Quyết định 992/2001/QĐ-NHNN của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về quy định mức cho vay không có bảo đảm bằng tài sản của Ngân hàng thương mại cổ phần, Công ty tài chính cổ phần và Ngân hàng liên doanh

thuộc tính Quyết định 992/2001/QĐ-NHNN

Quyết định 992/2001/QĐ-NHNN của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về quy định mức cho vay không có bảo đảm bằng tài sản của Ngân hàng thương mại cổ phần, Công ty tài chính cổ phần và Ngân hàng liên doanh
Cơ quan ban hành: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Số công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:992/2001/QĐ-NHNN
Ngày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết định
Người ký:Dương Thu Hương
Ngày ban hành:06/08/2001
Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Tài chính-Ngân hàng

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

tải Quyết định 992/2001/QĐ-NHNN

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

QUYẾT ĐỊNH

CỦA THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC SỐ 992/2001/QĐ-NHNN
NGÀY 06 THÁNG 8 NĂM 2001 VỀ QUY ĐỊNH MỨC CHO VAY KHÔNG CÓ BẢO ĐẢM BẰNG TÀI SẢN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN, CÔNG TY TÀI CHÍNH CỔ PHẦN VÀ NGÂN HÀNG LIÊN DOANH

 

THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC

 

- Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và Luật Các tổ chức tín dụng ngày 12/12/1997;

- Căn cứ Nghị định số 15/CP ngày 02/03/1993 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quản lý Nhà nước của Bộ, cơ quan ngang Bộ;

- Căn cứ Khoản 2 Điều 21 Nghị định số 178/1999/NĐ-CP ngày 29/12/1999 của Chính phủ về bảo đảm tiền vay của các tổ chức tín dụng;

- Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách tiền tệ,

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Các Ngân hàng thương mại cổ phần, Công ty tài chính cổ phần và Ngân hàng liên doanh có đủ 2 điều kiện dưới đây thì được cho vay không có bảo đảm bằng tài sản đối với khách hàng vay:

1. Có tỷ lệ nợ xấu (bao gồm nợ quá hạn có khả năng thu hồi, nợ khó đòi, các khoản nợ chờ xử lý, nợ cho vay được khoanh thể hiện trên Bảng cân đối kế toán hàng tháng) tính trên tổng dư nợ cho vay đối với khách hàng vay dưới 5%.

2. Có mức vốn điều lệ tối thiểu (được thể hiện trên Bảng cân đối kế toán hàng tháng) đảm bảo đúng các quy định tại Nghị định số 82/1998/NĐ-CP ngày 03/10/1998 của Chính phủ ban hành danh mục mức vốn pháp định của các tổ chức tín dụng.

 

Điều 2.

1. Mức dư nợ cho vay không có bảo đảm bằng tài sản đối với khách hàng vay của các Ngân hàng thương mại cổ phần, Công ty tài chính cổ phần và Ngân hàng liên doanh có đủ điều kiện quy định tại Điều 1 Quyết định này không vượt quá mức vốn tự có quy định tại Khoản 1 Điều 2 Quyết định số 296/1999/QĐ-NHNN5 ngày 25/08/1999 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước.

2. Mức dư nợ cho vay không có bảo đảm bằng tài sản của các Ngân hàng thương mại cổ phần, Công ty tài chính cổ phần và Ngân hàng liên doanh quy định tại Khoản 1 Điều này không bao gồm các khoản dư nợ cho vay:

a. Cho vay theo chỉ định của Chính phủ;

b. Cho vay không có bảo đảm bằng tài sản theo Quyết định số 67/1999/QĐ-TTg ngày 03/03/1999 của Thủ tướng Chính phủ về một số chính sách tín dụng ngân hàng phục vụ phát triển nông nghiệp và nông thôn; cho vay đến 20 triệu đồng không phải thực hiện biện pháp bảo đảm tiền vay bằng tài sản đối với hộ nông dân, chủ trang trại sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản mang tính sản xuất hàng hoá quy định tại điểm 4 Mục I Thông tư số 10/2000/TT-NHNN1 ngày 31/8/2000 của Thống đốc NHNN hướng dẫn thực hiện giải pháp về bảo dảm tiền vay của các TCTD theo Nghị quyết số 11/2000/NQ-CP ngày 31/7/2000 của Chính phủ về một số giải pháp điều hành kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội trong 6 tháng cuối năm 2000;

c. Cho vay dưới 50 triệu đồng đối với các tổ chức, hộ gia đình và cá nhân để sản xuất giống thuỷ sản không phải thế chấp tài sản quy định tại điểm 2 Điều 4 Quyết định số 103/2000/QĐ-TTg ngày 25/8/2000 của Thủ tướng Chính phủ về một số chính sách khuyến khích phát triển giống thuỷ sản;

d. Cho vay khoản tiền nhỏ đối với cá nhân, hộ nghèo được tổ chức đoàn thể chính trị - xã hội bảo lãnh bằng tín chấp theo quy định tại Mục 3 Chương IV Thông tư số 06/2000/TT-NHNN1 ngày 04/04/2000 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước;

đ. Cho vay đối với các doanh nghiệp nhà nước có đủ điều kiện vay không có bảo đảm bằng tài sản theo quy định tại điểm 2 Mục 1 Chương IV Thông tư số 06/2000/TT-NHNN1 ngày 04/04/2000 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước vay vốn để thực hiện các dự án đầu tư thuộc chương trình kinh tế trọng điểm, chương trình kinh tế đặc biệt của Nhà nước theo quyết định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ. Việc cho vay đối với các doanh nghiệp này, các tổ chức tín dụng căn cứ vào tài liệu: văn bản của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ về việc thực hiện chương trình kinh tế trọng điểm, chương trình kinh tế đặc biệt; hợp đồng kinh tế hoặc văn bản của cơ quan có thẩm quyền chứng minh việc doanh nghiệp tham gia thực hiện các dự án, công trình, các công việc khác thuộc chương trình trọng điểm, chương trình kinh tế đặc biệt; biên bản nghiệm thu, quyết toán khối lượng hoàn thành và các tài liệu liên quan khác.

e. Cho vay theo uỷ thác của Chính phủ và các tổ chức, cá nhân ở trong và ngoài nước.

3. Mức dư nợ cho vay không có bảo đảm bằng tài sản đối với khách hàng vay của các Ngân hàng thương mại cổ phần, Công ty tài chính cổ phần và Ngân hàng liên doanh quy định tại Khoản 1 Điều này chỉ áp dụng đối với các hợp đồng tín dụng xác lập kể từ ngày 03/09/2000.

 

Điều 3. Các Ngân hàng Thương mại cổ phần, Công ty tài chính cổ phần và Ngân hàng liên doanh cho vay không có bảo dảm bằng tài sản đối với khách hàng vay thực hiện theo quy định của Nghị định số 178/1999/NĐ-CP ngày 29/12/1999 của Chính phủ về bảo đảm tiền vay của các tổ chức tín dụng, Thông tư số 06/2000/TT-NHNN1 ngày 04/04/2000 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước và các văn bản pháp luật khác có liên quan.

 

Điều 4. Điều khoản thi hành

1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 266/2000/QĐ-NHNN1 ngày 18/08/2000 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước.

2. Chánh Thanh tra Ngân hàng Nhà nước chịu trách nhiệm kiểm tra tra, giám sát việc thực hiện Quyết định này.

3. Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước, Giám đốc chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc (Giám đốc) các Ngân hàng thương mại cổ phần, Công ty tài chính cổ phần, Ngân hàng liên doanh chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

4. Việc sửa đổi, bổ sung Quyết định này do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quyết định.

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

 

STATE BANK OF VIETNAM
-------
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom – Happiness
---------
No. 992/2001/QD-NHNN
Hanoi, August 6th , 2001
 
DECISION
ON THE LEVEL OF LENDING WITHOUT ASSET SECURITY FOR JOINT-STOCK COMMERCIAL BANKS, JOINT-STOCK FINANCE COMPANIES AND JOINT-VENTURE BANKS
THE GOVERNOR OF THE STATE BANK
Pursuant to the Law on the State Bank of Vietnam and the Law on Credit Institutions dated 12 December, 1997;
Pursuant to the Decree No. 15/CP dated 2 March, 1993 of the Government on the assignment, authority and responsibility for State management of the ministries and ministry-level agencies;
Pursuant to paragraph 2 Article 21 of the Decree No. 178/1999/ND-CP of the Government dated 29 December, 1999 on the loan security for credit institutions;
Upon the proposal of the Director of the Monetary Policy Department,
DECIDES
Article 1. Joint-stock commercial banks, joint-stock finance companies and joint-venture banks satisfying two following conditions shall be entitled to lend to borrowing customers without assets security:
1. The bad debts (including overdue debts but potentially recoverable, debts difficult to be recovered, debts pending settlement, frozen debts which appear on the monthly statement of accounts) account for less than 5% of the total outstanding loans to borrowing customers.
2. The minimum charter capital (as reflected in the monthly statement of accounts) is in compliance with respective provisions of the Decree No. 82/1998/ND-CP dated 3 October, 1998 of the Government issuing the list of legal capitals of the credit institutions.
Article 2.
1. The outstanding balance of loans without asset security extended by joint-stock commercial banks, joint-stock finance companies and joint-venture banks that satisfy conditions provided for in paragraph 1 this Article shall not exceed the levels of the own capital which are provided for in paragraph 1, Article 2 of the Decision No. 296/1999/QD-NHNN5 dated 25 August, 1999 of the Governor of the State Bank.
2. The outstanding balance of loans without asset security of joint-stock commercial banks, joint-stock finance companies and joint-venture banks provided for in paragraph 1 of this Article shall not include the outstanding balance of:
a. Loans extended under instruction of the Government;
b. Loans without asset security extended in accordance with the Decision No. 67/1999/QD-TTg dated 30 March, 1999 of the Prime Minister on some banking credit policies for the agricultural and rural development; loans of up to VND 20 millions without asset security extended to farmer's households, owners of farms in the areas of agriculture, forestry, aquatic production of the nature of goods productions in accordance with point 4 Section 1 of the Circular No. 10/2000/TT-NHNN1 dated 31 August, 2000 of the Governor of the State Bank guiding the implementation of measures of security for loan of credit institutions in accordance with Resolution No. 11/2000/NQ-CP dated 31 July, 2000 of the Government on several measures to conduct the plan of socio-economic development in the last 6 months of 2000;
c. Loans of under VND 50 millions extended to organizations, households and individuals of aquatic production without asset security in accordance with point 2 Article 4 of the Decision No. 103/2000/QD-TTg dated 25 August, 2000 of the Government on several measures to encourage aquatic variety development;
d. Loans of small value extended to poor individuals, households with guarantees of socio-political organizations in accordance with Section 3, Chapter IV of the Circular No. 06/2000/TT-NHNN1 dated 4 April, 2000.
dd. Loans extended to State-own enterprises satisfying conditions of lending without asset security in accordance with point 2 Section 1 Chapter IV of the Circular No. 06/2000/TT-NHNN1 dated 4 April, 2000 of the Governor of the State Bank which use borrowed funds for the implementation of investment projects under the key economic program, special economic programs of the State under the decision of the Government, the Prime Minister. Upon the extension of loans to these enterprises, credit institutions shall base on documents: documents of the Government, the Prime Minister on the implementation of key economic programs, special economic programs; economic agreements or documents of competent agencies evidencing the participation of enterprises in the implementation of projects, construction, other works under key economic program, special economic programs; check-up protocol, settlement of the completed work load and other related documents.
e. Loans extended under trust of the Government and organizations, individuals in Vietnam and foreign countries.
3. The outstanding balance of loans without asset security to borrowing customers of joint-stock commercial banks, joint-stock finance companies and joint-venture banks provided for in paragraph 1 of this Article shall only be applicable to credit contracts entered into as from 3 September, 2000.
Article 3. Joint-stock commercial banks, joint-stock finance companies, joint-venture banks lending without asset security to borrowing customers shall comply with provisions of the Decree No. 178/1999/ND-CP dated 29 December, 1999 of the Government on the loan security for credit institutions, and the Circular No. 06/2000/TT-NHNN1 dated 4 April, 2000 of the Governor of the State Bank and related legal documents.
Article 4. Implementing provisions
1. This Decision shall be effective from the date of signing and supercede the Decision No. 266/2000/QD-NHNN1 dated 18 August, 2000 of the Governor of the State Bank.
2. The Chief Inspector of the State Bank shall be responsible for the control, supervision of the implementation of this Decision.
3. The Heads of the State Bank units, General Managers of the State Bank branches in provinces, cities, Chairpersons, General Directors (Directors) of the joint-stock banks, joint-stock finance companies, joint-venture banks shall be responsible for the implementation of this Decision.
4. Any amendment, supplement of this Decision shall be decided upon by the Governor of the State Bank.
 

 
FOR THE GOVERNOR OF THE STATE BANK
DEPUTY GOVERNOR




Duong Thu Huong
 

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản đã hết hiệu lực. Quý khách vui lòng tham khảo Văn bản thay thế tại mục Hiệu lực và Lược đồ.
văn bản TIẾNG ANH
Bản dịch tham khảo
Decision 992/2001/QD-NHNN DOC (Word)
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao để tải file.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực
văn bản mới nhất