Thông tư 04/2006/TT-NHNN hướng dẫn Nghị định 12/2006/NĐ-CP về mua bán hàng hóa quốc tế
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư 04/2006/TT-NHNN
Cơ quan ban hành: | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 04/2006/TT-NHNN |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư |
Người ký: | Nguyễn Thị Kim Phụng |
Ngày ban hành: | 03/07/2006 |
Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng, Xuất nhập khẩu |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Xem chi tiết Thông tư04/2006/TT-NHNN tại đây
tải Thông tư 04/2006/TT-NHNN
THÔNG TƯ
CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC SỐ 04/2006/TT-NHNN NGÀY 03 THÁNG7 NĂM 2006
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH SỐ 12/2006/NĐ-CP NGÀY 23/01/2006
QUY ĐỊNH CHI TIẾT THI HÀNH LUẬT THƯƠNG MẠI VỀ HOẠT ĐỘNG MUA BÁN
HÀNG HÓA QUỐC TẾ VÀ CÁC HOẠT ĐỘNG ĐẠI LÝ MUA, BÁN, GIA CÔNG
VÀ QUÁ CẢNH HÀNG HÓA VỚI NƯỚC NGOÀI ĐỐI VỚI HÀNG HÓA THUỘC DIỆN QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Căn cứ Nghị định số 12/2006/NĐ-CP ngày 23/01/2006 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài.
Căn cứ Quyết định số 41/2005/QĐ-TTg ngày 02/3/2005 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế cấp phép nhập khẩu hàng hoá.
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (sau đây gọi tắt là Ngân hàng Nhà nước) hướng dẫn thực hiện việc xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa thuộc diện quản lý chuyên ngành của Ngân hàng Nhà nước như sau:
I. QUY ĐỊNH CHUNG
1. Thông tư này hướng dẫn việc nhập khẩu hàng hóa thuộc diện quản lý chuyên ngành của Ngân hàng Nhà nước. Ngân hàng Nhà nước thực hiện quản lý nhập khẩu hàng hóa bằng 2 hình thức: cấp giấy phép nhập khẩu và chỉ định doanh nghiệp được phép nhập khẩu.
2. Ngân hàng Nhà nước công bố Danh mục hàng hóa thuộc diện quản lý chuyên ngành của Ngân hàng Nhà nước theo quy định tại Mục III, Phụ lục số 03 ban hành kèm theo Nghị định số 12/2006/NĐ-CP ngày 23/01/2006 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài tại Phụ lục số 01 của Thông tư này.
II. QUY ĐỊNH VỀ NHẬP KHẨU HÀNG HÓA PHẢI CÓ GIẤY PHÉP
1. Ngân hàng Nhà nước thực hiện quản lý bằng hình thức cấp giấy phép nhập khẩu đối với các máy móc, thiết bị sau:
a. Máy hủy tiền;
b. Cửa kho tiền.
2. Đối tượng được cấp giấy phép nhập khẩu máy huỷ tiền, cửa kho tiền: gồm các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước, các doanh nghiệp trực thuộc Ngân hàng Nhà nước, tổ chức tín dụng và thương nhân khác.
3. Điều kiện nhập khẩu: Cửa kho tiền và máy huỷ tiền nhập khẩu phải phù hợp với tiêu chuẩn kỹ thuật cửa kho tiền, máy hủy tiền do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định trong từng thời kỳ.
4. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu:
a. Đối với doanh nghiệp trực thuộc Ngân hàng Nhà nước, tổ chức tín dụng và thương nhân khác:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu (theo mẫu tại phụ lục số 02);
- Bản sao hợp lệ: Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (bản sao có công chứng hoặc bản photocopy kèm theo bản gốc để đối chiếu);
- Tài liệu kỹ thuật của thiết bị, máy móc (bản gốc và bản dịch tiếng Việt).
b. Đối với các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu (theo mẫu tại phụ lục số 02);
- Có ý kiến của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước chấp thuận cho trang bị cửa kho tiền, máy hủy tiền nhập khẩu;
- Tài liệu kỹ thuật của thiết bị, máy móc (bản gốc và bản dịch tiếng Việt).
5. Thời hạn giải quyết việc cấp giấy phép:
Chậm nhất sau 06 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước cấp giấy phép nhập khẩu. Trường hợp từ chối cấp giấy phép, trong thời hạn trên Ngân hàng Nhà nước có văn bản trả lời rõ lý do.
6. Thời hạn hiệu lực của giấy phép: Giấy phép có hiệu lực đến ngày cuối tháng của tháng mà đơn vị dự kiến nhập khẩu hàng hoá .
7. Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ và giải quyết cấp giấy phép:
Cục Phát hành và Kho quỹ- Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, 47-49 Lý Thái Tổ, Hà Nội.
8. Trách nhiệm của các đơn vị cấp giấy phép:
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước giao cho Cục trưởng Cục Phát hành và Kho quỹ xem xét, cấp giấy phép nhập khẩu cửa kho tiền, máy hủy tiền; theo dõi và quản lý việc sử dụng hàng hoá thuộc diện quản lý chuyên ngành của Ngân hàng Nhà nước đúng mục đích.
9. Trách nhiệm của đơn vị nhập khẩu hoặc uỷ thác nhập khẩu (nếu có):
- Thực hiện việc nhập khẩu đúng số lượng, chất lượng và chủng loại hàng hóa, đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật do Ngân hàng Nhà nước quy định, tuân thủ các quy định hiện hành của Nhà nước về nhập khẩu hàng hóa.
- Đơn vị nhập khẩu hàng hoá phải sử dụng đúng mục đích hàng hóa đã xin nhập khẩu.
- Trong thời gian 03 tháng kể từ ngày thông quan, đơn vị nhập khẩu phải báo cáo bằng văn bản cho Ngân hàng Nhà nước (Cục Phát hành và Kho quỹ) về tình hình sử dụng hàng hóa đã nhập khẩu.
10. Gia hạn giấy phép:
a. Đơn vị đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu muốn gia hạn giấy phép nhập khẩu phải có văn bản nêu rõ lý do và thời hạn xin gia hạn gửi đến Ngân hàng Nhà nước trước thời gian hết hạn ghi trong giấy phép đã được cấp (kèm theo giấy tờ chứng minh sự chậm trễ của việc nhập khẩu hàng hóa).
b. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ khi nhận được văn bản đề nghị gia hạn giấy phép nhập khẩu, Ngân hàng Nhà nước phải thông báo bằng văn bản việc chấp thuận hoặc không chấp thuận việc gia hạn giấy phép nhập khẩu.
III. QUY ĐỊNH VỀ HÀNG HÓA NHẬP KHẨU ĐƯỢC QUẢN LÝ THEO HÌNH THỨC CHỈ ĐỊNH DOANH NGHIỆP ĐƯỢC PHÉP NHẬP KHẨU
Các mặt hàng quy định tại mục 3, 4, 5, 6, 7 trong phụ lục số 01 của Thông tư này là những mặt hàng do Ngân hàng Nhà nước quản lý. Ngân hàng Nhà nước chỉ định Nhà máy in tiền Quốc gia (doanh nghiệp trực thuộc Ngân hàng Nhà nước) nhập khẩu trực tiếp các mặt hàng này khi được sự đồng ý bằng văn bản của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước.
IV. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo. Các văn bản sau đây hết hiệu lực thi hành:
- Thông tư 06/2001/TT-NHNN ngày 24/8/2001 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về việc Hướng dẫn thực hiện Quyết định số 46/2001/QĐ-TTg ngày 04/4/2001 của Thủ tướng Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa thời kỳ 2001-2005 đối với hàng hóa thuộc diện quản lý chuyên ngành của Ngân hàng Nhà nước;
- Thông tư số 08/2004/TT-NHNN ngày 03/12/2004 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về việc sửa đổi, bổ sung một số điểm của Thông tư số 06/2001/TT-NHNN ngày 24/8/2001 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về việc Hướng dẫn thực hiện Quyết định số 46/2001/QĐ-TTg ngày 04/4/2001 của Thủ tướng Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa thời kỳ 2001-2005 đối với hàng hóa thuộc diện quản lý chuyên ngành của Ngân hàng Nhà nước.
THỐNG ĐỐC
Nguyễn Thị Kim Phụng
PHỤ LỤC SỐ 01
(kèm theo Thông tư số 04/2006/TT-NHNN, ngày 03 tháng 7 năm 2006)
DANH MỤC HÀNG HÓA THUỘC DIỆN
QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
I. HÀNG XUẤT KHẨU: Không có
II. HÀNG NHẬP KHẨU:
STT |
Mà HÀNG |
MÔ TẢ HÀNG HOÁ |
||
DANH MỤC HÀNG HOÁ PHẢI CÓ GIẤY PHÉP NHẬP KHẨU |
||||
1 |
8303 |
00 |
00 |
Cửa kho tiền (theo tiêu chuẩn kỹ thuật do Ngân hàng Nhà nước quy định). |
2 |
8472 |
90 |
30 |
Máy hủy tiền (theo tiêu chuẩn kỹ thuật do Ngân hàng Nhà nước quy định). |
DANH MỤC HÀNG HOÁ CHỈ ĐỊNH ĐƠN VỊ NHẬP KHẨU |
||||
3 |
|
|
|
Giấy in tiền |
|
4802 |
69 |
20 |
- Giấy nền cotton |
|
4802 |
69 |
90 |
- Giấy nền polymer |
4 |
3215 |
19 |
00 |
Mực in tiền |
5 |
|
|
|
Máy ép phôi chống giả và phôi chống giả để sử dụng cho tiền, ngân phiếu thanh toán và các loại ấn chỉ, giấy tờ có giá thuộc Ngành Ngân hàng phát hành và quản lý: |
|
4907 |
00 |
30 |
- Phôi chống giả để sử dụng cho tiền, ngân phiếu thanh toán và các loại ấn chỉ, giấy tờ có giá khác thuộc ngành Ngân hàng phát hành và quản lý |
|
7206 |
90 |
90 |
- Phôi kim loại sử dụng để đúc, dập tiền kim loại |
|
7218 |
99 |
00 |
|
|
7224 |
90 |
00 |
|
|
8477 |
80 |
20 |
- Máy ép phôi chống giả |
6 |
|
|
|
Máy in tiền (theo tiêu chuẩn kỹ thuật do Ngân hàng Nhà nước công bố). |
|
8443 |
19 |
10 |
- Máy phủ Varnish |
|
8443 |
29 |
10 |
- Máy in số Numerota |
|
8443 |
30 |
10 |
- Máy in Flexo |
|
8443 |
40 |
10 |
- Máy Intaglio |
|
8443 |
59 |
90 |
- Máy Simultan |
7 |
8462 |
99 |
50 |
Máy đúc, dập tiền kim loại (theo tiêu chuẩn kỹ thuật do Ngân hàng Nhà nước công bố). |
PHỤ LỤC SỐ 02
(kèm theo Thông tư số 04/2006/TT-NHNN, ngày 03 tháng 7 năm 2006)
(Tên tổ chức/đơn vị đề nghị CỘNG HÒA Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
cấp giấy phép nhập khẩu) Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
…, ngày tháng năm 200...
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP NHẬP KHẨU
……………………
Kính gửi: Cục Phát hành và Kho quỹ Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
1. Tên tổ chức/đơn vị đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu [tên đầy đủ bằng tiếng Việt, tiếng nước ngoài và tên viết tắt (nếu có)]:
- Thuộc cơ quan chủ quản (nếu có):
- Địa chỉ:
- Điện thoại: Fax:
- Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (nếu có)([1]) số:
Nơi cấp: Ngày cấp:
- Mã số XNK (nếu có): Nơi cấp:
2. Đề nghị Ngân hàng Nhà nước xét cấp giấy phép nhập khẩu các mặt hàng:
STT |
TÊN SẢN PHẨM |
Mà HS |
KÝ HIỆU |
XUẤT XỨ- HàNG SX, LẮP RÁP |
SỐ LƯỢNG |
NĂM SẢN XUẤT |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Mục đích nhập khẩu:
4. Hình thức nhập khẩu:
- Tên đơn vị nhập khẩu ủy thác [tên đầy đủ bằng tiếng Việt, tiếng nước ngoài và tên viết tắt (nếu có)]:
- Địa chỉ trụ sở chính:
- Điện thoại: Fax:
- Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:
Nơi cấp: Ngày cấp:
- Mã số XNK: Nơi cấp:
5. Thời gian dự kiến nhập khẩu:
6. Hồ sơ kèm theo:
Chúng tôi cam kết thực hiện đúng, đầy đủ các quy định của Nhà nước và của Ngân hàng Nhà nước về nhập khẩu hàng hóa chuyên dùng; cam kết sử dụng đúng mục đích hàng hóa xin nhập khẩu.
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
Nơi nhận:
- Như đề gửi,
-.................
- Lưu,
PHỤ LỤC SỐ 03
(kèm theo Thông tư số 04/2006/TT-NHNN, ngày 03 tháng 7 năm 2006)
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
VIỆT NAM Độc lập- Tự do- Hạnh phúc
Số: /GP-NHNN Hà Nội, ngày tháng năm 200...
GIẤY PHÉP
Nhập khẩu hàng hóa thuộc diện quản lý chuyên ngành của Ngân hàng Nhà nước
(Có giá trị đến hết ngày .../ .../200...)
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam năm 1997 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 52/2003/NĐ-CP ngày 19/5/2003 của Chính phủ Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 12/2006/NĐ-CP ngày 23/01/2006 Quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài;
Căn cứ Quyết định số 41/2005/QĐ-TTg ngày 02/3/2005 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế về cấp phép nhập khẩu hàng hóa;
Căn cứ Thông tư số /2006/TT-NHNN ngày tháng năm về việc Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 12/2006/NĐ-CP ngày 23/01/2006 Quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài đối với hàng hóa thuộc diện quản lý chuyên ngành của Ngân hàng Nhà nước;
Xét Đơn đề nghị cấp Giấy phép nhập khẩu số …….. ngày ……. của ..............và hồ sơ liên quan về việc cấp giấy phép nhập khẩu……..
NAY CHO PHÉP
1. Tên đơn vị:
- Trụ sở/địa chỉ tại:
Số ĐT: Fax:
- Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (nếu có)([2]) số:
Nơi cấp: Ngày cấp:
- Mã số XNK (nếu có): Nơi cấp:
được phép nhập khẩu các mặt hàng sau (theo mẫu đính kèm):
STT |
TÊN SẢN PHẨM |
Mà HS |
KÝ HIỆU |
XUẤT XỨ- HàNG SX, LẮP RÁP |
SỐ LƯỢNG |
NĂM SẢN XUẤT |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Đơn vị nhập khẩu uỷ thác (nếu có):
- Tên đơn vị nhập khẩu ủy thác [tên đầy đủ bằng tiếng Việt, tiếng nước ngoài và tên viết tắt (nếu có)]:
- Địa chỉ trụ sở chính:
- Điện thoại: Fax:
- Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (nếu có) số:
Nơi cấp: Ngày cấp:
- Mã số XNK: Nơi cấp:
3. Mục đích nhập khẩu: ...
Đơn vị nhập khẩu hàng hóa có trách nhiệm khai thác, sử dụng đúng mục đích và thực hiện đúng các qui định có liên quan của Nhà nước về nhập khẩu hàng hoá.
Nơi nhận: TL.THỐNG ĐỐC
- ………..; CỤC TRƯỞNG CỤC PHÁT HÀNH VÀ KHO QUỸ
- Lưu: VP, PHKQ.
THE STATE BANK | SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM |
No. 04/2006/TT-NHNN | Hanoi, July 03, 2006 |
CIRCULAR
GUIDING THE IMPLEMENTATION OF THE GOVERNMENT’S DECREE No. 12/2006/ND-CP OF JANUARY 23, 2006, DETAILING THE IMPLEMENTATION OF THE COMMERCIAL LAW REGARDING INTERNATIONAL GOODS PURCHASE AND SALE, AND GOODS PURCHASE AND SALE AGENCY, PROCESSING AND TRANSIT WITH FOREIGN PARTIES, FOR GOODS SUBJECT TO THE STATE BANK’S SPECIALIZED MANAGEMENT
Pursuant to the Government’s Decree No. 12/2006/ND-CP of January 23, 2006, detailing the Commercial Law regarding international goods purchase and sale, and goods purchase and sale agency, processing and transit with foreign parties;
Pursuant to the Prime Minister’s Decision No. 41/2005/QD-TTg of March 2, 2005, promulgating the Regulation on grant of goods import permits;
The State Bank of Vietnam (hereinafter called the State Bank for short) hereby guides the import and export of goods subject to the State Bank’s specialized management as follows:
I. GENERAL PROVISIONS
1. This Circular guides the import of goods subject to the State Bank’s specialized management. The State Bank shall manage the import of goods by two modes: grant of import permits and designation of enterprises entitled to import goods.
2. The State Bank promulgates in Appendix 1 to this Circular the list of goods subject to its specialized management according to the provisions of Section III, Appendix 3 to the Government’s Decree No. 12/2006/ND-CP of January 23, 2006, detailing the implementation of the Commercial Law regarding international goods purchase and sale, and goods purchase and sale agency, processing and transit with foreign parties.
II. PROVISIONS OF IMPORT OF GOODS REQUIRING PERMIT
1. The State Bank shall manage by mode of grant of import permits the following machines and equipment:
a/ Machines for banknote destruction (incinerators);
b/ Vault doors.
2. Subjects that may be granted permits for import of incinerators and vault doors include units of the State Bank, enterprises attached to the State Bank, credit institutions and other traders.
3. Import conditions: Imported vault doors and incinerators must satisfy the technical standards of vault doors and incinerators set by the State Bank Governor in each period.
4. Dossiers of application for import permits:
a/ For enterprises attached to the State Bank, credit institutions and other traders:
- An application for import permit (made according to a set form, not printed herein);
- A valid copy of the establishment decision or the business registration certificate (notarized copy or photocopy enclosed with the original for comparison);
- Technical documents of equipment or machines (originals and Vietnamese translations).
b/ For units of the State Bank:
- An application for import permit (made according to a set form, not printed herein);
- The State Bank Governor’s written approval of the equipping of imported vault doors or incinerators;
- Technical documents of equipment or machines (originals and Vietnamese translations).
5. Time limit for grant of permits:
Within 6 working days after receipt of complete and valid dossiers, the State Bank shall grant import permits. In case of refusal to grant permits, the State Bank shall, within the said time limit, reply in writing, clearly stating reasons therefor.
6. The validity duration of permits: A permit shall be valid until the last day of the month during which the permitted unit plans to import goods.
7. The address for receipt of dossiers and grant of permits:
The Issue and Vault Department – the State Bank of Vietnam, 47-49 Ly Thai To street, Hanoi.
8. Responsibilities of permit-granting units:
The State Bank Governor assigns the director of the Issue and Vault Department to consider and grant permits for import of vault doors and incinerators; to oversee and manage the use of goods subject to the State Bank’s specialized management for proper purposes.
9. Responsibilities of importing units or import-entrusting units (in case of import entrustment):
- To import goods in permitted quantities, of proper quality and categories, up to technical standards set by the State Bank, and in compliance with the State’s current regulations on import of goods.
- To use imported goods for proper purposes.
- Within three months after customs clearance, to report in writing to the State Bank (the Issue and Vault Department) on the use of imported goods.
10. Extension of permits:
a/ Units having applied for import permits which wish to have their import permits extended must send a written request for permit extension to the State Bank before the date of expiration indicated in their permits (accompanied with documents evidencing the delayed goods import), clearly stating reasons for the delay and requested extension.
b/ Within five working days after receiving written requests for extension of import permits, the State Bank shall notify in writing its approval or disapproval of such extension.
III. PROVISIONS ON MANAGEMENT OF IMPORT GOODS BY MODE OF DESIGNATION OF ENTERPRISES ENTITLED TO IMPORT SUCH GOODS
The goods items specified in Sections 3, 4, 5, 6 and 7 of Appendix 1 to this Circular are those managed by the State Bank. Upon written approval of the State Bank Governor, the State Bank shall designate the National Money Printing Factory (an enterprise attached to the State Bank) to directly import these goods items.
IV. IMPLEMENTATION PROVISIONS
This Circular takes effect 15 days after its publication in “CONG BAO.” The following documents shall cease to be effective:
- The State Bank Governor’s Circular No. 06/2001/TT-NHNN of August 24, 2001, guiding the implementation of the Prime Minister’s Decision No. 46/2001/QD-TTg of April 4, 2001, on the management of goods import and export in the 2001-2005 period regarding goods subject to the State Bank’s specialized management;
- The State Bank Governor’s Circular No. 08/2004/TT-NHNN of December 3, 2004, amending and supplementing a number of points of the State Bank Governor’s Circular No. 06/2001/TT-NHNN of August 24, 2001, guiding the implementation of the Prime Minister’s Decision No. 46/2001/QD-TTg of April 4, 2001, on the management of goods import and export in the 2001-2005 period regarding goods subject to the State Bank’s specialized management.
| FOR THE STATE BANK GOVERNOR |
APPENDIX 1
(To the State Bank’s Circular No. 04/2006/TT-NHNN of July 3, 2006)
LIST OF GOODS SUBJECT TO THE STATE BANK’S SPECIALIZED MANAGEMENT
I. EXPORTS: NONE
II. IMPORTS:
No. | Headings/subheadings | Description of goods | ||
LIST OF GOODS REQUIRING IMPORT PERMITS | ||||
1 | 8303 | 00 | 00 | Vault doors (according to technical standards set by the State Bank) |
2 | 8472 | 90 | 30 | Incinerators (according to technical standards set by the State Bank) |
LIST OF GOODS FOR WHICH IMPORTING UNITS ARE DESIGNATED | ||||
3 |
|
|
| Money-printing paper |
| 4802 | 69 | 20 | - Cotton base paper |
| 4802 | 69 | 90 | - Polymer base paper |
4 | 3215 | 19 | 00 | Money-printing ink |
5 |
|
|
| Anti-counterfeit cast presses and anti-counterfeit casts used for money, payment bills and valuable certificates and papers issued and managed by the banking service: |
| 4907 | 00 | 30 | - Anti-counterfeit casts used for money, payment bills and other valuable certificates and papers issued and managed by the banking service |
| 7206 | 90 | 90 | - Metal casts used for minting and stamping coins |
| 7218 | 99 | 00 |
|
| 7224 | 90 | 00 |
|
| 8477 | 80 | 20 | - Anti-counterfeit cast presses |
6 |
|
|
| Money printers (according to technical standards promulgated by the State Bank) |
| 8443 | 19 | 10 | - Varnish-coating machines |
| 8443 | 29 | 10 | - Numerota printers |
| 8443 | 30 | 10 | - Flexo printers |
| 8443 | 40 | 10 | - Intaglio printers |
| 8443 | 59 | 90 | - Simultan printers |
7 | 8462 | 99 | 50 | Coin-minting and -stamping machines (according to technical standards promulgated by the State Bank) |
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây