Quyết định 492/2000/QĐ-NHNN5 của Ngân hàng Nhà nước về việc ban hành quy định về việc góp vốn, mua cổ phần của tổ chức tín dụng
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Quyết định 492/2000/QĐ-NHNN5
Cơ quan ban hành: | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 492/2000/QĐ-NHNN5 |
Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định |
Người ký: | Trần Minh Tuấn |
Ngày ban hành: | 28/11/2000 |
Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 492/2000/QĐ-NHNN5
QUYẾT ĐỊNH
CỦA THỐNG
ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC SỐ 492/2000/QĐ-NHNN5 NGÀY 28 THÁNG 11 NĂM 2000 BAN HÀNH
QUY ĐỊNH VỀ VIỆC
GÓP VỐN, MUA CỔ PHẦN CỦA TỔ CHỨC TÍN DỤNG
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
- Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 01/1997/QH10, Luật các tổ chức tín dụng số 02/1997/QH10 ngày 12 tháng 12 năm 1997;
- Căn cứ Nghị định số 15/CP ngày 2 tháng 3 năm 1993 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quản lý Nhà nước của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
- Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Các Ngân hàng và tổ chức tín dụng phi ngân hàng,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này "Quy định về việc góp vốn, mua cổ phần của tổ chức tín dụng.".
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký. Các quy định về góp vốn, mua cổ phần tại các văn bản dưới đây hết hiệu lực thi hành:
1. Quy chế bảo đảm an toàn trong kinh doanh tiền tệ - tín dụng đối với tổ chức tín dụng ban hành theo Quyết định số 107/QĐ-NH5 ngày 9 tháng 6 năm 1992 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước.
2. Thông tư số 10/TT-NH5 ngày 6 tháng 7 năm 1992 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn thực hiện Quy chế bảo đảm an toàn trong kinh doanh tiền tệ- tín dụng đối với tổ chức tín dụng.
3. Chỉ thị số 08-CT/NH5 ngày 23 tháng 7 năm 1997 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về việc chấn chỉnh hoạt động hùn vốn liên doanh, mua cổ phần của các Ngân hàng thương mại và Ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam.
4. Quy chế cổ đông, cổ phần, cổ phiếu và vốn điều lệ của tổ chức tín dụng cổ phần ban hành theo Quyết định số 275/QĐ-NH5 ngày 7 tháng 11 năm 1994 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước.
Điều 3.
Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Các Ngân hàng và tổ chức tín dụng phi ngân hàng, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước, Giám đốc Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng Giám đốc (Giám đốc) tổ chức tín dụng chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
QUY ĐỊNH VỀ VIỆC GÓP VỐN, MUA CỔ
PHẦN CỦA TỔ CHỨC TÍN DỤNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 492 /2000/QĐ-NHNN5
ngày 28 tháng 11 năm 2000 của Thống đốc
Ngân hàng Nhà nước)
CHƯƠNG I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1.
1. Các tổ chức tín dụng thuộc các loại hình tổ chức tín dụng sau đây được dùng vốn điều lệ và quỹ dự trữ để góp vốn, mua cổ phần của doanh nghiệp và của các tổ chức tín dụng khác theo Quy định này và quy định khác có liên quan của pháp luật:
a) Ngân hàng:
- Ngân hàng thương mại
- Ngân hàng phát triển
- Ngân hàng đầu tư
b) Tổ chức tín dụng phi ngân hàng:
- Công ty tài chính
2. Tổ chức tín dụng hợp tác góp vốn, mua cổ phần của doanh nghiệp và của các tổ chức tín dụng khác thực hiện theo quy định riêng của Ngân hàng Nhà nước.
CHƯƠNG II
NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 2.
Tổ chức tín dụng được góp vốn, mua cổ phần của doanh nghiệp, của các tổ chức tín dụng khác như sau:
1- Góp vốn, mua cổ phần của doanh nghiệp:
a) Góp vốn với các chủ đầu tư nước ngoài để thành lập doanh nghiệp liên doanh;
b) Mua cổ phần của công ty cổ phần.
2- Góp vốn, mua cổ phần của tổ chức tín dụng khác:
a) Góp vốn với tổ chức tín dụng nước ngoài để thành lập tổ chức tín dụng liên doanh;
b) Góp vốn, mua cổ phần của tổ chức tín dụng cổ phần.
Điều 3.
1- Mức góp vốn, mua cổ phần của tổ chức tín dụng trong một doanh nghiệp so với vốn điều lệ của doanh nghiệp đó tối đa không được vượt quá tỷ lệ sau đây:
a) Ngân hàng: 11%
b) Tổ chức tín dụng phi ngân hàng (Công ty tài chính): 20%
2- Trường hợp tổ chức tín dụng góp vốn với các chủ đầu tư nước ngoài để thành lập doanh nghiệp liên doanh tại Việt Nam, mức góp vốn thực hiện theo các quy định của Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam, các quy định khác có liên quan của pháp luật và phải được Thống đốc Ngân hàng Nhà nước chấp thuận bằng văn bản.
3- Tổng mức góp vốn, mua cổ phần của tổ chức tín dụng trong tất cả các doanh nghiệp so với vốn điều lệ và quỹ dự trữ của tổ chức tín dụng tối đa không được vượt quá tỷ lệ sau đây:
a) Ngân hàng: 30%
b) Tổ chức tín dụng phi ngân hàng (Công ty tài chính): 40%
Điều 4.
Mức góp vốn, mua cổ phần của tổ chức tín dụng trong một tổ chức tín dụng khác, tổng mức góp vốn, mua cổ phần của tổ chức tín dụng trong tất cả các tổ chức tín dụng khác do tổ chức tín dụng quy định. Tổng số vốn của tổ chức tín dụng đầu tư vào tổ chức tín dụng khác dưới hình thức góp vốn, mua cổ phần phải trừ khỏi vốn tự có khi tính tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu.
Trường hợp tổ chức tín dụng góp vốn với tổ chức tín dụng nước ngoài để thành lập tổ chức tín dụng liên doanh tại Việt Nam, mức góp vốn thực hiện theo quy định của Nghị định số 13/1999/NĐ-CP ngày 17 tháng 3 năm 1999 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của tổ chức tín dụng nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài tại Việt Nam và các quy định có liên quan của pháp luật.
Điều 5.
Hồ sơ đề nghị Ngân hàng Nhà nước chấp thuận việc góp vốn liên doanh với các chủ đầu tư nước ngoài theo quy định tại khoản 4 Điều 3 Quy định này gồm:
1- Văn bản của Chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc người được uỷ quyền đề nghị Thống đốc Ngân hàng Nhà nước chấp thuận việc góp vốn liên doanh trong đó nêu tóm tắt sự cần thiết của việc góp vốn liên doanh; tên và địa chỉ của chủ đầu tư nước ngoài; mức góp vốn của mỗi bên; nội dung và phạm vi hoạt động liên doanh.
2- Văn bản uỷ quyền của Chủ tịch Hội đồng quản trị (đối với trường hợp uỷ quyền).
3- Dự thảo phương án liên doanh trong đó nêu rõ sự cần thiết, hiệu quả kinh tế của việc góp vốn liên doanh; tên và địa chỉ của chủ đầu tư nước ngoài; tình hình tài chính 3 năm gần nhất của chủ đầu tư nước ngoài; mức góp vốn của mỗi bên; nội dung và phạm vi hoạt động liên doanh; phương án hoạt động trong 3 năm đầu.
CHƯƠNG III
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 6.
Tổ chức tín dụng đã góp vốn, mua cổ phần của doanh nghiệp theo quy định hiện hành nhưng nay không thuộc đối tượng được góp vốn, mua cổ phần hoặc có mức góp vốn, mua cổ phần của doanh nghiệp cao hơn các tỷ lệ tối đa được quy định tại Quy định này thì trong thời gian 2 năm kể từ ngày Quy định này có hiệu lực thi hành phải có biện pháp tự điều chỉnh để thực hiện đúng quy định tại Quy định này.
Điều 7.
Tổ chức tín dụng báo cáo thực hiện góp vốn, mua cổ phần của doanh nghiệp và của các tổ chức tín dụng khác quy định tại Quy định này theo chế độ thông tin báo cáo kế toán và thống kê ngân hàng của Ngân hàng Nhà nước.
Điều 8.
Tổ chức tín dụng vi phạm các quy định trong Quy định này, tuỳ tính chất, mức độ vi phạm sẽ bị xử phạt theo quy định tại Nghị định số 20/2000/NĐ-CP ngày 15 tháng 6 năm 2000 của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực tiền tệ và hoạt động ngân hàng.
Điều 9.
Việc sửa đổi, bổ sung các điều khoản của Quy định này do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quyết định.
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem bản dịch TTXVN.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây