Thông tư 01/2002/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn quy chế công khai tài chính về ngân sách Nhà nước

thuộc tính Thông tư 01/2002/TT-BTC

Thông tư 01/2002/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn quy chế công khai tài chính về ngân sách Nhà nước
Cơ quan ban hành: Bộ Tài chính
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:01/2002/TT-BTC
Ngày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Thông tư
Người ký:Phạm Văn Trọng
Ngày ban hành:08/01/2002
Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Tài chính-Ngân hàng, Chính sách

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

tải Thông tư 01/2002/TT-BTC

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

THÔNG TƯ

CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ 01/2002/TT-BTC NGÀY 08 THÁNG 01 NĂM 2002
HƯỚNG DẪN QUY CHẾ CÔNG KHAI TÀI CHÍNH VỀ
NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC

 

Căn cứ Quyết định số 225/1998/QĐ-TTg ngày 20/11/1998 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế công khai tài chính đối với ngân sách nhà nước các cấp, các đơn vị dự toán ngân sách, các doanh nghiệp nhà nước và các quỹ có nguồn thu từ các khoản đóng góp của nhân dân;

Căn cứ Quyết định số 182/2001/QĐ-TTg ngày 20/11/2001 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung Quy chế công khai tài chính đối với ngân sách nhà nước các cấp, đơn vị dự toán ngân sách, các doanh nghiệp nhà nước và các quỹ có nguồn thu từ các khoản đóng góp của nhân dân ban hành kèm theo Quyết định 225/1998/QĐ-TTg ngày 20/11/1998 của Thủ tướng Chính phủ;

Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện công khai tài chính đối với ngân sách nhà nước các cấp như sau:

 

I/ ĐỐI VỚI CÁC NỘI DUNG CÔNG KHAI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC DO BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH CÔNG BỐ:

 

1. Nội dung công khai:

- Công khai Bảng cân đối dự toán, quyết toán ngân sách nhà nước hàng năm đã được Quốc hội quyết định, phê chuẩn (theo mẫu số 01/CKTC-NSNN đính kèm).

- Công khai chi tiết dự toán, quyết toán thu ngân sách nhà nước hàng năm đã được Quốc hội quyết định, phê chuẩn (theo mẫu số 02/CKTC-NSNN đính kèm).

- Công khai chi tiết dự toán, quyết toán chi ngân sách nhà nước hàng năm đã được Quốc hội quyết định, phê chuẩn (theo mẫu số 03/CKTC-NSNN đính kèm).

- Công khai chi tiết dự toán chi ngân sách hàng năm của các Bộ, cơ quan Trung ương hàng năm đã được cấp có thẩm quyền giao; quyết toán chi ngân sách của đơn vị này đã được cơ quan tài chính thẩm định (theo mẫu số 04/CKTC-NSNN đính kèm).

- Công khai dự toán, quyết toán chi ngân sách nhà nước hàng năm cho các dự án, chương trình mục tiêu quốc gia đã được cấp có thẩm quyền quyết định, cơ quan tài chính thẩm định (theo mẫu số 05/CKTC-NSNN đính kèm).

- Công khai dự toán, quyết toán thu ngân sách trên địa bàn, chi ngân sách địa phương, tỷ lệ phân chia các nguồn thu, số bổ sung từ ngân sách Trung ương; chi ngân sách nhà nước cho các dự án, chương trình mục tiêu quốc gia từ ngân sách trung ương cho các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đã được cấp có thẩm quyền giao, phê chuẩn (hoặc cơ quan tài chính thẩm định), (theo mẫu số 06/CKTC-NSNN đính kèm).

2. Hình thức công khai: Việc công khai các thông tin nêu trên được thực hiện bằng hình thức phát hành ấn phẩm (in thành quyển sách) do Bộ Tài chính phát hành hàng năm và gửi cho các Bộ, cơ quan trung ương, các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương được giao ngân sách và các đối tượng khác (nếu có nhu cầu). Đưa những thông tin trên lên trang website của Bộ Tài chính trên mạng Internet.

3.Thời điểm công bố công khai: Chậm nhất sau 60 ngày kể từ ngày Quốc hội có nghị quyết về quyết định dự toán, phê chuẩn quyết toán ngân sách nhà nước.

 

II/ ĐỐI VỚI CÁC NỘI DUNG CÔNG KHAI NGÂN SÁCH
DO UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG CÔNG BỐ:

 

1. Nội dung công khai:

- Công khai chi tiết dự toán, quyết toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn và thu ngân sách tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương đã được Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định, phê chuẩn (theo mẫu số 07/CKTC-NSĐP đính kèm).

- Công khai chi tiết dự toán, quyết toán chi ngân sách địa phương đã được Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định, phê chuẩn (theo mẫu số 08/CKTC-NSĐP đính kèm).

- Công khai chi tiết dự toán chi ngân sách của các cơ quan, đơn vị thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh đã được cấp có thẩm quyền giao; quyết toán ngân sách của các đơn vị này đã được cơ quan tài chính thẩm định (theo mẫu số 09/CKTC-NSĐP đính kèm).

- Công khai dự toán, quyết toán thu ngân sách trên địa bàn, chi ngân sách huyện, số bổ sung từ ngân sách tỉnh cho ngân sách huyện, tổng các nguồn kinh phí uỷ quyền (nếu có) của chính quyền cấp dưới đã được cấp có thẩm quyền giao, phê chuẩn (hoặc cơ quan tài chính thẩm định), (theo mẫu số 10/CKTC-NSĐP đính kèm).

2. Hình thức công bố công khai: việc công khai các thông tin nêu trên được thực hiện bằng phát hành ấn phẩm (in thành quyển sách) do Văn phòng Uỷ ban nhân dân (hoặc Văn phòng Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân) tỉnh phát hành hàng năm và gửi Bộ Tài chính, các cơ quan, đơn vị thuộc Uỷ ban nhân nhân tỉnh, thành phố, các huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh được giao ngân sách và các đối tượng khác (nếu có nhu cầu).

3.Thời điểm công bố công khai: Chậm nhất sau 60 ngày kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố có nghị quyết về quyết định dự toán, phê chuẩn quyết toán ngân sách hàng năm.

 

III/ ĐỐI VỚI CÁC NỘI DUNG CÔNG KHAI NGÂN SÁCH DO
UỶ BAN NHÂN DÂN HUYỆN, QUẬN, THỊ Xà, THÀNH PHỐ THUỘC TỈNH (GỌI CHUNG LÀ HUYỆN) CÔNG BỐ:

 

1. Nội dung công khai:

- Công khai chi tiết dự toán, quyết toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn huyện và ngân sách huyện đã được Hội đồng nhân dân huyện quyết định, phê chuẩn (theo mẫu số 11/CKTC-NSH đính kèm).

- Công khai chi tiết dự toán, quyết toán chi ngân sách huyện đã được Hội đồng nhân dân huyện quyết định, phê chuẩn (theo mẫu số 12/CKTC-NSH đính kèm).

- Công khai chi tiết dự toán chi ngân sách hàng năm của các cơ quan, đơn vị thuộc Uỷ ban nhân dân huyện đã được cấp có thẩm quyền giao; quyết toán chi ngân sách hàng năm của các đơn vị này đã được cơ quan tài chính thẩm định (theo mẫu số 13/CKTC-NSH đính kèm).

- Công khai dự toán, quyết toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, chi ngân sách hàng năm của các xã, phường, thị trấn; số bổ sung từ ngân sách cấp trên, tổng các nguồn kinh phí uỷ quyền (nếu có) của chính quyền cấp dưới đã được cấp có thẩm quyền giao, phê chuẩn (hoặc cơ quan tài chính thẩm định), (theo mẫu số 14/CKTC-NSH đính kèm).

2. Hình thức công bố công khai: Việc công khai các thông tin nêu trên được thực hiện bằng hình thức phát hành ấn phẩm (in thành quyển sách) do Văn phòng Uỷ ban nhân dân huyện phát hành hàng năm và gửi Uỷ ban nhân dân tỉnh quản lý trực tiếp, các cơ quan, đơn vị thuộc Uỷ ban nhân dân huyện, các xã, phường, thị trấn thuộc huyện được giao ngân sách và các đối tượng khác (nếu có nhu cầu).

3. Thời điểm công bố công khai: Chậm nhất sau 60 ngày kể từ ngày Hội đồng nhân dân huyện có nghị quyết về quyết định dự toán, phê chuẩn quyết toán ngân sách hàng năm.

IV/ ĐỐI VỚI CÁC NỘI DUNG CÔNG KHAI NGÂN SÁCH VÀ
CÁC HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH KHÁC DO UỶ BAN NHÂN DÂN
Xà, PHƯỜNG, THỊ TRẤN (GỌI CHUNG LÀ Xà) CÔNG BỐ:

 

1. Nội dung công khai:

- Công khai chi tiết dự toán, quyết toán thu ngân sách xã hàng năm đã được Hội đồng nhân dân xã quyết định, phê chuẩn (theo mẫu số 15/CKTC-NSX đính kèm).

- Công khai chi tiết dự toán, quyết toán chi ngân sách xã hàng năm đã được Hội đồng nhân dân xã quyết định, phê chuẩn (theo mẫu số 16/CKTC-NSX đính kèm).

- Công khai chi tiết kế hoạch và kết quả các hoạt động tài chính khác hàng năm của xã (theo mẫu số 17/CKTC- NSX đính kèm).

2. Hình thức công bố công khai: gửi Uỷ ban nhân dân huyện quản lý trực tiếp, niêm yết công khai tại trụ sở Uỷ ban nhân dân xã và thông báo trong các kỳ họp thường niên của Hội đồng nhân dân xã.

3. Thời gian công bố công khai: Chậm nhất sau 15 ngày kể từ ngày Hội đồng nhân dân xã có nghị quyết về quyết định dự toán, phê chuẩn quyết toán ngân sách và các hoạt động tài chính khác.

 

V/ KIỂM TRA VÀ XỬ LÝ VI PHẠM:

 

1. Cơ quan tài chính chủ trì phối hợp cùng với cơ quan quản lý nhà nước liên quan có trách nhiệm kiểm tra việc thực hiện; các tổ chức đoàn thể, các tổ chức xã hội và nhân dân giám sát việc thực hiện các quy định tại Thông tư này.

2. Tổ chức, cá nhân không thực hiện đúng những quy định của Thông tư này, tuỳ theo tính chất, mức độ vi phạm mà xử lý kỷ luật hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật.

 

VI/ TỔ CHỨC THỰC HIỆN:

 

1. Việc công bố công khai ngân sách theo các quy định trên được thực hiện đối với quyết toán ngân sách nhà nước năm 2000 và dự toán ngân sách nhà nước năm 2002 trở đi.

2. Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp dưới khi thông báo công khai thông tin về ngân sách hàng năm của cấp mình theo quy định tại Thông tư này có trách nhiệm gửi báo cáo kết quả công khai cho Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp trên trực tiếp, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm gửi Bộ trưởng Bộ Tài chính báo cáo kết quả công khai ngân sách hàng năm của địa phương mình để Bộ Tài chính tổng hợp, đánh giá báo cáo Thủ tướng Chính phủ.

3. Thông tư này thay thế Thông tư 188/1998/TT-BTC ngày 30/12/1998 của Bộ Tài chính hướng dẫn quy chế công khai tài chính về ngân sách nhà nước.

4. Cơ quan tài chính các cấp có trách nhiệm giúp Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cùng cấp thực hiện tốt việc công khai ngân sách nhà nước theo quy định tại Thông tư này.


MẪU SỐ 01/TC-CKNS

 

BỘ TÀI CHÍNH

-------------

Số /20.../QĐ-BTC

CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

-------------------------------------------------

Hà Nội, ngày... tháng... năm 20...

 

QUYẾT ĐỊNH
CỦA TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH VỀ VIỆC CÔNG BỐ CÔNG KHAI
QUYẾT TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM...
VÀ DỰ TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM...

 

BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH

 

Căn cứ Nghị định số 15/CP ngày 02/3/1993 của Chính phủ về nhiệm vụ quyền hạn và trách nhiệm quản lý Nhà nước của Bộ, cơ quan ngang Bộ;

Căn cứ Nghị định số 178/CP ngày 28/10/1994 của Chính phủ về nhiệm vụ quyền hạn và tổ chức bộ máy Bộ Tài chính;

Căn cứ Quyết định 225/1998/QĐ-TTg ngày 20/11/1998 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế công khai tài chính đối với ngân sách nhà nước các cấp, các đơn vị dự toán ngân sách, các doanh nghiệp nhà nước và các quỹ có nguồn thu từ các khoản đóng góp của nhân dân và Quyết định 182/2001/QĐ-TTg ngày 20/11/2001 của Thủ tướng chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định 225/1998/QĐ-TTg ngày 20/11/1998 của Thủ tướng Chính phủ;

Căn cứ Thông tư 01/2002/TT-BTC ngày 08/01/2002 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn Quy chế công khai tài chính về ngân sách nhà nước;

Căn cứ vào Nghị quyết.../20.../QH ngày.../.../20...của Quốc hội về việc quyết định dự toán ngân sách nhà nước năm... phê chuẩn quyết toán ngân sách nhà nước năm...

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1: Công bố công khai số liệu quyết toán ngân sách nhà nước năm.... và dự toán ngân sách nhà nước năm... (theo các biểu đính kèm)

 

Điều 2: Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký.

 

Điều 3: Chánh văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Ngân sách nhà nước, Vụ trưởng Vụ Tài vụ quản trị và các Vụ, Cục, Tổng cục liên quan thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính tổ chức thực hiện quyết định này.

 

Nơi nhận:

- Văn phòng Trung ương Đảng;

- VP Quốc hội;

- VP Chủ tịch nước;

- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;

- Toà án nhân dân tối cao;

- VP Chính phủ;

- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ;

- Các cơ quan thuộc Chính phủ;

- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;

- Ban Tài chính quản trị trung ương;

- UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;

- Lưu: VP, Vụ NSNN.

BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH

 

 

 

 

(Ký tên đóng dấu)


MẪU SỐ 02/TC-CKNS

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH...

----------------

Số /20.../QĐ-UB

CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

-----------------------------------------

....., ngày... tháng... năm 20...

 

QUYẾT ĐỊNH

CỦA UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH... VỀ VIỆC CÔNG BỐ CÔNG KHAI QUYẾT TOÁN (HOẶC DỰ TOÁN) NGÂN SÁCH NĂM...

 

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH...

 

Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân được Quốc hội thông qua ngày 21/6/1994;

Căn cứ Quyết định 225/1998/QĐ-TTg ngày 20/11/1998 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế công khai tài chính đối với ngân sách nhà nước các cấp, các đơn vị dự toán ngân sách, các doanh nghiệp nhà nước và các quỹ có nguồn thu từ các khoản đóng góp của nhân dân và Quyết định 182/2001/QĐ-TTg ngày 20/11/2001 của Thủ tướng chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định 225/1998/QĐ-TTg ngày 20/11/1998 của Thủ tướng Chính phủ;

Căn cứ Thông tư 01/2002/TT-BTC ngày 08/01/2002 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn Quy chế công khai tài chính về ngân sách nhà nước;

Căn cứ vào Nghị quyết .../20.../NQ-HĐND ngày.../.../20...của Hội đồng nhân dân tỉnh... về việc quyết định dự toán (hoặc phê chuẩn quyết toán) ngân sách năm...;

Căn cứ...

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1: Công bố công khai số liệu quyết toán ngân sách năm.... và dự toán ngân sách năm... (theo các biểu đính kèm).

Điều 2: Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 3: Chánh văn phòng Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân tỉnh, Sở Tài chính - Vật giá, thủ trưởng các Sở, ngành, đơn vị liên quan tổ chức thực hiện quyết định này.

 

Nơi nhận:

- Bộ Tài chính;

- Thường trực tỉnh uỷ;

- Văn phòng tỉnh uỷ;

- Các Sở, Ban, ngành thuộc UBND tỉnh;

- Viện kiểm sát nhân dân tỉnh;

- Toà án nhân dân tỉnh;

- Cơ quan của các đoàn thể tỉnh;

- UBND các huyện, quận, thị xã, TP thuộc tỉnh;

- Lưu: Văn phòng HĐND và UBND, Sở TC-VG.

TM. Uỷ ban nhân dân tỉnh...

Chủ tịch

 

 

 

 

(Ký tên đóng dấu)


MẪU SỐ 03/TC-CKNS

 

ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN...

--------------------

Số /20.../QĐ-UB

CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

---------------------------------------

...., ngày... tháng... năm 20...

 

QUYẾT ĐỊNH

CỦA UỶ BAN NHÂN DÂN HUYỆN... VỀ VIỆC CÔNG BỐ CÔNG KHAI QUYẾT TOÁN (HOẶC DỰ TOÁN) NGÂN SÁCH NĂM...

 

UỶ BAN NHÂN DÂN HUYỆN...

 

Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân được Quốc hội thông qua ngày 21/6/1994;

Căn cứ Quyết định 225/1998/QĐ-TTg ngày 20/11/1998 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế công khai tài chính đối với ngân sách nhà nước các cấp, các đơn vị dự toán ngân sách, các doanh nghiệp nhà nước và các quỹ có nguồn thu từ các khoản đóng góp của nhân dân và Quyết định 182/2001/QĐ-TTg ngày 20/11/2001 của Thủ tướng chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định 225/1998/QĐ-TTg ngày 20/11/1998 của Thủ tướng Chính phủ;

Căn cứ Thông tư 01/2002/TT-BTC ngày 08/01/2002 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn Quy chế công khai tài chính về ngân sách nhà nước;

Căn cứ vào Nghị quyết.../20.../NQ-HĐND ngày.../.../20... của Hội đồng nhân dân huyện... về việc quyết định dự toán (hoặc phê chuẩn quyết toán) ngân sách năm...,

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1: Công bố công khai số liệu quyết toán ngân sách năm.... và dự toán ngân sách năm... (theo các biểu đính kèm).

 

Điều 2: Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

 

Điều 3: Chánh văn phòng Uỷ ban nhân dân huyện, Phòng Tài chính - Vật giá, thủ trưởng các đơn vị liên quan thuộc huyện tổ chức thực hiện Quyết định này.

 

Nơi nhận:

- Uỷ ban nhân dân tỉnh;

- Thường trực huyện uỷ;

- Văn phòng huyện uỷ;

- Các phòng, ban thuộc UBND huyện;

- Viện kiểm sát nhân dân huyện;

- Toà án nhân dân huyện;

- Cơ quan của các đoàn thể huyện ;

- UBND các xã, phường, thị trấn thuộc huyện;

- Lưu: Văn phòng UBND, Phòng TC-VG;

TM. Uỷ ban nhân dân huyện...

Chủ tịch

 

 

 

(Ký tên đóng dấu)


 

BỘ TÀI CHÍNH

------------

MẪU SỐ 01/CKTC-NSNN

 

BẢNG CÂN ĐỐI DỰ TOÁN (QUYẾT TOÁN)
NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC Đà ĐƯỢC QUỐC HỘI
QUYẾT ĐỊNH (PHÊ CHUẨN) NĂM...

(Kèm theo Quyết định.../20.../QĐ-BTC ngày.../.../20...
của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

 

Đơn vị tính: Tỷ đồng

 

STT

Chỉ tiêu

Dự toán

(hoặc quyết toán)

I

1

2

3

4

II

 

1

2

3

III

IV

1

2

Tổng số thu ngân sách nhà nước

Thu nội địa (không kể thu từ dầu thô)

Thu từ dầu thô

Thu hải quan (1)

Thu viện trợ không hoàn lại

Tổng số chi ngân sách nhà nước

Trong đó:

Chi đầu tư phát triển

Chi phát triển sự nghiệp kinh tế - xã hội

Dự phòng (đối với dự toán)

Bội chi ngân sách nhà nước

Nguồn bù đắp bội chi ngân sách nhà nước

Vay trong nước

Vay nước ngoài

 

 

Ghi chú: (1) Chỉ bao gồm phần thu đưa vào cân đối ngân sách


 

BỘ TÀI CHÍNH

---------------

MẪU SỐ 02/CKTC-NSNN

 

DỰ TOÁN (QUYẾT TOÁN) THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
Đà ĐƯỢC QUỐC HỘI QUYẾT ĐỊNH (PHÊ CHUẨN)
NĂM...

(Kèm theo Quyết định.../20.../QĐ-BTC ngày.../.../20...
của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

 

Đơn vị tính: Tỷ đồng

STT

Chỉ tiêu

Dự toán

(Hoặc quyết toán)

 

 

I

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

a

b

c

d

e

11

II

III

1

2

3

IV

TỔNG SỐ THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC

Thu nội địa (không kể thu từ dầu thô)

Thu từ doanh nghiệp nhà nước

Thu từ doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài (không kể thu từ dầu thô)

Thu từ khu vực CTN và dịch vụ NQD

Thuế sử dụng đất nông nghiệp

Thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao

Lệ phí trước bạ

Thu xổ số kiến thiết

Thu phí xăng dầu

Thu phí, lệ phí

Các khoản thu về nhà, đất

Thuế nhà đất

Thuế chuyển quyề sử dụng đất

Thu tiền thuê đất

Thu giao quyền sử dụng đất

Thu bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước

Thu khác ngân sách

Thu từ dầu thô

Thu từ hải quan

Thu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu, thuế TTĐB hàng NK

Thuế giá trị gia tăng hàng nhập khẩu (1)

Thu chênh lệch giá hàng nhập khẩu

Thu viên trợ không hoàn lại

 

 

Ghi chú: (1) Chỉ bao gồm phần thu đưa vào cân đối ngân sách


 


BỘ TÀI CHÍNH

---------------

MẪU SỐ 03/CKTC-NSNN

 

DỰ TOÁN (QUYẾT TOÁN) CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
Đà ĐƯỢC QUỐC HỘI QUYẾT ĐỊNH (PHÊ CHUẨN)
NĂM ...

(Kèm theo Quyết định.../20.../QĐ-BTC ngày.../.../20...
của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

 

Đơn vị tính: Tỷ đồng

STT

Chỉ tiêu

Dự toán

(hoặc quyết toán)

 

I

 

II

 

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

III

IV

Tổng chi NSNN

Chi đầu tư phát triển

Trong đó: Chi xây dựng cơ bản

Chi phát triển sự nghiệp kinh tế - xã hội

Trong đó:

Chi sự nghiệp giáo dục và đào tạo

Chi sự nghiệp y tế

Chi dân số kế hoạch hoá gia đình

Chi sự nghiệp khoa học công nghệ và môi trường

Chi sự nghiệp văn hoá thông tin

Chi sự nghiệp phát thanh, truyền hình

Chi sự nghiệp thể dục thể thao

Chi lương hưu và đảm bảo xã hội

Chi sự nghiệp kinh tế

Chi quản lý hành chính

Chi bổ sung Quỹ dự trữ tài chính

Dự phòng (đối với dự toán)

 

 


 

BỘ TÀI CHÍNH

------------

MẪU SỐ 04/CKTC-NSNN

 

DỰ TOÁN (QUYẾT TOÁN) CHI NGÂN SÁCH
CỦA CÁC BỘ, CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG Đà ĐƯỢC
CƠ QUANCÓ THẨM QUYỀN GIAO
(HOẶC CƠ QUAN TÀI CHÍNH THẨM ĐỊNH)

NĂM...

(Kèm theo Quyết định.../20.../QĐ-BTC ngày.../../20...
của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

 

Đơn vị tính: Triệu đồng

STT

Tên cơ quan, đơn vị

Dự toán (hoặc quyết toán) chi

 

Trong đó:

 

 

 

 

Chi đầu tư XDCB

Chi chương trình MTQG

Chi phát triển sự nghiệp kinh tế - xã hội

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

Chi SN giáo dục và đào tạo

Chi SN

Y tế

Chi SN khoa học công nghệ và mội trường

Chi sự nghiệp kinh tế

Chi sự nghiệp khác (*)

Chi quản lý hành chính

1

2

3

4

5

6

7

8

9

..

Văn phòng Chủ tịch nước

Văn phòng Quốc hội

Toà án nhân dân tối cao

Bộ Tư pháp

Bộ Xây dựng

Bộ Y tế

Bộ Tài chính

Bộ Giao thông vận tải

Bộ Ngoại giao

...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú: (*) Bao gồm các sự nghiệp như: phát thanh truyền hình, văn hoá thông tin...


 


BỘ TÀI CHÍNH

------------

MẪU SỐ 05/CKTC-NSNN

 

DỰ TOÁN (QUYẾT TOÁN) CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
CHO CÁC DỰ ÁN, CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA
Đà ĐƯỢC CẤP CÓ THẨM QUYỀN QUYẾT ĐỊNH
(HOẶC CƠ QUAN TÀI CHÍNH THẨM ĐỊNH)
NĂM...

Kèm theo Quyết định.../20.../QĐ-BTC ngày.../.../20...
của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

 

Đơn vị tính: Tỷ đồng

STT

 

Chỉ tiêu

Dự toán

(hoặc quyết toán)

1

2

3

 

4

5

6

7

...

Chương trình xoá đói, giảm nghèo và việc làm

Chương trình dân số - kế hoạch hoá gia đình

Chương trình thanh toán một số bệnh xã hội

và dịch bệnh nguy hiểm

Chương trình nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn

Chương trình văn hoá

Chương trình giáo dục và đào tạo

Dự án trồng mới 5 triệu ha rừng

....

 

 


BỘ TÀI CHÍNH

--------------

MẪU SỐ 06/CKTC-NSNN

 

DỰ TOÁN (QUYẾT TOÁN) THU, CHI NGÂN SÁCH CỦA
CÁC TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG
Đà ĐƯỢC CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN GIAO
(HOẶC CƠ QUAN TÀI CHÍNH THẨM ĐỊNH)
NĂM...

Kèm theo Quyết định.../20.../QĐ-BTC ngày.../.../20...
của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

 

Đơn vị tính: Triệu đồng

STT

Tên tỉnh,

thành phố

Tổng thu NSNN trên địa bàn tỉnh, thành phố

Tỷ lệ phân chia các nguồn thu cho ngân sách tỉnh, TP

Số bổ sung từ NSTW cho ngân sách tỉnh, TP

Tổng chi ngân sách tỉnh,TP (*)

Chi chương trình MTQG, dự án từ NSTW cho các tỉnh, TP

A

B

1

2

3

4

5

...

...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú: (*) Tổng chi ngân sách tỉnh, thành phố chưa bao gồm chi Chương trình mục tiêu quốc gia từ NSTW chi các tỉnh, thành phố.


 

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH...

------------------

MẪU SỐ 07/CKTC-NSĐP

 

DỰ TOÁN (QUYẾT TOÁN) THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH Đà ĐƯỢC HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
QUYẾT ĐỊNH (PHÊ CHUẨN)
NĂM...

(Kèm theo Quyết định.../20.../QĐ-UB ngày.../.../20...
của Uỷ ban nhân dân tỉnh.............)

 

Đơn vị tính: Triệu đồng

STT

Chỉ tiêu

Dự toán (hoặc quyết toán)

A

I

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

a

b

c

d

e

11

II

1

 

2

 

3

III

B

1

2

3

Tổng số thu NSNN trên địa bàn

Thu nội địa

Thu từ doanh nghiệp nhà nước

Thu từ doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài

Thu từ khu vực CTN và dịch vụ NQD

Thuế sử dụng đất nông nghiệp

Thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao

Lệ phí trước bạ

Thu xổ số kiến thiết

Thu phí xăng dầu

Thu phí, lệ phí

Các khoản thu về nhà, đất

Thuế nhà đất

Thuế chuyển quyền sử dụng đất

Thu tiền thuê đất

Thu giao quyền sử dụng đất

Thu bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước

Thu khác ngân sách

Thu từ hải quan

Thu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu, thuế TTĐB hàng NK

Thuế giá trị gia tăng hàng nhập khẩu (thực thu trên địa bàn)

Thu chênh lệch giá hàng nhập khẩu

Thu viên trợ không hoàn lại

Thu ngân sách địa phương

Thu từ các khoản thu được hưởng 100%

Thu từ các khoản thu theo tỷ lệ phân chia

Thu bổ sung từ ngân sách Trung ương

 


UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH...

MẪU SỐ 08/CKTC-NSĐP

 

DỰ TOÁN (QUYẾT TOÁN) CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
Đà ĐƯỢC HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUYẾT ĐỊNH
(PHÊ CHUẨN)

NĂM...

(Kèm theo Quyết định.../20.../QĐ-UB ngày.../.../20... của Uỷ ban nhân dân tỉnh......)

 

Đơn vị tính: Triệu đồng

STT

Chỉ tiêu

Dự toán

(hoặc quyết toán)

 

I

 

1

2

 

2.1

2.2

2.3

2.4

2.5

2.6

2.7

2.8

2.9

II

 

....

...

Tổng chi ngân sách điạ phương (I+II)

Tổng số chi ngân sách NSĐP (chưa bao gồm Chương trình mục tiêu).

Chi đầu tư phát triển

Chi phát triển sự nghiệp kinh tế - xã hội

Trong đó:

Chi sự nghiệp giáo dục và đào tạo

Chi sự nghiệp y tế

Chi sự nghiệp khoa học công nghệ và môi trường

Chi sự nghiệp văn hoá thông tin

Chi sự nghiệp phát thanh, truyền hình

Chi sự nghiệp thể dục thể thao

Chi đảm bảo xã hội

Chi sự nghiệp kinh tế

Chi quản lý hành chính

Chi cho chương trình mục tiêu quốc gia được cân đối vào NSĐP

... (Chi tiết đến từng chương trình)

...

 


 

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH...

MẪU SỐ 09/CKTC-NSĐP

 

DỰ TOÁN (QUYẾT TOÁN) CHI NGÂN SÁCH CỦA
CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ THUỘC UBND TỈNH Đà ĐƯỢC CẤP
CÓ THẨM QUYỀN GIAO (HOẶC CƠ QUAN TÀI CHÍNH
THẨM ĐỊNH)
NĂM...

(Kèm theo Quyết định.../20.../QĐ-UB ngày.../.../20...
của Uỷ ban nhân dân tỉnh.........)

Đơn vị tính: Triệu đồng

S

T

T

Tên cơ quan, đơn vị

Dự toán (hoặc quyết toán) chi

 

Trong đó:

 

 

 

Chi đầu tư XDCB

Chi chương trình MTQG

Chi phát triển sự nghiệp kinh tế - xã hội

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

Chi SN giáo dục và đào tạo

Chi SN

Y tế

Chi SN khoa học công nghệ và mội trường

Chi sự nghiệp kinh tế

Chi sự nghiệp khác (*)

Chi quản lý hành chính

1

2

3

4

5

6

7

8

...

Văn phòng HĐND &UBND

Sở Tư pháp

Sở xây dựng

Sở Y tế

Sở Tài chính - vật giá

Sở Giao thông vận tải

Sở Nông nghiệp & PTNT

Sở Công nghiệp

....

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú: (*) Bao gồm các sự nghiệp như: phát thanh truyền hình, văn hoá thông tin...


 

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH...

MẪU SỐ 10/CKTC-NSĐP

 

DỰ TOÁN (QUYẾT TOÁN) THU, CHI NGÂN SÁCH CỦA CÁC
HUYỆN, QUẬN, THỊ Xà, THÀNH PHỐ THUỘC TỈNH Đà ĐƯỢC
CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN GIAO
(HOẶC CƠ QUAN TÀI CHÍNH THẨM ĐỊNH)

NĂM...

(Kèm theo Quyết định.../20.../QĐ-UB ngày.../.../20... của Uỷ ban nhân dân tỉnh....)

 

Đơn vị: Triệu đồng

 

STT

Tên các huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh

Tổng thu NSNN trên địa bàn huyện

Số bổ sung từ ngân sách tỉnh cho ngân sách huyện

Tổng chi ngân sách huyện

(*)

Tổng các nguồn kinh phí uỷ quyền từ NS cấp trên

A

B

1

2

3

4

...

...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú: (*) Tổng chi ngân sách huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh chưa bao gồm chi từ nguồn kinh phí uỷ quyền từ ngân sách cấp trên.

 


 

UBND HUYỆN (QUẬN, THỊ Xà, THÀNH PHỐ)...

TỈNH (TP)...

Mẫu số 11/CKTC-NSH

 

DỰ TOÁN (QUYẾT TOÁN) THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN Đà ĐƯỢC HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN QUYẾT ĐỊNH (PHÊ CHUẨN)

NĂM...

(Kèm theo Quyết định.../20.../QĐ-UB ngày.../.../20... của Uỷ ban nhân dân huyện....)

 

Đơn vị tính: Triệu đồng

 

STT

Chỉ tiêu

Dự toán (hoặc quyết toán)

I

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

II

 

1

 

2

3

Tổng số thu ngân sách nhà nước trên địa bàn

Thuế giá trị gia tăng (VAT)

Thuế thu nhập doanh nghiệp

Thuế sử dụng đất nông nghiệp

Thuế chuyển quyền sử dụng đất

Tiền sử dụng đất

Thuế nhà đất

Thuế môn bài

Lệ phí trước bạ

Phí, lệ phí

Thu sự nghiệp

Thu viện trợ không hoàn lại

Tổng thu cân đối ngân sách huyện, quận, thị xã, TP

Thu từ các khoản thu ngân sách huyện hưởng 100%

Thu từ các khoản thu phân chia

Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên

 

 


 

UBND HUYỆN (QUẬN, THỊ Xà, THÀNH PHỐ)...

TỈNH (TP)...

Mẫu số 12/CKTC-NSH

 

DỰ TOÁN (QUYẾT TOÁN) CHI NGÂN SÁCH HUYỆN, QUẬN, THỊ Xà, THÀNH PHỐ THUỘC TỈNH Đà ĐƯỢC HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN HUYỆN QUYẾT ĐỊNH (PHÊ CHUẨN)

NĂM...

(Kèm theo Quyết định.../20.../QĐ-UB ngày.../.../20... của Uỷ ban nhân dân huyện....)

 

Đơn vị tỉnh: Triệu đồng

 

STT

Chỉ tiêu

Dự toán

(hoặc quyết toán)

 

 

 

I

 

1

2

 

2.1

2.2

2.3

2.4

2.5

2.6

2.7

2.8

2.9

II

...

...

TỔNG SỐ CHI NGÂN SÁCH HUYỆN, QUẬN, THỊ Xà, TP THUỘC TỈNH (I+II)

 

Tổng số chi ngân sách huyện, quận, thị xã, TP thuộc tỉnh (chưa bao gồm chương trình mục tiêu quốc gia)

Chi đầu tư phát triển

Chi phát triển sự nghiệp kinh tế - xã hội

Trong đó:

Chi sự nghiệp giáo dục và đào tạo

Chi sự nghiệp y tế

Chi sự nghiệp khoa học công nghệ và môi trường

Chi sự nghiệp văn hoá thông tin

Chi sự nghiệp phát thanh, truyền hình

Chi sự nghiệp thể dục thể thao

Chi đảm bảo xã hội

Chi sự nghiệp kinh tế

Chi quản lý hành chính

Chi cho các chương trình mục tiêu quốc gia (nếu có)

... (Chi tiết đến từng chương trình mục tiêu quốc gia)

...

 


 

UBND HUYỆN (QUẬN, THỊ Xà, THÀNH PHỐ)...

TỈNH (TP)...

Mẫu số 13/CKTC-NSH

 

DỰ TOÁN (QUYẾT TOÁN) CHI NGÂN SÁCH CỦA CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ THUỘC UBND
HUYỆN, QUẬN, THỊ Xà, THÀNH PHỐ THUỘC TỈNH Đà ĐƯỢC CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN
GIAO (CƠ QUAN TÀI CHÍNH THẨM ĐỊNH)

NĂM...

(Kèm theo Quyết định.../20.../QĐ-UB ngày.../.../20... của Uỷ ban nhân dân huyện....)

 

Đơn vị tính: Triệu đồng

STT

Tên cơ quan, đơn vị

Dự toán (hoặc quyết toán) chi

Trong đó:

 

 

 

Chi đầu tư XDCB

Chi chương trình MTQG

Chi phát triển sự nghiệp kinh tế - xã hội

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

Chi SN giáo dục và đào tạo

Chi SN

Y tế

Chi SN khoa học công nghệ và mội trường

Chi sự nghiệp kinh tế

Chi sự nghiệp khác (*)

Chi quản lý hành chính

1

2

3

4

5

...

Phòng...

Phòng...

Phòng...

Phòng...

Phòng...

....

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú: (*) Bao gồm các sự nghiệp như: phát thanh truyền hình, văn hoá thông tin...


 

UBND HUYỆN (QUẬN, THỊ Xà , THÀNH PHỐ)...

TỈNH (TP)...

Mẫu số 14/CKTC-NSH

 

DỰ TOÁN (QUYẾT TOÁN) THU, CHI NGÂN SÁCH CỦA CÁC Xà, PHƯỜNG, TRỊ TRẤN Đà ĐƯỢC CẤP CÓ THẨM QUYỀN GIAO
(CƠ QUAN TÀI CHÍNH THẨM ĐỊNH)

NĂM ...

(Kèm theo Quyết định.../20.../QĐ-UB ngày.../.../20... của Uỷ ban nhân dân huyện...)

 

Đơn vị:1000 đồng

 

STT

Tên các xã, phường, thị trấn

Tổng thu NSNN trên địa bàn xã

Số bổ sung từ ngân sách cấp trên cho ngân sách xã

Tổng chi ngân sách xã (*)

Tổng các nguồn kinh phí uỷ quyền từ NS cấp trên

A

B

1

2

3

4

1

2

3

4

5

6

7

...

Xã ...

Xã ...

Xã ...

Xã ...

Xã ...

Xã ...

Xã ...

...

 

 

 

 

Ghi chú: (*) Tổng chi ngân sách xã, phường, thị trấn chưa bao gồm chi từ nguồn kinh phí uỷ quyền từ ngân sách cấp trên.

 

 

 

 

 

 

 

 


MẪU SỐ 15/CKTC-NSX

 

UBND xã (phường, thị trấn)...

Huyện (quận, thị xã, TP)...

Tỉnh (TP)...

CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

----------------------------------------

...., ngày... tháng... năm 20....

 

DỰ TOÁN (QUYẾT TOÁN) THU NGÂN SÁCH Đà ĐƯỢC
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN QUYẾT ĐỊNH (PHÊ CHUẨN)

NĂM...

 

Đơn vị:1000 đồng

 

STT

Chỉ tiêu

Dự toán

(hoặc quyết toán)

I

II

1

1.1

1.2

1.3

1.4

1.5

1.6

1.7

1.8

1.9

2

2.1

2.2

2.3

2.4

2.5

2.6

2.7

2.8

3

3.1

3.2

Tổng thu NSNN được giao trên địa bàn xã

Tổng số thu ngân sách xã

Các khoản thu 100%

Thuế môn bài hộ nhỏ (từ bậc 4-6)

Phí, lệ phí

Thu từ quỹ đất công ích và hoa lợi công sản

Thu từ hoạt động kinh tế và thu sự nghiệp

Đóng góp của nhân dân theo quy định

Đóng góp tự nguyện của các tổ chức, cá nhân

Viện trợ trực tiếp của nước ngoài

Thu kết dư ngân sách năm trước

Thu khác

Các khoản thu phân chia theo tỷ lệ phần trăm (%)

Thuế sử dụng đất nông nghiệp

Thuế nhà đất

Thuế chuyển quyền sử dụng đất (chỉ áp dụng cho NS xã)

Tiền cấp quyền sử dụng đất (chỉ áp dụng cho NS xã)

Thuế tài nguyên

Lệ phí trước bạ, nhà đất

Thuế tiêu thụ đặc biệt đối với hàng hoá sản xuất trong nước

Các khoản thu phân chia khác (nếu được tỉnh phân cấp)

Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên

Thu bổ sung cân đối từ ngân sách cấp trên

Thu bổ sung có mục tiêu từ ngân sách cấp trên

 

 

TM/ UỶ BAN NHÂN DÂN Xà...

Chủ tịch

 


MẪU SỐ 16/CKTC-NSX

 

UBND xã (phường, thị trấn)...

Huyện (quận, thị xã, TP)...

Tỉnh (TP)...

CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

----------------------------------------

...., ngày... tháng... năm 20....

 

DỰ TOÁN (QUYẾT TOÁN) CHI NGÂN SÁCH Đà ĐƯỢC
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN QUYẾT ĐỊNH (PHÊ CHUẨN)

NĂM...

 

Đơn vị:1000 đồng

 

STT

Chỉ tiêu

Dự toán (hoặc quyết toán)

1

1

 

2

 

2.1

2.2

2.3

2.4

2.5

2.6

2.7

3

Tổng số chi ngân sách xã

Chi đầu tư xây dựng cơ bản

(chi tiết đến từng công trình)

Chi phát triển sự nghiệp kinh tế - xã hội

Trong đó:

Chi sự nghiệp giáo dục

Chi sự nghiệp y tế

Chi sự nghiệp văn hoá thông tin

Chi sự nghiệp thể dục thể thao

Chi sự nghiệp xã hội

Sự nghiệp kinh tế

Chi quản lý hành chính

Dự phòng (đối với dự toán)

 

 

TM/UỶ BAN NHÂN DÂN Xà...

Chủ tịch

 

 


MẪU SỐ 17/CKTC-NSX

 

UBND xã (phường, thị trấn)...

Huyện (quận, thị xã, TP)...

Tỉnh (TP)...

CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

----------------------------------------

...., ngày... tháng... năm 20....

 

KẾ HOẠCH VÀ KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÁC HOẠT ĐỘNG
TÀI CHÍNH KHÁC CỦA Xà (PHƯỜNG, THỊ TRẤN)

NĂM...

 

Đơn vị:1000 đồng

 

STT

Chỉ tiêu

Kế hoạch (hoặc thực hiện)

 

 

Thu

Chi

1

1.1

1.2

...

2

2.1

2.1.1

2.1.2

...

2.2

2.2.1

2.2.2

2.2.3

2.2.4

2.2.5

...

Các quỹ công chuyên dùng

Quỹ đền ơn đáp nghĩa

Quỹ khuyến học

....

Các hoạt động sự nghiệp

Sự nghiệp kinh tế

Chợ

Bến bãi

....

Sự nghiệp văn xã

Y tế

Mầm non

Giáo dục

Văn hoá nghệ thuật

Thể dục thể thao

...

 

 

 

TM/UỶ BAN NHÂN DÂN Xà …

Chủ tịch

Để được hỗ trợ dịch thuật văn bản này, Quý khách vui lòng nhấp vào nút dưới đây:

*Lưu ý: Chỉ hỗ trợ dịch thuật cho tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản đã hết hiệu lực. Quý khách vui lòng tham khảo Văn bản thay thế tại mục Hiệu lực và Lược đồ.
văn bản TIẾNG ANH
* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực
văn bản mới nhất