Thông tư 02/2000/TT-NHNN7 của Ngân hàng Nhà nước về việc hướng dẫn thi hành Quyết định 170/1999/QĐ-TTg ngày 19/8/1999 của Thủ tướng Chính phủ về việc khuyến khích người Việt Nam ở nước ngoài chuyển tiền về nước
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư 02/2000/TT-NHNN7
Cơ quan ban hành: | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 02/2000/TT-NHNN7 |
Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Thông tư |
Người ký: | Dương Thu Hương |
Ngày ban hành: | 24/02/2000 |
Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng, Chính sách |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Thông tư 02/2000/TT-NHNN7
THÔNG TƯ
CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM SỐ 02/2000/TT-NHNN7 NGÀY 24 THÁNG 2 NĂM 2000 HƯỚNG DẪN THI HÀNH QUYẾT ĐỊNH SỐ 170/1999/QĐ-TTG NGÀY 19/8/1999 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ VIỆC KHUYẾN KHÍCH NGƯỜI VIỆT NAM Ở NƯỚC NGOÀI CHUYỂN TIỀN VỀ NƯỚC
Căn cứ vào khoản 2 Điều 10 của Quyết định số 170/1999/QĐ-TTg ngày 19/8/1999 của Thủ tướng Chính phủ về việc khuyến khích người Việt Nam ở nước ngoài chuyển tiền về nước, Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn thực hiện như sau:
Tổ chức kinh tế khi xin cấp giấy phép làm dịch vụ nhận và chi trả ngoại tệ phải gửi Ngân hàng Nhà nước (Vụ quản lý ngoại hối) bộ hồ sơ sau:
Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước (Vụ Quản lý Ngoại hối) sẽ xem xét cấp giấy phép hoặc từ chối cấp giấy phép, trường hợp từ chối cấp giấy phép phải có văn bản giải thích rõ lý do.
Tổ chức kinh tế khi xin cấp giấy phép làm đại lý chi trả ngoại tệ cho các tổ chức tín dụng được phép phải gửi Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trên cùng địa bàn bộ hồ sơ sau:
Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương xem xét cấp giấy phép hoặc từ chối cấp giấy phép, trường hợp từ chối cấp giấy phép phải có văn bản giải thích rõ lý do.
Sau thời gian nêu trên, các tổ chức không được cấp giấy phép mới phải đình chỉ ngay hoạt động làm dịch vụ nhận và chi trả ngoại tệ của người gửi tiền hoặc phải đình chỉ ngay dịch vụ làm đại lý chi trả ngoại tệ cho các tổ chức tín dụng được phép.
Ngân hàng Nhà nước hoặc Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tuỳ theo thẩm quyền cấp giấy phép sẽ đình chỉ có thời hạn hoặc thu hồi giấy phép đối với tổ chức vi phạm một trong các trường hợp sau đây:
Các Tổng cục và đơn vị liên quan nêu trên thực hiện gửi báo cáo hàng quý, chậm nhất vào ngày 15 của tháng đầu quý sau.
Tên tổ chức kinh tế .............. Số:......../ |
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam |
Tên tổ chức kinh tế:.............................................................................
Quyết định thành lập số:......................................................................
Cơ quan cấp:............................................. ngày... tháng... năm...........
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:
Cơ quan cấp:............................................. ngày... tháng... năm...........
Trụ sở chính đóng tại:.......................................................................... Điện thoại:..............................................
Số fax:..................................
Căn cứ vào điều kiện được phép làm dịch vụ nhận và chi trả ngoại tệ do Ngân hàng Nhà nước quy định, chúng tôi đã ký hợp đồng nguyên tắc với phía đối tác nước ngoài ngày.... tháng... năm.... (hoặc thành lập Văn phòng đại diện, Chi nhánh Công ty tại nước ngoài) để làm dịch vụ nhận và chi trả ngoại tệ của Người gửi tiền ở nước ngoài; Đề nghị Ngân hàng Nhà nước (Vụ Quản lý Ngoại hối) xem xét cấp giấy phép cho......... được làm dịch vụ nhận và chi trả ngoại tệ.
Chúng tôi xin cam kết thực hiện đúng các quy định hiện hành về quản lý ngoại hối của Nhà nước Việt Nam và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những hành vi vi phạm của đơn vị.
TỔNG GIÁM ĐỐC (GIÁM ĐỐC)
(Ký tên và đóng dấu)
Hồ sơ gửi kèm:
- QĐ thành lập và đăng ký kinh doanh
- Đề án làm dịch vụ nhận và chi trả ngoại tệ;
- Hợp đồng nguyên tắc với nước ngoài;
- ý kiến của cơ quan chủ quản và CNNH Nhà nước tỉnh, thành phố về việc cho phép làm dịch vụ nhận và chi trả ngoại tệ.
Tên tổ chức kinh tế .............. Số:......../ |
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam |
Tên tổ chức kinh tế:.............................................................................
Quyết định thành lập số:...................................................................... Cơ quan cấp:............................................. ngày... tháng... năm...........
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: Cơ quan cấp:............................................. ngày... tháng... năm...........
Trụ sở chính đóng tại:.......................................................................... Điện thoại:.............................................. Số fax:..................................
Chúng tôi đã ký Hợp đồng đại lý với........ ngày.... tháng... năm.... để làm đại lý chi trả cho tổ chức tín dụng; Đề nghị Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố xem xét cấp giấy phép cho đơn vị làm đại lý chi trả ngoại tệ cho.................
Chúng tôi xin cam kết thực hiện đúng các quy định hiện hành về quản lý ngoại hối của Nhà nước Việt Nam và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những hành vi vi phạm của đơn vị.
TỔNG GIÁM ĐỐC (GIÁM ĐỐC)
(Ký tên và đóng dấu)
Hồ sơ gửi kèm:
- QĐ thành lập và đăng ký kinh doanh
- Hợp đồng nguyên tắc làm đại lý với tổ chức tín dụng được phép;
Tổng cục Hải quan .............. Số:......../ |
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam |
TỪ NGÀY 1 THÁNG... NĂM 200... ĐẾN NGÀY 1 THÁNG... NĂM 200...)
Để thực hiện quy định tại khoản 2, Điều 8 Quyết định số 170/1999/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc khuyến khích người Việt Nam ở nước ngoài chuyển tiền về nước, Tổng cục Hải quan thông báo việc mang ngoại tệ của cá nhân khi xuất nhập cảnh như sau:
1. Số liệu ngoại tệ của cá nhân mang theo người khi xuất nhập cảnh có kê khai Hải quan
Các tháng trong quý |
Số ngoại tệ mang theo người khi nhập cảnh và kê khai hải quan |
Số ngoại tệ mang theo người khi xuất cảnh và kê khai hải quan |
Số ngoại tệ mang hộ khi nhập cảnh và kê khai hải quan (Quy ra USD) |
Tháng đầu |
|
|
|
Tháng thứ 2 |
|
|
|
Tháng thứ 3 |
|
|
|
Tổng cộng của quý |
|
|
|
2. Đánh giá chung về tình hình mang ngoại tệ khi xuất nhập cảnh
TỔNG CỤC TRƯỞNG
Tên doanh nghiệp .............. Số:......../ |
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam |
TỪ NGÀY 1 THÁNG... NĂM 200... ĐẾN NGÀY 1 THÁNG... NĂM 200....)
1. Tình hình nhận và chi trả ngoại tệ
Tên nước |
Tổng số ngoại tệ nhận từ nước ngoài chuyển về (quy ra USD) |
Tổng số ngoại tệ chi trả
|
Ghi chú |
|
|
|
Trả bằng ngoại tệ (quy ra USD) |
Trả bằng đồng Việt Nam |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số |
|
|
|
2. Đánh giá chung về tình hình nhận và chi trả ngoại tệ
TỔNG GIÁM ĐỐC (GIÁM ĐỐC)
Chi nhánh Ngân hàng Số:......../ |
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam |
1. Số tổ chức kinh tế làm đại lý chi trả
a. Tổng số tổ chức kinh tế làm đại lý chi trả ngoại tệ vào đầu Quý... năm 200...
b. Tổng số tổ chức kinh tế được chi nhánh cấp giấy phép làm đại lý chi trả ngoại tệ cho Tổ chức tín dụng được phép trong Quý...
c. Tổng số tổ chức kinh tế bị Chi nhánh rút giấy phép hoặc đình chỉ làm đại lý chi trả ngoại tệ cho Tổ chức tín dụng được phép trong Quý... năm 200...năm 200....
2. Tình hình làm đại lý chi trả ngoại tệ
Tên tổ chức kinh tế |
Số tiền nhận từ tổ chức tín dụng được phép |
Chi trả cho người thụ hưởng
|
Ghi chú |
|
|
|
Trả bằng ngoại tệ (quy ra USD) |
Trả bằng đồng Việt Nam |
|
1. Tổ chức kinh tế A |
|
|
|
|
2. Tổ chức kinh tế B |
|
|
|
|
Tổng số |
|
|
|
|
3. Đánh giá, kiến nghị về tình hình nhận và chi trả ngoại tệ
GIÁM ĐỐC
Tên tổ chức tín dụng hoặc tổ chức kinh tế được phép .............. Số:......../ |
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam |
Tên nước chuyển tiền về Việt Nam |
Tổng số ngoại tệ nhận từ nước ngoài |
Chi trả cho người thụ hưởng
|
Ghi chú |
|
|
|
Trả bằng ngoại tệ (quy ra USD) |
Trả bằng đồng Việt Nam |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số |
|
|
|
2. Tình hình uỷ nhiệm đại lý (đối với tổ chức tín dụng được phép)
a. Tổng số tổ chức kinh tế làm dịch vụ đại lý chi trả ngoại tệ cho tổ chức tín dụng đầu quý.
b. Tổng số tổ chức kinh tế làm dịch vụ đại lý chi trả ngoại tệ cho tổ chức tín dụng phát sinh trong quý.
c. Tổng số tổ chức kinh tế làm đại lý chi trả ngoại tệ cho tổ chức tín dụng huỷ bỏ hợp đồng đại lý chi trả ngoại tệ trong quý.
d. Số tiền quy ra USD uỷ nhiệm cho Tổ chức kinh tế chi trả
3. Đánh giá, kiến nghị về tình hình nhận và chi trả ngoại tệ
TỔNG GIÁM ĐỐC (GIÁM ĐỐC)
Tên tổ chức kinh tế làm đại lý .............. Số:......../ |
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam |
Tên tổ chức tín dụng được phép uỷ quyền |
Số tiền nhận từ tổ chức tín dụng được phép |
Chi trả cho người thụ hưởng
|
Ghi chú |
|
|
|
Trả bằng ngoại tệ (quy ra USD) |
Trả bằng đồng Việt Nam |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số |
|
|
|
|
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem bản dịch TTXVN.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây