Quyết định 893/2001/QĐ-NHNN của Ngân hàng Nhà nước về việc thực hiện nghiệp vụ hoán đổi giữa Ngân hàng nhà nước với các ngân hàng để đáp ứng nhu cầu vốn ngắn hạn bằng đồng Việt Nam

thuộc tính Quyết định 893/2001/QĐ-NHNN

Quyết định 893/2001/QĐ-NHNN của Ngân hàng Nhà nước về việc thực hiện nghiệp vụ hoán đổi giữa Ngân hàng nhà nước với các ngân hàng để đáp ứng nhu cầu vốn ngắn hạn bằng đồng Việt Nam
Cơ quan ban hành: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:893/2001/QĐ-NHNN
Ngày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết định
Người ký:Dương Thu Hương
Ngày ban hành:17/07/2001
Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Tài chính-Ngân hàng

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

tải Quyết định 893/2001/QĐ-NHNN

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

QUYẾT ĐỊNH

CỦA THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC SỐ 893/2001/QĐ-NHNN NGÀY 17 THÁNG 7 NĂM 2001 VỀ VIỆC THỰC HIỆN NGHIỆP VỤ

HOÁN ĐỔI NGOẠI TỆ GIỮA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VỚI CÁC

NGÂN HÀNG ĐỂ ĐÁP ỨNG NHU CẦU VỐN NGẮN HẠN

BẰNG ĐỒNG VIỆT NAM CHO CÁC NGÂN HÀNG THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC

nhayNội dung Tỷ giá Ngân hàng Nhà nước áp dụng khi bán lại Đôla Mỹ cho các ngân hàng thực hiện nghiệp vụ hoán đổi ngoại tệ tại Quyết định 893/2001/QĐ-NHNN bị bãi bỏ bởi Quyết định số 1033/2001/ QĐ-NHNN theo quy định tại Điểm 2 Khoản I Phụ lục 3 Quyết định 211/QĐ-NHNN.nhay

- Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 01/1997/QH10 ngày 12 tháng 12 năm 1997;
- Căn cứ Nghị định số 15/CP ngày 2 tháng 3 năm 1993 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quản lý Nhà nước của Bộ, cơ quan ngang Bộ;- Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách tiền tệ,

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Quyết định này quy định việc thực hiện nghiệp vụ hoán đổi ngoại tệ (SWAP) của Ngân hàng Nhà nước với các ngân hàng để đáp ứng nhu cầu vốn ngắn hạn bằng Đồng Việt Nam của các ngân hàng trong trường hợp thiếu hụt tạm thời vốn khả dụng nhằm điều hành thị trường tiền tệ theo mục tiêu chính sách tiền tệ trong từng thời kỳ.
Điều 2. Nghiệp vụ hoán đổi ngoại tệ quy định tại Quyết định này được thực hiện thông qua việc Ngân hàng Nhà nước thoả thuận mua Đôla Mỹ của các ngân hàng theo hình thức giao ngay (SPOT), đồng thời bán lại lượng Đôla Mỹ đó cho các ngân hàng sau một thời gian nhất định theo hình thức kỳ hạn (FORWARD). Việc thực hiện nghiệp vụ hoán đổi ngoại tệ đối với các loại ngoại tệ khác do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định trong từng thời kỳ.
Điều 3. Ngân hàng Nhà nước sử dụng nguồn tiền cung ứng cho mục tiêu tái cấp vốn trong từng thời kỳ để thực hiện nghiệp vụ hoán đổi ngoại tệ với các ngân hàng.
Điều 4. Đối tượng tham gia nghiệp vụ hoán đổi ngoại tệ với Ngân hàng Nhà nước theo quy định tại Quyết định này là các ngân hàng được Ngân hàng Nhà nước cấp giấy phép hoạt động ngoại hối.
Điều 5. Nghiệp vụ hoán đổi ngoại tệ với Ngân hàng Nhà nước được thực hiện với kỳ hạn 7 ngày, 15 ngày, 30 ngày, 60 ngày và 90 ngày.
Điều 6.
1. Tỷ giá Ngân hàng Nhà nước mua Đô la Mỹ là tỷ giá mua giao ngay của Ngân hàng Nhà nước tại ngày ký hợp đồng hoán đổi ngoại tệ (hoặc tại ngày xác nhận giao dịch hoán đổi ngoại tệ qua mạng REUTERS).
2. Tỷ giá Ngân hàng Nhà nước áp dụng khi bán lại Đô la Mỹ cho các ngân hàng thực hiện nghiệp vụ hoán đổi ngoại tệ được xác định trên cơ sở tỷ giá bán giao ngay của Ngân hàng Nhà nước tại ngày ký hợp đồng hoán đổi ngoại tệ (hoặc tại ngày xác nhận giao dịch hoán đổi ngoại tệ qua mạng REUTERS) và mục tiêu điều hành chính sách tiền tệ trong từng thời kỳ. Tỷ giá Ngân hàng Nhà nước áp dụng khi bán lại Đô la Mỹ cho các ngân hàng thực hiện nghiệp vụ hoán đổi ngoại tệ do Ngân hàng Nhà nước công bố trong từng thời kỳ.
Điều 7. Ngân hàng Nhà nước thực hiện nghiệp vụ hoán đổi ngoại tệ với các ngân hàng tại Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước.
Điều 8. Trình tự thực hiện nghiệp vụ hoán đổi ngoại tệ:
1. Khi có nhu cầu thực hiện nghiệp vụ hoán đổi ngoại tệ, các ngân hàng gửi đề nghị bằng văn bản đến Ngân hàng Nhà nước (Vụ Chính sách Tiền tệ) trong đó ghi rõ số liệu chứng minh tình hình thiếu hụt vốn khả dụng bằng đồng Việt nam để Ngân hàng Nhà nước xem xét, quyết định.
2. Khi được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận, ngân hàng có nhu cầu thực hiện nghiệp vụ hoán đổi ngoại tệ thực hiện hoán đổi ngoại tệ với Ngân hàng Nhà nước (Sở Giao dịch) theo mẫu hợp đồng tại phụ lục đính kèm, hoặc thực hiện qua hệ thống giao dịch trên mạng REUTERS.
3. Việc chuyển Đô la Mỹ để bán cho Ngân hàng Nhà nước phải được thực hiện và kết thúc chậm nhất trong vòng 2 ngày làm việc tiếp theo sau ngày ký hợp đồng hoán đổi ngoại tệ (hoặc ngày xác nhận giao dịch hoán đổi ngoại tệ qua mạng REUTERS). Ngay sau khi nhận được báo có ngoại tệ, Ngân hàng Nhà nước chuyển tiền đồng Việt Nam cho ngân hàng thực hiện hoán đổi ngoại tệ.
4. Việc chuyển tiền Đồng Việt Nam để mua lại Đô la Mỹ từ Ngân hàng Nhà nước phải được thực hiện và kết thúc chậm nhất trong vòng 2 ngày làm việc tiếp theo sau ngày kết thúc hợp đồng giao dịch hoán đổi ngoại tệ đã ký kết (hoặc ngày kết thúc kỳ hạn giao dịch hoán đổi ngoại tệ đã xác nhận trên mạng REUTERS). Ngay sau khi nhận được báo có Đồng Việt Nam, Ngân hàng Nhà nước chuyển Đô la Mỹ cho ngân hàng thực hiện hoán đổi ngoại tệ.
Điều 9. Việc chuyển tiền chậm so với thời hạn đã quy định tại Khoản 3, Khoản 4, Điều 8 Quyết định này được xử lý như sau:
1. Trường hợp chuyển Đôla Mỹ: áp dụng mức phạt bằng 150% lãi suất  cùng kỳ hạn trên thị trường tiền tệ liên ngân hàng Xinh-ga-po (SIBOR) tính trên số ngày chậm trả và số tiền chậm trả.
2. Trường hợp chuyển Đồng Việt Nam: áp dụng mức phạt bằng 150% lãi suất tái cấp vốn hiện hành của Ngân hàng Nhà nước tính trên số ngày chậm trả và số tiền chậm trả.
Điều 10. Trách nhiệm các đơn vị tại Ngân hàng Nhà nước:
1. Định kỳ hàng tuần hoặc khi cần thiết, Vụ Chính sách tiền tệ chủ trì phối hợp với Vụ Quản lý ngoại hối và Vụ Tín dụng trao đổi các thông tin về tình hình cung cầu ngoại tệ trên thị trường, biến động tỷ giá, diễn biến về vốn khả dụng của các ngân hàng, tình hình tái cấp vốn của Ngân hàng Nhà nước đối với các ngân hàng để dự kiến định hướng nghiệp vụ hoán đổi ngoại tệ trong mối quan hệ với các công cụ điều tiết vốn khả dụng khác của Ngân hàng Nhà nước như cho vay tái cấp vốn, chiết khấu, nghiệp vụ thị trường mở để trình Thống đốc quyết định.
2. Vụ Chính sách tiền tệ có trách nhiệm:
2.1. Trình Thống đốc phê duyệt nguồn tiền cung ứng cho mục tiêu tái cấp vốn trong từng thời kỳ để thực hiện nghiệp vụ hoán đổi ngoại tệ với các ngân hàng và thông báo tới các đơn vị liên quan để thực hiện nghiệp vụ hoán đổi ngoại tệ.
2.2. Trong thời hạn tối đa 2 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị thực hiện nghiệp vụ hoán đổi ngoại tệ của các ngân hàng, nếu chấp nhận hoán đổi ngoại tệ thì lập tờ trình trình trình Thống đốc quyết định việc hoán đổi ngoại tệ với từng ngân hàng và thông báo cho Sở Giao dịch để thực hiện. Trường hợp từ chối thực hiện nghiệp vụ hoán đổi ngoại tệ, phải có công văn trả lời ngân hàng lý do từ chối.
3. Vụ Quản lý ngoại hối có trách nhiệm cung cấp hàng ngày cho Vụ Chính sách tiền tệ và Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước các thông tin về tỷ giá mua, bán ngoại tệ của Ngân hàng Nhà nước, tỷ giá giao dịch trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng.
4. Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước có trách nhiệm:
4.1. Quy định cụ thể về thời gian chuyển tiền.
4.2. Sau khi nhận được thông báo của Vụ Chính sách Tiền tệ, thực hiện hợp đồng hoán đổi ngoại tệ hoặc thực hiện giao dịch hoán đổi ngoại tệ với các ngân hàng qua mạng REUTERS.
4.3.  Xử lý các vi phạm về chuyển tiền theo quy định tại Điều 9 Quyết định này.
4.4. Định kỳ hàng tuần, tổng hợp và báo cáo Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về tình hình thực hiện nghiệp vụ hoán đổi ngoại tệ của tuần trước, đồng thời gửi Vụ Chính sách tiền tệ, Vụ Quản lý ngoại hối, Vụ tín dụng.
5. Vụ Kế toán - Tài chính có trách nhiệm hướng dẫn hạch toán nghiệp vụ hoán đổi ngoại tệ được quy định tại Quyết định này.
Điều 11. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Mọi bổ sung, sửa đổi các điều khoản của Quyết định này do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quyết định.
Điều 12. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Chính sách tiền tệ, Vụ trưởng Vụ Quản lý ngoại hối, Vụ trưởng Vụ Tín dụng, Giám đốc Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước, Vụ trưởng Vụ Kế toán tài chính, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan ở Ngân hàng Nhà nước Trung ương, Tổng Giám đốc (Giám đốc) các ngân hàng tham gia nghiệp vụ hoán đổi ngoại tệ với Ngân hàng Nhà nước có trách nhiệm thi hành Quyết định này.

PHỤ LỤC

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số:........ /HĐKT-NHNN

HỢP ĐỒNG THỰC HIỆN NGHIỆP VỤ HOÁN ĐỔI NGOẠI TỆ

Căn cứ vào Pháp lệnh Hợp đồng kinh tế ngày 29/9/1989 của Hội đồng Nhà nước Việt Nam.
Căn cứ vào Nghị định số 63/1998/NĐ-CP ngày 17/08/1998 của Thủ tướng Chính phủ về Quản lý ngoại hối.
Căn cứ vào Quyết định số: ... /2001/QĐ-NHNN ngày .../.../2001 của Thống đốc NHNN về việc thực hiện nghiệp vụ hoán đổi ngoại tệ giữa NHNN với các ngân hàng để đáp ứng nhu cầu vốn ngắn hạn của các ngân hàng.

Hôm nay, ngày... tháng... năm... chúng tôi gồm:

Bên A : Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

Địa chỉ:

Điện thoại:

Fax:

Đại diện: Ông (Bà)...

Chức vụ:

Bên B: Ngân hàng...

Địa chỉ:

Điện thoại:

Fax:

Đại diện: Ông (Bà)...

Chức vụ:

cùng nhau ký kết hợp đồng nghiệp vụ hoán đổi ngoại tệ với các điều khoản như sau:

Điều 1. Bên B bán giao ngay USD cho bên A theo tỷ giá ... VND/USD

Bên B chuyển Đôla Mỹ cho bên A

Bên A chuyển Đồng Việt Nam cho bên B

Số tiền:

Bằng chữ:

Tài khoản số:

Tại Ngân hàng:

Ngày giá trị:

Số tiền:

Bằng chữ:

Tài khoản số:

Tại Ngân hàng:

Ngày giá trị :

Điều 2. Bên A bán USD có kỳ hạn ... ngày cho bên B theo tỷ giá ... VND/USD.

Bên A chuyển Đôla Mỹ cho bên B

Bên B chuyển Đồng Việt Nam cho bên A

Số tiền:

Bằng chữ:

Tài khoản số:

Tại Ngân hàng:

Ngày giá trị:

Số tiền:

Bằng chữ:

Tài khoản số:

Tại Ngân hàng:

Ngày giá trị:

Điều 3.

Việc chuyển tiền và xử lý chuyển tiền chậm thực hiện theo quy định tại Khoản 3, Khoản 4 Điều 8 và Điều 9 Quyết định số:.../2001/QĐ-NHNN ngày.../.../2001 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về việc thực hiện nghiệp vụ hoán đổi ngoại tệ giữa Ngân hàng Nhà nước với các ngân hàng để đáp ứng nhu cầu vốn ngắn hạn bằng Đồng Việt Nam cho các ngân hàng.

Điều 4.

Hai bên cam kết thực hiện nghiêm túc các điều khoản ghi trong Hợp đồng này. Khi phát sinh những trở ngại, hai bên phải thông báo kịp thời cho nhau bằng văn bản để cùng giải quyết.

Hợp đồng này làm thành 04 bản, có giá trị như nhau. Mỗi bên giữ 02 bản.

Đại diện bên A Đại diện bên B

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

 

STATE BANK OF VIETNAM
-------
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom – Happiness
---------
No. 893/2001/QD-NHNN
Hanoi, July 17th , 2001
 
DECISION
ON THE PERFORMANCE OF THE FOREIGN CURRENCY SWAP OPERATION BETWEEN THE STATE BANK AND BANKS TO MEET REQUIREMENTS FOR THE SHORT-TERM VND FUNDS OF BANKS
THE GOVERNOR OF THE STATE BANK
Pursuant to the Law on the State Bank of Vietnam No. 01/1997/QH10 dated 12 December, 1997;
Pursuant to the Decree No. 15/CP dated 02 March, 1993 of the Government on the assignment, authority and responsibility for the State management of the ministries and ministry-level agencies;
Upon the proposal of the Director of the Monetary Policy Department,
DECIDES
Article 1.
This Decision shall provide for the performance of foreign currency swap operations (SWAP) between the State Bank and banks to meet requirements for short-term VND funds of banks in the case of their temporary liquidity shortage to regulate the money market in line with objectives of the monetary policy from time to time.
Article 2.
The foreign currency swap operation provided for in this Decision shall be performed through an agreement of State Bank of Vietnam to purchase US$ in form of a spot transaction, and to re-sell the same amount of US$ after a certain period of time in form of a forward transaction. The performance of swap operation for other foreign currencies shall be provided for by the Governor of the State Bank of Vietnam from time to time.
Article 3.
The State Bank shall use the money supply for the refinancing purpose in each period of time to perform the foreign currency swap operation with banks.
Article 4.
Subjects participating in the foreign currency swap operation with the State Bank in accordance with provisions of this Decision shall be banks which are authorized by the State Bank to engage in foreign exchange activities.
Article 5.
The foreign currency swap operation with the State Bank shall be performed with terms of 7 days, 15 days, 30 days, 60 days and 90 days.

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem Nội dung MIX.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

văn bản TIẾNG ANH
Bản dịch tham khảo
Decision 893/2001/QD-NHNN DOC (Word)
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao để tải file.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực
văn bản mới nhất

Quyết định 3514/QĐ-BYT của Bộ Y tế bãi bỏ Quyết định 5086/QĐ-BYT ngày 04/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Danh mục dùng chung mã hãng sản xuất vật tư y tế (Đợt 1) và nguyên tắc mã hóa vật tư y tế phục vụ quản lý và giám định, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế và Quyết định 2807/QĐ-BYT ngày 13/10/2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung Quyết định 5086/QĐ-BYT

Y tế-Sức khỏe