Thông tư 01/2022/TT-NHNN sửa đổi Thông tư 21/2013/TT-NHNN quy định về mạng lưới hoạt động của NHTM

thuộc tính Thông tư 01/2022/TT-NHNN

Thông tư 01/2022/TT-NHNN của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 21/2013/TT-NHNN ngày 09/9/2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về mạng lưới hoạt động của ngân hàng thương mại
Cơ quan ban hành: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:01/2022/TT-NHNN
Ngày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Thông tư
Người ký:Đoàn Thái Sơn
Ngày ban hành:28/01/2022
Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Tài chính-Ngân hàng

TÓM TẮT VĂN BẢN

NHTM phải công bố thông tin trước ngày dự kiến khai trương phòng giao dịch 07 ngày

Ngày 28/01/2022, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Thông tư 01/2022/TT-NHNN về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 21/2013/TT-NHNN ngày 09/9/2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về mạng lưới hoạt động của ngân hàng thương mại

Cụ thể, ngân hàng thương mại tiến hành khai trương hoạt động chi nhánh ở trong nước, phòng giao dịch sau khi đã đáp ứng yêu cầu, hoàn tất thủ tục đăng ký hoạt động chi nhánh (đối với chi nhánh) hoặc thông báo lập địa điểm kinh doanh (đối với phòng giao dịch) theo quy định của pháp luật.

Trong thời hạn 07 ngày làm việc trước ngày dự kiến khai trương hoạt động chi nhánh ở trong nước, phòng giao dịch, ngân hàng thương mại phải thực hiện công bố thông tin trên Cổng thông tin điện tử của Ngân hàng Nhà nước và ngân hàng thương mại, một tờ báo viết hàng ngày trong 03 số liên tiếp hoặc báo điện tử của Việt Nam.

Ngoài ra, ngân hàng thương mại quyết định việc thay đổi tên chi nhánh ở trong nước, thay đổi tên phòng giao dịch; có văn bản báo cáo Ngân hàng Nhà nước chi nhánh đặt trụ sở chi nhánh ở trong nước, phòng giao dịch việc thay đổi này trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày chi nhánh ở trong nước, phòng giao dịch hoạt động theo tên mới.

Thông tư có hiệu lực kể từ ngày 15/03/2022.

Xem chi tiết Thông tư01/2022/TT-NHNN tại đây

tải Thông tư 01/2022/TT-NHNN

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

_______

 Số:  01/2022/TT-NHNN

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
______________________

               Hà Nội, ngày 28 tháng 01 năm 2022

THÔNG TƯ

          Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 21/2013/TT-NHNN  ngày 09 tháng 9 năm 2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt  Nam quy định về mạng lưới hoạt động của ngân hàng thương mại

___________

Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ngày 16 tháng 6 năm 2010;

Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng ngày 16 tháng 6 năm 2010 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Các tổ chức tín dụng ngày 20 tháng 11 năm 2017 (sau đây gọi là Luật Các tổ chức tín dụng);

Căn cứ Luật Doanh nghiệp ngày 17 tháng 6  năm 2020;

Căn cứ Nghị định số 16/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;

Theo đề nghị của Chánh Thanh tra, giám sát ngân hàng;

Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 21/2013/TT-NHNN ngày 09 tháng 9 năm 2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về mạng lưới hoạt động của ngân hàng thương mại.

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 21/2013/TT-NHNN
1. Sửa đổi, bổ sung khoản 12 Điều 3 như sau:
“12. Khu vực nội thành thành phố Hồ Chí Minh bao gồm các thành phố và quận thuộc thành phố Hồ Chí Minh.”
2. Sửa đổi, bổ sung Điều 4 như sau:
“Điều 4. Thẩm quyền chấp thuận về mạng lưới của ngân hàng thương mại
1. Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam xem xét chấp thuận hoặc không chấp thuận việc ngân hàng thương mại thành lập, chấm dứt hoạt động, giải thể chi nhánh, phòng giao dịch, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp ở trong nước; thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện, ngân hàng 100% vốn ở nước ngoài.
2. Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương xem xét chấp thuận hoặc không chấp thuận:
a) Thay đổi địa điểm đặt trụ sở chi nhánh ở trong nước, phòng giao dịch trên địa bàn (bao gồm cả thay đổi địa điểm trước khi khai trương hoạt động);
b) Chấm dứt hoạt động chi nhánh, phòng giao dịch trên địa bàn (trong trường hợp tự nguyện chấm dứt hoạt động);
c) Thay đổi chi nhánh quản lý phòng giao dịch trên địa bàn.
3. Trong một số trường hợp cụ thể, Thống đốc Ngân hàng Nhà nước xem xét đề nghị thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp, phòng giao dịch ở trong nước; chi nhánh, văn phòng đại diện, ngân hàng 100% vốn ở nước ngoài của ngân hàng thương mại trên cơ sở trình tự, thủ tục theo quy định tại Thông tư này và phù hợp với điều kiện thực tế nhằm:
a) Phục vụ cho mục tiêu phát triển kinh tế, xã hội, chính trị, an ninh, quốc phòng, ngoại giao và điều hành chính sách tiền tệ trong từng thời kỳ;
b) Hỗ trợ ngân hàng thương mại tham gia xử lý quỹ tín dụng nhân dân được kiểm soát đặc biệt;
c) Thực hiện phương án cơ cấu lại tổ chức tín dụng được kiểm soát đặc biệt đã được phê duyệt.”
3. Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 5 như sau:
“3. Hồ sơ của ngân hàng thương mại được gửi tới Ngân hàng Nhà nước, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh bằng hình thức: gửi trực tiếp tại Bộ phận Một cửa hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính hoặc theo hình thức trực tuyến (đối với hồ sơ quy định tại khoản 1, 2, 3, 4, 5 Điều 17, Điều 20 Thông tư này và hồ sơ tự nguyện chấm dứt hoạt động phòng giao dịch quy định tại Điều 24 Thông tư này).”
4. Sửa đổi, bổ sung điểm g khoản 1 Điều 6 như sau:
“g) Không thuộc đối tượng phải thực hiện biện pháp không được mở rộng mạng lưới theo quy định của pháp luật về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực tiền tệ và ngân hàng;”
5. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 13 như sau:
“1. Trừ các trường hợp theo quy định tại khoản 3 Điều 4 Thông tư này, Ngân hàng Nhà nước xem xét, chấp thuận việc ngân hàng thương mại đủ điều kiện thành lập chi nhánh, phòng giao dịch ở trong nước; chấp thuận cho ngân hàng thương mại thành lập văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp ở trong nước; chi nhánh, văn phòng đại diện, ngân hàng 100% vốn ở nước ngoài một lần trong một năm tài chính. Ngân hàng thương mại lập hồ sơ theo quy định tại Điều 12 Thông tư này gửi Ngân hàng Nhà nước (qua Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng) một lần trước ngày 30 tháng 9 hàng năm.”
6. Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 13 như sau:
“3. Trong thời hạn 14 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản của Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi ngân hàng thương mại dự kiến thành lập chi nhánh ở trong nước và Ngân hàng Nhà nước chi nhánh nơi ngân hàng thương mại dự kiến thành lập chi nhánh ở trong nước, phòng giao dịch có ý kiến tham gia bằng văn bản về các nội dung được đề nghị.”
7. Sửa đổi, bổ sung Điều 14 như sau:
“Điều 14. Khai trương hoạt động chi nhánh ở trong nước, phòng giao dịch
1. Yêu cầu khai trương hoạt động chi nhánh ở trong nước, phòng giao dịch:
a) Có quyền sở hữu hoặc sử dụng hợp pháp trụ sở chi nhánh, phòng giao dịch; trụ sở phải đảm bảo lưu trữ chứng từ (trừ phòng giao dịch), thuận tiện và an toàn cho giao dịch, tài sản, có đầy đủ hệ thống đảm bảo an ninh, bảo vệ, hệ thống cấp điện, liên lạc duy trì liên tục, đáp ứng yêu cầu phòng, chống cháy nổ;
b) Trụ sở chi nhánh có kho tiền đảm bảo an toàn theo tiêu chuẩn quy định của Ngân hàng Nhà nước. Trường hợp ngân hàng thương mại có hơn một chi nhánh trên cùng địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, ngân hàng thương mại phải có tối thiểu một chi nhánh có kho tiền theo quy định của Ngân hàng Nhà nước và phải chịu trách nhiệm chuyển tiền của các chi nhánh không có kho tiền về chi nhánh có kho tiền sau khi kết thúc giờ giao dịch mỗi ngày làm việc;
c) Chi nhánh, phòng giao dịch có hệ thống công nghệ thông tin kết nối trực tuyến với trụ sở chính và phòng giao dịch kết nối trực tuyến với chi nhánh quản lý; đảm bảo hệ thống công nghệ thông tin, cơ sở dữ liệu hoạt động liên tục, an toàn, bảo mật cho các hoạt động nghiệp vụ;
d) Chi nhánh, phòng giao dịch có đầy đủ nhân sự điều hành tối thiểu gồm Giám đốc Chi nhánh, Phó Giám đốc, Giám đốc phòng giao dịch hoặc chức danh tương đương và đội ngũ cán bộ nghiệp vụ;
đ) Giám đốc chi nhánh hoặc các chức danh tương đương (đối với trường hợp khai trương hoạt động chi nhánh) đáp ứng các tiêu chuẩn, điều kiện theo quy định tại khoản 5 Điều 50 Luật Các tổ chức tín dụng.
2. Ngân hàng thương mại có văn bản báo cáo Ngân hàng Nhà nước chi nhánh nơi đặt trụ sở chi nhánh ở trong nước, phòng giao dịch về việc đáp ứng yêu cầu khai trương hoạt động chi nhánh ở trong nước, phòng giao dịch chậm nhất 15 ngày làm việc trước ngày dự kiến khai trương hoạt động chi nhánh ở trong nước, phòng giao dịch.
3. Ngân hàng thương mại tiến hành khai trương hoạt động chi nhánh ở trong nước, phòng giao dịch sau khi đã đáp ứng yêu cầu tại khoản 1 Điều này, hoàn tất thủ tục đăng ký hoạt động chi nhánh (đối với chi nhánh) hoặc thông báo lập địa điểm kinh doanh (đối với phòng giao dịch) theo quy định của pháp luật.
4. Trong thời hạn 07 ngày làm việc trước ngày dự kiến khai trương hoạt động chi nhánh ở trong nước, phòng giao dịch quy định tại Điều này, ngân hàng thương mại phải thực hiện công bố thông tin trên Cổng thông tin điện tử của Ngân hàng Nhà nước và ngân hàng thương mại, một tờ báo viết hàng ngày trong 03 số liên tiếp hoặc báo điện tử của Việt Nam.”
8. Sửa đổi, bổ sung Điều 16 như sau:
“Điều 16. Thay đổi tên chi nhánh ở trong nước, phòng giao dịch
Ngân hàng thương mại quyết định việc thay đổi tên chi nhánh ở trong nước, thay đổi tên phòng giao dịch; có văn bản báo cáo Ngân hàng Nhà nước chi nhánh nơi đặt trụ sở chi nhánh ở trong nước, phòng giao dịch việc thay đổi này trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày chi nhánh ở trong nước, phòng giao dịch hoạt động theo tên mới.”
9. Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 4 Điều 17 như sau:
“b) Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ theo quy định tại Thông tư này, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh nơi đặt trụ sở chi nhánh, phòng giao dịch có văn bản (bao gồm cả văn bản dạng điện tử) gửi ngân hàng thương mại chấp thuận hoặc không chấp thuận việc thay đổi địa điểm đặt trụ sở chi nhánh, phòng giao dịch; trường hợp không chấp thuận, văn bản gửi ngân hàng thương mại nêu rõ lý do.”
10. Bổ sung khoản 6 Điều 17 như sau:
“6. Trường hợp thay đổi địa chỉ đặt trụ sở chi nhánh ở trong nước, phòng giao dịch nhưng không phát sinh thay đổi địa điểm, ngân hàng thương mại có văn bản đề nghị Ngân hàng Nhà nước chi nhánh nơi đặt trụ sở chi nhánh ở trong nước, phòng giao dịch xác nhận thay đổi địa chỉ đặt trụ sở chi nhánh ở trong nước, phòng giao dịch.
Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của ngân hàng thương mại, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh nơi đặt trụ sở chi nhánh ở trong nước, phòng giao dịch có văn bản gửi ngân hàng thương mại xác nhận việc thay đổi địa chỉ đặt trụ sở chi nhánh ở trong nước, phòng giao dịch.”
11. Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 3 Điều 20 như sau:
“b) Trong thời hạn 14 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ theo quy định tại Thông tư này, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh nơi đặt trụ sở chi nhánh có văn bản (bao gồm cả văn bản dạng điện tử) chấp thuận hoặc không chấp thuận đề nghị của ngân hàng thương mại; trường hợp không chấp thuận, văn bản gửi ngân hàng thương mại nêu rõ lý do.”
12. Sửa đổi, bổ sung Điều 21 như sau:
“Điều 21. Công bố thông tin về các nội dung thay đổi
Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản chấp thuận của Ngân hàng Nhà nước cho phép ngân hàng thương mại thực hiện thay đổi theo quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5 Điều 17, Điều 20 Thông tư này hoặc kể từ ngày nhận được văn bản xác nhận thay đổi địa chỉ đặt trụ sở chi nhánh ở trong nước, phòng giao dịch nhưng không thay đổi địa điểm của Ngân hàng Nhà nước quy định tại khoản 6 Điều 17 Thông tư này hoặc kể từ ngày thực hiện thay đổi theo quy định tại các Điều 16, 18, 19 Thông tư này, ngân hàng thương mại phải thực hiện công bố nội dung thay đổi trên trang thông tin điện tử, tại trụ sở chính, trụ sở chi nhánh ở trong nước, phòng giao dịch có liên quan của ngân hàng thương mại.”
13. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 24 như sau:
“2. Trình tự tự nguyện chấm dứt hoạt động chi nhánh ở trong nước:
a) Ngân hàng thương mại lập 01 bộ hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều này gửi Ngân hàng nhà nước chi nhánh nơi đặt trụ sở chi nhánh;
b) Trong thời hạn 45 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định tại Thông tư này, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh nơi đặt trụ sở chi nhánh có văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận đề nghị của ngân hàng thương mại; trường hợp không chấp thuận, văn bản gửi ngân hàng thương mại nêu rõ lý do.”
14. Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 3 Điều 24 như sau:
“b) Trong thời hạn 14 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định tại Thông tư này, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh nơi đặt trụ sở phòng giao dịch có văn bản (bao gồm cả văn bản dạng điện tử) chấp thuận hoặc không chấp thuận đề nghị của ngân hàng thương mại; trường hợp không chấp thuận, văn bản gửi ngân hàng thương mại nêu rõ lý do.”
15. Sửa đổi, bổ sung khoản 4 Điều 24 như sau:
“4. Trong thời hạn 45 ngày kể từ ngày có văn bản chấp thuận của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh nơi đặt trụ sở chi nhánh, phòng giao dịch quy định tại điểm b khoản 2 và điểm b khoản 3 Điều này, ngân hàng thương mại phải tiến hành các thủ tục pháp lý theo quy định của pháp luật để chấm dứt hoạt động của chi nhánh, phòng giao dịch; có văn bản báo cáo Ngân hàng Nhà nước (qua Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng) và Ngân hàng Nhà nước chi nhánh nơi đặt trụ sở chi nhánh, phòng giao dịch về ngày chấm dứt hoạt động.”
16. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 28 như sau:
“2. Định kỳ 6 tháng, hằng năm lập báo cáo bằng văn bản giấy, gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến Ngân hàng Nhà nước (qua Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng) các nội dung theo Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Thông tư này, trong đó:
a) Thời hạn gửi báo cáo:
- Báo cáo 6 tháng đầu năm: chậm nhất ngày 31 tháng 7 hằng năm.
- Báo cáo năm: chậm nhất ngày 31 tháng 01 năm liền kề sau năm báo cáo.
b) Thời gian chốt số liệu báo cáo của từng kỳ báo cáo tương ứng với kỳ kế toán theo quy định tại Luật kế toán.”
Điều 2. Thay thế, bãi bỏ một số cụm từ, điểm, khoản, điều, Phụ lục của Thông tư số 21/2013/TT-NHNN
1. Thay thế cụm từ “Thực hiện đúng, đầy đủ các quy định về phân loại nợ, trích lập dự phòng rủi ro theo quy định của Ngân hàng Nhà nước” bằng cụm từ “Thực hiện đúng, đầy đủ các quy định về phân loại tài sản có, mức trích, phương pháp trích lập dự phòng rủi ro và việc sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro trong hoạt động theo quy định của Ngân hàng Nhà nước tại thời điểm đề nghị” tại điểm d khoản 1, điểm d khoản 2 Điều 6 Thông tư số 21/2013/TT-NHNN.
2. Thay thế cụm từ “tỷ lệ nợ xấu so với tổng dư nợ tại thời điểm 31 tháng 12 của năm trước liền kề năm đề nghị” bằng cụm từ “tỷ lệ nợ xấu tại thời điểm 31 tháng 12 của năm trước liền kề năm đề nghị và tại thời điểm đề nghị” tại điểm d khoản 1 Điều 6 Thông tư số 21/2013/TT-NHNN.
3. Thay thế cụm từ “tỷ lệ nợ xấu so với tổng dư nợ” bằng cụm từ “tỷ lệ nợ xấu” tại điểm d khoản 2 Điều 6 Thông tư số 21/2013/TT-NHNN.
4. Thay thế cụm từ “Có tỷ lệ nợ xấu so với tổng dư nợ tại thời điểm 31 tháng 12 năm trước liền kề năm đề nghị” bằng cụm từ “Có tỷ lệ nợ xấu tại thời điểm 31 tháng 12 năm trước liền kề năm đề nghị và tại thời điểm đề nghị” tại điểm b khoản 2 Điều 10 Thông tư số 21/2013/TT-NHNN.
5. Thay thế cụm từ “điều kiện” bằng cụm từ “yêu cầu” tại điểm a khoản 3 Điều 17 Thông tư số 21/2013/TT-NHNN.
6. Thay thế Phụ lục số 01 và Phụ lục số 02 Thông tư số 21/2013/TT-NHNN bằng Phụ lục số 01, Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Thông tư này.
7. Bãi bỏ khoản 14 Điều 3, điểm a khoản 2 Điều 13 Thông tư số 21/2013/TT-NHNN.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra, giám sát ngân hàng, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, ngân hàng thương mại chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Thông tư này.
Điều 4. Điều khoản thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 03 năm 2022, trừ quy định tại khoản 2 Điều này.
2. Các quy định về hồ sơ của ngân hàng thương mại bằng hình thức trực tuyến và quy định về văn bản chấp thuận dạng điện tử của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh quy định tại Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 12 năm 2022.
3. Bãi bỏ khoản 3 Điều 1 Thông tư số 14/2019/TT-NHNN ngày 30 tháng 8 năm 2019 sửa đổi, bổ sung một số điều tại các Thông tư có quy định về chế độ báo cáo định kỳ của Ngân hàng Nhà nước./.

 Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Ban Lãnh đạo NHNN;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tư pháp (để kiểm tra);
- Công báo;

- Lưu: VP, Vụ PC, TTGSNH6 (03 bản).

KT. THỐNG ĐỐC

PHÓ THỐNG ĐỐC

 

 

 

 

 

Đoàn Thái Sơn

PHỤ LỤC SỐ 01

(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2022/TT-NHNN ngày 28 tháng 01 năm 2022 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 21/2013/TT-NHNN ngày 09 tháng 09 năm 2013)

 

TÊN NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

________

Số:.....

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_____________________

....... , ngày...tháng....năm...

 

 

VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ CHẤP THUẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN THÀNH LẬP CHI NHÁNH, PHÒNG GIAO DỊCH Ở TRONG NƯỚC; CHẤP THUẬN THÀNH LẬP VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP Ở TRONG NƯỚC, CHI NHÁNH, VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN, NGÂN HÀNG 100% VỐN Ở NƯỚC NGOÀI CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

 

Kính gửi: Thống đốc Ngân hàng Nhà nước

(Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng)

 

Ngân hàng thương mại... đề nghị Ngân hàng Nhà nước chấp thuận đủ điều kiện thành lập chi nhánh, phòng giao dịch ở trong nước; chấp thuận thành lập văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp ở trong nước; chi nhánh, văn phòng đại diện, ngân hàng 100% vốn ở nước ngoài như sau:

I. Danh sách đề nghị

1. Mạng lưới hoạt động ở trong nước:

1.1. Thành lập chi nhánh:

1.1.1. Tên chi nhánh

a) Tên đầy đủ bằng tiếng Việt

b) Tên viết tắt bằng tiếng Việt (nếu có)

c) Tên đầy đủ bằng tiếng Anh (nếu có)

d) Tên viết tắt bằng tiếng Anh (nếu có)

1.1.2. Địa điểm đặt trụ sở chi nhánh.

1.2. Thành lập phòng giao dịch

Tên phòng giao dịch đề nghị thành lập

Địa điểm (nếu có)

Tên, địa điểm đặt trụ sở chi nhánh dự kiến quản lý phòng giao dịch

a)  Tên đầy đủ bằng tiếng Việt

b) Tên viết tắt bằng tiếng Việt (nếu có)

c) Tên đầy đủ bằng tiếng Anh (nếu có)

d) Tên viết tắt bằng tiếng Anh (nếu có).

 

 

1.3. Thành lập đơn vị sự nghiệp, văn phòng đại diện:

1.3.1. Tên đơn vị sự nghiệp, văn phòng đại diện;

1.3.2. Địa điểm đặt trụ sở đơn vị sự nghiệp, văn phòng đại diện.

2. Mạng lưới hoạt động ở nước ngoài:

2.1. Thành lập chi nhánh:

2.1.1. Tên chi nhánh

a) Tên đầy đủ bằng tiếng Việt

b) Tên viết tắt bằng tiếng Việt (nếu có)

c) Tên đầy đủ bằng tiếng Anh (nếu có)

d) Tên viết tắt bằng tiếng Anh (nếu có).

2.1.2. Địa điểm đặt trụ sở chi nhánh.

2.1.3. Vốn cấp cho chi nhánh (dự kiến).

2.2. Thành lập ngân hàng 100% vốn:

2.2.1. Tên ngân hàng 100% vốn

a) Tên đầy đủ bằng tiếng Việt

b) Tên viết tắt bằng tiếng Việt (nếu có)

c) Tên đầy đủ bằng tiếng Anh (nếu có)

d) Tên viết tắt bằng tiếng Anh (nếu có).

2.2.2. Địa điểm đặt trụ sở ngân hàng 100% vốn.

2.2.3. Vốn thành lập ngân hàng con (dự kiến).

2.3. Thành lập văn phòng đại diện:

2.3.1. Tên văn phòng đại diện;

2.3.2. Địa điểm đặt trụ sở văn phòng đại diện.

II. Đánh giá việc ngân hàng thương mại đáp ứng từng điều kiện để được thành lập chi nhánh, phòng giao dịch, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp ở trong nước và chi nhánh, văn phòng đại diện, ngân hàng 100% vốn ở nước ngoài theo quy định tại Thông tư

1. Đối với ngân hàng thương mại có thời gian hoạt động dưới 12 tháng kể từ ngày khai trương hoạt động đến thời điểm đề nghị:

1.1. Giá trị thực của vốn điều lệ tại thời điểm đề nghị:.........................

1.2. Hoạt động kinh doanh có lãi đến thời điểm đề nghị:.................

1.3. Phân loại tài sản có, trích lập dự phòng rủi ro và tỷ lệ nợ xấu tại thời điểm đề nghị:

- Dự phòng chung phải trích:...............................................................................

- Dự phòng chung thực trích:..............................................................................

- Dự phòng cụ thể phải trích:...............................................................................

- Dự phòng cụ thể thực trích:..............................................................................

- Tỷ lệ nợ xấu (%):

1.4. Tuân thủ các hạn chế để bảo đảm an toàn trong hoạt động của tổ chức tín dụng quy định tại điều 126, 127, 128, 129, khoản 1 Điều 130 và Điều 135 Luật Các tổ chức tín dụng và các hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước đối với các quy định này liên tục từ ngày bắt đầu khai trương hoạt động đến thời điểm đề nghị.

a. Đảm bảo □                                b. Không đảm bảo □

1.5. Đến thời điểm đề nghị, Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên, Ban kiểm soát của ngân hàng có số lượng và cơ cấu đảm bảo theo quy định của pháp luật, không bị khuyết Tổng giám đốc.

a. Đảm bảo □                               b. Không đảm bảo □

- Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên:

STT

Họ và tên

Đại diện vốn góp (tên tổ chức, tỷ lệ vốn góp/vốn điều lệ)

Chức danh (Chủ tịch, thành viên, thành viên độc lập)

Thành viên là người điều hành (có/không)

Tên người có liên quan tham gia Hội đồng quản trị của TCTD

1.

 

 

 

 

 

2.

 

 

 

 

 

- Ban kiểm soát

STT

Họ và tên

Chức danh (Trưởng ban, thành viên, thành viên chuyên trách)

1.

 

 

2.

 

 

- Họ và tên Tổng giám đốc:...

1.6. Tại thời điểm đề nghị, ngân hàng thương mại có bộ phận kiểm toán nội bộ và hệ thống kiểm soát nội bộ bảo đảm tuân thủ Điều 40, Điều 41 Luật các tổ chức tín dụng và các quy định có liên quan của pháp luật hiện hành.

a. Đảm bảo □                               b. Không đảm bảo □

1.7. Không thuộc đối tượng phải thực hiện biện pháp không được mở rộng mạng lưới theo quy định của pháp luật về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực tiền tệ và ngân hàng.

a. Đảm bảo □                               b. Không đảm bảo □

1.8. Đáp ứng điều kiện về số lượng chi nhánh được phép thành lập theo quy định tại Thông tư:

a. Đảm bảo □                               b.   Không đảm bảo □

1.9. Có đầy đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định tại Thông tư:

a. Đảm bảo □                               b.   Không đảm bảo □

2. Đối với ngân hàng thương mại có thời gian hoạt động từ 12 tháng trở lên tính từ ngày khai trương hoạt động đến thời điểm đề nghị

2.1. Giá trị thực của vốn điều lệ tại thời điểm 31 tháng 12 năm trước liền kề năm đề nghị:

2.2. Lợi nhuận sau thuế năm 202...

Theo báo cáo tài chính hợp nhất có kiểm toán:..................... tỷ đồng

Theo báo cáo tài chính riêng lẻ có kiểm toán: ...... tỷ đồng

2.3. Tuân thủ các hạn chế để bảo đảm an toàn trong hoạt động của tổ chức tín dụng quy định tại điều 126, 127, 128, 129, khoản 1 Điều 130 và điều 135 Luật Các tổ chức tín dụng và các hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước đối với các quy định này liên tục trong trong thời gian 12 tháng trước tháng đề nghị.

a. Đảm bảo □                               b. Không đảm bảo □

2.4. Phân loại tài sản có, trích lập dự phòng rủi ro và tỷ lệ nợ xấu tại thời điểm 31 tháng 12 năm trước liền kề năm đề nghị và tại thời điểm đề nghị:

- Dự phòng chung phải trích:...........................................................................................

- Dự phòng chung thực trích:..........................................................................................

- Dự phòng cụ thể phải trích:...........................................................................................

- Dự phòng cụ thể thực trích:..........................................................................................

- Tỷ lệ nợ xấu (%):

2.5. Đến thời điểm đề nghị, Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên, Ban kiểm soát của ngân hàng có số lượng và cơ cấu đảm bảo theo quy định của pháp luật, không bị khuyết Tổng giám đốc.

a. Đảm bảo □                               b. Không đảm bảo □

- Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên:

STT

Họ và tên

Đại diện vốn góp (tên tổ chức, tỷ lệ vốn góp/vốn điều lệ)

Chức danh (Chủ tịch, thành viên, thành viên độc lập)

Thành viên là người điều hành (có/không)

Tên người có liên quan tham gia Hội đồng quản trị của TCTD

1.

 

 

 

 

 

2.

 

 

 

 

 

- Ban kiểm soát

STT

Họ và tên

Chức danh (Trưởng ban, thành viên, thành viên chuyên trách)

3.

 

 

4.

 

 

- Họ và tên Tổng giám đốc:...

2.6. Tại thời điểm đề nghị, ngân hàng thương mại có bộ phận kiểm toán nội bộ và hệ thống kiểm soát nội bộ bảo đảm tuân thủ Điều 40, Điều 41 Luật các tổ chức tín dụng và các quy định có liên quan của pháp luật hiện hành.

a. Đảm bảo □                                b. Không đảm bảo □

2.7. Không thuộc đối tượng phải thực hiện biện pháp không được mở rộng mạng lưới theo quy định của pháp luật về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực tiền tệ và ngân hàng.

a. Đảm bảo □                                b. Không đảm bảo □

2.8. Đáp ứng điều kiện về số lượng chi nhánh, phòng giao dịch được phép thành lập theo quy định tại Thông tư:

a. Đảm bảo □                                b.   Không đảm bảo □

2.9. Có đầy đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định tại Thông tư....

a. Đảm bảo □                                b.   Không đảm   bảo □

2.10. Điều kiện bổ sung đối với việc thành lập chi nhánh, ngân hàng 100% vốn ở nước ngoài:

i) Có thời gian hoạt động tối thiểu là ba (03) năm tính từ ngày khai trương hoạt động đến thời điểm đề nghị:

a. Đảm bảo □                                b. Không đảm bảo □

ii) Có tổng tài sản Có đạt 100.000 tỷ đồng trở lên theo báo cáo tài chính hợp nhất được kiểm toán tại thời điểm cuối năm trước liền kề năm đề nghị:

a. Đảm bảo □                                b. Không đảm bảo □

iii) Hoạt động kinh doanh có lãi theo các báo cáo tài chính hợp nhất và báo cáo tài chính riêng lẻ được kiểm toán trong 03 năm trước liền kề năm đề nghị:

a. Đảm bảo □                                b. Không đảm bảo □

3. Đối với trường hợp thành lập phòng giao dịch:

STT

Số lượng chi nhánh, phòng giao dịch hiện có tại địa bàn đề nghị thành lập phòng giao dịch

Thông tin liên quan đến chi nhánh dự kiến quản lý phòng giao dịch

Chi nhánh

Phòng giao dịch

Tên và địa chỉ chi nhánh dự kiến quản lý phòng giao dịch

Số lượng phòng giao dịch chi nhánh đang quản lý

Thời gian hoạt động (tháng)

Tỷ lệ nợ xấu tại thời điểm 31 tháng 12 năm trước năm liền kề năm đề nghi (%)

Vi phạm hành chính trong lĩnh vực tiền tệ và ngân hàng bằng hình thức phạt tiền (có/không)

1

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

a. Đảm bảo □                                b. Không đảm bảo □

4. Người đại diện hợp pháp của ngân hàng thương mại cam kết: Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của các thông tin cung cấp tại văn bản này./.

 

Đính kèm hồ sơ

(Ghi danh mục tài liệu đính kèm)

 

NGƯỜI ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
(Ký tên và đóng dấu)

 

PHỤ LỤC SỐ 02

(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2022/TT-NHNN ngày 28 tháng 01 năm 2022 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 21/2013/TT-NHNN ngày 09 tháng 09 năm 2013)

 

TÊN NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

_________

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_______________________

...., ngày ….tháng....năm....

 

 

BÁO CÁO TÌNH HÌNH CHI NHÁNH, PHÒNG GIAO DỊCH, VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN, ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP Ở TRONG NƯỚC; CHI NHÁNH, VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN, NGÂN HÀNG 100% VỐN NƯỚC NGOÀI

Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước (Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng)

 

Bảng 1: Báo cáo tình hình chi nhánh, phòng giao dịch, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp ở trong nước

Nội dung báo cáo

Tại Hà Nội

Tại thành phố Hồ Chí Minh

Tại các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ngoài địa bàn thành phố Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh

Tổng cộng

Khu vực nội thành

Khu

vực ngoại thành

Khu vực nội thành

Khu vực ngoại thành

 

 

1. Số lượng tính đến 31/12, và 30/6 hằng năm

 

 

 

 

 

 

Chi nhánh

 

 

 

 

 

 

Phòng giao dịch

 

 

 

 

 

 

Văn phòng đại diện

 

 

 

 

 

 

Đơn vị sự nghiệp

 

 

 

 

 

 

Sở giao dịch

 

 

 

 

 

 

Quỹ tiết kiệm

 

 

 

 

 

 

Điểm giao dịch

 

 

 

 

 

 

2. Số phát sinh tăng trong kỳ báo cáo (bao gồm các đơn vị đã được chấp thuận thành lập nhưng chưa khai trương hoạt động)

 

 

 

 

 

 

Chi nhánh được thành lập mới

 

 

 

 

 

 

Chi nhánh được chuyển đổi từ Sở giao dịch

 

 

 

 

 

 

Phòng giao dịch được chấp thuận thành lập mới

 

 

 

 

 

 

Phòng giao dịch được chuyển đổi từ Quỹ tiết kiệm, điểm giao dịch

 

 

 

 

 

 

Văn phòng đại diện

 

 

 

 

 

 

Đơn vị sự nghiệp

 

 

 

 

 

 

3. Số phát sinh giảm trong kỳ báo cáo (chấm dứt hoạt động, chuyển đổi..)

 

 

 

 

 

 

Chi nhánh

 

 

 

 

 

 

Phòng giao dịch

 

 

 

 

 

 

Văn phòng đại diện

 

 

 

 

 

 

Đơn vị sự nghiệp

 

 

 

 

 

 

Sở giao dịch

 

 

 

 

 

 

Quỹ tiết kiệm

 

 

 

 

 

 

Điểm giao dịch

 

 

 

 

 

 

4. Tình hình hoạt động các chi nhánh

 

 

 

 

 

 

Số chi nhánh hoạt động có lãi

 

 

 

 

 

 

Số chi nhánh hoạt động bị lỗ

 

 

 

 

 

 

Số chi nhánh có tỷ lệ nợ xấu trên 3% so với tổng dư nợ

 

 

 

 

 

 

Số chi nhánh có tỷ lệ nợ xấu không vượt quá 3% so với tổng dư nợ

 

 

 

 

 

 

Số chi nhánh bị xử phạt vi phạm hành chính

 

 

 

 

 

 

               
 

Bảng 2: Báo cáo về tình hình chi nhánh, văn phòng đại diện, ngân hàng 100% vốn ở nước ngoài và việc thay đổi hình thức pháp lý hiện diện thương mại ở nước ngoài (nếu có)

Loại hình

Tên

Địa chỉ

Vốn cấp/vốn thành lập

Tình hình họat động (Báo cáo tình hình tổ chức, hoạt động và thay đổi hình thức pháp lý của các đơn vị hiện diện ở nước ngoài)

Bằng

VND

Bằng tiền tệ nước sở tại

 

1. Chi nhánh

 

 

 

 

 

Các hiện diện thương mại ở nước ngoài trực thuộc chi nhánh

 

 

 

 

 

2. Văn phòng đại diện

 

 

 

 

 

3. Ngân hàng 100% vốn ở nước ngoài

 

 

 

 

 

Các hiện diện thương mại trực thuộc ngân hàng 100% vốn ở nước ngoài

 

 

 

 

 

 

 

NGƯỜI ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
(Ký tên và đóng dấu)

 

Văn bản này có phụ lục đính kèm. Tải về để xem toàn bộ nội dung.
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

THE STATE BANK OF VIETNAM

_______

 No. 01/2022/TT-NHNN

THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness

______________________

        Hanoi, January 28, 2022

CIRCULAR

Amending and supplementing a number of articles of the Circular No. 21/2013/TT-NHNN dated September 9, 2013 of the Governor of the State Bank of Vietnam, providing for the operational network of commercial banks

___________

Pursuant to the Law on the State Bank of Vietnam dated June 16, 2010;

Pursuant to the Law on Credit Institutions dated June 16, 2010 and the Law Amending and Supplementing a Number of Articles of the Law on Credit Institutions dated November 20, 2017 (hereinafter referred to as the Law on Credit Institutions);

Pursuant to Law on Enterprises dated June 17, 2020;

Pursuant to the Government's Decree No. 16/2017/ND-CP dated February 17, 2017, defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the State Bank of Vietnam;

At the proposal of the Chief of the Banking Supervision Agency;

The Governor of the State Bank of Vietnam hereby promulgates the Circular on amending and supplementing a number of articles of the Circular No. 21/2013/TT-NHNN dated September 9, 2013 of the Governor of the State Bank of Vietnam, providing for the operational network of commercial banks.

 

Article 1. To amend and supplement a number of articles of the Circular No. 21/2013/TT-NHNN

1. To amend and supplement Clause 12 Article 3 as follows:

“12. Ho Chi Minh City inner area covers the cities and districts of Ho Chi Minh City.”

2. To amend and supplement Article 4 as follows:

Article 4. Competence to approve the network of commercial banks

1. The Governor of the State Bank of Vietnam shall consider approving or disapproving commercial banks’ establishment, termination of operation or dissolution of domestic branches, transaction offices, representative offices, non-business units; and establishment of overseas branches, representative offices and banks with 100% capital.

2. The Directors of provincial-level State Bank branches shall consider approving or disapproving:

a) Change of locations of head offices of domestic branches and transaction offices in the localities (including change of locations before the opening of operation);

b) Termination of operation of branches, transaction offices in the localities (in case of voluntary operation termination);

c) Change of branches managing transaction offices in the localities.

3. In some specific cases, the Governor of the State Bank shall consider and request the establishment of domestic branches, representative offices, non-business units and transaction offices; and overseas branches, representative offices and banks with 100% capital of commercial banks based on the orders and procedures prescribed in this Circular and in conformity with actual conditions:

a) To serve the objectives of economic, social, political, security, defense, diplomatic development, and monetary policy management in each period;

b) To support commercial banks in handling specially controlled people's credit funds;

c) To implement the approved plan to restructure specially controlled credit institutions.”

3. To amend and supplement Clause 3 Article 5 as follows:

“3. Dossiers of commercial banks shall be sent to the State Bank or its branches directly at the Single-window section or via postal service or online (for the dossiers specified in Clauses 1, 2, 3, 4, 5, Article 17, Article 20 of this Circular, and dossiers of voluntarily terminate the operation of transaction offices specified in Article 24 of this Circular).”

4. To amend and supplement Point g Clause 1 Article 6 as follows:

“g) Not being subject to the ban on network expansion as prescribed by the law on sanctioning administrative violations in money and banking;”

5. To amend and supplement Clause 1 Article 13 as follows:

“1. Except the cases prescribed in Clause 3, Article 4 of this Circular, the State Bank shall consider and approve commercial banks’ eligibility to establish domestic branches and transaction offices; approve commercial banks’ establishment of domestic representative offices and non-business units; overseas branches, representative offices and banks with 100% capital once in a fiscal year. Commercial banks shall make dossiers as prescribed in Article 12 of this Circular and send them to the State Bank (via the Banking Supervision Agency) once before September 30 annually.”

6. To amend and supplement Clause 3 Article 13 as follows:

“3. Within 14 working days after receiving a written request of the Banking Supervision Agency, the provincial-level People's Committee where the commercial bank plans to establish a domestic branch, the State Bank branch of the locality where the commercial bank plans to establish a domestic branch or transaction office shall give their written opinions on the requested contents.”

7. To amend and supplement Article 14 as follows:

Article 14. Inaugurating operation of domestic branches and transaction offices

1. Requirements to inaugurate operation of domestic branches and transaction offices:

a) Having the lawful ownership or use of head offices of branches or transaction offices; the head offices must ensure storage of documents (except transaction offices), be convenient and safe for transactions and assets, have complete security and guard systems and systems of uninterrupted power supply and communication satisfying requirements of fire and explosion prevention and fighting;

b) Head offices of branches have cash vaults up to safety standards prescribed by the State Bank. In case a commercial bank has more than one branch in the same province or centrally run city, the commercial bank must have at least a branch with cash vaults in accordance with regulations of the State Bank and shall transport cash from branches without cash vaults to the branch with cash vaults after the transaction hours of each working day;

c) Branches and transaction offices have systems of information technology connected online to the head office and transaction offices connected online to their managing branches; ensure that the systems of information technology and the database operate continuously, safely, and confidentially for professional operations;

d) Branches and transaction offices have sufficient minimum executives including branch director, deputy director, director of transaction office or equivalent titles, and professional staff;

dd) The director of the branch or equivalent titles (in case of inaugurating operation of branches) satisfies the standards and conditions prescribed in Clause 5, Article 50 of the Law on Credit Institutions.

2. Commercial banks shall send a written report on satisfying the requirements for inaugurating domestic branches and transaction offices to the State Bank branch where the domestic branch or transaction office is located within 15 working days before the expected inaugurating date of domestic branches and transaction offices.

3. Commercial banks shall inaugurate the operation of domestic branches, transaction offices after satisfying the requirements in Clause 1 of this Article, completing the procedures for branch operation registration (for branches) or notifying the establishment of business locations (for transaction offices) in accordance with the provisions of law.

4. Within 07 working days before the expected date of inaugurating the domestic branch or transaction office specified in this Article, the commercial bank must disclose information on its e-portal and the State Bank’s e-portal, a daily newspaper in 03 consecutive issues or an electronic newspaper of Vietnam.”

8. To amend and supplement Article 16 as follows:

Article 16. Change of names of domestic branches and transaction offices

The commercial bank shall decide on a change of the name of a domestic branch or transaction office; within 5 working days after the domestic branch or transaction office operates under the new name, the commercial bank shall send a written report on this change to the State Bank branch of the locality where the domestic branch or transaction office is located.”

9. To amend and supplement Point b Clause 4 Article 17 as follows:

“b) Within 10 working days after receiving a complete dossier as prescribed in this Circular, the State Bank branch of the locality where the head office of the branch or transaction office is located shall send a written approval or disapproval of the change of location of the branch or transaction office (including electronic documents). In case of disapproval, it shall issue a written reply clearly stating the reason to the commercial bank.”

10. To add Clause 6 Article 17 as follow:

“6. In case of changing the address of the domestic branch or transaction office without change of location, the commercial bank shall send a written request to the State Bank branch where the domestic branch or transaction office is located, confirming the change of address of the domestic branch or transaction office.

Within 15 working days after receiving the written request of the commercial bank, the branch of the State Bank where the domestic branch or transaction office is located shall send a written request to the commercial bank for confirming the change of address of the domestic branch or transaction office.”

11. To amend and supplement Point b Clause 3 Article 20 as follows:

“b) Within 14 working days after receiving a complete dossier as prescribed in this Circular, the State Bank branch of the locality where the head office of the branch is located shall issue a written approval or disapproval of the request of the commercial bank (including electronic documents). In case of disapproval, it shall issue a written reply clearly stating the reason to the commercial bank.”

12. To amend and supplement Article 21 as follows:

“Article 21. Disclosure of information on change contents

Within 7 working days after receiving written approval of the State Bank for effecting a change specified in Clauses 1, 2, 3, 4, 5 Article 17, Article 20 or from the date of receipt of the written confirmation of change of the address of the domestic branch or transaction office without changing the location of the State Bank as specified in Clause 6 Article 17 of this Circular or from the date of effecting the change specified in Articles 16, 18 and 19 of this Circular, the commercial bank shall disclose the change content on its website, at its head office and the head offices of its related domestic branches and transaction offices.”

13. To amend and supplement Clause 2 Article 24 as follows:

“2. Order of voluntary termination of operation of a domestic branch:

a) The commercial bank shall make 1 set of dossier as prescribed in Clause 1 of this Article and send it to the State Bank branch of the locality where the head office of the branch is located.

b) Within 45 days after receiving a complete dossier as prescribed in this Circular, the State Bank branch of the locality where the head office of the branch is located shall issue a written approval or disapproval of the request of the commercial bank (including electronic documents); in case of refusal, it shall issue a written reply clearly stating the reason to the commercial bank.”

14. To amend and supplement Point b Clause 3 Article 24 as follows:

“b) Within 14 working days after receiving a complete dossier as prescribed in this Circular, the State Bank branch of the locality where the head office of the transaction office is located shall issue a written approval or disapproval of the request of the commercial bank (including electronic documents). In case of refusal, it shall issue a written reply clearly stating the reason to the commercial bank.”

15. To amend and supplement Clause 4 Article 24 as follows:

“4. Within 45 days after having the written approval of the State Bank branch of the locality where the head office of the branch or transaction office is located as prescribed at Point b Clause 2 and Point b Clause 3 of this Article, the commercial bank shall carry out legal procedures as prescribed by law to terminate operation of its branch or transaction office; send a written report on the date of operation termination to the State Bank (via the Banking Supervision Agency) and the State Bank branch of the locality where the head office of the branch or transaction office.”

16. To amend and supplement Clause 2 Article 28 as follows:

“2. Biannually and annually, the commercial bank shall make a report in writing, send it directly or via postal service to the State Bank (via the Banking Supervision Agency) on the contents according to Appendix 02 issued together with this Circular, in which:

a) Time limit for sending reports:

- For biannual reports: no later than July 31 annually

- For annual reports: no later than January 31 of the year immediately following the reporting year.

b) Time for closing report data of each reporting period corresponding to the accounting period as prescribed in the Law on Accounting.”

Article 2. To replace, annul a number of phrases, points, clauses, articles, appendices of the Circular No. 21/2013/TT-NHNN

1. To replace the phrase “Properly and fully implementing regulations on classification of debts and setting up of risk provisions in accordance with regulations of the State Bank” in Point d, Clause 1 and Point d, Clause 2, Article 6 of the Circular No. 21/2013/TT-NHNN by the phrase “Properly and fully implementing regulations on classification of assets, level of deduction, method of setting up of risk provisions and the use of provisions to handle risks in operation in accordance with regulations of the State Bank at requested time”.

2. To replace the phrase “the ratio of non-performing loans to total outstanding loans at the time of December 31 of the year preceding the request year” in Point d, Clause 1, Article 6 of the Circular No. 21/2013/TT-NHNN by the phrase “the ratio of non-performing loans at the time of December 31 of the year preceding the request year and at requested time”.

3. To replace the phrase “the ratio of non-performing loans to total outstanding loans” in Point d, Clause 2, Article 6 of the Circular No. 21/2013/TT-NHNN by the phrase “the ratio of non-performing loans”.

4. To replace the phrase “The ratio of non-performing loans to total outstanding loans at the time of December 31 of the year preceding the request year” in Point b, Clause 2, Article 10 of the Circular No. 21/2013/TT-NHNN by the phrase “The ratio of non-performing loans at the time of December 31 of the year preceding the request year and at requested time”.

5. To replace the phrase “condition” in Point a, Clause 3, Article 17 of the Circular No. 21/2013/TT-NHNN by the phrase “request”.

6. To replace Appendices 01, 02 of the Circular No. 21/2013/TT-NHNN by the Appendices 01, 02 issued together with this Circular.

7. To annul Clause 14, Article 3, Point a, Clause 2, Article 13 of the Circular No. 21/2013/TT-NHNN.

Article 3. Organization of implementation

Chief of Office, Chief Inspector of the Banking Supervision Agency, Heads of units under the State Bank, Directors of commercial banks shall be responsible for the implementation of this Circular.

Article 4. Implementation provisions

1. This Circular takes effect on March 15, 2022, except for the provisions in Clause 2 of this Article.

2. Regulations on commercial banks' online dossiers and regulations on electronic approval documents of the State Bank branches specified in this Circular take effect from December 01, 2022.

3. To annul Clause 3, Article 1 of the Circular No. 14/2019/TT-NHNN dated August 30, 2019, amending and supplementing a number of articles in the Circulars providing regulations on the periodical reporting regime of the State Bank.

For the Governor

The Deputy Governor

Doan Thai Son

 

* All Appendices are not translated herein.

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản đã hết hiệu lực. Quý khách vui lòng tham khảo Văn bản thay thế tại mục Hiệu lực và Lược đồ.
văn bản TIẾNG ANH
Bản dịch LuatVietnam
Circular 01/2022/TT-NHNN DOC (Word)
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao để tải file.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Circular 01/2022/TT-NHNN PDF
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao để tải file.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực
văn bản mới nhất