Quyết định 92/2000/QĐ-NHNN7 của Ngân hàng Nhà nước về việc mang ngoại tệ tiền mặt, đồng Việt Nam bằng tiền mặt đối với cá nhân xuất nhập cảnh bằng giấy thông hành xuất nhập cảnh hoặc giấy chứng minh biên giới
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Quyết định 92/2000/QĐ-NHNN7
Cơ quan ban hành: | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 92/2000/QĐ-NHNN7 |
Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định |
Người ký: | Dương Thu Hương |
Ngày ban hành: | 17/03/2000 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 92/2000/QĐ-NHNN7
QUYẾT ĐỊNH
CỦA THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC SỐ 92/2000/QĐ-NHNN7
NGÀY 17 THÁNG 3 NĂM 2000 VỀ VIỆC MANG NGOẠI TỆ TIỀN MẶT, ĐỒNG VIỆT NAM BẰNG TIỀN MẶT ĐỐI VỚI CÁ NHÂN
XUẤT NHẬP CẢNH BẰNG GIẤY THÔNG HÀNH XUẤT NHẬP CẢNH
HOẶC GIẤY CHỨNG MINH BIÊN GIỚI
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
- Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 01/1997/QH10 ngày 12/12/1997;
- Căn cứ Nghị định số 15/CP ngày 02/3/1993 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quản lý Nhà nước của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
- Căn cứ Nghị định số 63/1998/NĐ-CP ngày 17/8/1998 của Chính phủ về quản lý ngoại hối;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Quản lý ngoại hối,
QUYẾT ĐỊNH:
Cá nhân khi xuất nhập cảnh có mang tiền của nước có chung biên giới và đồng Việt Nam trên mức qui định dưới đây phải khai báo Hải quan cửa khẩu:
a/ 6.000 CNY (sáu nghìn Nhân dân tệ Trung quốc);
b/ 10.000.000 VND (mười triệu đồng Việt Nam).
a/ 3.000.000 LAK (ba triệu kíp Lào);
b/ 10.000.000 VND (mười triệu đồng Việt Nam).
a/ 1.000.000 KHR (một triệu Riel Căm Pu Chia);
b/ 10.000.000 VND (mười triệu đồng Việt Nam).
Trong thời hạn 5 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh hoặc Chi nhánh Ngân hàng thương mại được Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh uỷ quyền phải cấp giấy phép hoặc từ chối cấp giấy phép (theo mẫu giấy phép quy định tại Phụ lục 2). Trường hợp từ chối cấp giấy phép, Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh hoặc Chi nhánh Ngân hàng thương mại được Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh uỷ quyền phải có văn bản giải thích lý do.
- Từ trên 6.000 CNY đến 60.000 CNY (sáu mươi nghìn Nhân dân tệ Trung Quốc);
- Từ trên 10.000.000 VND đến 50.000.000 VND (năm mươi triệu đồng Việt Nam).
- Từ trên 3.000.000 LAK đến 30.000.000 LAK (ba mươi triệu kíp Lào);
- Từ trên 10.000.000 VND đến 50.000.000 VND (năm mươi triệu đồng Việt Nam).
- Từ trên 1.000.000 KHR đến 10.000.000 KHR (mười triệu riel Cămpuchia);
- Từ trên 10.000.000 VND đến 50.000.000 VND (năm mươi triệu đồng Việt Nam).
PHỤ LỤC 1
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐƠN XIN CẤP GIẤY PHÉP MANG TIỀN CỦA NƯỚC CÓ CHUNG BIÊN GIỚI VÀ ĐỒNG VIỆT NAM BẰNG TIỀN MẶT RA NƯỚC NGOÀI
Kính gửi:................................................................................
Tên tôi là:...........................................................................................
Thường trú tại:....................................................................................
Xin được mang số tiền mặt là:
+ Tiền của nước chung biên giới:........................................................
+ Đồng Việt Nam:..............................................................................
Qua cửa khẩu:.....................................................................................
Lý do mang tiền:.................................................................................
......................................................................................................................
......................................................................................................................
Tôi xin phép......................................... được mang số tiền nói trên qua biên giới và tự chịu mọi rủi ro trong việc mang tiền mặt.
.........., ngày....... tháng...... năm.......
Người làm đơn
PHỤ LỤC 2
Chi nhánh NHNN (NHTM) tỉnh ................... |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
........., ngày....... tháng...... năm.......
GIẤY PHÉP MANG TIỀN CỦA NƯỚC CÓ CHUNG BIÊN GIỚI VÀ ĐỒNG VIỆT NAM BẰNG TIỀN MẶT RA NƯỚC NGOÀI
Cấp cho:.............................................................................................
Thường trú tại:....................................................................................
Được mang số tiền là:
+ Tiền của nước chung biên giới:........................................................
+ Đồng Việt Nam:..............................................................................
Qua cửa khẩu:.....................................................................................
Lý do mang tiền:.................................................................................
......................................................................................................................
......................................................................................................................
......................................... được mang số tiền nói trên qua biên giới và tự chịu mọi rủi ro trong việc mang tiền mặt.
Giám đốc
(Ký tên & đóng dấu)
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem bản dịch TTXVN.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem Nội dung MIX.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây