Thông tư 01/2013/TT-NHNN về cho vay, đi vay, mua, bán có kỳ hạn giấy tờ có giá

thuộc tính Thông tư 01/2013/TT-NHNN

Thông tư 01/2013/TT-NHNN của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc sửa đổi, bổ sung một số điều tại Thông tư 21/2012/TT-NHNN ngày 18/06/2012 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định về hoạt động cho vay, đi vay, mua, bán có kỳ hạn giấy tờ có giá giữa các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài
Cơ quan ban hành: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:01/2013/TT-NHNN
Ngày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Thông tư
Người ký:Nguyễn Đồng Tiến
Ngày ban hành:07/01/2013
Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Tài chính-Ngân hàng

TÓM TẮT VĂN BẢN

Chuyển tiền lãi không phải qua Hệ thống thanh toán điện tử liên ngân hàng

Ngày 07/01/2013, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (NHNN) đã ban hành Thông tư spps 01/2013/TT-NHNN về việc sửa đổi, bổ sung một số điều tại Thông tư 21/2012/TT-NHNN ngày 18/06/2012 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định về hoạt động cho vay, đi vay, mua, bán có kỳ hạn giấy tờ có giá giữa các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
Tại Thông tư này, NHNN quy định cụ thể các giao dịch bằng đồng Việt Nam giữa các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài là thành viên của Hệ thống Thanh toán điện tử liên ngân hàng phải thực hiện thanh toán qua Hệ thống, trừ các trường hợp như:Các giao dịch ngoài thời gian hoạt động của Hệ thống Thanh toán điện tử liên ngân hàng; Các giao dịch chuyển tiền trả nợ gốc và lãi của khoản vay; Việc chuyển tiền để thực hiện giao dịch mua, bán có kỳ hạn trái phiếu đã niêm yết...
Ngoài ra, NHNN cũng quy định thời hạn cho vay giữa các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài tối đa dưới 01 năm, trừ trường hợp tổ chức tín dụng cho vay đối với công ty cho thuê tài chính là công ty con của tổ chức tín dụng đó. Tương tự, thời hạn mua, bán có kỳ hạn giy tờ có giá giữa các tchức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài tối thiu là 01 ngày và ti đa là dưới 01 năm, trừ trường hợp tổ chức tín dụng mua có kỳ hạn giấy tờ có giá đi với công ty cho thuê tài chính là công ty con của tchức tín dụng đó.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 07/01/2013.

Xem chi tiết Thông tư01/2013/TT-NHNN tại đây

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM

-------
-------

Số: 01/2013/TT-NHNN

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
-----------

Hà Nội, ngày 07 tháng 01 năm 2013

THÔNG TƯ

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU TẠI THÔNG TƯ SỐ 21/2012/TT-NHNN

NGÀY 18/6/2012 CỦA THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC

 QUY ĐỊNH VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY, ĐI VAY; MUA, BÁN CÓ KỲ HẠN GIẤY TỜ CÓ GIÁ

GIỮA CÁC TỔ CHỨC TÍN DỤNG, CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NƯỚC NGOÀI

Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 46/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;

Căn cứ Luật Các tchức tín dụng s 47/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;

Căn cứ Nghị định số 96/2008/NĐ-CP ngày 26 tháng 8 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tín dụng;

Thng đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đi, bổ sung một sđiều của Thông tư s21/2012/TT-NHNN ngày 18/6/2012 quy định về hoạt động cho vay, đi vay; mua, bán có kỳ hạn giấy tờ có giá giữa các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài (sau đây gọi là Thông tư 21),

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư 21:
1. Sửa đổi, bổ sung Điều 1 như sau:
“Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Thông tư này quy định hoạt động cho vay, đi vay; mua, bán có kỳ hạn giấy tờ có giá giữa các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
2. Hoạt động điều hòa vốn giữa ngân hàng hợp tác xã với các quỹ tín dụng nhân dân; hoạt động cho vay, đi vay giữa các quỹ tín dụng nhân dân với nhau; hoạt động cho vay, đi vay giữa các chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam của cùng một ngân hàng nước ngoài; hoạt động thấu chi trên tài khoản thanh toán giữa các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài và hoạt động cho vay đảm bảo khả năng thanh toán giao dịch chứng khoán trên Sở giao dịch chứng khoán giữa ngân hàng thanh toán do Ủy ban Chứng khoán Nhà nước lựa chọn với các thành viên của Trung tâm lưu ký chứng khoán là tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài không thuộc phạm vi điều chỉnh của Thông tư này.”.
2. Sửa đổi, bổ sung Điều 3 như sau:
a) Sửa đổi khoản 1 như sau:
“1. Giao dịch cho vay, đi vay là giao dịch mà tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài (bên cho vay) thực hiện giao hoặc cam kết giao cho tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài khác (bên vay) một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định trong một thời gian nhất định với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi.”
b) Bổ sung các khoản 16, 17, 18 như sau:
“16. Gia hạn khoản vay là việc bên cho vay chấp thuận kéo dài thêm một khoảng thời gian ngoài thời hạn cho vay đã quy định trong hợp đồng cho vay khi bên vay có đề nghị kéo dài thời hạn trả nợ do không có khả năng trả đầy đủ hoặc một phần nợ gốc và/hoặc lãi vốn vay đúng thời hạn và được bên cho vay xem xét, đánh giá là có khả năng trả nợ trong khoảng thời gian gia hạn.
17. Điều chỉnh kỳ hạn trả nợ là việc bên cho vay và bên vay thỏa thuận việc thay đổi các kỳ hạn trả nợ gốc và/hoặc lãi đã quy định trong hợp đồng cho vay trên cơ sở đề nghị của bên vay và được bên cho vay xem xét, đánh giá bên vay có khả năng trả nợ theo các kỳ hạn được hai bên thỏa thuận điều chỉnh.
18. Chuyển nợ quá hạn là việc bên cho vay chuyển toàn bộ hoặc một phần số dư nợ gốc của khoản vay thành nợ quá hạn do bên vay không trả nợ đầy đủ hoặc một phần nợ gốc và/hoặc lãi đúng thời hạn và không được bên cho vay chấp thuận gia hạn khoản vay hoặc điều chỉnh kỳ hạn trả nợ”.
3. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 4 như sau:
“Ngoài các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều này, tại thời điểm thực hiện giao dịch đi vay, các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài không được có các khoản nợ quá hạn từ 10 ngày trở lên tại tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài khác, trừ trường hợp được Thống đốc Ngân hàng Nhà nước cho phép đi vay”.
4. Sửa đổi, bổ sung Khoản 3 Điều 5 như sau:
“3. Các giao dịch bằng đồng Việt Nam giữa các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài là thành viên của Hệ thống Thanh toán điện tử liên ngân hàng phải thực hiện thanh toán qua Hệ thống Thanh toán điện tử liên ngân hàng, trừ các trường hợp sau:
a) Các giao dịch ngoài thời gian hoạt động của Hệ thống Thanh toán điện tử liên ngân hàng;
b) Các giao dịch chuyển tiền trả nợ gốc và lãi của khoản vay;
c) Các giao dịch không thực hiện việc chuyển tiền gốc của khoản vay
d) Việc chuyển tiền để thực hiện giao dịch mua, bán có kỳ hạn trái phiếu đã niêm yết tại Sở giao dịch chứng khoán được thực hiện theo các quy định hiện hành của pháp luật về chứng khoán.”.
5. Sửa đổi, bổ sung Khoản 2 Điều 6 như sau:
“2. Tất cả các thỏa thuận thực hiện giao dịch phải được xác nhận bằng văn bản (gọi là giấy xác nhận giao dịch) hoặc các hình thức xác nhận khác được hai bên thỏa thuận phù hợp với quy định của pháp luật.”.
6. Sửa đổi, bổ sung khoản 2, khoản 3 Điều 8 như sau:
“2. Chỉ được thực hiện tại trụ sở chính của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam.
Trụ sở chính của tổ chức tín dụng thực hiện phê duyệt, cấp hạn mức giao dịch, ký hợp đồng giao dịch với khách hàng và được ủy quyền bằng văn bản cho chi nhánh thực hiện việc giải ngân, chuyển tiền thanh toán, quản lý khoản cho vay, đi vay.
3. Tự chịu trách nhiệm về quyết định cho vay (trừ trường hợp bên đi vay vi phạm quy định tại khoản 2 Điều 4 Thông tư này), đi vay của mình”
7. Sửa đổi, bổ sung Điều 9 như sau:
“Điều 9. Mục đích cho vay, đi vay
Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được cho vay, đi vay lẫn nhau để bù đắp thiếu hụt tạm thời dự trữ bắt buộc, khả năng chi trả và kinh doanh vốn trên cơ sở cân đối nguồn vốn và sử dụng vốn, đảm bảo hiệu quả kinh doanh và an toàn hoạt động cho tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài”.
8. Sửa đổi, bổ sung Điều 10 như sau:
“Điều 10. Thời hạn cho vay
Thời hạn cho vay giữa các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài tối đa dưới 01 năm, trừ trường hợp tổ chức tín dụng cho vay đối với công ty cho thuê tài chính là công ty con của tổ chức tín dụng đó”.
9. Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 15 như sau:
a) Bỏ gạch đầu dòng thứ 4.
b) Sửa đổi, bổ sung gạch đầu dòng thứ 5 như sau:
"- Phương thức cho vay, đi vay”.
c) Bổ sung sau gạch đầu dòng thứ 5 như sau:
"- Ngày đến hạn”.
10. Sửa đổi, bổ sung điểm c khoản 1 Điều 16 như sau:
“Gia hạn khoản vay; điều chỉnh kỳ hạn trả nợ; miễn lãi, điều chỉnh lãi suất cho vay; chuyển nợ quá hạn”.
11. Bỏ Điểm d Khoản 2 Điều 17.
12. Sửa đổi, bổ sung Điều 22 như sau:
“Điều 22. Thời hạn mua, bán
Thời hạn mua, bán có kỳ hạn giấy tờ có giá giữa các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài tối thiểu là 01 ngày và tối đa là dưới 01 năm, trừ trường hợp tổ chức tín dụng mua có kỳ hạn giấy tờ có giá đối với công ty cho thuê tài chính là công ty con của tổ chức tín dụng đó”.
13. Sửa đổi, bổ sung Điều 28 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung câu dẫn khoản 1 như sau:
“1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/09/2012. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được lùi thời hạn áp dụng quy định tại Điều 10 và Điều 22 Thông tư này đối với các khách hàng là các công ty cho thuê tài chính, công ty tài chính tiêu dùng đến hết ngày 30/06/2013 (tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được cho vay, mua có kỳ hạn giấy tờ có giá với các công ty cho thuê tài chính, công ty tài chính tiêu dùng với kỳ hạn từ 01 năm trở lên đến hết ngày 30/06/2013). Các văn bản, quy định sau đây hết hiệu lực thi hành kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành:”
b) Sửa đổi, bổ sung khoản 3 như sau:
“3. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài không được thực hiện các hoạt động gửi tiền, nhận tiền gửi (trừ tiền gửi thanh toán và các giao dịch gửi tiền, nhận tiền gửi có kỳ hạn tối đa là 03 tháng) tại tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài khác kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành. Việc gửi tiền, nhận tiền gửi có kỳ hạn tối đa là 03 tháng giữa các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phải thực hiện theo các quy định sau:
a) Phải có quy định nội bộ về quy trình nghiệp vụ, quy trình quản lý rủi ro đối với các hoạt động gửi tiền, nhận tiền gửi (bao gồm quy định về đánh giá tín nhiệm khách hàng, quy trình xác định hạn mức gửi tiền, quy trình thực hiện giao dịch gửi tiền, nhận tiền gửi) đảm bảo an toàn, đúng quy định.
b) Tại thời điểm thực hiện giao dịch nhận tiền gửi, các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài không được có các khoản nợ quá hạn từ 10 ngày trở lên tại tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài khác, trừ trường hợp được Thống đốc Ngân hàng Nhà nước cho phép nhận tiền gửi.
nhayĐiểm b khoản 3 Điều 28 bị bãi bỏ bởi khoản 2 Điều 2 và được sửa đổi lại bởi khoản 10 Điều 1 Thông tư số 18/2016/TT-NHNN nhay
c) Chỉ được thực hiện tại trụ sở chính của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam.
Trụ sở chính của tổ chức tín dụng thực hiện phê duyệt, cấp hạn mức gửi tiền, ký hợp đồng giao dịch với khách hàng và được ủy quyền bằng văn bản cho chi nhánh thực hiện việc gửi/nhận tiền thanh toán, quản lý khoản tiền gửi.
d) Việc chuyển tiền để thực hiện các giao dịch gửi tiền có kỳ hạn bằng đồng Việt Nam (trừ các giao dịch chuyển trả tiền gửi và lãi tiền gửi) giữa các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài là thành viên của Hệ thống Thanh toán điện tử liên ngân hàng phải thực hiện thanh toán qua Hệ thống Thanh toán điện tử liên ngân hàng, trừ trường hợp các giao dịch này thực hiện trong thời gian Hệ thống thanh toán điện tử liên ngân hàng không hoạt động.
đ) Các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài tự xem xét thỏa thuận áp dụng phương thức gửi tiền, nhận tiền gửi từng lần, theo hạn mức hoặc theo các phương thức khác đảm bảo thực hiện giao dịch an toàn hiệu quả, tuân thủ đúng quy định của pháp luật hiện hành”.
c) Sửa đổi khoản 4 như sau:
“4. Các giao dịch đã thực hiện trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành trên cơ sở các hợp đồng cho vay, đi vay; mua, bán có kỳ hạn giấy tờ có giá và hợp đồng gửi tiền nhận tiền gửi đã ký giữa các tổ chức tín dụng chi nhánh ngân hàng nước ngoài thì các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được thực hiện theo đúng thỏa thuận đã ký. Đối với các giao dịch gửi tiền, nhận tiền gửi đến hạn sau ngày Thông tư này có hiệu lực, nếu được xem xét gia hạn thì thời gian gia hạn tối đa là 03 tháng.".
Điều 2. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 07/01/2013
2. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Tín dụng, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Ngân hàng Nhà nước, Giám đốc Ngân hàng nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Chủ tịch Hội đồng quản trị, Chủ tịch Hội đồng thành viên và Tổng giám đốc (Giám đốc) các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.

 Nơi nhận:
- Như khoản 2 Điều 2;
-
Ban Lãnh đạo NHNN;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tư pháp (để kiểm tra);
- Công báo;
- Website NHNN;
- Lưu: VP, PC, Vụ TD(10).

KT. THỐNG ĐỐC
PHÓ THỐNG ĐỐC




Nguyễn Đồng Tiến

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

THE STATE BANK OF VIETNAM

Circular No.  01/2013/TT-NHNN dated January 07, 2013 of the State Bank of Vietnam amending and supplementing some Articles of the Circular No. 21/2012/TT-NHNN of June 18, 2012, regulation on operation of lending, borrowing; term purchase and sale of valuable papers with term among foreign credit institutions and bank branches

Pursuant to the Law on the State bank of Vietnam No.46/2010/QH12, of June 16, 2010;

Pursuant to the Law on credit institutions No.47/2010/QH12, of June 16, 2010;

Pursuant to the Government’s Decree No.96/2008/ND-CP, of August 26, 2008, defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the State bank of Vietnam;

At the proposal of Director of Credit Department;

The Governor of the State bank of Vietnam amends and supplements a number of articles of the Circular No. 21/2012/TT-NHNN, of June 18, 2012, regulating on activities of lending, borrowing; purchase and sale with term of valuable papers among credit institutions and branches of foreign banks (hereinafter referred to as Circular 21),

Article 1.To amend and supplement a number of articles of the Circular 21:

1. To amend and supplement Article 1 as follows:

"Article 1.Scope of regulation

1. This Circular provides for activities of lending, borrowing; purchase and sale with term of valuable papers among credit institutions and branches of foreign banks.

2. Activities of capital balancing between cooperative banks with people’s credit funds; activities of lending, borrowing among people s credit funds; activities of lending, borrowing among branches in Vietnam of a same foreign bank; Overdraft on payment account among credit institutions, branches of foreign banks and activities of lending aiming to ensure solvency of securities transactions on the Stock Exchange between payment banks selected by State Securities Commission and members of Stock Depository Center being credit institutions, branches of foreign banks shall not be adjusted by this Circular."

2. To amend and supplement Article 3 as follows:

a) To amend clause 1 as follows:

“1. Transaction of lending and borrowing is the transaction in which a credit institution or branch of foreign bank (the lender) perform handing over or commit to hand over a sum of money for other credit institution or branch of foreign bank (the borrower) in order to use with a definite purpose in a definite time with the principle of repayment of principal and interest.”

b) To supplement clauses 16, 17, 18 as follows:

“16. The extension for loans means that the lender accepts to prolong a period apart from the loan duration prescribed in loan contract when the borrower has a request for prolong time limit of repayment because the borrower has no ability of punctual payment for all or a part of principal and/or interest and the lender considers, assesses that the borrower has ability to pay debt in the extended time.

17. Adjustment of repayment term means the lender and the borrower may agree on change of debt payment term of principal and/or interest prescribed in the loan contract on the basis of proposal of the borrower and the lender considers and assesses that the borrower has ability to pay debt in according to durations agreed for adjustment by two parties.

18. Transfer into overdue debts means that the lender transfers all or a part of principal balance into overdue debts because the borrower fails to punctually pay debt fully or a part of principal and/or interest and fail to be accepted by the lender in extension for loans or adjustment of repayment durations.”

3. To amend and supplement clause 2 Article 4 as follows:

“Apart from conditions specified in clause 1 this Article, at the time of performing transaction of borrowing, credit institutions, branches of foreign banks are not permitted to have debts being overdue from 10 days or more at other credit institutions, branches of foreign banks, unless they are permitted by the State bank."

4. To amend and supplement clause 3 Article 5 as follows:

“3. Transactions in Vietnam dong among credit institutions, branches of foreign banks being members of system of inter-bank electronic payment, must perform payment via that system, except for the following cases:

a) Transactions do not occur in the operation time of the system of inter-bank electronic payment;

b) Transactions of remittance for payment of principal and interest of loans;

c) Transactions of not performing the principal remittance of loans;

d) Remittance in order to perform transactions of purchase and sale with term of bonds listed at the Stock Exchange shall comply with current provisions of law on securities.”

5. To amend and supplement clause 2 Article 6 as follows:

“2. All agreements in performance of transaction must be confirmed in writing (called as the transaction confirmation paper) or other forms of confirmation being agreed by two parties in conformity with law provisions.”

6. To amend and supplement clause 2, clause 3 Article 8 as follows:

“2. Performing only at head offices of credit institutions, branches of foreign banks in Vietnam.

The head offices of credit institutions shall implement approval, grant of transaction limit, sign transaction contracts with customers and be permitted to authorize in writing for branches to implement disbursement, remittance in payment, management of amounts from lending, borrowing.

3. Taking responsibilities by themselves for their decision on lending (unless the borrower violates provisions in clause 2 Article 4 of this Circular) and on borrowing”

7. To amend and supplement Article 9 as follows:

Article 9.Purpose of lending, borrowing

Credit institutions, branches of foreign banks are entitled to perform lending and borrowing from each other to cover a temporary shortage of compulsory reserves, affordability and ability of capital business on the basis of capital source balance and capital use, assurance of business effectiveness and operation safety for Credit institutions, branches of foreign banks".

8. To amend and supplement Article 10 as follows:

Article 10.Time limit of lending

Time limit of lending among credit institutions, branches of foreign banks is under 01 year maximally, unless credit institutions perform lending for financial leasing companies being subsidiary companies of those credit institutions.”

9. To amend and supplement clause 3 Article 15 as follows:

a) To annul the sentence at fourth line.

b) To amend and supplement the sentence at fifth line as follows:

“- Methods of lending, borrowing”.

c) To supplement to behind of the sentence at fifth line as follows:

“- Maturity date”.

10. To amend and supplement point c clause 2 Article 16 as follows:

“To extend the loan; adjust repayment duration; exempt from interest, adjust interest rate; transfer to overdue debts".

11. To annul point d clause 2 Article 17.

12. To amend and supplement Article 22 as follows:

Article 22.Time limit of purchase and sale

Time limit of purchase and sale with term of valuable papers among credit institutions, branches of foreign banks is 01 day for minimum and under 01 year for maximum, unless credit institutions perform purchase with term of valuable papers for financial leasing companies being subsidiary companies of those credit institutions.”

13. To amend and supplement Article 28 as follows:

a) To amend and supplement the sentence leading clause 1 as follows:

“1. This Circular takes effect on September 01, 2012. Credit institutions and branches of foreign banks are entitled to postpone applicable time of provisions in Article 10 and Article 22 of this Circular for customers being financial leasing companies, consumer financial companies until the end of June 30, 2013 (credit institutions, branches of foreign banks are entitled to lend, purchase with term valuable papers with financial leasing companies, consumer financial companies with term of 01 year or more until the end of June 30, 2013). The following documents, regulations are invalid from the effective day of this Circular:”

b) To amend and supplement clause 2 as follows:

“3. Credit institutions, branches of foreign banks are not allowed to perform the deposit operation and receipt of deposit (excluding payment deposits and transactions of deposit and receipt of deposit with the maximum term of 03 months) at other credit institutions, branches of foreign banks from the date this Circular takes effect. Deposit and receipt of deposit with the maximum term of 03 months among credit institutions, branches of foreign banks must comply with the regulations:

a) To have to have internal regulations on professional activity process, risk management process for activities of deposit and receipt of deposit (including provisions on customer credit rating, process defining deposit limit, process performing transactions of deposit, receipt of deposit) which ensure safety and proper with regulation.

b) At time of performing transaction of receipt of deposit, credit institutions, branches of foreign banks are not permitted to have debts being overdue from 10 days or more at other credit institutions, branches of foreign banks, unless they are permitted by the Governor of State bank.

c) Being entitled to perform only at head offices of credit institutions, branches of foreign banks in Vietnam.

The head offices of credit institutions shall implement approval, grant of deposit limit, sign transaction contracts with customers and be permitted to authorize in writing for branches to implement consignment and receipt of payment, management of amounts from deposit.

d) Remittance for implementation of deposit transactions with term in Vietnam dong (except transactions of paying back deposit and interest of deposit) among credit institutions, branches of foreign banks being members of system of inter-bank electronic payment, must perform payment via that system, unless these transactions are performed in time which the system of inter-bank electronic payment does not operate.

e) Credit institutions, branches of foreign banks are entitled to consider agreements of application of methods of deposit operation and receipt of deposit for each times, in according to the limit level or other methods which ensure those transactions are performed safely, effectively and properly with provisions of current law.

c) To amend clause 4 as follows:

“4. The transactions that are performed before the date this Circular takes effect on the basis of contracts of lending, borrowing, purchase and sale with term of the valuable papers and contracts of deposit and receipt of deposit that have been signed among the credit institutions and branches of foreign banks, the credit institutions and branches of foreign banks will comply with the agreements as signed. For transactions of deposit and receipt of deposit which are expired after the effective day of this Circular, if being considered for extension, the maximum extended time shall be 03 months.”

Article 2.Effectiveness

1. This Circular takes effect on January 07, 2013

2. The Chief of officer, Director of Credit Department, Heads of relevant units under the State Bank, Director of State Bank branches in central-affiliated cities and provinces, Chairman of the Board of Directors, Chairman of Member Board, and the Directors General (Directors) of the credit institutions and branches of foreign banks are liable to implement this Circular.

For the Governor

Deputy Governor

Nguyen Dong Tien

 

 

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem Nội dung MIX.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

văn bản TIẾNG ANH
Bản dịch LuatVietnam
Circular 01/2013/TT-NHNN DOC (Word)
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao để tải file.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực
văn bản mới nhất