Quyết định 241/QĐ-NH1 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về điều chỉnh lãi suất cho vay vốn lưu động của Ngân hàng Nhà nước đối với hệ thống Tổng công ty vàng bạc, đá quý

thuộc tính Quyết định 241/QĐ-NH1

Quyết định 241/QĐ-NH1 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về điều chỉnh lãi suất cho vay vốn lưu động của Ngân hàng Nhà nước đối với hệ thống Tổng công ty vàng bạc, đá quý
Cơ quan ban hành: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Số công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:241/QĐ-NH1
Ngày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết định
Người ký:Chu Văn Nguyễn
Ngày ban hành:16/09/1996
Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Tài chính-Ngân hàng

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

tải Quyết định 241/QĐ-NH1

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

QUYẾT ĐỊNH

CỦA THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM SỐ 241/QĐ-NH1 NGÀY 16 THÁNG 9 NĂM 1996 VỀ ĐIỀU CHỈNH LàI SUẤT CHO VAY VỐN LƯU ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI HỆ THỐNG TỔNG CÔNG TY VÀNG BẠC ĐÁ QUÝ

 

- Căn cứ Pháp lệnh Ngân hàng Nhà nước ngày 23 tháng 5 năm 1990 công bố theo Lệnh số 37/LCT-HĐNN8 ngày 24/5/1990 của Chủ tịch Hội đồng Nhà nước nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam;

- Căn cứ Nghị định 15/CP ngày 2/3/1993 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quản lý Nhà nước của Bộ, cơ quan ngang Bộ;

- Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Nghiên cứu kinh tế;

 

QUYẾT ĐỊNH

 

Điều 1.- Điều chỉnh mức lãi suất cho vay bổ sung vốn lưu động của Ngân hàng Nhà nước đối với hệ thống Tổng Công ty Vàng bạc đá quý Việt Nam từ 1,0%/tháng xuống 0,8%/tháng.

 

Điều 2.- Mức lãi suất cho vay quy định tại Điều 1 nói trên được áp dụng từ ngày 01/9/1996, thay thế mức lãi suất cho vay quy định tại Quyết định số 107/QĐ-NH1 ngày 03/5/1996 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước.

Số dư nợ vay của hệ thống Tổng Công ty Vàng bạc đá quý tại ngân hàng Nhà nước đến cuối ngày 31/8/1996 chuyển sang áp dụng mức lãi suất quy định tại Quyết định này.

 

Điều 3.- Chánh Văn phòng Thống đốc, Vụ trưởng Vụ Tín dụng, Thủ trưởng các đơn vị liên quan ở Ngân hàng Trung ương, Giám đốc các chi nhánh Ngân hàng Nhà nước các tỉnh, thành phố, Tổng Giám đốc Tổng Công ty Vàng bạc đá quý và Giám đốc Công ty Vàng bạc đá quý trực thuộc Tổng Công ty có trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

Để được hỗ trợ dịch thuật văn bản này, Quý khách vui lòng nhấp vào nút dưới đây:

*Lưu ý: Chỉ hỗ trợ dịch thuật cho tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản đã hết hiệu lực. Quý khách vui lòng tham khảo Văn bản thay thế tại mục Hiệu lực và Lược đồ.
văn bản TIẾNG ANH
* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Thông tư 26/2024/TT-BTC của Bộ Tài chính bãi bỏ Thông tư 132/2016/TT-BTC ngày 18/8/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí chuẩn bị và tổ chức Hội nghị cấp cao Hợp tác chiến lược kinh tế Ayeyawady - Chao Phraya - Mê Công lần thứ bảy, Hội nghị cấp cao Hợp tác bốn nước Campuchia - Lào - Myanmar - Việt Nam lần thứ tám và Hội nghị Diễn đàn Kinh tế thế giới về Mê Công tại Việt Nam

Tài chính-Ngân hàng, Chính sách

văn bản mới nhất

Thông tư 06/2024/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 23/2018/TT-BNNPTNT ngày 15/11/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về đăng kiểm viên tàu cá; công nhận cơ sở đăng kiểm tàu cá; bảo đảm an toàn kỹ thuật tàu cá, tàu kiểm ngư; đăng ký tàu cá, tàu công vụ thủy sản; xóa đăng ký tàu cá và đánh dấu tàu cá

Nông nghiệp-Lâm nghiệp