Thông tư 04/2014/TT-NHNN minh bạch thông tin về hoạt động của VAMC
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư 04/2014/TT-NHNN
Cơ quan ban hành: | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 04/2014/TT-NHNN |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư |
Người ký: | Nguyễn Đồng Tiến |
Ngày ban hành: | 26/02/2014 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Công ty quản lý tài sản phải công khai quy trình định giá nợ
Đây là nội dung quy định tại Thông tư số 04/2014/TT-NHNN ngày 26/02/2014 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định báo cáo thống kê và công khai, minh bạch thông tin về hoạt động của công ty quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng (TCTD) Việt Nam.
Theo đó, từ ngày 01/06/2014, ngoài việc phải công khai các chính sách quản lý, quy định nội bộ về mua, bán, xử lý nợ xấu theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư số 19/2013/TT-NHNN ngày 06/09/2013, công ty quản lý tài sản của các TCTD Việt Nam còn phải công khai các quy trình, phương pháp định giá nợ, tài sản và các quy trình, phương pháp bán nợ, tài sản do công ty xây dựng; công khai báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hàng năm của công ty đã được kiểm toán; công khai thông tin mua nợ xấu từ TCTD và các thông tin khác theo quy định của pháp luật và Ngân hàng Nhà nước...
Thông tư cũng quy định, công ty quản lý tài sản của các TCTD Việt Nam có trách nhiệm thực hiện các báo cáo mua nợ xấu thanh toán bằng trái phiếu đặc biệt; báo cáo mua nợ xấu theo giá trị thị trường; báo cáo thu hồi nợ xấu; báo cáo cơ cấu lại khoản nợ... bằng phương thức điện tử. Báo cáo điện tử phải có đầy đủ chữ ký điện tử của thủ trưởng hoặc người có thẩm quyền của công ty quản lý tài sản và theo đúng ký hiệu, mã truyền tin, cấu trúc file do Ngân hàng Nhà nước quy định.
Trường hợp chưa thực hiện được báo cáo điện tử do nguyên nhân khách quan, công ty quản lý tài sản phải gửi báo cáo bằng văn bản cho Ngân hàng Nhà nước. Báo cáo bằng văn bản phải theo đúng hình thức mẫu biểu quy định, có đầy đủ dấu, chữ ký của người có thẩm quyền và chữ ký, họ tên của người lập, người kiểm soát báo cáo.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/06/2014.
Xem chi tiết Thông tư04/2014/TT-NHNN tại đây
tải Thông tư 04/2014/TT-NHNN
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC Số: 04/2014/TT-NHNN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 26 tháng 02 năm 2014 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH BÁO CÁO THỐNG KÊ VÀ CÔNG KHAI, MINH BẠCH THÔNG TIN VỀ HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY QUẢN LÝ TÀI SẢN CỦA CÁC TỔ CHỨC TÍN DỤNG VIỆT NAM
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 46/2010/QH12 ngày 16/6/2010;
Căn cứ Luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 ngày 16/6/2010;
Căn cứ Luật Thống kê số 04/2003/QH11 ngày 17/6/2003;
Căn cứ Luật Doanh nghiệp số 60/2005/QH11 ngày 29/11/2005;
Căn cứ Nghị định số 156/2013/NĐ-CP ngày 11/11/2013 của Chính phủ quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 53/2013/NĐ-CP ngày 18/5/2013 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức và hoạt động của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam (sau đây gọi tắt là Nghị định số 53/2013/NĐ-CP);
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Dự báo, thống kê,
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Thông tư quy định báo cáo thống kê và công khai, minh bạch thông tin về hoạt động của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam.
QUY ĐỊNH CHUNG
Đối với các báo cáo khác không thuộc phạm vi điều chỉnh của Thông tư này, Công ty Quản lý tài sản thực hiện theo các quy định của Ngân hàng Nhà nước và các văn bản pháp luật có liên quan.
Đơn vị báo cáo và thực hiện công khai, minh bạch thông tin là Công ty Quản lý tài sản.
Đơn vị nhận báo cáo là Vụ Dự báo, thống kê.
Báo cáo điện tử là báo cáo thể hiện dưới dạng tệp (file) dữ liệu điện tử được truyền qua mạng máy tính hoặc gửi qua vật mang tin. Báo cáo điện tử phải có đầy đủ chữ ký điện tử của thủ trưởng hoặc người có thẩm quyền của Công ty Quản lý tài sản và theo đúng ký hiệu, mã truyền tin, cấu trúc file do Ngân hàng Nhà nước quy định.
Báo cáo bằng văn bản là báo cáo bằng giấy và phải theo đúng hình thức mẫu biểu quy định, có đầy đủ dấu, chữ ký của người có thẩm quyền của Công ty Quản lý tài sản và chữ ký, họ tên của người lập, người kiểm soát báo cáo.
Công ty Quản lý tài sản nối mạng truyền tin với Cục Công nghệ tin học để gửi báo cáo quy định tại Phụ lục 1 kèm theo Thông tư này cho Ngân hàng Nhà nước. Trường hợp Công ty Quản lý tài sản chưa đủ điều kiện nối mạng truyền tin với Cục Công nghệ tin học, Công ty Quản lý tài sản thực hiện gửi báo cáo cho Ngân hàng Nhà nước theo quy định tại khoản 2 Điều 5 Thông tư này.
Các số liệu báo cáo thống kê phải đảm bảo tính đầy đủ, kịp thời, trung thực, khách quan, chính xác. Khi có chỉnh sửa đối với số liệu đã báo cáo hoặc số liệu trong kỳ báo cáo có biến động khác thường, Công ty Quản lý tài sản phải giải trình bằng văn bản theo yêu cầu của Vụ Dự báo, thống kê.
Trường hợp báo cáo gửi bằng văn bản, ngày gửi báo cáo thực tế được tính là ngày ghi trên dấu của bưu điện nơi tiếp nhận báo cáo gửi đi. Trường hợp báo cáo gửi qua kênh báo cáo điện tử, ngày gửi báo cáo là ngày truyền file báo cáo thành công về Cục Công nghệ tin học.
Trường hợp khẩn cấp hoặc đột xuất, đơn vị phải gửi báo cáo bằng văn bản qua fax. Sau khi gửi báo cáo qua fax, Công ty Quản lý tài sản có trách nhiệm gửi báo cáo chính thức bằng văn bản theo quy định tại khoản 2 Điều 5 Thông tư này. Ngày gửi báo cáo thực tế được tính là ngày fax báo cáo.
Trong 02 ngày làm việc kể từ khi hết thời hạn gửi báo cáo quy định tại các mẫu biểu báo cáo ban hành kèm theo Thông tư này, Vụ Dự báo, thống kê kiểm tra tính hợp lý của số liệu báo cáo. Nếu phát hiện sai sót, Vụ Dự báo, thống kê yêu cầu Công ty Quản lý tài sản chỉnh sửa số liệu thông qua việc gửi kết quả tra soát số liệu qua mạng tin học cho Cục Công nghệ tin học để thông báo cho Công ty Quản lý tài sản.
Trong 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo tra soát điện tử của Cục Công nghệ tin học, Công ty Quản lý tài sản phải truyền lại đầy đủ, chính xác số liệu báo cáo cho Cục Công nghệ tin học để Vụ Dự báo, thống kê cập nhật.
Trường hợp không phát sinh số liệu báo cáo trong kỳ báo cáo, Công ty Quản lý tài sản thực hiện gửi báo cáo không phát sinh cho Vụ Dự báo, thống kê theo hướng dẫn của Cục Công nghệ tin học.
Các thông tin quy định tại khoản 1 Điều này được Công ty Quản lý tài sản thực hiện công bố theo hình thức được quy định tại khoản 3 Điều 24 Nghị định số 53/2013/NĐ-CP.
TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC ĐƠN VỊ THUỘC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VÀ CÔNG TY QUẢN LÝ TÀI SẢN TRONG VIỆC THỰC HIỆN BÁO CÁO THỐNG KÊ VÀ CÔNG KHAI, MINH BẠCH THÔNG TIN VỀ HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY QUẢN LÝ TÀI SẢN
Ngoài trách nhiệm quy định tại Điều 12 Thông tư này, Vụ Dự báo, thống kê có trách nhiệm:
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Công ty Quản lý tài sản, các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước, cá nhân vi phạm quy định tại Thông tư này, tùy theo tính chất và mức độ vi phạm sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Nơi nhận: |
KT. THỐNG ĐỐC |
CÁC MẪU BIỂU BÁO CÁO ÁP DỤNG ĐỐI VỚI CÔNG TY TNHH MỘT
THÀNH VIÊN QUẢN LÝ TÀI SẢN CỦA CÁC TỔ CHỨC TÍN DỤNG VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 04/2014/TT-NHNN ngày 26 tháng 02 năm 2014)
Tên mẫu biểu báo cáo |
Ký hiệu biểu báo cáo và đơn vị nhận báo cáo |
Kỳ báo cáo |
1. Báo cáo mua nợ xấu thanh toán bằng trái phiếu đặc biệt |
Biểu số 01-PL1/DBTK |
Tháng |
2. Báo cáo mua nợ xấu theo giá trị thị trường |
Biểu số 02-PL1/DBTK |
Tháng |
3. Báo cáo thu hồi nợ xấu |
Biểu số 03-PL1/DBTK |
Tháng |
4. Báo cáo cơ cấu lại khoản nợ |
Biểu số 04-PL1/DBTK |
Tháng |
5. Báo cáo hỗ trợ tài chính khách hàng vay |
Biểu số 05-PL1/DBTK |
Tháng |
6. Báo cáo góp vốn điều lệ, mua cổ phần |
Biểu số 06-PL1/DBTK |
Tháng |
7. Báo cáo thanh toán trái phiếu đặc biệt |
Biểu số 07-PL1/DBTK |
Tháng |
8. Báo cáo trích lập dự phòng rủi ro đối với khoản nợ xấu mua theo giá trị thị trường |
Biểu số 08-PL1/DBTK |
Tháng |
Công ty TNHH một thành viên Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam |
Biểu số 01-PL1/DBTK |
BÁO CÁO
MUA NỢ XẤU THANH TOÁN BẰNG TRÁI PHIẾU ĐẶC BIỆT
(Tháng……… năm………..)
STT |
Mã tổ chức bán khoản nợ |
Hình thức khoản nợ |
Loại hình khách hàng vay |
Mã số thuế/ CMT hoặc Hộ chiếu |
Giá trị ghi sổ số dư nợ gốc của khoản nợ xấu tại TCTD |
Dự phòng cụ thể đã trích lập chưa sử dụng cho khoản nợ |
Phí, lãi phải trả |
Thời hạn của khoản nợ |
Giá trị sổ sách của tài sản bảo đảm |
Thông tin Trái phiếu đặc biệt |
|||||||
Nhóm 3 |
Nhóm 4 |
Nhóm 5 |
Tiền phí phải trả |
Tiền lãi phải trả |
Lãi suất áp dụng |
Mã trái phiếu |
Mệnh giá |
Ngày phát hành |
Ngày đáo hạn |
||||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
(12) |
(13) |
(14) |
(15) |
(16) |
(17) |
(18) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lập biểu |
Kiểm soát |
Hà Nội, ngày ….. tháng …. năm …. |
1. Đối tượng áp dụng: Công ty TNHH một thành viên Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam.
2. Thời hạn gửi báo cáo: Chậm nhất ngày 10 của tháng tiếp theo ngay sau tháng báo cáo.
3. Hình thức báo cáo: Báo cáo điện tử.
4. Đơn vị nhận báo cáo: Vụ Dự báo, thống kê.
5. Hướng dẫn lập báo cáo:
- Cột (2): Mã tổ chức bán khoản nợ là mã tổ chức tín dụng tuân theo quy định chuẩn của NHNN theo Quyết định 23/2007/QĐ-NHNN ngày 5/6/2007 về Quy định mã ngân hàng dùng trong hoạt động nghiệp vụ ngân hàng.
- Cột (3): Hình thức khoản nợ TCTD bán cho VAMC, có giá trị:
1: Cấp tín dụng
2: Mua trái phiếu
3: Ủy thác
- Cột (4): Loại hình khách hàng vay phân theo tổ chức hay cá nhân, có giá trị:
TC: Tổ chức
CN: Cá nhân
- Cột (5): Mã số thuế đối với tổ chức, Chứng minh thư/Hộ chiếu đối với cá nhân.
- Cột (6), (7), (8): Giá trị ghi sổ số dư nợ gốc của khoản nợ xấu tại TCTD phân theo nhóm nợ. Đơn vị tính: Triệu đồng.
- Cột (9): Dự phòng cụ thể TCTD đã trích lập chưa sử dụng cho khoản nợ. Đơn vị tính: Triệu đồng.
- Cột (10): Tiền phí phải trả của khoản nợ đến thời điểm bán nợ. Đơn vị tính: Triệu đồng.
- Cột (11): Tiền lãi phải trả của khoản nợ đến thời điểm bán nợ. Đơn vị tính: Triệu đồng.
- Cột (12): Lãi suất đang áp dụng của khoản nợ tại thời điểm bán nợ. Đơn vị tính: Phần trăm/năm (%/năm).
- Cột (13): Thời hạn của khoản nợ. Đơn vị tính: ngày.
- Cột (14): Giá trị sổ sách tài sản bảo đảm của khoản nợ (giá trị ghi trên hợp đồng cầm cố, thế chấp). Đơn vị tính: Triệu đồng.
- Cột (15): Mã trái phiếu đặc biệt.
- Cột (16): Mệnh giá trái phiếu đặc biệt, có giá trị = Cột (6) - Cột (9) hoặc Cột (7) - Cột (9) hoặc Cột (8) - Cột (9). Đơn vị tính: Triệu đồng.
- Cột (17): Ngày phát hành trái phiếu đặc biệt.
- Cột (18): Ngày đáo hạn trái phiếu đặc biệt.
Công ty TNHH một thành viên Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam |
Biểu số 02-PL1/DBTK |
BÁO CÁO
MUA NỢ XẤU THEO GIÁ TRỊ THỊ TRƯỜNG
(Tháng………. năm…….)
STT |
Mã tổ chức bán khoản nợ |
Hình thức khoản nợ |
Loại hình khách hàng vay |
Mã số thuế/ CMT hoặc Hộ chiếu |
Giá trị ghi sổ số dư nợ gốc của khoản nợ xấu tại TCTD |
Dự phòng cụ thể đã trích lập chưa sử dụng cho khoản nợ |
Phí, lãi phải trả |
Thời hạn của khoản nợ |
Tài sản bảo đảm |
Định giá giá trị thị trường của khoản nợ |
Giá mua khoản nợ theo giá trị thị trường |
||||||
Giá trị sổ sách |
Định giá lại |
||||||||||||||||
Nhóm 3 |
Nhóm 4 |
Nhóm 5 |
Tiền phí phải trả |
Tiền lãi phải trả |
Lãi suất áp dụng |
Của TCTD |
Của VAMC/ Tổ chức độc lập |
||||||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
(12) |
(13) |
(14) |
(15) |
(16) |
(17) |
(18) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lập biểu |
Kiểm soát |
Hà Nội, ngày ….. tháng …. năm …. |
1. Đối tượng áp dụng: Công ty TNHH một thành viên Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam.
2. Thời hạn gửi báo cáo: Chậm nhất ngày 10 của tháng tiếp theo ngay sau tháng báo cáo.
3. Hình thức báo cáo: Báo cáo điện tử.
4. Đơn vị nhận báo cáo: Vụ Dự báo, thống kê.
5. Hướng dẫn lập báo cáo:
- Cột (2): Mã tổ chức bán khoản nợ là mã tổ chức tín dụng tuân theo quy định chuẩn của NHNN theo Quyết định 23/2007/QĐ-NHNN ngày 5/6/2007 về Quy định mã ngân hàng dùng trong hoạt động nghiệp vụ ngân hàng.
- Cột (3): Hình thức khoản nợ TCTD bán cho VAMC, có giá trị:
1: Cấp tín dụng
2: Mua trái phiếu
3: Ủy thác
- Cột (4): Loại hình khách hàng vay phân theo tổ chức hay cá nhân, có giá trị:
TC: Tổ chức
CN: Cá nhân
- Cột (5): Mã số thuế đối với tổ chức, Chứng minh thư/Hộ chiếu đối với cá nhân.
- Cột (6), (7), (8): Giá trị ghi sổ số dư nợ gốc của khoản nợ xấu tại TCTD phân theo nhóm nợ. Đơn vị tính: Triệu đồng.
- Cột (9): Dự phòng cụ thể TCTD đã trích lập chưa sử dụng cho khoản nợ. Đơn vị tính: Triệu đồng.
- Cột (10): Tiền phí phải trả của khoản nợ đến thời điểm bán nợ. Đơn vị tính: Triệu đồng.
- Cột (11): Tiền lãi phải trả của khoản nợ đến thời điểm bán nợ. Đơn vị tính: Triệu đồng.
- Cột (12): Lãi suất đang áp dụng của khoản nợ tại thời điểm bán nợ. Đơn vị tính: Phần trăm/năm (%/năm).
- Cột (13): Thời hạn của khoản nợ. Đơn vị tính: ngày.
- Cột (14): Giá trị sổ sách tài sản bảo đảm của khoản nợ (giá trị ghi trên hợp đồng cầm cố, thế chấp). Đơn vị tính: Triệu đồng.
- Cột (15): Giá trị định giá lại tài sản bảo đảm của tổ chức tín dụng. Đơn vị tính: Triệu đồng.
- Cột (16): Giá trị định giá lại tài sản bảo đảm của VAMC/tổ chức định giá độc lập. Đơn vị tính: Triệu đồng.
- Cột (17): Định giá giá trị thị trường của khoản nợ xấu của tổ chức tín dụng. Đơn vị tính: Triệu đồng.
- Cột (18): Giá mua bán khoản nợ theo giá trị thị trường. Đơn vị tính: Triệu đồng.
Công ty TNHH một thành viên Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam |
Biểu số 03-PL1/DBTK |
BÁO CÁO
THU HỒI NỢ XẤU
(Tháng ……… năm…………)
STT |
Tên khách hàng mua nợ |
Loại hình khách hàng mua nợ |
Mã số thuế/ CMT hoặc Hộ chiếu |
Giá trị thu hồi nợ của khoản nợ |
Hình thức thu hồi nợ |
Giá trị ghi sổ số dư nợ gốc của khoản nợ tại VAMC |
Thông tin về khoản nợ VAMC đã mua |
|||||
Mua bằng trái phiếu đặc biệt |
Giá mua khoản nợ theo giá trị thị trường |
Mã tổ chức bán khoản nợ |
Loại hình khách hàng vay |
Mã số thuế/ CMT hoặc Hộ chiếu |
||||||||
Mã trái phiếu |
Mệnh giá |
|||||||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
(12) |
(13) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lập biểu |
Kiểm soát |
Hà Nội, ngày ….. tháng …. năm ….. |
1. Đối tượng áp dụng: Công ty TNHH một thành viên Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam.
2. Thời hạn gửi báo cáo: Chậm nhất ngày 10 của tháng tiếp theo ngay sau tháng báo cáo.
3. Hình thức báo cáo: Báo cáo điện tử.
4. Đơn vị nhận báo cáo: Vụ Dự báo, thống kê.
5. Hướng dẫn lập báo cáo:
- Cột (2): Tên khách hàng mua nợ.
- Cột (3): Loại hình khách hàng mua nợ, cụ thể:
+ Trường hợp khách hàng mua nợ là TCTD: Mã TCTD tuân theo quy định chuẩn của NHNN theo Quyết định 23/2007/QĐ-NHNN ngày 5/6/2007 về Quy định mã ngân hàng dùng trong hoạt động nghiệp vụ ngân hàng.
+ Trường hợp khách hàng mua nợ không phải TCTD, có giá trị: TC: Tổ chức và CN: Cá nhân.
- Cột (4): Mã số thuế đối với tổ chức, Chứng minh thư/Hộ chiếu đối với cá nhân trong trường hợp khách hàng mua nợ không phải TCTD. Trường hợp khách hàng mua nợ là TCTD, không cần khai Cột này.
- Cột (5): Thống kê số dư khoản nợ VAMC bán hoặc thu hồi nợ đến ngày cuối cùng của kỳ báo cáo. Đơn vị tính: Triệu đồng.
Trường hợp chuyển một phần nợ thành vốn góp, vốn cổ phần, số dư khoản nợ VAMC thu hồi là số dư phần giá trị khoản nợ của khách hàng vay hạch toán ngoại bảng tại VAMC được VAMC chuyển thành vốn góp tính đến ngày cuối cùng của kỳ báo cáo. Đơn vị tính: Triệu đồng.
- Cột (6): Hình thức bán hoặc thu hồi khoản nợ, có giá trị:
1: Bán toàn bộ khoản nợ
2: Bán một phần khoản nợ
3: Bán tài sản bảo đảm thu hồi nợ
4: Nhận tài sản bảo đảm để thu hồi nợ
5: Khách hàng/bên bảo đảm/bên thứ ba trả nợ
6: Chuyển một phần nợ thành vốn góp, vốn cổ phần
- Cột (7): Giá trị ghi sổ số dư nợ gốc còn lại trên sổ sách của VAMC sau khi VAMC bán/thu hồi khoản nợ. Đơn vị tính: Triệu đồng.
- Cột (8): Mã trái phiếu đặc biệt.
- Cột (9): Mệnh giá trái phiếu đặc biệt. Đơn vị tính: Triệu đồng.
- Cột (10): Giá mua bán khoản nợ theo giá trị thị trường. Đơn vị tính: Triệu đồng.
- Cột (11): Mã TCTD tuân theo quy định chuẩn của NHNN theo Quyết định 23/2007/QĐ-NHNN ngày 5/6/2007 về Quy định mã ngân hàng dùng trong hoạt động nghiệp vụ ngân hàng.
- Cột (12): Loại hình khách hàng vay phân theo tổ chức hay cá nhân, có giá trị:
TC: Tổ chức
CN: Cá nhân
- Cột (13): Mã số thuế đối với tổ chức, Chứng minh thư/Hộ chiếu đối với cá nhân.
Công ty TNHH một thành viên Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam |
Biểu số 03-PL1/DBTK |
BÁO CÁO
CƠ CẤU LẠI KHOẢN NỢ
(Tháng …….. năm ………)
STT |
Thông tin về khoản nợ VAMC đã mua |
Thông tin cơ cấu lại |
||||||||||||
Mã tổ chức bán khoản nợ |
Loại hình khách hàng vay |
Mã số thuế/ CMT hoặc Hộ chiếu |
Mua bằng trái phiếu đặc biệt |
Giá mua khoản nợ theo giá trị thị trường |
Kỳ hạn |
Thời hạn |
Lãi suất |
Số tiền lãi miễn giảm |
Số tiền phí miễn giảm |
|||||
Mã trái phiếu |
Mệnh giá |
Kỳ hạn cũ |
Kỳ hạn mới |
Thời hạn cũ |
Thời hạn mới |
Lãi suất cũ |
Lãi suất mới |
|||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
(12) |
(13) |
(14) |
(15) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lập biểu |
Kiểm soát |
Hà Nội, ngày ….. tháng …. năm ….. |
1. Đối tượng áp dụng: Công ty TNHH một thành viên Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam.
2. Thời hạn gửi báo cáo: Chậm nhất ngày 10 của tháng tiếp theo ngay sau tháng báo cáo.
3. Hình thức báo cáo: Báo cáo điện tử.
4. Đơn vị nhận báo cáo: Vụ Dự báo, thống kê.
5. Hướng dẫn lập báo cáo:
- Cột (2): Mã tổ chức bán khoản nợ là mã tổ chức tín dụng tuân theo quy định chuẩn của NHNN theo Quyết định 23/2007/QĐ-NHNN ngày 5/6/2007 về Quy định mã ngân hàng dùng trong hoạt động nghiệp vụ ngân hàng.
- Cột (3): Loại hình khách hàng vay phân theo tổ chức hay cá nhân, có giá trị:
TC: Tổ chức
CN: Cá nhân
- Cột (4): Mã số thuế đối với tổ chức, Chứng minh thư/Hộ chiếu đối với cá nhân.
- Cột (5): Mã trái phiếu đặc biệt.
- Cột (6): Mệnh giá trái phiếu đặc biệt. Đơn vị tính: Triệu đồng.
- Cột (7): Giá mua bán khoản nợ theo giá trị thị trường. Đơn vị tính: Triệu đồng.
- Cột (8), (9): Kỳ hạn cũ và kỳ hạn mới của khoản nợ được cơ cấu lại. Đơn vị tính: Kỳ (ví dụ: kỳ hạn cũ: 10 kỳ, kỳ hạn mới: 5 kỳ).
- Cột (10), (11): Thời hạn cũ và thời hạn mới của khoản nợ được cơ cấu lại. Đơn vị tính: Ngày.
- Cột (12), (13): Lãi suất cũ và lãi suất mới của khoản nợ được cơ cấu lại. Đơn vị tính: Phần trăm/năm (%/năm). (Lãi suất cũ là lãi suất tại Cột (12) của Biểu số 01-A/DBTK).
- Cột (14): Thống kê số dư tiền lãi được miễn giảm đến ngày cuối cùng của kỳ báo cáo. Đơn vị tính: Triệu đồng.
- Cột (15): Thống kê số dư tiền phí được miễn giảm đến ngày cuối cùng của kỳ báo cáo. Đơn vị tính: Triệu đồng.
Công ty TNHH một thành viên Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam |
Biểu số 04-PL1/DBTK |
BÁO CÁO
HỖ TRỢ TÀI CHÍNH KHÁCH HÀNG VAY
(Tháng………. năm……….)
STT |
Thông tin về khoản nợ VAMC đã mua |
Thông tin hỗ trợ tài chính |
||||||||||
Mã tổ chức bán khoản nợ |
Loại hình khách hàng vay |
Mã số thuế/ CMT hoặc Hộ chiếu |
Mua bằng Trái phiếu đặc biệt |
Giá mua khoản nợ theo giá trị thị trường |
Bảo lãnh |
Đầu tư, cung cấp tài chính |
Hình thức khác |
|||||
Mã trái phiếu |
Mệnh giá |
Giá trị |
Tổ chức tín dụng cho vay |
Cho vay |
Mua trái phiếu |
Giá trị |
Tên hình thức |
|||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
(12) |
(13) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lập biểu |
Kiểm soát |
Hà Nội, ngày ….. tháng …. năm …. |
1. Đối tượng áp dụng: Công ty TNHH một thành viên Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam.
2. Thời hạn gửi báo cáo: Chậm nhất ngày 10 của tháng tiếp theo ngay sau tháng báo cáo.
3. Hình thức báo cáo: Báo cáo điện tử.
4. Đơn vị nhận báo cáo: Vụ Dự báo, thống kê.
5. Hướng dẫn lập báo cáo:
- Cột (2): Mã tổ chức bán khoản nợ là mã tổ chức tín dụng tuân theo quy định chuẩn của NHNN theo Quyết định 23/2007/QĐ-NHNN ngày 5/6/2007 về Quy định mã ngân hàng dùng trong hoạt động nghiệp vụ ngân hàng.
- Cột (3): Loại hình khách hàng vay phân theo tổ chức hay cá nhân, có giá trị:
TC: Tổ chức
CN: Cá nhân
- Cột (4): Mã số thuế đối với tổ chức, Chứng minh thư/Hộ chiếu đối với cá nhân.
- Cột (5): Mã trái phiếu đặc biệt.
- Cột (6): Mệnh giá trái phiếu đặc biệt. Đơn vị tính: Triệu đồng.
- Cột (7): Giá mua bán khoản nợ theo giá trị thị trường. Đơn vị tính: Triệu đồng.
- Cột (8): Thống kê số dư giá trị VAMC nhận bảo lãnh cho khách hàng vay tổ chức tín dụng đến ngày cuối cùng của kỳ báo cáo. Đơn vị tính: Triệu đồng.
- Cột (9): Tổ chức tín dụng cho vay: Mã TCTD tuân theo quy định chuẩn của NHNN theo Quyết định 23/2007/QĐ-NHNN ngày 5/6/2007 về Quy định mã ngân hàng dùng trong hoạt động nghiệp vụ ngân hàng.
- Cột (10): Thống kê số dư giá trị VAMC cho khách hàng vay đến ngày cuối cùng của kỳ báo cáo. Đơn vị tính: Triệu đồng.
- Cột (12): Thống kê số dư giá trị VAMC hỗ trợ khách hàng vay bằng hình thức khác đến ngày cuối cùng của kỳ báo cáo. Đơn vị tính: Triệu đồng.
- Cột (13): Tên hình thức hỗ trợ tài chính khác.
Công ty TNHH một thành viên Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam |
Biểu số 05-PL1/DBTK |
BÁO CÁO
góp vốn điều lệ, mua cổ phần
(Tháng……… năm……….)
STT |
Thông tin về khoản nợ VAMC đã mua |
Thông tin góp vốn điều lệ, vốn cổ phần |
|||||||||
Mã tổ chức bán khoản nợ |
Mã số thuế |
Mua bằng Trái phiếu đặc biệt |
Giá mua khoản nợ theo giá trị thị trường |
Số dư khoản nợ của khách hàng vay được hạch toán ngoại bảng tại VAMC |
Phần giá trị khoản nợ được chuyển thành vốn góp |
Giá trị góp vốn điều lệ, mua cổ phần tại khách hàng vay bằng tài sản, nguồn vốn hợp pháp của VAMC |
Tỷ lệ vốn góp của VAMC |
Vốn điều lệ của khách hàng vay |
|||
Mã trái phiếu |
Mệnh giá |
Đối với việc chuyển khoản nợ thành vốn góp |
Đối với việc sử dụng tài sản, nguồn vốn hợp pháp để góp vốn |
||||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
(12) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lập biểu |
Kiểm soát |
Hà Nội, ngày ….. tháng …. năm ….. |
1. Đối tượng áp dụng: Công ty TNHH một thành viên Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam.
2. Thời hạn gửi báo cáo: Chậm nhất ngày 10 của tháng tiếp theo ngay sau tháng báo cáo.
3. Hình thức báo cáo: Báo cáo điện tử.
4. Đơn vị nhận báo cáo: Vụ Dự báo, thống kê.
5. Hướng dẫn lập báo cáo:
- Cột (2): Mã tổ chức bán khoản nợ là mã tổ chức tín dụng tuân theo quy định chuẩn của NHNN theo Quyết định 23/2007/QĐ-NHNN ngày 5/6/2007 về Quy định mã ngân hàng dùng trong hoạt động nghiệp vụ ngân hàng.
- Cột (3): Mã số thuế của khách hàng vay là doanh nghiệp.
- Cột (4): Mã trái phiếu đặc biệt.
- Cột (5): Mệnh giá trái phiếu đặc biệt. Đơn vị tính: Triệu đồng.
- Cột (6): Giá mua bán khoản nợ theo giá trị thị trường. Đơn vị tính: Triệu đồng.
- Cột (7): Số dư khoản nợ của khách hàng vay được hạch toán ngoại bảng tại VAMC tính đến ngày cuối cùng của kỳ báo cáo. Đơn vị tính: Triệu đồng.
- Cột (8): Số dư phần giá trị khoản nợ của khách hàng vay hạch toán ngoại bảng tại VAMC được VAMC chuyển thành vốn góp tính đến ngày cuối cùng của kỳ báo cáo. Đơn vị tính: Triệu đồng.
- Cột (9): Số dư giá trị VAMC góp vốn điều lệ, mua cổ phần tại khách hàng vay bằng tài sản (không bao gồm khoản nợ xấu đã mua bằng trái phiếu đặc biệt), nguồn vốn hợp pháp của VAMC. Đơn vị tính: Triệu đồng.
- Cột (10): Tỷ lệ vốn góp của VAMC đối với việc chuyển khoản nợ xấu thành vốn góp tính trên vốn điều lệ của khách hàng vay sau khi được VAMC góp vốn. Đơn vị tính: Phần trăm (%).
- Cột (11): Tỷ lệ vốn góp của VAMC đối với việc sử dụng tài sản, nguồn vốn hợp pháp để góp vốn tính trên vốn điều lệ của khách hàng vay sau khi được VAMC góp vốn. Đơn vị tính: Phần trăm (%).
- Cột (12): Vốn điều lệ của khách hàng vay sau khi được VAMC góp vốn. Đơn vị tính: Triệu đồng.
Công ty TNHH một thành viên Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam |
Biểu số 06-PL1/DBTK |
BÁO CÁO
THANH TOÁN TRÁI PHIẾU ĐẶC BIỆT
(Tháng……. năm…….)
STT |
Thông tin về khoản nợ VAMC đã mua |
Các trường hợp thanh toán TPĐB |
Giá trị ghi sổ số dư nợ gốc khoản nợ xấu TCTD mua lại của VAMC |
Giá trị khoản vốn góp, vốn cổ phần TCTD mua lại từ VAMC |
Số tiền thu hồi của khoản nợ |
Số tiền thu hồi của khoản nợ TCTD được hưởng |
Số tiền thu hồi của khoản nợ VAMC được hưởng |
||||
Mã tổ chức bán khoản nợ |
Mua bằng Trái phiếu đặc biệt |
||||||||||
Mã trái phiếu |
Mệnh giá |
Ngày phát hành |
Ngày đáo hạn |
||||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
(12) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lập biểu |
Kiểm soát |
Hà Nội, ngày ….. tháng …. năm …. |
1. Đối tượng áp dụng: Công ty TNHH một thành viên Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam.
2. Thời hạn gửi báo cáo: Chậm nhất ngày 10 của tháng tiếp theo ngay sau tháng báo cáo.
3. Hình thức báo cáo: Báo cáo điện tử.
4. Đơn vị nhận báo cáo: Vụ Dự báo, thống kê.
5. Hướng dẫn lập báo cáo:
- Cột (2): Mã tổ chức bán khoản nợ là mã tổ chức tín dụng tuân theo quy định chuẩn của NHNN theo Quyết định 23/2007/QĐ-NHNN ngày 5/6/2007 về Quy định mã ngân hàng dùng trong hoạt động nghiệp vụ ngân hàng.
- Cột (3): Mã trái phiếu đặc biệt.
- Cột (4): Mệnh giá trái phiếu đặc biệt. Đơn vị tính: Triệu đồng.
- Cột (5): Ngày phát hành trái phiếu đặc biệt.
- Cột (6): Ngày đáo hạn trái phiếu đặc biệt.
- Cột (7): Các trường hợp thanh toán TPĐB, có giá trị:
1: Trường hợp số tiền dự phòng rủi ro TCTD đã trích lập cho TPĐB không thấp hơn giá trị ghi sổ số dư nợ gốc của khoản nợ xấu liên quan đang theo dõi trên sổ sách của VAMC.
2: Trường hợp khoản nợ xấu được thu hồi đầy đủ (bao gồm cả trường hợp toàn bộ khoản nợ xấu đã được bán cho tổ chức, cá nhân).
3: Trường hợp khoản nợ xấu được chuyển toàn bộ thành vốn cổ phần, vốn điều lệ của khách hàng vay là doanh nghiệp.
4: Trường hợp trái phiếu đặc biệt đáo hạn.
5: Trường hợp VAMC đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng mua, bán khoản nợ.
- Cột (8): là giá trị ghi sổ số dư nợ gốc đang theo dõi trên sổ sách của VAMC tại thời điểm thanh toán trái phiếu đặc biệt. Đơn vị tính: triệu đồng.
- Cột (9): là số dư phần giá trị khoản nợ của khách hàng vay tại VAMC được VAMC chuyển thành vốn góp mà VAMC đang nắm tại thời điểm thanh toán trái phiếu đặc biệt. Đơn vị tính: triệu đồng.
- Cột (10): Thống kê số dư số tiền thu hồi của khoản nợ đến thời điểm thanh toán trái phiếu đặc biệt. Đơn vị tính: triệu đồng.
- Cột (11): Thống kê số dư số tiền của khoản nợ TCTD được hưởng đến thời điểm thanh toán trái phiếu đặc biệt. Đơn vị tính: triệu đồng.
- Cột (12): Thống kê số dư số tiền của khoản nợ VAMC được hưởng đến thời điểm thanh toán trái phiếu đặc biệt. Đơn vị tính: triệu đồng.
Công ty TNHH một thành viên Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam |
Biểu số 07-PL1/DBTK |
BÁO CÁO
TRÍCH LẬP DỰ PHÒNG RỦI RO ĐỐI VỚI KHOẢN NỢ XẤU MUA THEO GIÁ TRỊ THỊ TRƯỜNG
(Tháng…… năm……)
STT |
Thông tin về khoản nợ xấu mua theo giá trị thị trường |
Thông tin về trích lập dự phòng rủi ro |
|||||
Mã tổ chức bán khoản nợ |
Loại hình khách hàng vay |
Mã số thuế/ CMT hoặc Hộ chiếu |
Giá mua khoản nợ theo giá trị thị trường |
Nhóm nợ |
Dự phòng rủi ro đã trích lập |
Tỷ lệ dự phòng rủi ro đã trích lập |
|
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lập biểu |
Kiểm soát |
Hà Nội, ngày ….. tháng …. năm ….. |
1. Đối tượng áp dụng: Công ty TNHH một thành viên Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam.
2. Thời hạn gửi báo cáo: Chậm nhất ngày 10 của tháng tiếp theo ngay sau tháng báo cáo.
3. Hình thức báo cáo: Báo cáo điện tử.
4. Đơn vị nhận báo cáo: Vụ Dự báo, thống kê.
5. Hướng dẫn lập báo cáo:
- Cột (2): Mã tổ chức bán khoản nợ là mã tổ chức tín dụng tuân theo quy định chuẩn của NHNN theo Quyết định 23/2007/QĐ-NHNN ngày 5/6/2007 về Quy định mã ngân hàng dùng trong hoạt động nghiệp vụ ngân hàng.
- Cột (3): Loại hình khách hàng vay phân theo tổ chức hay cá nhân, có giá trị:
TC: Tổ chức
CN: Cá nhân
- Cột (4): Mã số thuế đối với tổ chức, Chứng minh thư/Hộ chiếu đối với cá nhân.
- Cột (5): Giá mua bán khoản nợ theo giá trị thị trường. Đơn vị tính: triệu đồng.
- Cột (6): Nhóm nợ của số tiền đã thanh toán để mua khoản nợ xấu theo giá trị thị trường (VAMC phân loại số tiền đã thanh toán để mua khoản nợ xấu vào nhóm có mức độ rủi ro không thấp hơn nhóm nợ mà khoản nợ xấu đó đã được phân loại tại tổ chức tín dụng bán nợ ở thời điểm mua khoản nợ xấu). Có giá trị:
Nhóm 3: 3
Nhóm 4: 4
Nhóm 5: 5
- Cột (7): Thống kê số dư dự phòng rủi ro đã trích lập cho số tiền đã thanh toán để mua khoản nợ xấu theo giá trị thị trường đến ngày cuối cùng của kỳ báo cáo. Đơn vị tính: triệu đồng.
- Cột (8): Tỷ lệ dự phòng rủi ro đã trích lập cho số tiền đã thanh toán để mua khoản nợ xấu theo giá trị thị trường đến ngày cuối cùng của kỳ báo cáo. Đơn vị tính: phần trăm (%).
PHỤ LỤC 2
DANH MỤC CÁC THÔNG TIN THỐNG KÊ DO CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN QUẢN LÝ TÀI SẢN CỦA CÁC TỔ CHỨC TÍN DỤNG VIỆT NAM CÔNG KHAI
(Ban hành kèm theo Thông tư số ……/2014/TT-NHNN ngày….. tháng ....... năm 2014)
Tên biểu |
Ký hiệu biểu báo cáo và đơn vị công bố |
Kỳ công bố |
1. Mua nợ xấu từ tổ chức tín dụng |
Biểu số 01-PL2/VAMC |
Quý |
2. Bán nợ xấu và xử lý tài sản đảm bảo |
Biểu số 02-PL2/VAMC |
Quý |
Công ty TNHH một thành viên Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam |
Biểu số 01-PL2/VAMC |
MUA NỢ XẤU TỪ TỔ CHỨC TÍN DỤNG
(Quý ……. năm……)
Đơn vị: Tỷ đồng
CHỈ TIÊU |
GIÁ MUA |
SỐ LƯỢNG TCTD |
(1) |
(2) |
(3) |
1. Bằng trái phiếu đặc biệt 2. Theo giá thị trường Tổng số (=1+2) |
|
|
Lập biểu |
Kiểm soát |
Hà Nội, ngày ….. tháng …. năm …. |
1. Đối tượng áp dụng: Công ty TNHH một thành viên Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam (VAMC).
2. Thời hạn công khai báo cáo: Công khai hàng quý chậm nhất vào ngày 25 của tháng đầu của quý kế tiếp.
3. Hướng dẫn lập biểu:
- Chỉ tiêu 1: Thống kê giá trị mua nợ bằng trái phiếu đặc biệt mà VAMC phát hành để mua khoản nợ xấu của tổ chức tín dụng.
- Chỉ tiêu 2: Thống kê số tiền VAMC mua nợ xấu của tổ chức tín dụng theo giá thị trường.
- Cột (3): Thống kê số lượng tổ chức tín dụng (TCTD) bán nợ xấu và tài sản bảo đảm.
Công ty TNHH một thành viên Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam |
Biểu số 02-PL2/VAMC |
BÁN NỢ XẤU VÀ XỬ LÝ TÀI SẢN BẢO ĐẢM
(Quý…….. năm………..)
Đơn vị: Tỷ đồng
CHỈ TIÊU |
GIÁ TRỊ |
(1) |
(2) |
1. Bán nợ xấu 2. Xử lý tài sản bảo đảm 3. Các hình thức xử lý tài sản bảo đảm khác Tổng số (=1+2+3) |
|
Lập biểu |
Kiểm soát |
Hà Nội, ngày ….. tháng …. năm …. |
1. Đối tượng áp dụng: Công ty TNHH một thành viên Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam (VAMC).
2. Thời hạn công khai báo cáo: Công khai hàng quý chậm nhất vào ngày 25 của tháng đầu của quý kế tiếp.
3. Hướng dẫn lập biểu:
- Chỉ tiêu 1: Thống kê số tiền thực tế thu được từ việc VAMC bán khoản nợ xấu mà VAMC đã mua của TCTD.
- Chỉ tiêu 2: Thống kê số tiền thực tế thu được từ việc VAMC bán tài sản đảm bảo của khoản nợ xấu mà VAMC đã mua của TCTD.
- Chỉ tiêu 3: Thống kê số tiền thực tế thu được từ việc VAMC xử lý tài sản đảm bảo của khoản nợ xấu mà VAMC đã mua của TCTD theo các hình thức khác.
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây