Thông tư 05/2014/TT-BTC về khoản thu từ hoạt động quản lý dự án sử dụng ngân sách

thuộc tính Thông tư 05/2014/TT-BTC

Thông tư 05/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính quy định về quản lý, sử dụng các khoản thu từ hoạt động quản lý dự án của các chủ đầu tư, ban quản lý dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước và vốn trái phiếu Chính phủ
Cơ quan ban hành: Bộ Tài chính
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:05/2014/TT-BTC
Ngày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Thông tư
Người ký:Phạm Sỹ Danh
Ngày ban hành:06/01/2014
Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Tài chính-Ngân hàng
 

TÓM TẮT VĂN BẢN

Dự án có tổng mức đầu tư đến 15 tỷ không phải lập dự toán thu, chi
Ngày 06/01/2014, Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư số 05/2014/TT-BTC quy định về quản lý, sử dụng các khoản thu từ hoạt động quản lý dự án của các chủ đầu tư, ban quản lý dự án sử dụng vốn ngân sách Nhà nước và vốn trái phiếu Chính phủ.
Theo đó, ban quản lý dự án (BQLDA) quản lý một dự án có tổng mức đầu tư tối đa bằng 15 tỷ đồng thì không phải lập và duyệt dự toán thu, chi quản lý dự án nhưng phải tuân thủ các quy định về chi tiền lương, chi tiền công trả cho lao động theo hợp đồng, các phụ cấp lương, chi tiền thưởng… và vượt định mức trích theo quy định.
Quy định nêu trên áp dụng đối với các nhóm I là các BQLDA do chủ đầu tư quyết định thành lập để quản lý một hoặc một số dự án của chủ đầu tư nhưng không đủ các điều kiện như: Có tư cách pháp nhân độc lập; có tổ chức bộ máy chặt chẽ và tổ chức kế toán; có đủ điều kiện về năng lực quản lý dự án, năng lực tư vấn trong hoạt động đầu tư và xây dựng; tự đảm bảo toàn bộ chi phí hoạt động của đơn vị từ nguồn chi phí quản lý dự án; tự nguyện xây dựng đề án, trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định việc thực hiện cơ chế tự chủ về tài chính.
Cũng tại Thông tư này, Bộ Tài chính yêu cầu chủ đầu tư, BQLDA mở tài khoản giao dịch để phản ánh các khoản thu, chi từ hoạt động quản lý dự án. Trường hợp quản lý nhiều dự án được mở một tài khoản chung tại một cơ quan thanh toán vốn trực tiếp để tiếp nhận nguồn thu từ hoạt động quản lý dự án của tất cả các dự án được giao quản lý.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20/02/2014 và thay thế Thông tư số 10/2011/TT-BTC ngày 26/01/2011; Thông tư số 17/2013/TT-BTC ngày 19/02/2013.

Xem chi tiết Thông tư05/2014/TT-BTC tại đây

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

BỘ TÀI CHÍNH
-------
--------
Số: 05/2014/TT-BTC
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
-----------
Hà Nội, ngày 06 tháng 01 năm 2014
 
 
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ, SỬ DỤNG CÁC KHOẢN THU TỪ HOẠT ĐỘNG
QUẢN LÝ DỰ ÁN CỦA CÁC CHỦ ĐẦU TƯ, BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN SỬ DỤNG VỐN
NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC VÀ VỐN TRÁI PHIẾU CHÍNH PHỦ
 
 
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước số 01/2002/QH11;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; số 83/2009/NĐ-CP ngày 15/9/2009 về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006 của Chính phủ quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23/12/2013 của Chính phủ Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Thực hiện công văn số 7092/VPCP-KTTH ngày 11/9/2012 của Văn phòng Chính phủ về việc chế độ tiền lương của Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn ngân sách nhà nước; công văn số 10661/VPCP-KTTH ngày 26/12/2012 của Văn phòng Chính phủ về việc cơ chế tự chủ tài chính đối với Ban quản lý các dự án đầu tư xây dựng;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Đầu tư;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định về quản lý, sử dụng các khoản thu từ hoạt động quản lý dự án của các chủ đầu tư, ban quản lý dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước và vốn trái phiếu Chính phủ,
 
 
Chương 1.
QUY ĐỊNH CHUNG
 
Điều 1. Phạm vi và đối tượng điều chỉnh
1. Phạm vi điều chỉnh: Thông tư này quy định về quản lý, sử dụng các khoản thu từ hoạt động quản lý dự án của các chủ đầu tư, ban quản lý dự án (sau đây viết tắt là BQLDA) của các dự án đầu tư sử dụng vốn ngân sách nhà nước và vốn trái phiếu Chính phủ.
2. Đối tượng điều chỉnh: Các chủ đầu tư, BQLDA, các tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc quản lý, sử dụng, thanh tra, kiểm tra, kiểm toán, kiểm soát thanh toán đối với các khoản thu từ hoạt động quản lý dự án của các chủ đầu tư, ban quản lý dự án của các dự án đầu tư sử dụng vốn ngân sách nhà nước và vốn trái phiếu Chính phủ.
3. Doanh nghiệp tư vấn khi thực hiện hợp đồng tư vấn quản lý dự án ký với các chủ đầu tư, BQLDA khác không thuộc đối tượng điều chỉnh của Thông tư này.
Điều 2. Các khoản thu từ hoạt động quản lý dự án
Các khoản thu từ hoạt động quản lý dự án của các chủ đầu tư, BQLDA gồm có:
1. Các khoản thu từ chi phí quản lý dự án, chi phí quản lý nghiệp vụ lập quy hoạch, chi phí tư vấn đầu tư xây dựng trong tổng mức đầu tư của các dự án được giao quản lý và thực hiện theo quyết định của cấp có thẩm quyền. Các khoản thu này tính vào chi phí đầu tư của các dự án tương ứng. Mức thu theo quy định về quản lý chi phí đầu tư xây dựng hiện hành.
2. Các khoản thu từ hợp đồng cung cấp dịch vụ tư vấn đầu tư xây dựng cho các chủ đầu tư khác (nếu có) theo quy định của pháp luật về quản lý đầu tư và xây dựng. Các khoản thu này không tính vào chi phí đầu tư của các dự án được giao quản lý. Mức thu theo hợp đồng được ký kết, không trái với quy định của pháp luật.
3. Các khoản thu khác: Thu tiền bán hồ sơ mời thầu và các khoản thu hợp pháp khác (nếu có). Các khoản thu này không tính vào chi phí đầu tư của các dự án được giao quản lý. Mức thu cụ thể không trái với quy định của pháp luật.
Điều 3. Phân nhóm ban quản lý dự án
1. Nhóm I: Là Ban quản lý dự án đầu tư do chủ đầu tư quyết định thành lập để quản lý một hoặc một số dự án của chủ đầu tư và không đủ điều kiện quy định tại khoản 2 Điều này (sau đây viết tắt là BQLDA nhóm I).
2. Nhóm II: Là Ban quản lý các dự án đầu tư xây dựng chuyên nghiệp do Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng các cơ quan khác ở trung ương, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện và Giám đốc các Sở, ngành cấp tỉnh quyết định thành lập (sau đây viết tắt là BQLDA nhóm II) để quản lý nhiều dự án của chủ đầu tư, theo địa bàn hoặc lĩnh vực và có đủ các điều kiện sau:
a) Có tư cách pháp nhân độc lập; có tổ chức bộ máy chặt chẽ và tổ chức kế toán theo quy định của Luật Kế toán;
b) Có đủ điều kiện về năng lực quản lý dự án, năng lực tư vấn trong hoạt động đầu tư và xây dựng; được cấp quyết định thành lập cho phép cung cấp dịch vụ tư vấn đầu tư xây dựng cho các chủ đầu tư khác theo quy định của pháp luật về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
c) Tự đảm bảo toàn bộ chi phí hoạt động của đơn vị từ nguồn chi phí quản lý dự án, chi phí tư vấn hoạt động đầu tư xây dựng của các dự án được giao quản lý; nguồn thu từ các hợp đồng tư vấn quản lý dự án, hợp đồng tư vấn hoạt động đầu tư xây dựng cho các chủ đầu tư khác và các nguồn thu hợp pháp khác;
d) Tự nguyện xây dựng đề án, trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định việc thực hiện cơ chế tự chủ về tài chính theo quy định tại Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006 của Chính phủ quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập.
3. Chủ đầu tư, BQLDA nhóm I thực hiện việc lập dự toán, quyết toán thu chi theo quy định tại Mục 1 Chương II Thông tư này. BQLDA nhóm II thực hiện việc lập dự toán, quyết toán thu chi hàng năm theo quy định tại Mục 2 Chương II Thông tư này.
Điều 4. Chế đkế toán
Chủ đầu tư, BQLDA thực hiện theo Thông tư hướng dẫn kế toán áp dụng cho đơn vị chủ đầu tư; trong đó:
1. Các khoản thu từ việc thực hiện quản lý dự án và thực hiện các công việc tư vấn đầu tư xây dựng thuộc các dự án được giao quản lý theo quyết định của cấp có thẩm quyền hạch toán vào nguồn kinh phí đầu tư xây dựng của dự án.
2. Các khoản thu từ hoạt động cung cấp dịch vụ thông qua hợp đồng kinh tế và các khoản thu khác hạch toán vào doanh thu của BQLDA.
Điều 5. Tài khoản giao dịch
1. Chủ đầu tư, BQLDA mở tài khoản giao dịch để phản ánh các khoản thu, chi từ hoạt động quản lý dự án theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và pháp luật có liên quan. Chủ đầu tư, BQLDA quản lý nhiều dự án được mở một tài khoản chung tại một cơ quan thanh toán vốn đầu tư để tiếp nhận nguồn thu từ hoạt động quản lý dự án của tất cả các dự án được giao quản lý.
2. Cơ quan thanh toán vốn đầu tư thực hiện thanh toán chi phí từ hoạt động quản lý dự án theo dự toán do chủ đầu tư, BQLDA phê duyệt, chế độ thanh toán vốn đầu tư, chế độ quản lý tài chính hiện hành và các quy định cụ thể tại Thông tư này.
3. BQLDA có các hoạt động dịch vụ được mở tài khoản tiền gửi tại Ngân hàng hoặc Kho bạc Nhà nước để phản ánh các khoản thu, chi của hoạt động dịch vụ.
Điều 6. Thực hiện nghĩa vụ với ngân sách nhà nước
BQLDA có các khoản thu từ việc bán hồ sơ mời thầu và hoạt động dịch vụ tư vấn cho các chủ đầu tư, BQLDA khác phải thực hiện đăng ký, nộp đầy đủ các loại thuế, phí và lệ phí; được miễn, giảm thuế theo quy định của pháp luật hiện hành về thuế.
Điều 7. Quản lý và sử dụng tài sản
Việc mua sắm, quản lý, sử dụng tài sản phục vụ quản lý dự án thực hiện theo quy định của Luật quản lý, sử dụng tài sản nhà nước và pháp luật có liên quan. Chủ đầu tư, BQLDA nhóm I thực hiện theo quy định về quản lý, sử dụng tài sản nhà nước tại cơ quan nhà nước. BQLDA nhóm II thực hiện theo quy định về quản lý, sử dụng tài sản nhà nước tại đơn vị sự nghiệp công lập tự chủ tài chính.
 
Chương 2.
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
 
MỤC 1. ĐỐI VỚI CHỦ ĐẦU TƯ VÀ BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN NHÓM I
Điều 8. Lập dự toán thu, chi quản lý dự án
1. Chủ đầu tư, BQLDA quản lý một dự án có tổng mức đầu tư nhỏ hơn hoặc bằng 15 tỷ đồng không phải lập và duyệt dự toán thu, chi quản lý dự án; nhưng phải tuân thủ các nội dung chi quy định tại Điều 10 Thông tư này và không vượt định mức trích theo quy định.
2. Căn cứ điều kiện cụ thể của dự án, chủ đầu tư quyết định việc lập và phê duyệt một dự toán chung cho cả chủ đầu tư và BQLDA sử dụng hoặc lập và duyệt 02 dự toán thu, chi quản lý dự án riêng cho chủ đầu tư và BQLDA để thuận tiện sử dụng.
3. Cơ sở để lập dự toán thu, chi quản lý dự án
a) Quyết định đầu tư; quyết định phê duyệt dự toán; quyết định thành lập BQLDA;
b) Các khoản thu quy định tại Điều 2 Thông tư này.
c) Các quy định về định mức trích chi phí quản lý dự án, chi phí tư vấn đầu tư và xây dựng hiện hành của các dự án sử dụng vốn nhà nước;
d) Bảng tính lương năm của cán bộ quản lý dự án theo Mẫu số 03/DT-QLDA kèm theo, trong đó xác định rõ danh sách cán bộ trực tiếp tham gia quản lý dự án theo 3 mục: cán bộ hưởng lương từ dự án, cán bộ hưởng lương theo hợp đồng, cán bộ kiêm nhiệm quản lý dự án.
đ) Các quy định về quản lý tài chính hiện hành đối với cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập;
e) Các căn cứ cần thiết khác của dự án.
4. Nội dung dự toán thu, chi quản lý dự án gồm có 02 phần: Dự toán thu và Dự toán chi.
Điều 9. Nội dung dự toán thu
1. Xác định nguồn thu được trích theo từng dự án:
Việc xác định nguồn thu trích theo từng dự án được giao quản lý để ghi vào Mẫu số 01(i)/DT-QLDA - Bảng tính nguồn thu theo dự án (kèm theo). Mẫu số 01(i)/DT-QLDA lập riêng cho từng dự án (i) chạy từ 1 đến n, cụ thể như sau:
a) Căn cứ tổng mức đầu tư của dự án được phê duyệt và định mức trích chi phí quản lý dự án hoặc chi phí quản lý nghiệp vụ lập quy hoạch theo văn bản công bố của cơ quan có thẩm quyền để xác định chi phí quản lý dự án hoặc chi phí quản lý nghiệp vụ lập quy hoạch của dự án (ký hiệu là GQLDA). Trường hợp các dự án không có định mức trong các văn bản công bố hoặc chỉ làm công tác chuẩn bị đầu tư cho dự án thì trích theo dự toán do cấp giao nhiệm vụ duyệt. Đối với các dự án ODA nếu hiệp định của dự án có quy định cụ thể về mức kinh phí quản lý dự án thì thực hiện theo hiệp định.
b) Căn cứ tổng mức đầu tư của dự án được phê duyệt và định mức trích chi phí tư vấn đầu tư xây dựng theo văn bản công bố của cơ quan có thẩm quyền để xác định các khoản chi phí tư vấn đầu tư xây dựng do chủ đầu tư, BQLDA thực hiện (ký hiệu là GTV). Trường hợp khoản chi phí tư vấn không có định mức trong các văn bản công bố thì lập dự toán theo quy định.
c) Xác định mức chi cụ thể cho những công việc thuộc chi phí quản lý dự án mà chủ đầu tư, BQLDA cần phải thuê tư vấn thực hiện (ký hiệu là GTTV).
d) Kinh phí quản lý dự án phần do chủ đầu tư, BQLDA được sử dụng theo từng dự án trong suốt quá trình quản lý dự án (ký hiệu là GQLDA (CĐT)) được xác định theo công thức:
GQLDA (CĐT)  = GQLDA + GTV - GTTV
đ) Phân chia cụ thể: phần do chủ đầu tư được sử dụng, phần do BQLDA được sử dụng. Tỷ lệ phân chia kinh phí tương ứng với tỷ lệ phân công nhiệm vụ, trách nhiệm giữa chủ đầu tư và BQLDA; do chủ đầu tư quyết định sau khi thỏa thuận thống nhất với BQLDA trên cơ sở phân công nhiệm vụ được ghi trong quyết định thành lập BQLDA hoặc văn bản giao nhiệm vụ.
e) Dự kiến phân bổ chi phí quản lý dự án cho các năm triển khai thực hiện dự án.
2. Lập Dự toán thu năm kế hoạch theo Mẫu số 02/DT-QLDA kèm theo, trong đó xác định rõ: Nguồn kinh phí năm trước chuyển sang, Nguồn trích từ các dự án được giao quản lý, Nguồn thu từ hoạt động dịch vụ tư vấn sau khi trừ các khoản thuế phải nộp (nếu có), Nguồn thu từ bán hồ sơ mời thầu và Nguồn kinh phí hợp pháp khác (nếu có); Tổng kinh phí được sử dụng, lũy kế kinh phí đã sử dụng các năm trước, kinh phí dự kiến sử dụng năm kế hoạch, kinh phí để sử dụng các năm sau.
Điều 10. Nội dung dự toán chi
Nội dung dự toán chi của chủ đầu tư, BQLDA được ghi trong Mẫu số 04/DT-QLDA, gồm các khoản chi cụ thể như sau:
1. Chi tiền lương:
a) Chi lương ngạch, bậc theo quỹ lương được giao; lương hợp đồng dài hạn đối với các cá nhân được hưởng lương từ dự án theo quyết định của cấp có thẩm quyền và quy định hiện hành của Nhà nước về chế độ tiền lương.
b) Thu nhập tăng thêm: Căn cứ tổng mức kinh phí quản lý dự án được sử dụng trong năm để lập dự toán và cân đối các khoản chi theo quy định; trường hợp tiết kiệm các khoản chi khác (ngoài chi lương), sau khi bố trí đủ 18 khoản chi trong dự toán theo quy định tại Điều này đảm bảo đúng đối tượng và chế độ theo quy định; chủ đầu tư và ban quản lý dự án được chi thu nhập tăng thêm cho những người hưởng lương từ chi phí quản lý dự án theo hệ số điều chỉnh như sau:
- Đối với BQLDA đầu tư xây dựng công trình nhóm B và nhóm C không quá 1,1 lần quỹ lương tính theo mức lương cơ sở áp dụng đối với cán bộ, công chức, viên chức;
- Đối với BQLDA đầu tư xây dựng công trình quan trọng quốc gia và BQLDA đầu tư xây dựng công trình có quản lý dự án nhóm A không quá 1,7 lần quỹ lương tính theo mức lương cơ sở áp dụng đối với cán bộ, công chức, viên chức.
c) Chủ đầu tư, BQLDA xây dựng Quy chế chi thu nhập tăng thêm theo hướng gắn với khối lượng, nhiệm vụ công việc được giao, mức độ hoàn thành công việc, bảo đảm thu hút được lao động có trình độ cao và tương quan hợp lý với tiền lương của cán bộ, công chức trong cùng đơn vị; báo cáo cơ quan quản lý cấp trên quyết định hoặc có văn bản chấp thuận trước khi ban hành Quy chế.
2. Chi tiền công trả cho lao động theo hợp đồng.
3. Các khoản phụ cấp lương: chức vụ, khu vực, thu hút, làm đêm, thêm giờ, độc hại, nguy hiểm, lưu động, trách nhiệm, phụ cấp kiêm nhiệm quản lý dự án, phụ cấp khác theo quy định của pháp luật.
a) Đối với phụ cấp làm thêm giờ phải tuân thủ quy định của Bộ luật Lao động về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi và các văn bản hướng dẫn thực hiện.
b) Đối với phụ cấp kiêm nhiệm quản lý dự án:
- Đối với cán bộ, công chức, viên chức được phân công làm việc kiêm nhiệm quản lý dự án tại một BQLDA được hưởng phụ cấp quản lý dự án theo tỷ lệ tương ứng với thời gian làm việc tại dự án. Mức chi phụ cấp kiêm nhiệm quản lý dự án một tháng cho một cá nhân tối đa bằng 50% tiền lương và phụ cấp lương một tháng của cá nhân đó.
- Trường hợp cán bộ, công chức, viên chức được phân công làm kiêm nhiệm ở nhiều BQLDA thì mức phụ cấp quản lý dự án kiêm nhiệm được xác định tương ứng với tỷ lệ thời gian làm việc cho từng dự án, nhưng tổng mức phụ cấp của tất cả các dự án làm kiêm nhiệm tối đa bằng 100% tiền lương và phụ cấp lương một tháng của cá nhân đó.
Những người đã hưởng lương theo quy định tại Khoản 1 Điều này không được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm theo quy định tại Khoản này.
4. Chi tiền thưởng: thưởng thường xuyên, thưởng đột xuất (nếu có) và các chi phí liên quan đến khen thưởng. Mức chi tiền thưởng cho cá nhân, tập thể theo quy định tại Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng. Mức trích lập dự toán chi tiền thưởng tối đa bằng 20% tổng quỹ tiền lương theo ngạch bậc của số cán bộ, công nhân, viên chức trong biên chế và tiền công được duyệt cả năm theo quy định tại khoản 1 Điều 3 Thông tư số 71/2011/TT-BTC ngày 24/5/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc trích lập, quản lý và sử dụng Quỹ thi đua, khen thưởng theo Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng, và các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).
5. Chi phúc lợi tập thể: thanh toán tiền nghỉ phép, nghỉ chế độ, trợ cấp khó khăn thường xuyên, trợ cấp khó khăn đột xuất, tiền thuốc y tế, tiền khám bệnh định kỳ.
6. Các khoản đóng góp: bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp (nếu có), kinh phí công đoàn, trích nộp khác đối với các cá nhân được hưởng lương từ dự án theo quyết định của cấp có thẩm quyền.
7. Chi thanh toán dịch vụ: tiền điện, tiền nước, vệ sinh môi trường, nhiên liệu, khoán phương tiện, các dịch vụ khác.
8. Chi mua vật tư văn phòng: công cụ, dụng cụ văn phòng, tủ tài liệu, bàn ghế, văn phòng phẩm, bảo hộ lao động, khác.
9. Chi thanh toán thông tin, tuyên truyền, liên lạc: cước phí điện thoại, bưu chính, Fax, Internet, tuyên truyền, quảng cáo, sách, báo, tài liệu quản lý.
10. Chi phí hội nghị.
11. Chi thanh toán công tác phí.
12. Chi phí thuê mướn: thuê phương tiện đi lại, nhà làm việc, thiết bị phục vụ các loại, thuê chuyên gia và giảng viên, thuê đào tạo lại cán bộ, thuê mướn khác.
13. Chi đoàn ra: tiền vé máy bay, tàu, xe, thuê phương tiện đi lại, tiền ăn, ở, tiêu vặt.
14. Chi đoàn vào: tiền vé máy bay, tàu, xe, thuê phương tiện đi lại, tiền ăn, ở, tiêu vặt.
15. Chi sửa chữa tài sản.
16. Chi phí mua sắm tài sản dùng cho quản lý dự án: nhà cửa, phương tiện đi lại, thiết bị phòng cháy chữa cháy, máy tính, phần mềm máy tính, máy văn phòng, tài sản khác.
17. Chi phí khác: nộp thuế, phí, lệ phí, bảo hiểm tài sản và phương tiện, tiếp khách, khác.
18. Dự phòng: bằng 10% của dự toán.
Định mức chi tiêu đối với các khoản chi tại điều này thực hiện theo các quy định hiện hành đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập.
1. Chủ đầu tư thẩm định, phê duyệt dự toán chi quản lý dự án. Trường hợp BQLDA thực hiện quản lý nhiều dự án cho nhiều chủ đầu tư thì chủ đầu tư trực tiếp thành lập BQLDA thực hiện thẩm định và phê duyệt dự toán chi quản lý dự án.
2. Hồ sơ trình thẩm định dự toán chi quản lý dự án:
a) Văn bản đề nghị phê duyệt; quyết định đầu tư; quyết định phê duyệt dự toán công trình; quyết định thành lập BQLDA;
b) Bảng tính nguồn thu từ hoạt động quản lý dự án theo Mẫu số 01(i)/DT-QLDA;
c) Dự toán thu quản lý dự án theo Mẫu số 02/DT-QLDA.
d) Bảng tính lương năm theo Mẫu số 03/DT-QLDA;
đ) Dự toán chi quản lý dự án năm theo Mẫu số 04/DT-QLDA.
3. Nội dung thẩm định dự toán thu, chi quản lý dự án
a) Thẩm định nội dung công việc, phương pháp tính toán, sự phù hợp trong việc phân bổ nguồn kinh phí cho các năm trong Bảng tính nguồn thu từ hoạt động quản lý dự án theo Mẫu số 01(i)/DT-QLDA;
b) Thẩm định sự phù hợp trong bảng Dự toán thu quản lý dự án năm theo Mẫu số 02/DT-QLDA;
c) Thẩm định sự phù hợp của các nội dung chi trong dự toán theo Mẫu số 04/DT-QLDA với các tiêu chuẩn, định mức và chế độ tài chính hiện hành của Nhà nước.
4. Quyết định phê duyệt dự toán thu, chi quản lý dự án năm theo Mẫu số 01/QĐ-QLDA được gửi tới BQLDA, cơ quan thanh toán và các đơn vị có liên quan để thực hiện.
5. Trong quá trình sử dụng, chủ đầu tư, BQLDA được chủ động điều chỉnh và chịu trách nhiệm về việc điều chỉnh các khoản chi trong phạm vi dự toán năm đã duyệt. Trường hợp, vượt dự toán thì phải thẩm định và phê duyệt điều chỉnh, bổ sung.
Điều 12. Quyết toán thu, chi quản lý dự án
1. Khi kết thúc niên độ ngân sách hàng năm chậm nhất là ngày 28/02 năm sau, chủ đầu tư, BQLDA lập báo cáo quyết toán thu, chi quản lý dự án trong năm theo Mẫu số 01/QT-QLDA; lấy ý kiến xác nhận của cơ quan thanh toán để làm cơ sở lập dự toán thu, chi quản lý dự án năm sau; không phải thẩm định và phê duyệt quyết toán.
2. Xử lý số dư kinh phí hàng năm: Đối với khoản chênh lệch nguồn thu lớn hơn chi, hoặc các khoản chi trong dự toán được duyệt nhưng chưa chi hết, được chuyển sang thực hiện chi ở các năm sau; đồng thời tổng hợp vào Mẫu số 02/DT-QLDA (Mục I-Nguồn kinh phí năm trước chuyển sang) để trích lập dự toán cho năm sau.
3. Khi từng dự án được giao quản lý hoàn thành, bàn giao đưa vào sử dụng, các khoản chi phí quản lý dự án, chi phí quản lý nghiệp vụ lập quy hoạch, chi phí tư vấn đầu tư xây dựng của từng dự án được quyết toán theo đúng định mức trích (tỷ lệ %) hoặc dự toán đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt trong tổng mức đầu tư của dự án. Trường hợp được giao quản lý một dự án, BQLDA phải lập báo cáo quyết toán chi phí quản lý dự án kèm theo chứng từ chi tiêu theo quy định cùng hồ sơ quyết toán dự án hoàn thành.
MỤC 2. ĐỐI VỚI CÁC BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN NHÓM II
Điều 13. Nguyên tắc thực hiện quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tài chính
1. Hoàn thành nhiệm vụ được giao. Đối với hoạt động cung cấp dịch vụ tư vấn đầu tư xây dựng phải phù hợp với chức năng, nhiệm vụ được giao, phù hợp với khả năng chuyên môn và tài chính của đơn vị, không ảnh hưởng đến nhiệm vụ chính của đơn vị.
2. Thực hiện công khai, dân chủ theo quy định của pháp luật.
3. Thực hiện quyền tự chủ phải gắn với trách nhiệm trước cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp và trước pháp luật về những quyết định của mình; đồng thời chịu sự kiểm tra, giám sát của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
4. Bảo đảm lợi ích của Nhà nước, quyền, nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật.
Điều 14. Tự chủ về sử dụng nguồn tài chính
1. Nguồn tài chính của BQLDA nhóm II là các nguồn thu quy định tại Điều 2 Thông tư này.
2. Căn cứ vào nhiệm vụ được giao và khả năng nguồn tài chính, đối với các khoản chi thường xuyên quy định tại khoản 1 Điều 15 Thông tư này, Giám đốc BQLDA nhóm II được quyết định một số mức chi quản lý, chi hoạt động nghiệp vụ cao hoặc thấp hơn mức chi do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định theo quy chế chi tiêu nội bộ.
3. Căn cứ tính chất công việc, Giám đốc BQLDA nhóm II được quyết định phương thức khoán chi phí cho từng bộ phận, đơn vị trực thuộc; Quyết định đầu tư xây dựng, mua sắm mới và sửa chữa lớn tài sản thực hiện theo quy định hiện hành.
Điều 15. Nội dung chi
1. Chi thường xuyên, gồm: Tiền lương; tiền công trả cho lao động theo hợp đồng; các khoản phụ cấp lương; chi tiền thưởng (thưởng thường xuyên, thưởng đột xuất nếu có); các khoản đóng góp theo lương; dịch vụ công cộng; vật tư văn phòng; thanh toán thông tin, tuyên truyền, liên lạc; hội nghị; công tác phí; chi phí thuê mướn; chi đoàn ra, đoàn vào; khấu hao tài sản cố định; sửa chữa tài sản; các khoản thuế phải nộp theo quy định của pháp luật và các khoản chi khác theo chế độ quy định.
2. Chi không thường xuyên, gồm: Chi đầu tư xây dựng cơ bản, mua sắm trang thiết bị, tài sản dùng cho quản lý dự án, sửa chữa lớn tài sản cố định; chi thực hiện tinh giản biên chế theo chế độ hiện hành của Nhà nước (nếu có) và các khoản chi khác có liên quan.
Điều 16. Tiền lương, tiền công và thu nhập
1. Tiền lương, tiền công: Chi phí tiền lương, tiền công cho cán bộ và người lao động được tính theo lương cấp bậc, chức vụ do Nhà nước quy định.
2. Thu nhập tăng thêm: Nhà nước khuyến khích các BQLDA tăng thu, tiết kiệm chi, thực hiện tinh giản biên chế, tăng thêm thu nhập cho người lao động trên cơ sở hoàn thành nhiệm vụ được giao, sau khi thực hiện đầy đủ nghĩa vụ với ngân sách nhà nước; tùy theo kết quả hoạt động tài chính trong năm, BQLDA được quyết định tổng mức chi trả thu nhập tăng thêm trong năm cho người lao động không quá 3 lần quỹ lương tính theo mức lương cơ sở áp dụng đối với cán bộ, công chức, viên chức.
Việc chi trả thu nhập cho người lao động trong đơn vị được thực hiện theo nguyên tắc: người nào có hiệu suất công tác cao, đóng góp nhiều cho việc tăng thu, tiết kiệm chi được trả nhiều hơn. Giám đốc BQLDA chi trả thu nhập theo quy chế chi tiêu nội bộ của đơn vị.
Khi nhà nước điều chỉnh các quy định về tiền lương, nâng mức lương cơ sở; khoản tiền lương cấp bậc, chức vụ tăng thêm theo chế độ nhà nước quy định do BQLDA tự bảo đảm từ nguồn tài chính của đơn vị.
Điều 17. Sử dụng kết quả hoạt động tài chính trong năm
Hàng năm sau khi trang trải các khoản chi phí, nộp thuế và các khoản nộp khác theo quy định, phần chênh lệch thu lớn hơn chi (nếu có), BQLDA được sử dụng theo trình tự như sau:
1. Trích lập Quỹ phát triển hoạt động: 10%;
2. Trả thu nhập tăng thêm cho người lao động;
3. Trích lập Quỹ dự phòng ổn định thu nhập (mức trích do Giám đốc BQLDA quyết định theo quy chế chi tiêu nội bộ của đơn vị);
4. Quỹ khen thưởng, Quỹ phúc lợi. Mức trích đối với 2 quỹ này tối đa không quá 3 tháng tiền lương, tiền công và thu nhập tăng thêm bình quân thực hiện trong năm.
Điều 18. Sử dụng các quỹ theo quy chế chi tiêu nội bộ
1. Quỹ phát triển hoạt động sử dụng để bổ sung vốn đầu tư xây dựng cơ sở vật chất, mua sắm trang thiết bị, phương tiện làm việc, hỗ trợ đào tạo nâng cao tay nghề cho cán bộ, người lao động.
2. Quỹ dự phòng ổn định thu nhập để chi trong các trường hợp:
a) Tạm ứng cho các khoản chi thường xuyên khi đầu năm chưa có kế hoạch vốn được giao, chưa có nguồn thu hoặc chưa duyệt dự toán. Khi có kế hoạch vốn được giao, dự toán được duyệt hoặc có nguồn thu thì thực hiện hoàn trả về Quỹ dự phòng ổn định thu nhập;
b) Bảo đảm thu nhập cho người lao động.
3. Quỹ khen thưởng dùng để thưởng định kỳ, đột xuất cho tập thể, cá nhân trong và ngoài đơn vị theo hiệu quả công việc và thành tích đóng góp vào hoạt động của đơn vị. Mức thưởng do Giám đốc BQLDA quyết định theo quy chế chi tiêu nội bộ của đơn vị.
4. Quỹ phúc lợi dùng để xây dựng, sửa chữa các công trình phúc lợi, chi cho các hoạt động phúc lợi tập thể của người lao động trong BQLDA; trợ cấp khó khăn đột xuất. Giám đốc BQLDA quyết định việc sử dụng quỹ theo quy chế chi tiêu nội bộ của đơn vị.
Điều 19. Quy định về lập, chấp hành dự toán thu, chi
1. Lập dự toán thu, chi của BQLDA:
Hàng năm, căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ được cấp có thẩm quyền giao, nhiệm vụ của năm kế hoạch, chế độ chi tiêu tài chính hiện hành; căn cứ kết quả hoạt động dịch vụ, tình hình thu, chi tài chính của năm trước liền kề; BQLDA lập dự toán thu, chi năm kế hoạch theo Mẫu số 01(i), 02, 03/DT-QLDA, 05/DT-QLDA gửi cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp phê duyệt. Việc thẩm định, phê duyệt dự toán thu, chi thực hiện theo quy định tại Điều 11 Thông tư này; quyết định phê duyệt dự toán thu, chi quản lý dự án năm theo Mẫu số 02/QĐ-QLDA.
2. Thực hiện dự toán thu, chi:
a) Đối với kinh phí chi hoạt động thường xuyên, trong quá trình thực hiện, BQLDA được điều chỉnh các nội dung chi, các nhóm mục chi trong dự toán chi cho phù hợp với tình hình thực tế của đơn vị, đồng thời gửi cơ quan quản lý cấp trên và cơ quan thanh toán nơi đơn vị mở tài khoản để theo dõi, quản lý, thanh toán và quyết toán. Các khoản chưa chi hoặc chi không hết của dự toán được chuyển sang năm sau tiếp tục chi.
b) Đối với kinh phí chi cho hoạt động không thường xuyên: khi điều chỉnh các nhóm mục chi, nhiệm vụ chi, kinh phí cuối năm chưa sử dụng hoặc chưa sử dụng hết, thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn hiện hành.
Điều 20. Quyết toán thu, chi
1. Kết thúc năm kế hoạch, BQLDA lập báo cáo tài chính theo quy định của chế độ kế toán áp dụng cho đơn vị chủ đầu tư, đồng thời lập báo cáo quyết toán thu, chi trình cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp phê duyệt để làm cơ sở lập dự toán năm sau.
Hồ sơ quyết toán thu, chi năm gồm có:
a) Văn bản đề nghị phê duyệt quyết toán;
b) Báo cáo quyết toán thu, chi năm theo Mẫu số 02/QT-QLDA;
c) Các chứng từ chi tiêu phát sinh trong năm.
2. Thẩm tra quyết toán thu, chi hoạt động thường xuyên hàng năm:
a) Thẩm tra việc phân bố chi phí quản lý dự án và các khoản chi phí tư vấn đầu tư xây dựng theo các năm và năm kế hoạch.
b) Đối chiếu số liệu trong Báo cáo quyết toán thu, chi quản lý dự án năm kế hoạch theo Mẫu số 02/QT-QLDA với dự toán năm được duyệt hoặc được điều chỉnh nếu có.
c) Thẩm tra về tính hợp pháp, hợp lệ của các chứng từ chi tiêu theo quy định hiện hành của Nhà nước.
3. Quyết định phê duyệt quyết toán thu, chi năm theo Mẫu số 03/QT-QLDA kèm theo.
4. Khi từng dự án được giao quản lý hoàn thành, bàn giao đưa vào sử dụng, các khoản chi phí quản lý dự án, chi phí quản lý nghiệp vụ lập quy hoạch, chi phí tư vấn đầu tư xây dựng của từng dự án được quyết toán theo đúng định mức trích (tỷ lệ %) hoặc dự toán đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt trong tổng mức đầu tư của dự án.
 
Chương 3.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
 
Điều 21. Trách nhiệm của các đơn vị liên quan
1. Trách nhiệm của chủ đầu tư và các BQLDA nhóm I:
a) Chịu trách nhiệm toàn bộ về việc quản lý, sử dụng chi phí quản lý dự án.
b) Thực hiện việc lập dự toán, thẩm định và phê duyệt dự toán chi phí quản lý dự án; lập báo cáo quyết toán chi phí quản lý dự án, lấy ý kiến xác nhận của cơ quan thanh toán với báo cáo quyết toán đúng thời gian và nội dung quy định tại Thông tư này.
2. Trách nhiệm của Giám đốc BQLDA nhóm II:
a) Chịu trách nhiệm trước cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp và chịu trách nhiệm trước pháp luật về các quyết định của mình trong việc thực hiện quyền tự chủ về tài chính của đơn vị.
b) Xây dựng phương án thực hiện chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm theo quy định gửi cơ quan cấp trên.
c) Xây dựng và tổ chức thực hiện theo quy chế chi tiêu nội bộ như đối với các đơn vị sự nghiệp tự bảo đảm chi phí hoạt động quy định tại Nghị định số 43/2006/NĐ-CP.
d) Tổ chức thực hiện công tác hạch toán kế toán, thống kê, quản lý tài sản theo đúng quy định của pháp luật, phản ánh đầy đủ, kịp thời các khoản thu, chi của đơn vị trong sổ sách kế toán. Thực hiện các quy định về chế độ thông tin, báo cáo hoạt động của đơn vị theo quy định hiện hành.
đ) Thực hiện quy chế dân chủ cơ sở, quy chế công khai tài chính theo quy định hiện hành.
3. Trách nhiệm của cơ quan thanh toán
a) Chịu trách nhiệm kiểm soát, thanh toán chi phí quản lý dự án đầu tư theo quy định về thanh toán vốn đầu tư, đúng chế độ quản lý tài chính hiện hành của Nhà nước và các quy định cụ thể tại Thông tư này.
b) Chịu trách nhiệm đối chiếu và xác nhận kinh phí đã thanh toán trong năm, kinh phí còn dư theo dự toán tại Mẫu số 01/QT-QLDA báo cáo quyết toán chi phí quản lý dự án của các chủ đầu tư, BQLDA.
4. Trách nhiệm của các Bộ, ngành, địa phương
a) Quyết định việc thực hiện cơ chế tự chủ về tài chính đối với các BQLDA đủ điều kiện thuộc nhóm II.
b) Thường xuyên kiểm tra tình hình quản lý, sử dụng chi phí quản lý dự án đầu tư các dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước thuộc phạm vi quản lý; có biện pháp xử lý theo quy định của pháp luật đối với các cá nhân, đơn vị có hành vi vi phạm trong quản lý, sử dụng chi phí quản lý dự án đầu tư.
Điều 22. Điều khoản thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 45 ngày kể từ ngày ký ban hành và thay thế Thông tư số 10/2011/TT-BTC ngày 26/01/2011 của Bộ Tài chính quy định về quản lý, sử dụng chi phí quản lý dự án của các dự án đầu tư sử dụng vốn ngân sách nhà nước, Thông tư số 17/2013/TT-BTC ngày 19/02/2013 của Bộ Tài chính sửa đổi khoản 1 Điều 6 Thông tư số 10/2011/TT-BTC ngày 26/01/2011 của Bộ Tài chính quy định về quản lý, sử dụng chi phí quản lý dự án của các dự án đầu tư sử dụng vốn ngân sách nhà nước.
 

 Nơi nhận:
- Văn phòng Tổng bí thư;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Trung ương Đảng;
- Văn phòng Chính phủ;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- a án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Các Bộ, CQ ngang Bộ, CQ thuộc CP;
- Cơ quan TW của các đoàn thể;
- Các Tổng Công ty, Tập đoàn kinh tế nhà nước;
- HĐND, UBND tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Sở Tài chính, KBNN tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Công báo;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Website Chính phủ;
- Website Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, ĐT (370).
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Phạm Sỹ Danh
 
PHỤ LỤC
(Kèm theo Thông tư số 05/2014/TT-BTC ngày 06/01/2014 của Bộ Tài chính quy định về quản lý, sử dụng các khoản thu từ hoạt động quản lý dự án của các chủ đầu tư, ban quản lý dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước và vốn trái phiếu Chính phủ)
 
 
Mẫu số: 01(i)/DT-QLDA
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……., ngày     tháng     năm
 
 
BẢNG TÍNH NGUỒN THU THEO DỰ ÁN
 
 
 
 
Chủ đầu tư:
BQLDA:
Tên dự án:
Thời gian thực hiện dự án: Từ tháng...năm.... đến tháng...năm....
Đơn vị tính: ...đồng

TT
Nội dung công việc, diễn giải
Kết quả
I
Chi phí quản lý dự án (hoặc chi phí quản lý nghiệp vụ lập quy hoạch): (Phương pháp tính theo hướng dẫn của Bộ Xây dựng)
GQLDA
II
Các khoản chi phí tư vấn đầu tư xây dựng do chủ đầu tư, BQLDA thực hiện (nếu có):
(Phương pháp tính theo hướng dẫn của Bộ Xây dựng)
GTV
1
 
 
2
 
 
...
 
 
III
Dự kiến những công việc thuộc chi phí QLDA cần thuê tư vấn (nếu có):
GTTV
1
 
 
2
 
 
...
 
 
IV
Tổng mức kinh phí do chủ đầu tư, BQLDA được sử dụng
(GQLDA (CĐT) = I + II - III):
Trong đó:
- Chủ đầu tư sử dụng:
- BQLDA sử dụng:
GQLDA (CĐT)
Dự kiến phân b cho các năm:

Năm thực hiện
Phân b chung
(.... đồng)
Chủ đu tư sử dng
(...đồng)
BQL sử dụng
(... đồng)
20...
 
 
 
20...
 
 
 
 
 
 
Dự phòng
 
 
 
 

Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
 
Mẫu số: 02/DT-QLDA
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……., ngày     tháng     năm
 
 
DỰ TOÁN THU QUẢN LÝ DỰ ÁN NĂM 20...
Đơn vị: (Tên chủ đầu tư / BQLDA)
 
 
Đơn vị tính:...

TT
Danh mục dự án
Tng kinh phí sử dụng theo d án
Lũy kế kinh phí đã sử dng các năm trước
Kinh phí dự kiến sử dụng năm kế hoạch
Kinh phí còn để sử dng các năm sau
Số tiền
Tỷ lệ (1) (%)
1
2
3
4
5
6
7=3-4-5
 
Tổng cộng
 
 
 
100
 
I
Nguồn kinh phí năm trước chuyn sang
 
 
II
Ngun trích từ các dự án được giao quản lý
 
 
1
Dự án...
 
 
 
 
 
2
Dự án...
 
 
 
 
 
3
Dự án...
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
III
Dự án b sung trong năm (nếu có) (2)
1
Dự án...
 
 
 
 
 
2
Dự án...
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
IV
Nguồn thu từ hoạt động dịch vụ tư vấn (nếu có) đã trừ các khoản thuế phải nộp
1
 
 
 
 
 
 
2
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
V
Nguồn thu từ bán hồ sơ mời thầu và nguồn thu hp pháp khác
 

Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
Ghi chú:
(1) Tỷ lệ (%) bằng Số tiền dự kiến trích của từng dự án chia cho Tổng số tiền dự kiến trích sử dụng trong năm kế hoạch nhân 100%.
(2) Trong quá trình thực hiện, nếu được giao bổ sung dự án, chủ đầu tư/BQLDA lập bổ sung Bảng này, ghi rõ ngày tháng năm lập bổ sung, số tiền trích từ các dự án bổ sung để thực hiện quản lý, xác định lại tỷ lệ trích ở Cột 6 cho từng dự án trên tổng số dự kiến trích làm cơ sở để phê duyệt điều chỉnh hoặc bổ sung dự toán chi phí quản lý dự án năm.
 
Mu số 03/DT-QLDA

TÊN ĐƠN VỊ
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
 
……….., ngày   tháng    năm     
 
BẢNG TÍNH LƯƠNG NĂM………….

Số TT
Họ và tên
Mã số ngạch
Hệ số lương
Hệ số phụ cấp chức vụ
Hệ số phụ cấp khu vực
Hệ số phụ cấp khác
Cộng hệ số
Tiền lương và phụ cấp một tháng
Số tháng
Tiền lương và phụ cấp cả năm
Phụ cấp kiêm nhiệm
Hệ số
Thành tiền
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
I
Cán bộ hưởng lương từ dự án
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
II
Cán bộ hưởng lương hp đng QLDA
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
III
Cán bộ kiêm nhiệm QLDA
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
Tổng cộng
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 

Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
 
Mẫu số: 04/DT-QLDA
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……., ngày     tháng     năm
 
 
DỰ TOÁN CHI QUẢN LÝ DỰ ÁN NĂM...
Tên Chủ đầu tư / BQLDA:…………….
 
 
Đơn vị tính:...

TT
Nội dung
Năm báo cáo
Dự kiến mức chi năm kế hoạch
Dự toán được duyệt
Thực hiện
1
2
3
4
5
 
Tổng cộng
 
 
 
1
Tiền lương
 
 
 
1.1
Lương theo chế độ
 
 
 
1.2
Chi thu nhập tăng thêm
 
 
 
2
Tiền công
 
 
 
3
Các khoản phụ cấp lương
 
 
 
4
Chi tiền thưởng
 
 
 
5
Chi phúc lợi tập thể
 
 
 
6
Các khoản đóng góp
 
 
 
7
Thanh toán dịch vụ
 
 
 
8
Chi mua vật tư văn phòng
 
 
 
9
Chi thanh toán thông tin, tuyên truyền
 
 
 
10
Chi hội nghị
 
 
 
11
Chi công tác phí
 
 
 
12
Chi thuê mướn
 
 
 
13
Chi đoàn ra
 
 
 
14
Chi đoàn vào
 
 
 
15
Chi sửa chữa tài sản
 
 
 
16
Chi mua sắm tài sản phục vụ quản lý
 
 
 
17
Chi phí khác
 
 
 
18
Dự phòng
 
 
 
 

Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)
Phụ trách kế toán
(Ký, ghi rõ họ tên)
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
 
Mẫu số: 05/DT-QLDA
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……., ngày     tháng     năm
 
 
DỰ TOÁN CHI QUẢN LÝ DỰ ÁN NĂM ...
Tên Chủ đầu tư / BQLDA:…………….
 
 
Đơn vị tính:...

TT
Nội dung
Năm báo cáo
Dự kiến mức chi năm kế hoạch
Dự toán được duyệt
Thực hiện
1
2
3
4
5
 
Tổng cộng
 
 
 
I
Chi thường xuyên
 
 
 
1
Tiền lương
 
 
 
1.1
Lương theo chế độ
 
 
 
1.2
Chi thu nhập tăng thêm
 
 
 
2
Tiền công
 
 
 
3
Các khoản phụ cấp lương
 
 
 
4
Chi tiền thưởng
 
 
 
5
Chi phúc lợi tập thể
 
 
 
6
Các khoản đóng góp
 
 
 
7
Thanh toán dịch vụ
 
 
 
8
Chi mua vật tư văn phòng
 
 
 
9
Chi thanh toán thông tin, tuyên truyền
 
 
 
10
Chi hội nghị
 
 
 
11
Chi công tác phí
 
 
 
12
Chi thuê mướn
 
 
 
13
Chi đoàn ra
 
 
 
14
Chi đoàn vào
 
 
 
15
Chi sửa chữa tài sản
 
 
 
16
Chi phí khác
 
 
 
17
Dự phòng
 
 
 
II
Chi không thường xuyên
 
 
 
1
Chi đầu tư xây dựng cơ bản
 
 
 
2
Mua sắm trang thiết bị, tài sản dùng cho quản lý dự án
 
 
 
3
Sửa chữa lớn tài sản cố định
 
 
 
4
Chi thực hiện tinh giản biên chế (nếu có)
 
 
 
5
Chi khác
 
 
 
 

Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)
Phụ trách kế toán
(Ký, ghi rõ họ tên)
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
 
Mẫu số 01/QĐ-QLDA

CƠ QUAN DUYỆT
-------
--------
Số:         /QĐ-
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
------------
……….., ngày     tháng    năm   
 
 
QUYẾT ĐỊNH
V/v Phê duyệt dự toán thu, chi quản lý dự án năm
 
 
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN PHÊ DUYỆT
 
 
Căn cứ……….
Căn cứ Thông tư số ... ngày ... của Bộ Tài chính quy định về quản lý, sử dụng các khoản thu từ hoạt động quản lý dự án của các chủ đầu tư, ban quản lý dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước và vốn trái phiếu Chính phủ;
Xét đề nghị của ....
 
QUYẾT ĐỊNH:
 
 
Điều 1.Duyệt dự toán thu, chi quản lý dự án năm....
Của Chủ đầu tư (hoặc Ban quản lý dự án)...
Giá trị dự toán được duyệt là: … đồng.
Chi tiết như sau:

TT
Nội dung
Số tiền (đồng)
1
2
3
A
DỰ TOÁN THU
 
 
Tổng cộng
 
1
Nguồn kinh phí năm trước chuyển sang
 
2
Nguồn trích từ các dự án được giao quản lý
 
3
Dự án bổ sung trong năm (nếu có)
 
4
Nguồn thu từ hoạt động dịch vụ tư vấn (nếu có) đã trừ các khoản thuế phải nộp
 
5
Nguồn thu từ bán hồ sơ mời thầu và nguồn thu hợp pháp khác
 
B
DỰ TOÁN CHI
 
 
Tổng cộng
 
1
Tiền lương
 
1.1
Lương theo chế độ
 
1.2
Chi thu nhập tăng thêm
 
2
Tiền công
 
3
Các khoản phụ cấp lương
 
4
Chi tiền thưởng
 
5
Chi phúc lợi tập thể
 
6
Các khoản đóng góp
 
7
Thanh toán dịch vụ
 
8
Chi mua vật tư văn phòng
 
9
Chi thanh toán thông tin, tuyên truyền
 
10
Chi hội nghị
 
11
Chi công tác phí
 
12
Chi thuê mướn
 
13
Chi đoàn ra
 
14
Chi đoàn vào
 
15
Chi sửa chữa tài sản
 
16
Chi mua sắm tài sản phục vụ quản lý
 
17
Chi phí khác
 
18
Dự phòng
 
Điều 2.Chủ đầu tư, Giám đốc BQLDA và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
 

 Nơi nhận:
- Chủ đầu tư;
- BQLDA... ;
- KBNN nơi mở tài khoản;
- Lưu:
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN DUYỆT
(Ký, ghi họ tên, đóng dấu)
 
Mẫu số 02/QĐ-QLDA

CƠ QUAN DUYỆT
-------
------
Số:         /QĐ-
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
---
……….., ngày     tháng    năm   
 
 
QUYẾT ĐỊNH
V/v Phê duyệt dự toán thu, chi quản lý dự án năm
 
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN PHÊ DUYỆT
 
 
Căn cứ……….
Căn cứ Thông tư số ... ngày ... của Bộ Tài chính quy định về quản lý, sử dụng các khoản thu từ hoạt động quản lý dự án của các chủ đầu tư, ban quản lý dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước và vốn trái phiếu Chính phủ;
Xét đề nghị của ....
 
QUYẾT ĐỊNH:
 
 
Điều 1.Duyệt dự toán thu, chi quản lý dự án năm....
Của Chủ đầu tư (hoặc Ban quản lý dự án)...
Giá trị dự toán được duyệt là: … đồng.
Chi tiết như sau:

TT
Nội dung
Số tiền (đồng)
1
2
3
A
DỰ TOÁN THU
 
 
Tổng cộng
 
1
Nguồn kinh phí năm trước chuyển sang
 
2
Nguồn trích từ các dự án được giao quản lý
 
3
Dự án bổ sung trong năm (nếu có)
 
4
Nguồn thu từ hoạt động dịch vụ tư vấn (nếu có) đã trừ các khoản thuế phải nộp
 
5
Nguồn thu từ bán hồ sơ mời thầu và nguồn thu hợp pháp khác
 
B
DỰ TOÁN CHI
 
 
Tổng cộng
 
I
Chi thường xuyên
 
1
Tiền lương
 
1.1
Lương theo chế độ
 
1.2
Chi thu nhập tăng thêm
 
2
Tiền công
 
3
Các khoản phụ cấp lương
 
4
Chi tiền thưởng
 
5
Chi phúc lợi tập thể
 
6
Các khoản đóng góp
 
7
Thanh toán dịch vụ công cộng
 
8
Chi mua vật tư văn phòng
 
9
Chi thanh toán thông tin, tuyên truyền
 
10
Chi hội nghị
 
11
Chi công tác phí
 
12
Chi thuê mướn
 
13
Chi đoàn ra
 
14
Chi đoàn vào
 
15
Chi sửa chữa tài sản
 
16
Chi phí khác
 
17
Dự phòng
 
II
Chi không thường xuyên
 
1
Chi đầu tư xây dựng cơ bản
 
2
Mua sắm trang thiết bị, tài sản dùng cho quản lý dự án
 
3
Sửa chữa lớn tài sản cố định
 
4
Chi thực hiện tinh giản biên chế (nếu có)
 
5
Chi khác
 
Điều 2.Chủ đầu tư, Giám đốc BQLDA và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
 

 Nơi nhận:
- Chủ đầu tư;
- BQLDA... ;
- KBNN nơi mở tài khoản;
- Lưu:
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN DUYỆT
(Ký, ghi họ tên, đóng dấu)
 
Mu số 01/QT-QLDA
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……., ngày     tháng     năm
 
 
BÁO CÁO QUYẾT TOÁN THU, CHI QUẢN LÝ DỰ ÁN
Năm…………
 
 
Tên Chủ đầu tư/ BQLDA:...
- Dự toán được duyệt theo Quyết định số……...ngày....tháng....năm....:
- Kinh phí quyết toán trong năm:
- Kinh phí chuyển năm sau:
Chi tiết như sau:

TT
Nội dung
Dự toán được duyệt (Đồng)
Đề nghị quyết toán (Đồng)
1
2
3
4
A
NGUỒN THU
 
 
 
Tổng cộng
 
 
1
Nguồn kinh phí năm trước chuyển sang
 
 
2
Nguồn trích từ các dự án được giao quản lý
 
 
3
Dự án bổ sung trong năm
 
 
4
Nguồn thu từ hoạt động dịch vụ tư vấn đã trừ các khoản thuế phải nộp
 
 
5
Nguồn thu từ bán hồ sơ mời thầu và nguồn thu hợp pháp khác
 
 
B
CÁC KHOẢN CHI
 
 
 
Tổng cộng
 
 
1
Tiền lương
 
 
1.1
Lương theo chế độ
 
 
1.2
Chi thu nhập tăng thêm
 
 
2
Tiền công
 
 
3
Các khoản phụ cấp lương
 
 
4
Chi tiền thưởng
 
 
5
Chi phúc lợi tập thể
 
 
6
Các khoản đóng góp
 
 
7
Thanh toán dịch vụ công cộng
 
 
8
Chi mua vật tư văn phòng
 
 
9
Chi thanh toán thông tin, tuyên truyền
 
 
10
Chi hội nghị
 
 
11
Chi công tác phí
 
 
12
Chi thuê mướn
 
 
13
Chi đoàn ra
 
 
14
Chi đoàn vào
 
 
15
Chi sửa chữa tài sản
 
 
16
Chi mua sắm tài sản phục vụ quản lý
 
 
17
Chi phí khác
 
 
 

Chủ đầu tư/BQLDA
Kho bạc Nhà nước….
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)
Xác nhận:
- Kinh phí đã thanh toán theo đúng chế độ trong năm (20…) là: … đồng;
- Kinh phí còn dư là: … đồng;
 
 
Phụ trách thanh toán
(Ký, ghi rõ họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)
 
 
 

 Nơi nhận:
- Chủ đầu tư;
- BQLDA... ;
- KBNN nơi mở tài khoản;
- Lưu:
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN PHÊ DUYỆT
(Ký, ghi họ tên, đóng dấu)
 
Mu số 02/QT-QLDA
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……., ngày     tháng     năm
 
 
BÁO CÁO QUYẾT TOÁN THU, CHI QUẢN LÝ DỰ ÁN
Năm…………
 
 
Tên Chủ đầu tư/ BQLDA:...
- Dự toán được duyệt theo Quyết định số……...ngày....tháng....năm....:
- Kinh phí đề nghị quyết toán:
- Kinh phí đề nghị chuyển năm sau:
Chi tiết như sau:

TT
Nội dung
Dự toán được duyệt (Đồng)
Đề nghị quyết toán (Đồng)
1
2
3
4
A
NGUỒN THU
 
 
 
Tổng cộng
 
 
1
Nguồn kinh phí năm trước chuyển sang
 
 
2
Nguồn trích từ các dự án được giao quản lý
 
 
3
Dự án bổ sung trong năm
 
 
4
Nguồn thu từ hoạt động dịch vụ tư vấn đã trừ các khoản thuế phải nộp
 
 
5
Nguồn thu từ bán hồ sơ mời thầu và nguồn thu hợp pháp khác
 
 
B
CÁC KHOẢN CHI
 
 
 
Tổng cộng
 
 
I
Chi thường xuyên
 
 
1
Tiền lương
 
 
1.1
Lương theo chế độ
 
 
1.2
Chi thu nhập tăng thêm
 
 
2
Tiền công
 
 
3
Các khoản phụ cấp lương
 
 
4
Chi tiền thưởng
 
 
5
Chi phúc lợi tập thể
 
 
6
Các khoản đóng góp
 
 
7
Thanh toán dịch vụ công cộng
 
 
8
Chi mua vật tư văn phòng
 
 
9
Chi thanh toán thông tin, tuyên truyền
 
 
10
Chi hội nghị
 
 
11
Chi công tác phí
 
 
12
Chi thuê mướn
 
 
13
Chi đoàn ra
 
 
14
Chi đoàn vào
 
 
15
Chi sửa chữa tài sản
 
 
16
Chi phí khác
 
 
II
Chi không thường xuyên
 
 
1
Chi đầu tư xây dựng cơ bản
 
 
2
Mua sắm trang thiết bị, tài sản dùng cho quản lý dự án
 
 
3
Sửa chữa lớn tài sản cố định
 
 
4
Chi thực hiện tinh giản biên chế (nếu có)
 
 
5
Chi khác
 
 
 

Chủ đầu tư/BQLDA
Kho bạc Nhà nước….
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)
Xác nhận:
- Kinh phí đã thanh toán theo đúng chế độ trong năm (20…) là: … đồng;
- Kinh phí còn dư là: … đồng;
 
 
Phụ trách thanh toán
(Ký, ghi rõ họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)
 
 
 
Mu số 03/QT-QLDA
(dùng cho BQLDA nhóm II)

CƠ QUAN DUYỆT
-------
------
Số:         /QĐ-
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
--------------
……….., ngày     tháng    năm   
 
 
QUYẾT ĐỊNH
V/v Phê duyệt quyết toán thu, chi quản lý dự án năm
-------------------------
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN PHÊ DUYỆT
 
 
Căn cứ…………
Căn cứ Thông tư số ... ngày ... của Bộ Tài chính quy định về quản lý, sử dụng các khoản thu từ hoạt động quản lý dự án của các chủ đầu tư, ban quản lý dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước và vốn trái phiếu Chính phủ;
Xét đề nghị của ....
 
QUYẾT ĐỊNH:
 
 
Điều 1.Duyệt quyết toán thu, chi quản lý dự án năm....
Của Chủ đầu tư (hoặc Ban quản lý dự án)...

TT
Nội dung
Dự toán được duyệt (đồng)
Quyết toán (đồng)
1
2
3
5
A
NGUỒN THU
 
 
 
Tổng cộng
 
 
1
Nguồn kinh phí năm trước chuyển sang
 
 
2
Nguồn trích từ các dự án được giao quản lý
 
 
3
Dự án bổ sung trong năm (nếu có)
 
 
4
Nguồn thu từ hoạt động dịch vụ tư vấn (nếu có) đã trừ các khoản thuế phải nộp
 
 
5
Nguồn thu từ bán hồ sơ mời thầu và nguồn thu hợp pháp khác
 
 
B
CÁC KHOẢN CHI
 
 
 
Tổng cộng
 
 
I
Chi thường xuyên
 
 
1
Tiền lương
 
 
1.1
Lương
 
 
1.2
Thu nhập tăng thêm
 
 
2
Tiền công
 
 
3
Các khoản phụ cấp lương
 
 
4
Chi tiền thưởng
 
 
5
Chi phúc lợi tập thể
 
 
6
Các khoản đóng góp
 
 
7
Thanh toán dịch vụ công cộng
 
 
8
Chi mua vật tư văn phòng
 
 
9
Chi thanh toán thông tin, tuyên truyền
 
 
10
Chi hội nghị
 
 
11
Chi công tác phí
 
 
12
Chi thuê mướn
 
 
13
Chi đoàn ra
 
 
14
Chi đoàn vào
 
 
15
Chi sửa chữa tài sản
 
 
16
Chi phí khác
 
 
II
Chi không thường xuyên
 
 
1
Chi đầu tư xây dựng cơ bản
 
 
2
Mua sắm trang thiết bị, tài sản dùng cho quản lý dự án
 
 
3
Sửa chữa lớn tài sản cố định
 
 
4
Chi thực hiện tinh giản biên chế (nếu có)
 
 
5
Chi khác
 
 
Điều 2. Chủ đầu tư, Giám đốc BQLDA và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
 

 Nơi nhận:
- Chủ đầu tư;
- BQLDA... ;
- KBNN nơi mở tài khoản;
- Lưu:
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN PHÊ DUYỆT
(Ký, ghi họ tên, đóng dấu)
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

THE MINISTRY OF FINANCE

Circular No. 05/2014/TT-BTC dated January 06, 2014 of the Ministry of Finance promulgating the management and use of revenue from project management activities of investors, project management units of the state budget and Government’s bond-fund projects

Pursuant to the Government’s Decree No. 60/2003/ND-CP dated 06/6/2003, detailing and guiding implementation of Law on state budget No. 01/2002/QH11;

Pursuant to Government’s Decrees: No. 12/2009/ND-CP dated 12/02/2009, on management of investment projects on the construction of works; No. 83/2009/ND-CP dated 15/9/2009, on amending and supplementing a number of Articles of Government’s Decree No. /2009/ND-CP dated 12/02/2009, on management of investment projects on the construction of works; No. 112/2009/ND-CP dated 14/12/2009, on management of work construction investment expenses;

Pursuant to Government’s Decree No. 43/2006/ND-CP dated 25/4/2006, providing for the right to autonomy and self-responsibility for task performance, organizational apparatus, payroll and finance of public non-business units;

Pursuant to the Government’s Decree No. 215/2013/ND-CP dated 23/12/2013, defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Finance;

In furtherance of official dispatch No. 7092/VPCP-KTTH dated 11/9/2012 of Government’s Office on regulations on salary of project management units of the state budget-funded construction investment projects; official dispatch No. 10661/VPCP-KTTH dated 26/11/2012 of Government’s Office on regulations on finance autonomy applied to project management units of construction investment projects;

At the proposal of Director of Investment Department;

The Minister of Finance promulgate Circular provides for the management and use of revenues from project management activities of investors, project management units of the state budget and government’s bond -funded projects,

Chapter 1.

GENERAL PROVISIONS

Article 1. Scope and subjects of regulation

1. Scope of regulation: This Circular provided for the management and use of revenues from project management activities of investors, project management units (hereinafter abbreviated to PMUs) of state budget and Government’s bond -funded projects.

2. Subjects of regulation: Investors, PMUs, organizations and individuals related to the management, use, inspection, examination, audit, and control over payment from revenues from project management activities of investors, project management units of state budget and Government’s bond -funded projects.

3. The Consultancy enterprises that perform contracts of project management consultancy signed with other investors and PMUs are not subject of regulation under this Circular.

Article 2. Project management’s revenue

Revenues from project management of investors and PMUs include:

1. Revenues from expenses for project management, expenses for management over operations of planning elaboration, expenses for construction investment consultancy in total investment levels of projects assigned for management and implementation under decisions of competent authorities. These revenues will be included in investment expenses of respective projects. The collection level shall comply with current regulations on management of expenses for construction investment consultancy.

2. The revenues from contracts of supplying construction investment consultancy services for other investors (if any) shall comply with law on construction and investment management. These revenues will not be included in investment expenses of projects which they are assigned to manage. The collection levels shall comply with the signed contracts and be not contrary to law.

3. Other revenues: Amounts from sale of bidding dossier and other lawful revenues (if any). These revenues will not be included in investment expenses of projects which they are assigned to manage. The specific collection levels shall not contrary to law.

Article 3. Project management unit’s classification

1. Group I: Being the investment project management units which are established under decisions of investors in order to manage one or several projects of investors and not eligible as Clause 2 this Article (hereinafter abbreviated to group-I PMUs).

2. Group II: Being management units of professional construction projects which are established under decisions of Ministers, Heads of ministerial-level agencies, Heads of other agencies at Central level, Heads of Governmental agencies, chairpersons of the provincial People’s Committees, chairpersons of district-level People’s Committees and Directors of the provincial Departments and sectors (hereinafter abbreviated to group-II PMUs) in order to manage many projects of investors, in areas or fields and have sufficient the following conditions:

a) Having the independent legal person status, strict apparatus organizations and organization of accounting in accordance with accounting law;

b) Being eligible of capability in project management, consultancy capability in investment and construction, issued decision on establishment and permission to supply services of investment and construction consultancy for other investors as prescribed by law on management of works construction investment projects;

c) Self-covering all operational expenses of units from expenses for project management, expenses for consultancy of construction investment of projects assigned for management; revenues from contracts of project management consultancy, contracts of construction investment consultancy for other investors and other lawful revenues;

d) Voluntarily making scheme and submit to competent authorities for consideration, decision on implementation of regulations on financial autonomy as prescribed in Government’s Decree No. 43/2006/ND-CP dated 25/4/2006, providing for the right to autonomy and self-responsibility for task performance, organizational apparatus, payroll and finance of public non-business units;

3. Investors and group-I PMUs shall make estimates, and final settlement of revenues and expenses as prescribed in section 1 Chapter II of this Circular. The group-II PMUs shall make annual estimates, and final settlement of revenues and expenses as prescribed in section 2 Chapter II of this Circular.

Article 4. Accounting regime

Investors and PMUs shall comply with Circular guiding on accounting applicable to investors’ units; in which:

1. Revenues from project management and construction investment consultancy of projects they are assigned to manage under decisions of competent authorities shall be accounted in the construction investment funding of project.

2. Revenues from service supply through economic contracts and other revenues shall be accounted in revenues of PMUs.

Article 5. Transaction account

1. Investors and PMUs may open transaction account to reflect revenues and expenses involving project management in accordance with Law on state budget and relevant law. Investors, PMUs which manage many projects are entitled to open a general account at an agency paying investment funding in order to receive revenues from project management of all projects that they are assigned to manage.

2. Agencies paying investment funding shall pay expenses arising from project management under estimates already been approved by investors, PMUs, regulations on payment of investment funding, current regulations on financial management and specific provisions in this Circular.

3. PMUs that have service operations may open deposit account at banks or state treasuries to reflect revenues and expenses involving service operations.

Article 6. Duties for the state budget

PMUs that have revenues from sale of bidding dossiers and consultancy services to supply for other investors and PMUs must register and pay sufficiently taxes, charges and fees; be exempted, reduced taxes as prescribed by current tax law.

Article 7. Asset’s management and use

The procurement, management and use of assets in serve of project management shall comply with Law on managing and using state property and relevant law. Investors and group-I PMUs shall comply with regulations on management and use of state property at state agencies. Group-II PMUs shall comply with regulations on management and use of state property at public non-business units with financial autonomy.

Chapter 2.

SPECIFIC PROVISIONS

SECTION 1. FOR INVESTORS AND GROUP-I PROJECT MANAGEMENT UNITS

Article 8. Project management’s revenue and expenditure estimates

1. Investors and PMUs that manage a project with total investment of less than or equal to VND 15 billion shall be not required to make and approve the revenue and expenditure estimates of project management; but they must comply with expense contents specified in Article 10 of this Circular and not in excess of the deduction norms under regulations.

2. Based on specific conditions of projects, investors shall decide on elaboration of and approval for a general estimate for both of investors and PMUs in using or elaboration of and approval for 2 revenue and expenditure estimates in project management separately for investors and PMUs to be convenient in use.

3. Grounds to make revenue and expenditure estimates of project management

a) Investment decision; decision on approving estimate; decision on establishment of PMUs;

b) Revenues specified in Article 2 of this Circular.

c) Regulations on current norms for deduction of project management expenses, investment and construction consultancy expenses of state budget funded projects;

d) The annual salary table of project management officers made according to the enclosed form No. 03/DT-QLDA, in which clearly stating list of officers directly joining in project management following 3 items: Officers enjoying salary from project, officers enjoying salary under contracts, part-time officers in project management.

dd) Current provisions on financial management applicable to state agencies and public non-business units;

e) Other necessary grounds of project.

4. Content of revenue and expenditure estimate of project management includes 02 parts: Revenue estimate and expenditure estimate.

Article 9. Revenue estimate’s contents

1. To determine revenue source which are deducted according to each project:

The determination of revenue sources deducted according to each project assigned to manage aims to record in the form No. 01(i)/DT-QLDA – revenue source calculation table according to project (enclosed) Form No. 01(i)/DT-QLDA is made separately for each project (i) running from 1 to n, specified as follows:

a) Base on the approved total project investment and norms for deduction of project management expenses or expenses for management of planning operation according to documents announced by competent agencies to determine expenses for project management or expenses for management of planning operation of project (symbolized as GQLDA). In case where projects have no norm in documents of announcement or only doing investment preparations for project, deduction shall base on the estimate approved by the management level assigned such task. For ODA projects, if treaty of project has specified the funding for project management, to comply with treaty.

b) Base on the approved total investment of project and norm for deduction of construction investment consultancy expenses according to documents announced by competent authorities to determine the expenses for construction investment consultancy which are performed by investors and PMUs (symbolized as GTV). If consultancy expenses are not made norm in documents of announcement, to make estimates under regulations.

c) Determine the specific expenses for works in project management expenses which investors and PMUs must hire consultants for performance (symbolized as GTTV).

d) Funding for project management which investors and PMUs may use under each project during project management (symbolized as GQLDA (CDT)) is determined according to the formula:

GQLDA (CDT)= GQLDA+ GTV-GTTV

dd) Specific division: Part used by investor, part used by PMU. Rate of funding division corresponding to rate of assigning tasks and duties between investor and PMU, which is decided by investor after getting unified agreement with PMU on the basis of assigning task stated in decision on establishment of PMU or documents on assigning task.

e) Forecast allocation of project management expenses for years of project performance.

2. To make the revenue estimate of planned year according to the enclosed Form No. 02/DT-QLDA, in which clearly determines: The funding source forwarded from previous year, deduction source from projects they are assigned to manage, revenues from providing consultancy services after deducting the payable taxes (if any); total funding permitted using, cumulative funding which has been used in previous years, tentative used funding in the planned year, funding for use in following years.

Article 10. Expenditure estimate’s contents

Content of expenditure estimates for investors and PMUs is stated in form No. 04/DT-QLDA, including the following specific expenses:

1. Salaries:

a) Grade- and rank-based salaries according to allocated salary funds, and long-term contract wages, which are paid to individuals salaried by projects under competent authorities’ decisions according to the State’s current regulations on salary regime.

b) Increased incomes: Base on total funding for project management permitted using in year to make estimate and balance expenses under regulations; case of thrifty with other expenditures (other than salaries), after allocating sufficiently 18 expenses in estimate as prescribed in this Article, and ensuring to be proper with persons and benefits under regulations; investors and project management units may pay the increased incomes to persons who enjoying salaries from expenses for project management according to the adjustment coefficient as follows:

- For PMUs of the group-B and group-C works construction investment, it will not exceed 1.1 times of salary fund counted according to the basic wage level applicable to cadres, civil servants, public employees;

- For PMUs of the national important works construction investment and PMUs of works construction investment with group-A project management , it will not exceed 1.7 times of salary fund counted according to the basic wage level applicable to cadres, civil servants, public employees;

c) Investors, PMUs shall elaborate Regulation on paying the increased income in direction of attaching to volume and task of the assigned works, extent of finishing the work, ensure attraction of laborers with high qualification and reasonable correlation with salaries of cadres, civil servants in the same unit; report to the superior management agencies for decision or having written consent before issuing the Regulation.

2. Remunerations to pay to laborers under contract.

3. Salary-based allowances: position-based, area-based, attraction, working at night, extra-time work, hazard, danger, itinerant job, responsibility-based and allowances for part-time work involving project management, other allowances as prescribed by law.

a) For overtime-work allowances, they must comply with Labor Code on working time, break time and documents guiding implementation.

b) For allowances for part-time work involving project management:

- For cadres, civil servants, public employees who are assigned to do part-time work involving project management at a PMU, they will be enjoyed allowances for project management basing on the rate corresponding to the working duration at project. The level of monthly allowance for part-time work involving project management to an individual shall be 50% of month salary and salary-based allowances of such individual maximally.

- In case where cadres, civil servants, public employees are assigned to do part-time work at many PMUs, the level of allowance for part-time work involving project management shall be determined corresponding to rate of working time for every project, but total allowances of all projects they have done part-time work shall be 100% of month salary and salary-based allowances of such individuals maximally.

Persons who have enjoyed salaries as prescribed in Clause 1 this Article shall not be enjoyed allowances for part-time work as prescribed in this Clause

4. Bonuses: regular bonus and irregular bonus (if any), and expenses related to commendation. The expense levels of bonus to individuals and collectives shall comply with Government’s Decree No. 42/2010/ND-CP dated 15/4/2010, detailing implementation of a number of Articles of Law on emulation and commendation and Law amending and supplementing a number of Articles of Law on emulation and commendation. The level to set up the bonus estimate shall be 20% of total salary fund maximally according to grade, rank of number of cadres, civil servants, public employees in state payrolls and the approved annual remuneration as prescribed in Clause 1 Article 3 of Circular No. 71/2011/TT-BTC dated 24/5/2011 of the Ministry of Finance, guiding the deduction and setup, management and use of Fund for emulation and commendation according to the Government’s Decree No. 42/2010/ND-CP dated 15/4/2010, detailing implementation of a number of Articles of Law on emulation, commendation, and documents amending and supplementing (if any).

5. Collective welfare benefits: payments for paid leaves and other leaves according to regulations; regular and irregular difficulty allowances, medicines, periodical medical examination.

6. Contributions to: Social insurance, medical insurance, unemployment insurance (if any), trade union dues, and other deductions applicable to individuals salaried by projects under competent authorities’ decisions.

7. Expenses for services: charges for electricity and water, environmental sanitation, fuel, presumptive vehicles and other service charges.

8. Expenses for procurement of office supplies: office equipment, file cabinets, furniture, stationery, labor production, other.

9. Expenses for information, propagation, communication: Charges for telephone, post, facsimile, internet, propagation, advertisement, books, newspapers, documents involving management.

10. Expenses for conferences.

11. Payments for working-trip allowances.

12. Hire expenses: hire of vehicles, working offices, support tools, experts and lecturers, hire of providing the re-training for officers, other.

13. Expenses for outside visits: airfares, train/ship/vehicle fares, hire of transport means, meal and lodging payments, pocket money.

14. Expenses for inside visits: airfares, train/ship/vehicle fares, hire of transport means, meal and lodging payments, pocket money.

15. Expenses for asset repair.

16. Expenses for procurement of assets used in project management: Houses, means of transport, equipment for fire prevention and fighting, computer, software, official machinery and other assets.

17. Other expenses: Taxes, charges, fees, property and means premiums, receipt of guests, other.

18. Contingencies: Equal to 10% of estimate.

Norm of expenditure for expenses in this Article shall comply with current regulations applicable to state agencies and public non-business units.

Article 11. Evaluating and approving the project management’s revenue and expenditure estimates

1. Investors shall evaluate and approve expenditure estimates of project management. In case where PMUs manage many projects for various investors, the investors directly establishing PMUs shall evaluate and approve the expenditure estimates of project management.

2. Dossier to submit for evaluation of the expenditure estimate of project management:

a) Written request for approval; investment decision; decision on approving estimate of works; decision on establishment of PMU;

b) Table of counting revenue sources from project management made according to form No. 01(i)/DT-QLDA;

c) Estimate of project management revenues made according to form No. 02/DT-QLDA.

d) Annual salary table made according to form No. 03/DT-QLDA;

dd) Annual expenditure estimate of project management made according to form No. 04/DT-QLDA.

3. Content of evaluation of revenue and expenditure estimate of project management

a) Evaluation of jobs, calculation methods and conformity in allocation of funding sources in years in the table of revenue sources from project management made according to form No. 01(i)/DT.QLDA;

b) Evaluation of the conformity in annual estimate table of project management revenues made according to form No. 02/DT-QLDA;

c) Evaluation of the conformity of expenses in the estimates made according to form no. 04/DT-QLDA with current criteria, norms and financial regulations of the State.

4. Decision on approving the annual revenue and expenditure estimate of project management made according to form No. 01/QD-QLDA, payment agencies and relevant unit for implementation.

5. During use, investors, PMUs may proactively adjust and take responsibilities for adjustment to expenses in the approved annual estimate. Case of exceeding estimate, they must evaluate and approve adjustments, supplementations.

Article 12. Revenue and expense’s balance

1. When ending budget year, not later than February 28 of next year, investors and PMUs shall make settlement reports of project management revenues and expenses in year according to form No. 01/QT-QLDA; get confirmation of payment agencies to do as basis for making the revenue and expenditure estimate of project management in last year; settlements are not required to be evaluated and approved.

2. Handling the annual surplus funding: For differences of revenue sources more than expenses, or expenses included in the approved estimates but not used entirely, may be forwarded to expenses made in following years; and summed in form No. 02/DT-QLDA (Section I- funding in last year forwarded) to set up estimate for next year.

3. When each project assigned to manage is finished, handed over and put into use, expenses for project management, expenses for management of the planning operation, expensed for construction investment consultancy of each project will be settled in accordance with the deduction level (rate %) or the estimate already been approved by competent authorities in total investment of project. Case of being assigned to manage one project, PMU must make settlement report of project management expenses enclosed with vouchers of expenditure under regulations together with settlement dossier of the finished project.

SECTION 2. FOR GROUP-II PROJECT MANAGEMENT UNITS

Article 13. Principles in autonomy and self-take financial responsibilities

1. Finish the assigned tasks. For activities of providing services of construction investment consultancy, these activities must be consistent to the assigned functions and tasks, consistent to specialized ability and finance of units, not affect to their main tasks.

2. Implement disclosure, democracy as prescribed by law.

3. Exercise the right of autonomy must attach to responsibilities before direct superior management agencies and before law for their decisions; and bear the inspection, supervision of competent state agencies.

4. Ensure benefits of state, rights and obligations of organizations and individuals as prescribed by law.

Article 14. Autonomy on financial source use

1. Financial sources of group-II PMUs are revenues specified in Article 2 of this Circular.

2. Base on the assigned tasks and ability of financial sources, for regular expenses specified at Clause 1 Article 15 of this Circular, Directors of group-II PMUs may decide some levels of expenses for management, expenses for professional activities more or less than the expenses specified by competent state agencies according to Regulation on internal expenditure.

3. Base on nature of work, Directors of group-II PMUs may decide methods of operation funding packages to each division, affiliated unit; decision on construction investment, procurement and overhaul of assets shall comply with current regulations.

Article 15. Expenditure’s content

1. Regular expenses include: Salaries; remunerations to pay to employees under contracts, salary-based allowances; bonus (regular and irregular bonus, if any); salary-based contributions, public services; office supplies; payment of information, propagation, communication; conferences; working-trip allowances; expenses for hire; expenses for visits; depreciation of fixed assets; repair of assets, taxes payable under law and other expenses under regimes.

2. Irregular expenses include: Expenses for fundamental construction investment, procurement of equipment, assets used for project management, overhaul of fixed assets; expenses for streamlining payroll under current regulations of State (if any) and other relevant expenses.

Article 16. Salaries, remunerations and incomes

1. Salaries, remunerations: Expenses for salaries, remunerations to cadres and employees shall be counted on rank-based salaries, position-based salaries specified by State.

2. Increased incomes: State encourage PMUs in increasing revenues, thrift of expenses, streamlining payroll, increasing incomes for employees on the basis of finishing the assigned tasks, after fulfilling obligations with state budget; depending on result of financial operation in year, PMUs may decide total payment levels of the increased incomes in year to employees not exceeding 3 times of salary fund counted on the basic wage level applicable to cadres, civil servants, public employees.

Payment of incomes to employees in units shall comply with the principle: Persons who have high working efficiency contribute large part to increase of revenues and thrift of expenses will be paid more others. Directors of PMUs shall pay incomes in accordance with regulation on internal expenditure of their units.

When state adjusts regulations on salaries, increase the basic wage level; the rank-based and position-based salaries which are increased under regimes as specified by state shall be covered from financial sources of units by PMUs.

Article 17. Using annual financial operation results

Annual, after covering expenses, paying taxes and other payable amounts under regulations, PMUs may use the difference of revenues more than expenses (if any) in the following order:

1. To set up Fund for development of activities: 10%;

2. To pay the increased incomes to employees;

3. To set up reserve fund for income stabilization (Directors of PMUs shall decide the levels of deduction and setup under regulations on internal expenditure of units.

4. Commendation fund, welfare fund. The levels of deduction and setup for 2 funds will not exceed average 3-month salaries, remunerations and increased incomes performed in year.

Article 18. Using funds under internal expenditure’s regulations

1. Fund for operation development is used to supplement investment capital for construction of material facilities, procurement of equipment, working instruments, support for training and improving workmanship for officers and employees.

2. Reserve Fund for income stabilization used to pay in cases:

a) Advance payments for regular expenses when at beginning of year, plan on funding has not yet assigned, revenues have not yet had or estimate have not yet been approved. When plan on funding has not been assigned, estimate has been approved or having revenues, to refund to the reserve fund for income stabilization;

b) To ensure incomes for employees.

3. Fund of commendation is used to periodically or irregularly reward to collectives and individuals in and out units based on work efficiency and achievements contributing to activities of units. Directors of PMUs shall decide the bonus levels under regulations on internal expenditure of units.

4. Welfare fund is used to build, repair welfare works, pay for collective welfare activities of employees in PMUs; irregular difficulty subsidies. Directors of PMUs shall decide use of fund under regulations on internal expenditure of units.

Article 19. Provision on revenue and expenditure estimates

1. Making the revenue and expenditure estimates of PMUs:

Annually, based on functions and tasks assigned by competent authorities, tasks of the planned year, current regimes of financial expenditure; based on result of service activities, status of revenue and expenditure in the last year; PMUs shall make the annual revenue and expenditure estimate in the planned year according to form No. 01(i), 02, 03/DT-QLDA, 05/DT-QLDA and send to the direct superior management agencies for the approval. The evaluation, approval of the revenue and expenditure estimate shall comply with Article 11 of this Circular; decision on approving the annual revenue and expenditure estimate of project management made according to form No. 02/QD-QLDA.

2. Implementation of the revenue and expenditure estimate:

a) For funding to pay for regular activities, during implementation, PMUs may adjust content of expenditure, groups, items of expenditure to be consistent to actual conditions of units, and send to superior management agencies and payment agencies where units opening accounts for monitoring, management, payment and final settlement. Expenses of estimate that have not yet been used or used partly may be forwarded to the next year for further use.

b) For funding to pay for irregular activities: When adjusting groups, items of expenses, tasks of expenditure, funding in the end of year that has not yet been used or used partly, shall comply with Law on state budget and the current guiding documents.

Article 20. Revenue and expenditure balance

1. Ending the planned year, PMUs shall make financial statements under regulations on accounting applicable to units of investors, and make settlement report of revenue and expenditure to submit to the direct superior management agencies for approval as basis to make estimate of next year.

Dossier of annual revenue and expenditure settlement includes:

a) Written request for approval of final settlement;

b) Annual revenue and expenditure settlement report made according to form No. 02/QT-QLDA;

c) Expenditure vouchers arising in year.

2. Verification of annual regular activity revenue and expenditure settlement:

a) Verification of allocation of project management expenses and construction investment consultancy expenses every year and planned year.

b) Comparison of figures in settlement reports of project management revenue and expenditure in the planned year made according to form No. 02/QT-QLDA with the approved or adjusted annual estimates, if any.

c) Verification of the legality and validity of expenditure vouchers in accordance with current regulations of State.

3. Decision on approval of annual revenue and expenditure settlement made according to the enclosed form No. 03/QT-QLDA.

4. When each project assigned to manage is finished, handed over and put into use, expenses for project management, expenses for management of the planning operation, expensed for construction investment consultancy of each project will be settled in accordance with the deduction level (rate %) or the estimate already been approved by competent authorities in total investment of project.

Chapter 3.

IMPLEMENTATION ORGANIZATION

Article 21. Responsibilities of relevant units

1. Responsibilities of investors and group-I PMUs:

a) To take all responsibilities for management and use of project management expenses.

b) To perform the making of estimate, appraisal and approval of project management expense estimate; to make project management expense settlement report, to take confirmation of payment agencies and settlement report as scheduled and proper content as prescribed in this Circular.

2. Responsibilities of directors of group-II PMUs:

a) To take responsibilities before the direct superior management agencies and take responsibilities before law for their decisions in exercising the right of financial autonomy of units.

b) To formulate plan to perform the regime of autonomy and self-responsibility under regulations and send it to superior agencies.

c) To formulate and organize implementation of regulation on internal expenditure like non-business units which self-finance operation specified at Decree No. 43/2006/ND-CP.

d) To organize implementation of the work of accounting, statistics, property management in accordance with law, reflect fully and timely revenues and expenditures of units in accounting books. To perform regulations on information regime, operational report of units in accordance with current regulations.

dd) Implement the regulation on democracy at grassroots, regulation on financial disclosure in accordance with current regulations.

3. Responsibilities of payment agencies

a) To take responsibilities for control, payment of the investment project management expenses in accordance with regulations on payment of investment budget, properly with the current financial management regulations of state and specific provisions in this Circular.

b) To take responsibilities for comparison and confirmation of funding which has been paid in year, funding which is residual under estimate in form No. 01/QT-QLDA the project management expense settlement report of investors, PMUs.

4. Responsibilities of Ministries, sectors and localities

a) Decision on implementation of regime on financial autonomy applicable to PMUs eligible for group II.

b) Regularly check management and use of investment project management expenses of projects financed by state budget under their management; have measures as prescribed by law to handle individuals and units committing violations in management and use of the investment project management expenses.

Article 22. Implementation provisions

This Circular takes effect 45 days after the date of its signing and replaces Circular No. 10/2011/TT-BTC dated 26/01/2011 of the Ministry of Finance providing for management and use of project management expenses of investment projects financed by state budget, Circular No. 17/2013/TT-BTC dated 19/02/2013 of the Ministry of Finance amending Clause 1 Article 6 Circular No. 10/2011/TT-BTC dated 26/01/2011 of the Ministry of Finance providing for management and use of project management expenses of investment projects financed by state budget.

For the Minister of Finance

Deputy Minister

Pham Sy Danh

 

APPENDIX

(Attached with the Circular No. 05/2014/TT-BTC dated 06/01/2014, of the Ministry of Finance,   providing for the management and use of revenues from project management activities of investors, project management units of the state budget and government’s bond -funded projects)

Form No.01(i)/DT-QLDA

SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM
Independence Freedom Happiness

---------------

……., date       month       year

TABLE OF CALCULATING REVENUES ACCORDING TO PROJECT

Investors:

PMU:

Project name:

Duration for project implementation: From month …….. year ………. to month …….. year ……….

Calculation unit:...Vietnam dong

No.

Content of work, description

Result

I

Project management expense (or expense for management of  planning operations):(Phương pháp tính theo hướng dẫn của Bộ Xây dựng)(The calculation method as guided by the Ministry of Construction)

GQLDA

II

Expenses for construction investment consultancy which is made by investor, PMU (if any)

(The calculation method as guided by the Ministry of Construction)

GTV

1

 

 

2

 

 

...

 

 

III

Tentative works of project management expenses need hire consultants (if any)

GTTV

1

 

 

2

 

 

...

 

 

IV

Total funding levels used by investor, PMU.

(GQLDA(CDT)= I + II - III):

In which:

-Investor use:

-PMU use:

GQLDA(CDT)

Tentative allocation in years:

Year of Implementation

General allocation(….VN dong)

Used by Investor(…Vietnam dong)

Used by PMU(…Vietnam dong)

20...

 

 

 

20...

 

 

 

 

 

 

 Contingencies

 

 

 

 

Form maker

(Signature, full name)

HEAD OF UNIT

(Signature, seal, full name)

 

Form No.02/DT-QLDA

SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM
Independence Freedom Happiness

---------------

……., date       month       year

Estimate of project management revenues in 20….

Unit: (Investor/PMU name)

Calculation unit:……

No.

List of projects

Total used funding according to project

Cumulative funding already been used in previous years

 Funding estimated to use in the planned year

The remaining funding for use in following years

The amount

Rate(1)(%)

1

2

3

4

5

6

7=3-4-5

 

Total

 

 

 

100

 

I

Funding source in previous year forwarded

 

 

II

Source deducted from projects assigned management

 

 

1

Project…

 

 

 

 

 

2

Project…

 

 

 

 

 

3

Project…

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

III

Additional projects in year (if any)(2)

1

Project…

 

 

 

 

 

2

Project…

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

IV

Revenue source from consultancy service activities (if any) deducted the payable taxes

1

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

V

Revenue source from sale of bidding dossier and other lawful revenue source

 

Form maker

(Signature, full name)

Chief accountant

(Signature, full name)

HEAD OF UNIT

 (Signature, seal, full name)

Note:

(1)Rate (%) is equal to the tentative deducted amount of each project divided by total tentative deducted amounts for use in the planned year multiplied by 100%.

(2)During the course of implementation, if being assigned additional projects, investor/PMU shall make additionally this table, clearly stating date of making additionally, the amounts deducted from additional projects in order to perform management and re-determination of the deduction rate at column 6 for each project on the total tentative deducted amounts as basis for approving adjustment or supplementation of the annual estimate of project management expenses.


Form No. 03/DT-QLDA

UNIT NAME                                           -------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM
Independence Freedom Happiness

---------------

 

……….., date       month       year     

 

SALARY TABLE OF YEAR …….

No.

Full name        

Grade code

Salary coefficient

Position-based allowance coefficient

Zone-based allowance coefficient

 Other allowance coefficient

Sum of coefficients

Salary and allowances of a month

Number of months

Salary and allowances of entire year

Allowance for doing part-time work

Coefficient

The amount

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

I

Officers enjoyed salaries from project

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II

Officers enjoyed salaries under project management contract

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

III

Officers doing part-time project management

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Total

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Form maker

(Signature, full name)

Chief accountant

 (Signature, full name)

HEAD OF UNIT

(Signature, seal, full name)


Form No.04/DT-QLDA

SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM
Independence Freedom Happiness

---------------

……., date       month       year

Estimate of project management expenditure in 20….

Investor/PMU name:…………….

Calculation unit:……

No.

Content

The reporting year

Tentative expenditure level in the planned year

The approved estimate

Implementation

1

2

3

4

5

 

Total

 

 

 

1

Salary

 

 

 

1.1

Salary under the regime

 

 

 

1.2

Expenditure for Increased incomes

 

 

 

2

Remuneration

 

 

 

3

Salary-based allowances

 

 

 

4

Bonuses

 

 

 

5

Collective welfares

 

 

 

6

Contributions

 

 

 

7

Payment for services

 

 

 

8

Expenditure for procurement of office supplies

 

 

 

9

Expenditure for information, propagation

 

 

 

10

Expenditure for conferences

 

 

 

11

Payments for working-trip allowances

 

 

 

12

Payments for rent

 

 

 

13

Payments for outside visits

 

 

 

14

Payments for inside visits

 

 

 

15

Expenses for asset repair

 

 

 

16

Expenses for procurement of assets used in project management

 

 

 

17

Other expenses

 

 

 

18

  Contingencies

 

 

 

 

Form maker

(Signature, full name)

Person in charge of accounting

(Signature, full name)

HEAD OF UNIT

 (Signature, seal, full name)

 

Form No.05/DT-QLDA

SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM
Independence Freedom Happiness

---------------

……., date       month       year

Estimate of project management expenditure in year….

Investor/PMU name:…………….

Calculation unit:……

No.

Content

The reporting year

Tentative expenditure level in the planned year

The approved estimate

Implementation

1

2

3

4

5

 

Total

 

 

 

I

Regular expenditure

 

 

 

1

Salary

 

 

 

1.1

Salary under the regime

 

 

 

1.2

Expenditure for Increased incomes

 

 

 

2

Remuneration

 

 

 

3

Salary-based allowances

 

 

 

4

Bonuses

 

 

 

5

Collective welfares

 

 

 

6

Contributions

 

 

 

7

Payment for services

 

 

 

8

Expenditure for procurement of office supplies

 

 

 

9

Expenditure for information, propagation

 

 

 

10

Expenditure for conferences

 

 

 

11

Payments for working-trip allowances

 

 

 

12

Expenditure for rent

 

 

 

13

Payments for outside visits

 

 

 

14

Payments for inside visits

 

 

 

15

Expenses for asset repair

 

 

 

16

Other expenses

 

 

 

17

 Contingencies

 

 

 

II

Irregular expenditure

 

 

 

1

Fundamental construction investment

 

 

 

2

Procurement of equipment, assets used in project management

 

 

 

3

Overhaul of fixed assets

 

 

 

4

Expenditure for streamlining payroll (if any)

 

 

 

5

Other expenses:

 

 

 

 

Form maker

(Signature, full name)

Person in charge of accounting

(Signature, full name)

HEAD OF UNIT

 (Signature, seal, full name)

 

Form No. 01/QD-QLDA

THE APPROVING AGENCY             ------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM
Independence Freedom Happiness

---------------

No.:        /QD-

……….., date       month       year   

 

DECISION

On approving the annual estimate of project management revenue and expenditure

HEAD OF THE APPROVING AGENCY

Pursuant to…………………

Pursuant to the Circular No. …… dated ………., of the Ministry of Finance,  providing for the management and use of revenues from project management activities of investors, project management units of the state budget and government’s bond -funded projects;

At the proposal of….

DECIDES:

Article 1.To approve the estimate of project management revenue and expenditure in year …….

Of investor (or project management unit)…….

The approved estimate value is: ……………..Vietnam dong.

Detailed as follows:

No.

Content

The amount (Vietnam dong)

1

2

3

A

REVENUE ESTIMATE

 

 

Total

 

1

Funding source in previous year forwarded

 

2

Source deducted from projects assigned management

 

3

Additional projects in year (if any)

 

4

Revenue source from consultancy service activities (if any) deducted the payable taxes

 

5

Revenue source from sale of bidding dossier and other lawful revenue source

 

B

EXPENDITURE ESTIMATE

 

 

Total

 

1

Salary

 

1.1

Salary under the regime

 

1.2

Expenditure for Increased incomes

 

2

Remuneration

 

3

Salary-based allowances

 

4

Bonuses

 

5

Collective welfares

 

6

Contributions

 

7

Payment for services

 

8

Expenditure for procurement of office supplies

 

9

Expenditure for information, propagation

 

10

Expenditure for conferences

 

11

Payments for working-trip allowances

 

12

Expenditure for rent

 

13

Payments for outside visits

 

14

Payments for inside visits

 

15

Expenses for asset repair

 

16

Expenses for procurement of assets used in project management

 

17

Other expenses

 

18

 Contingencies

 

Article 2.Investor, director of PMU and relevant units shall implement this Decision.

 

 

Receivers:
- Investor;                                                                                      - PMU…;
- State Treasury where account is opened;                                - Archival:

HEAD OF UNIT

 (Signature, seal, full name)

 

Form No. 02/QD-QLDA

THE APPROVING AGENCY       ------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM
Independence Freedom Happiness

---------------

No.:        /QD-

……….., date       month       year   

 

DECISION

On approving the annual estimate of project management revenue and expenditure

HEAD OF THE APPROVING AGENCY

Pursuant to…………………

Pursuant to the Circular No. …… dated ………., of the Ministry of Finance, providing for the management and use of revenues from project management activities of investors, project management units of the state budget and government’s bond -funded projects;

At the proposal of….

DECIDES:

Article 1.To approve the estimate of project management revenue and expenditure in year …….

Of investor (or project management unit)…….

The approved estimate value is: ……………..Vietnam dong.

Detailed as follows:

No.

Content

The amount (Vietnam dong)

1

2

3

A

REVENUE ESTIMATE

 

 

Total

 

1

Funding source in previous year forwarded

 

2

Source deducted from projects assigned management

 

3

Additional projects in year (if any)

 

4

Revenue source from consultancy service activities (if any) deducted the payable taxes

 

5

Revenue source from sale of bidding dossier and other lawful revenue source

 

B

EXPENDITURE ESTIMATE

 

 

Total

 

I

Regular expenditure

 

1

Salary

 

1.1

Salary under the regime

 

1.2

Expenditure for Increased incomes

 

2

Remuneration

 

3

Salary-based allowances

 

4

Bonuses

 

5

Collective welfares

 

6

Contributions

 

7

Expenses for public services:

 

8

Expenditure for procurement of office supplies

 

9

Expenditure for information, propagation

 

10

Expenditure for conferences

 

11

Payments for working-trip allowances

 

12

Expenditure for rent

 

13

Payments for outside visits

 

14

Payments for inside visits

 

15

Expenses for asset repair

 

16

Other expenses

 

17

 Contingencies

 

II

Irregular expenditure

 

1

Fundamental construction investment

 

2

Procurement of equipment, assets used in project management

 

3

Overhaul of fixed assets

 

4

Expenditure for streamlining payroll (if any)

 

5

Other expenses:

 

Article 2.Investor, director of PMU and relevant units shall implement this Decision.

 

 

Receivers:
- Investor;                                          
 - PMU…
;
- State Treasury where account is opened;                - Archival:

HEAD OF THE APPROVING AGENCY(Signature, seal, full name)

 

Form No. 01/QT-QLDA

SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM
Independence Freedom Happiness

---------------

……., date       month       year

SETTLEMENT REPORT OF PROJECT MANAGEMENT REVENUE AND EXPENDITURE

Year…………

Investor/PMU name:…………….

- Estimate is approved under Decision No……… date……….month……..year…………:

- The settlement funding in year:

- Funding forwarded next year:

Detailed as follows:

No.

Content

The approved estimate (Vietnam dong)

Request for settlement (Vietnam dong)

1

2

3

4

A

REVENUE SOURCE

 

 

 

Total

 

 

1

Funding source in previous year forwarded

 

 

2

Source deducted from projects assigned management

 

 

3

Additional projects in year

 

 

4

Revenue source from consultancy service activities deducted the payable taxes

 

 

5

Revenue source from sale of bidding dossier and other lawful revenue source

 

 

B

EXPENSES

 

 

 

Total

 

 

1

Salary

 

 

1.1

Salary under the regime

 

 

1.2

Expenditure for Increased incomes

 

 

2

Remuneration

 

 

3

Salary-based allowances

 

 

4

Bonuses

 

 

5

Collective welfares

 

 

6

Contributions

 

 

7

Payments for public services

 

 

8

Expenditure for procurement of office supplies

 

 

9

Expenditure for information, propagation

 

 

10

Expenditure for conferences

 

 

11

Payments for working-trip allowances

 

 

12

Expenditure for rent

 

 

13

Payments for outside visits

 

 

14

Payments for inside visits

 

 

15

Expenses for asset repair

 

 

16

Expenses for procurement of assets used in project management

 

 

17

Other expenses

 

 

 

Investor/PMU

State Treasury……

Chief accountant(Signature, full name)

HEAD OF UNIT(Signature, seal, full name)

Confirmation:

- The funding already been paid in accordance with the regime in year (20….) is: ……………..Vietnam dong;

- The remaining funding is: ……………..Vietnam dong;

 

 

Person in charge of payment

 (Signature, full name)

Head of unit(Signature, seal, full name)

 

 

 

 

Receivers:
- Investor;                                          
- PMU…
;
- State Treasury where account is opened;                - Archival:

HEAD OF THE APPROVING AGENCY(Signature, seal, full name)

 

Form No. 02/QT-QLDA

SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM
Independence Freedom Happiness

---------------

……., date       month       year

SETTLEMENT REPORT OF PROJECT MANAGEMENT REVENUE AND EXPENDITURE

Year…………

Investor/PMU name:…………….

- Estimate is approved under Decision No……… date……….month……..year…………:

- Funding requested for settlement:

- Funding requested for forwarding next year:

Detailed as follows:

No.

Content

The approved estimate (Vietnam dong)

Request for settlement (Vietnam dong)

1

2

3

4

A

REVENUE SOURCE

 

 

 

Total

 

 

1

Funding source in previous year forwarded

 

 

2

Source deducted from projects assigned management

 

 

3

Additional projects in year

 

 

4

Revenue source from consultancy service activities deducted the payable taxes

 

 

5

Revenue source from sale of bidding dossier and other lawful revenue source

 

 

B

EXPENSES

 

 

 

Total

 

 

I

Regular expenditure

 

 

1

Salary

 

 

1.1

Salary under the regime

 

 

1.2

Expenditure for Increased incomes

 

 

2

Remuneration

 

 

3

Salary-based allowances

 

 

4

Bonuses

 

 

5

Collective welfares

 

 

6

Contributions

 

 

7

Payments for public services

 

 

8

Expenditure for procurement of office supplies

 

 

9

Expenditure for information, propagation

 

 

10

Expenditure for conferences

 

 

11

Payments for working-trip allowances

 

 

12

Expenditure for rent

 

 

13

Payments for outside visits

 

 

14

Payments for inside visits

 

 

15

Expenses for asset repair

 

 

16

Other expenses

 

 

II

Irregular expenditure

 

 

1

Fundamental construction investment

 

 

2

Procurement of equipment, assets used in project management

 

 

3

Overhaul of fixed assets

 

 

4

Expenditure for streamlining payroll (if any)

 

 

5

Other expenses:

 

 

 

Investor/PMU

State Treasury……

Chief accountant(Signature, full name)

Head of unit(Signature, seal, full name)

Confirmation:

- The funding already been paid in accordance with the regime in year (20….) is: ……………..Vietnam dong;

- The remaining funding is: ……………..Vietnam dong;

 

 

Person in charge of payment

(Signature, full name)

Head of unit(Signature, seal, full name)

 

 

 

Form No. 03/QT-QLDA

(for group-II PMUs)

THE APPROVING AGENCY       ------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM
Independence Freedom Happiness

---------------

No.:        /QD-

……….., date       month       year   

 

DECISION

On approving the annual estimate of project management revenue and expenditure

HEAD OF THE APPROVING AGENCY

Pursuant to…………………

Pursuant to the Circular No. …… dated ………., of the Ministry of Finance, providing for the management and use of revenues from project management activities of investors, project management units of the state budget and government’s bond -funded projects;

At the proposal of….

DECIDES:

Article 1.To approve the estimate of project management revenue and expenditure in year …….

Of investor (or project management unit)…….

No.

Content

The approved estimate (Vietnam dong)

 Settlement (Vietnam dong)

1

2

3

5

A

REVENUE SOURCE

 

 

 

Total

 

 

1

Funding source in previous year forwarded

 

 

2

Source deducted from projects assigned management

 

 

3

Additional projects in year (if any)

 

 

4

Revenue source from consultancy service activities (if any) deducted the payable taxes

 

 

5

Revenue source from sale of bidding dossier and other lawful revenue source

 

 

B

EXPENSES

 

 

 

Total

 

 

I

Regular expenditure

 

 

1

Salary

 

 

1.1

Salary

 

 

1.2

Increased incomes:

 

 

2

Remuneration

 

 

3

Salary-based allowances

 

 

4

Bonuses

 

 

5

Collective welfares

 

 

6

Contributions

 

 

7

Payments for public services

 

 

8

Expenditure for procurement of office supplies

 

 

9

Expenditure for information, propagation

 

 

10

Expenditure for conferences

 

 

11

Payments for working-trip allowances

 

 

12

Expenditure for rent

 

 

13

Payments for outside visits

 

 

14

Payments for inside visits

 

 

15

Expenses for asset repair

 

 

16

Other expenses

 

 

II

Irregular expenditure

 

 

1

Fundamental construction investment

 

 

2

Procurement of equipment, assets used in project management

 

 

3

Overhaul of fixed assets

 

 

4

Expenditure for streamlining payroll (if any)

 

 

5

Other expenses:

 

 

Article 2.Investor, director of PMU and relevant units shall implement this Decision.

 

 

Receivers:
- Investor;                                       
- PMU…
;
- State Treasury where account is opened;                - Archival:

HEAD OF THE APPROVING AGENCY(Signature, seal, full name)

 

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản đã hết hiệu lực. Quý khách vui lòng tham khảo Văn bản thay thế tại mục Hiệu lực và Lược đồ.
văn bản TIẾNG ANH
Bản dịch tham khảo
Circular 05/2014/TT-BTC DOC (Word)
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao để tải file.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực
văn bản mới nhất