) to related individuals and organizations, and carry out procedures for operation termination, and closure, return the operation registration paper and seal in accordance with law provisions; or,

(ii) To request in writing the representative office to report and explain related issues (if any);

dd) Within five (05) working days after receiving an explanatory report of the representative office as prescribed at Point d(ii) of this Clause, the Director of the State Bank branch shall comply with Point d(i) of this Clause.

2. In case a representative office is subject to license revocation:

In case where the dossier of request for granting license of a representative office contains fraudulent information for the grant of license; or the representative office fails to operate according to the contents stated on the license; or foreign credit institution or another foreign institution had its banking operation dissolved or declared bankrupt, or had its license revoked or had its operation suspended by the competent agency of the country where such institution’ head office is located, the Director of the State Bank branch shall comply with Point d(i), Clause 1 of this Article.

3. In case where a representative office does not request for extension of the operation period according to the State Bank’s regulations, within ten (10) working days after the expiration of the time limit for submitting the dossier of request for extension of the operation period as prescribed, the Director of the State Bank branch shall send a written request to the representative office for liquidate the office rent contract and pay liabilities and other debts (if any) to related individuals and organizations, and carry out procedures for operation termination, and closure, return the operation registration paper and seal in accordance with law provisions.

4. In case where a representative office already requested for extension of the operation period but had no writing approval from the State Bank branch, at such written disapproval sent to the representative office by the Director of the State Bank branch, there must be contents of requesting the representative office to liquidate the office rent contract and pay liabilities and other debts (if any) to related individuals and organizations, and carry out procedures for operation termination, and closure, return the operation registration paper and seal in accordance with law provisions.”.

14. To amend and supplement Clause 1 of Article 20 as follows:

“1. Within seven (07) working days after a decision on revocation of the license of the representative office takes effect, the State Bank branch shall be responsible for publishing such revocation on its website (if any) and send the decision on revocation of the license to the People’s Committee, the representative office, and the State Bank branch in service of the state management, and publish it on the State Bank’s Portal.”.

15. To add Clause 3, Article 20 as follows:

“3. In case where a representative office does not request for extension of the operation period according to the State Bank’s regulations, or already requested for extension but had no writing approval from the State Bank branch, within seven (07) working days after the expiration of license, the State Bank branch shall be responsible for publishing the expiration of the representative office s operation period on its website (if any) and send the notice on such expiration to the People’s Committee and the State Bank branch in service of the state management, and publish it on the State Bank’s Portal.”.

16. To amend and supplement Article 21 as follows:

“Article 21. Responsibilities of related units

1. Credit institutions, foreign bank branches and representative offices shall be responsible for providing adequate and truthful information on their actual organization and operation; and observe the reporting regime and other regulations concerning the asset liquidation, dissolution and license revocation in accordance with this Circular.

2. The Banking Supervision Department shall be responsible for responding to recommendations related to the process of asset liquidation, dissolution and license revocation of credit institutions and foreign bank branches specified in Clause 1, Article 3a of this Circular, which fall beyond the competence of liquidation supervision teams; and propose the Governor to consider and settle matters falling beyond their competence and related to the process of liquidation of assets, dissolution and revocation of licenses of credit institutions and foreign bank branches.

3. The State Bank branch shall be responsible for handling recommendations related to the process of liquidation of assets, dissolution and revocation of licenses of foreign bank branches and representative offices specified in Clause 2, Article 3a of this Article, which fall beyond the competence of liquidation supervision teams; assign a representative to participate in the liquidation supervision team, for the case of revoking licenses prescribed in Clause 1, Article 3a of this Circular upon request; and propose the Governor to consider and settle matters falling beyond their competence and related to the process of liquidation of assets, dissolution and revocation of licenses of foreign bank branches; and the process of revocation of licenses of representative offices; to consult at request of the Banking Supervision Agency in accordance with Point b(i), Clause 1, Article 7 of this Circular.

4. The State Bank branches in localities where head offices of credit institutions are located and the State Bank branches in localities where branches of credit institutions are located shall coordinate with the Banking Supervision Agency in liquidating assets, dissolving and revoking licenses of credit institutions.

5. Relevant Authorities, Departments and units of the State Bank shall be responsible for consulting at request of the Banking Supervision Agency and the State Bank branch according to the time limit specified in Articles 7 and 18 of this Circular.”.

Article 2.

1. To replace the phrase “the State Bank branch of the province or city where there is no Banking Supervision Department or the provincial-level Banking Supervision Department” at Points b, c and d, Clause 2, Article 7, and Clause 2, Article 12 of the Circular No. 24/2017/TT-NHNN and the phrase “the State Bank branch of the province or city where there is no Banking Supervision Department, provincial-level Banking Supervision Department” in Clauses 4, 5 and 6, Article 17 of the Circular No. 24/2017/TT-NHNN by the phrase “the Banking Supervision Agency or the State Bank branch”.

2. To replace the phrase “A report on asset valuation and price appraisal and enterprise


valuation” at Point dd, Clause 4, Article 7 of the Circular No. 24/2017/TT-NHNN by the phrase “A report on asset valuation and determine the value of owner’s equity of the enterprise”.

3. To replace the phrase “the State Bank” at Point a, Clause 1, Article 9 and Point a, Clause 2, Article 14 of the Circular No. 24/2017/TT-NHNN by the phrase “the State Bank or the State Bank branch”.

4. To replace the phrase “Point d(i)” in Clause 1, Article 9 of the Circular No. 24/2017/TT-NHNN by the phrase “Point dd(i)”.

5. To replace the phrase “the Governor of the State Bank (hereinafter referred to as the Governor)” in Article 6 of the Circular no. 24/2017/TT-NHNN and the phrase “the Governor” in Clause 1, Article 14, and Clause 3, Article 17 of the Circular No. 24/2017/TT-NHNN by the phrase “the Governor or the Director of the State Bank branch”.

6. To replace the phrase “liquidation completion” at Points b, c and d, Clause 2, Article 7, Clause 2, Article 12, and Article 13 of the Circular No. 24/2017/TT-NHNN by the phrase “liquidation termination”.

7. To repeal Point dd, Clause 2, Article 7 and Clause 3, Article 12 of the Circular No. 24/2017/TT-NHNN.

Article 3. Responsibility for implementation organization

The Chief of the Office, the Chief of the Banking Supervision Agency, heads of units of the State Bank, Directors of the State Bank branches or provinces and centrally-run cities, credit institutions, foreign bank branches, and representative offices of foreign credit institutions and other foreign institutions engaged in banking activities shall be responsible for organizing the implementation of this Circular.

Article 4. Effect

This Circular takes effect on December 17, 2020./.

 

 

FOR THE GOVERNOR

THE DEPUTY GOVERNOR

 

 

 

 

 

Doan Thai Son

 

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản này chưa có chỉ dẫn thay đổi
văn bản TIẾNG ANH
Bản dịch LuatVietnam
Circular 11/2020/TT-NHNN DOC (Word)
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao để tải file.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Circular 11/2020/TT-NHNN PDF
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao để tải file.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực
văn bản mới nhất